KHOA CÔNG NGHỆ HÓA
BỘ MÔN: THỰC HÀNH HÓA VÔ CƠ
BÀI 2: CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM VII
GVHD: NGUYỄN THỊ CẨM THẠCH
SVTH: NHÓM 4
NGUYỄN THÙY GIANG
Mssv: 14127781
NGUYỄN THỊ QUỲNH NHƯ
Mssv:14124701
NGUYỄN CHÂU PHA
Mssv: 14119091
Thí nghiệm 1:
So sánh khả năng hoạt động của các halogen
Dụng cụ và thiết bị:
- Ống nghiệm trung
- Ống nhỏ giọt
Hóa chất:
- Dd KI 0.1N
- Dd nước Brom
- Hồ tinh bột 1%
- K2SO3 0.01N
Dd Brom
Dd KI
Tiến hành thí nghiệm và giải thích hiện tượng:
- Cho vào ống nghiệm 2ml dung dịch KI 0.1N ( Nếu dung
dịch KI 0.1N có màu hơi vàng thì thêm vào từng giọt
K2SO3 0.01N cho đến khi mất màu). Thêm vào từng giọt
nước Brom 0.1%.
+ Hiện tượng: Khi cho dd Br2 vào KI thì chuyển từ không màu sang màu vàng nâu là màu của dd Br 2
lỏng. Sau đó dd chuyển từ màu vàng nâu sang màu tím nhạt do phản ứng:
2KI + 2Br2 2 KBr2 + I2
Tiếp tục cho thêm vài giọt hồ tinh bột 1%
+ Hiện tượng:
Từ dung dịch màu tím chuyển sang dung
dịch màu xanh đen đặc trưng.
I2 + Hồ tinh bột
Dd xanh đen
Thí nghiệm 2: Sự chuyển dịch cân bằng
trong dung dịch nước của Iod
Dụng cụ:
- Ống nghiệm trung
- Ống nhỏ giọt
Hóa chất:
- DD nước Iod 0,1N
- DD NaOH 0,4N
- DD H2SO4 20%
Tiến hành thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm 2ml nước của Iod 0.1N. Sau đó
thêm vào từng giọt dung dịch NaOH 0.4N.
Nhận xét hiện tượng
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch H2SO4 20% cho đến
khi thấy hiện tưởng xảy ra. Nhận xét
Quan sát hiện tượng
Khi cho NaOH vào nước Iod thì ta nhận thấy dd từ
màu tím nhạt chuyển thành không màu.
3I2 + 6NaOH 5NaI + NaIO3 + 2H2O
Tiếp theo nhỏ dd H2SO4 vào thì xuất hiện kết tủa tím và có khí mùi trứng thối thoát ra.
2NaI + 2H2SO4
I2 + Na2SO4 + H2S + 2H2O
Thí nghiệm 3: Thuốc thử ion halogenua.
Dụng cụ
Hóa chất
- 3 ống nghiệm.
- NaCl 0.1N , NaBr 0.1 N, KI 0.1 N
- Ống nhỏ giọt.
- Dung dịch K2SO3 0.01 N
- Dung dịch AgNO3 0.1 N
Tiến hành thí nghiệm
Lấy 3 ống nghiệm. Lần lượt cho vào mỗi ống 2-3 ml dd NaCl
0.1N; NaBr 0.1N; KI 0.1N ( nếu dd KI 0.1N có màu hơi vàng thì thêm
vào từng giọt dung dịch K2SO3 0.01N cho đến khi mất màu).
Tiếp tục thêm vào mỗi ống 1-2 giọt dd AgNO 3 0.1N.
Quan sát hiện tượng
- Ống nghiệm 1 xuất hiện kết tủa trắng
NaCl + AgNO3
AgCl + NaNO3
- Ống nghiệm 2 xuất hiện kết tủa vàng nhạt.
NaBr + AgNO3
AgBr + NaNO3
- Ống nghiệm 3 xuất hiện kết tủa vàng đậm
NaI +AgNO3
AgI + NaNO3
Thí nghiệm 4: Tác dụng của Iod với kim loại.
Dụng cụ và thiết bị
- muỗng nhựa
- Cối sứ, chày sứ
Bột Nhôm
Hóa chất
- Bột nhôm( bằng hạt đậu xanh).
- Tinh thể Iod( gấp 3 lần bột nhôm).
Bột Iod
Tiến hành thí nghiệm và giải thích hiện tượng:
Dùng muỗng nhựa cho vào cối sứ khô một ít bột nhôm khoảng bằng 1 hạt đậu xanh và
lượng tinh thể iod gấp 3 lần lượng nhôm trên. Dùng chày sứ nghiền nhỏ.
+ Hiện tượng:
không có hiện tượng xảy ra.
Sau đó cho thêm 2 giọt nước.
Hiện tượng: xảy ra phản ứng mãnh liệt,
tỏa nhiều nhiệt làm iod thăng hoa thành
hơi màu tím, tạo ra nhôm iodua.
2Al + 3I2 2AlI3
Thí nghiệm 5: Iod và hồ tinh bột
Dụng cụ và thiết bị:
- 2 ống nghiệm trung
- Ống nhỏ giọt
Hóa chất
- dung dịch Iod 0.1N
- Dung dịch KI 0.1 N
- Dung dịch K2SO3 0.01N
KI
Tiến hành thí nghiệm và giải thích hiện tượng
Cho vào hai ống nghiệm 2 ml nước cất
+ Ống 1: thêm vài giọt dd Iot 0.1 N
+ Ống 2: thêm và giọt dd KI 0.1 N
Thêm vào hai ống vài giọt hồ tinh bột 1%
Hiện tượng:
Ống 1: có xuất hiện dd màu xanh đen đặc trưng.
Ống 2: không có hiện tượng gì xảy ra
Ống 1
Thí nghiệm 6: Sự hòa tan của đơn chất tinh thể iod với nước
Dụng cụ và thiết bị
-
Ống nghiệm trung
Ống nhỏ giọt
Hóa chất
- Tinh thể iot
- Dung dịch KI 0.1 N
Cách tiến hành
Tinh thể Iod
Tiến hành thí nghiệm:
Trong ống nghiệm chứa 2-3 ml nước cất thêm vào một ít tinh thể iod chia dung dịch
làm 2 phần bằng nhau vào 2 ống nghiệm
Ống 1: Dùng làm ống chuẩn để so sánh
Ống 2: cho thêm từng giọt dd KI 0.1N và đồng thời lắc mạnh
Hiện tượng:
Ống 1 tinh thể iod ít tan trong nước tạo dung dịch có màu hơi vàng
Ống 2 ta thấy iod bị hòa tan vì có sự tương tác của iot và dd KI tạo dd trong suốt không
màu
I2 + KI KI3
THí nghiệm 7: Điều chế iod
Dụng cụ và thiết bị
Chén sứ
Mặt kính đồng hồ
Bếp điện
Hóa chất
Tinh thể KI
Tinh thể MnO2
H2SO4 đậm đặc 98.2%
MnO2
Tiến hành thí nghiệm:
Cho một ít tinh thể KI với lượng bằng hạt đậu xanh và lượng MnO 2 tương đương vào chén sứ
nung (đã khô).Thêm vào vài giọt dd H2SO4 đậm đặc 98,2%. Đậy kín chén sứ nung bằng mặt kính
đồng hồ. Đặt chén sứ nung trên bếp điện. Đun nóng và xem phản ứng xung quanh mặt kính đồng
hồ.
Hiện tượng
Sau khi đun bằng bếp điện sau một thòi gian bắt đầu có hơi màu tím thoát ra sau một thời gian có
sự tạo thành tinh thể iot.
MnO2 + 2KI + 2H2SO4 I2 +MnSO4 + K2SO4+ 2H2O
Thí nghiệm 8: Tác dụng của acid Clohydric và các chất oxi
hóa
Dụng cụ và thiết bị
Tủ hút
4 ống nghiệm
pipette
Hóa chất
MnO2
K2Cr2O7
KMnO4
KClO3
HCl đặc
Hồ tinh bột 1%
Dung dịch KI 0,1 N
K2Cr2O7
Tiến hành thí nghiệm
Lấy 4 ống nghiệm khô. Mỗi ống cho một ít tinh thể sau bằng hạt đậu xanh
+ Ống 1: mangan đioxit , MnO2
+ Ống 2: kalibicromat, K2Cr2O7
+ Ống 3: kalipermanganat, KMnO4
+ Ống 4: kalicrorat , KClO3
Dùng pipette cho vào mỗi ống vài giọt HCl đậm đặc. Đun nóng nhẹ. Dùng tờ giấy trắng đặt phía
sau mỗi ống nghiệm để quan sát màu sắc khí thoát ra. Dùng mẫu giấy đã thấm hồ tinh bột 1% và dung
dịch KI 0,1N đặt vào miệng ống nghiệm để thử khí bay ra.
Quan sát hiện tượng
Ta thấy ở 4 ống nghiệm đều có khí màu vàng lục thoát ra đó chính là khí Cl 2.
MnO2 + 4HClđđ
to
Cl2 +MnCl2+2H2O
K2Cr2O7 + 14HClđđ
to
2KMnO4 + 16HClđđ
to
KClO3 + 6HClđđ
to
3Cl2 + 2KCl+2CrCl3+7H2O
5Cl2 + 2KCl + MnCl2+8H2O
3Cl2 + KCl+ 3H2O
Nhưng khi khí thoát ra gặp mẫu giấy đã thấm hồ tinh bột 1% và dung dịch KI 0,1N ta
thấy mẫu giấy xuất hiện màu xanh tím và chuyển màu đen nếu lượng I 2 sinh ra nhiều nhưng
sau một thời gian nữa thì màu đó biến mất vì lượng Cl 2 dư tác dụng với nước tạo HClO có
tính oxh mạnh làm mất màu.
Cl2 + 2KI
→
I2 + 2KCl
I2 + Hồ tinh bột
màu xanh tím
Cl2 dư + H2O
HCl + HClO
Chính HClO làm mất màu xanh tím