Tải bản đầy đủ (.doc) (565 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần quốc tế việt kim long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781.13 KB, 565 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Trong suốt quá trình học tập và tìm hiểu để hoàn thành chuyên đề thực tập
của mình, ngoài sự nỗ lực của bản thân em còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ,
động viên nhiệt tình của các cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô khoa Kế toán và Quản trị
kinh doanh - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã truyền đạt và trang bị cho
chúng em những kiến thức quý báu trong quá trình học tập trên giảng đường.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Trần Thị Thanh
Huyền, người đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt thời gian
thực hiện chuyên đề thực tập.
Đồng thời, em xin chân trọng cảm ơn tới tập thể cán bộ công nhân viên
trong công ty Cổ phần quốc tế Việt Kim Long đã tạo điều kiện thuận lợi để em
hoàn thành tốt đề tài thực tập của mình.
Cuối cùng em xin gửi đến gia đình, người thân và bạn bè luôn quan tâm
giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện chuyên đề của mình lòng biết ơn chân
thành nhất.
Do thời gian thực tập tại công ty không nhiều và kiến thức của em còn hạn
chế nên không tránh khỏi thiếu xót. Vậy kính mong được sự đóng góp ý kiến và
chỉ bảo của các thầy cô để bài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hạnh

1


MỤC LỤC
Lời mở đầu............................................................................................................1
Mục lục..................................................................................................................2


Danh mục bảng......................................................................................................4
Danh mục biểu.......................................................................................................5
Danh mục sơ đồ.....................................................................................................6
Danh mục ký tự viết tắt.........................................................................................7
PHẦN I MỞ ĐẦU................................................................................................1
1.1

Tính cấp thiết............................................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................2

1.2.1

Mục tiêu chung..........................................................................................2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể..........................................................................................2

1.3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................3

1.3.1

Đối tượng nghiên cứu................................................................................3

1.3.2


Phạm vi nghiên cứu...................................................................................3

PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
...................................................................................................................4
2.1

Tổng quan tài liệu......................................................................................4

2.1.1

Cơ sở lý luận.............................................................................................4

2.1.2

Cơ sở thực tiễn........................................................................................32

2.2

Phương pháp nghiên cứu.........................................................................33

2.2.1

Phương pháp thu thập số liệu..................................................................33

2.2.2

Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................33

2.2.3


Phương pháp tổng hợp và phân tích........................................................33

2.2.4

Phương pháp chuyên môn kế toán..........................................................34

2.2.5

Phương pháp chuyên gia.........................................................................34

PHẦN III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................35

2


3.1

Một số đặc điểm về Công ty cổ phần quốc tế Việt Kim Long...............35

3.1.1

Giới thiệu chung về Công ty cổ phần quốc tế Việt Kim Long...............35

3.1.2

Lĩnh vực kinh doanh của công ty...........................................................37

3.1.3


Tổ chức bộ máy của công ty..................................................................37

3.1.4

Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty......................................38

3.1.5

Tình hình lao động của công ty...............................................................41

3.1.6

Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty...............................................43

3.1.7

Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty................................................46

3.2

Kết quả nghiên cứu về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty cổ phần quốc tế Việt Kim Long..................................49

3.2.1

Hoạt động bán hàng của công ty.............................................................49

3.2.2

Kế toán doanh thu tại công ty.................................................................49


3.2.2

Kế toán các khoản chi phí.......................................................................67

3.2.3

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần quốc tế
Việt Kim Long.........................................................................................76

3.3

Đánh giá và đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán xác định kết
quả hoạt động kinh doanh.......................................................................80

3.3.1

Đánh giá kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.......................80

3.3.2

Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh..............................................................................82

PHẦN IV KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................84
4.1

KẾT LUẬN.............................................................................................84

4.2


KIẾN NGHỊ............................................................................................85

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................87

3


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1

Danh sách cổ đông của công ty Cổ phần Quốc tế Việt Kim Long
........................................................................................................36

Bảng 3.2

Tình hình lao động của Công ty Cổ phần quốc tế Việt Kim
Long giai đoạn 2013 – 2015...........................................................41

Bảng 3.3

Tình hình tài sản nguồn vốn tại Công ty cổ phần quốc tế Việt
Kim Long 2013-2015......................................................................45

Bảng 3.4

Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần quốc tế Việt
Kim Long 2013-2015......................................................................48


4


DANH MỤC BIỂU

Biểu 3.1

Phiếu xuất kho................................................................................50

Biểu 3.2

Hóa đơn GTGT 0000201................................................................51

Biểu 3.3

Phiếu xuất kho................................................................................52

Biểu 3.4

Hóa đơn GTGT 0000204................................................................53

Biểu 3.5

Sổ phụ khách hàng..........................................................................54

Biểu 3.6

Sổ chi tiết TK 511...........................................................................55

Biểu 3.7


Sổ cái TK 511.................................................................................56

Biểu 3.8

Sổ phụ khách hàng..........................................................................58

Biểu 3.9

Sổ cái TK 515.................................................................................60

Biểu 3.10

Phiếu nhập hàng trả lại....................................................................62

Biểu 3.11

Phiếu xuất kho 13/11......................................................................63

Biểu 3.13

Sổ cái TK 632.................................................................................68

Biểu 3.14

Sổ cái tài khoản 635........................................................................69

Biểu 3.15

Hóa đơn GTGT 0523005................................................................71


Biểu 3.17

Sổ cái TK 641.................................................................................72

Biểu 3.18

Hóa đơn giá trị gia tăng 0005470...................................................73

Biểu 3.19

Bảng lương tháng 12/2015..............................................................74

Biểu 3.20

Sổ cái tài khoản 642........................................................................75

5


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ tài khoản 511..........................................................................8

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ tài khoản 521........................................................................10


Sơ đồ 2.3

Sơ đồ tài khoản 515........................................................................12

Sơ đồ 2.4

Sơ đồ tài khoản 711........................................................................14

Sơ đồ 2.5

Sơ đồ tài khoản 632........................................................................16

Sơ đồ 2.6

Sơ đồ tài khoản 635........................................................................18

Sơ đồ 2.7

Sơ đồ tài khoản 641........................................................................20

Sơ đồ 2.8

Sơ đồ tài khoản 642........................................................................23

Sơ đồ 2.9

Sơ đồ tài khoản 811........................................................................24

Sơ đồ 2.10 Sơ đồ tài khoản 821........................................................................27
Sơ đồ 2.11 Sơ đồ tài khoản 911........................................................................30

Sơ đồ 3.1

Tổ chức bộ máy của Công ty..........................................................37

Sơ đồ 3.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Quốc tế Việt
........................................................................................................39

Sơ đồ 3.3

Sơ đồ kết chuyển kết quả kinh doanh............................................78

6


DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Diễn giải

KQKD

Kết quả kinh doanh

CP

Chi phí


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CPQL

Chi phí quản lý

CPBH

Chi phí bán hàng

CPTC

Chi phí tài chính

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

TMCP


Thương mại cổ phần

VN

Việt Nam

GD

Giao dịch

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

HN
SXKD

Hà Nội
Sản xuất kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

7


PHẦN I

MỞ ĐẦU

1.1 Tính cấp thiết
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu quan trọng trong quá trình đánh giá tình
hình hoạt động của một ngành kinh tế nói chung và của một doanh nghiệp nói
riêng. Bất kì một doanh nghiệp nào cũng đều hướng tới mục tiêu đạt kết quả
kinh doanh tốt nhất trong điều kiện nguồn lực của mình để chiếm lĩnh thị phần
càng lớn. Bên cạnh đó, trong bối cảnh kinh tế Việt Nam không ngừng vươn ra
thế giới, các doanh nghệp luôn muốn nâng cao năng lực cạnh tranh không chỉ để
đảm bảo sự tồn tại mà còn tham vọng đạt được một vị trí cao hơn, an toàn hơn,
họ cần phải quan tâm đến kết quả kinh doanh của mình. Ngoài ra, doanh nghiệp
nâng cao kết quả cũng như hiệu quả kinh doanh cũng sẽ góp phần vào sự phát
triển chung của ngành kinh tế và của nền kinh tế. Nền kinh tế Việt Nam đang
trong giai đoạn khó khăn với nhiều biểu hiện khủng hoảng, sản xuất và tiêu thụ
đều gặp bất lợi ngoại trừ những doanh nghiệp lớn có đủ tiềm lực phát triển, số

đông các doanh nghiệp còn lại đang phải đối mặt với bài toán sống còn hàng
ngày, hàng giờ. Theo số liệu tổng hợp từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp cho thấy trong 8 tháng đầu năm 2015 cả nước có khoảng 61.300
doanh nghiệp đăng ký thành lập mới có khoảng 6.200 doanh nghiệp giải thể và
39.000 doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động. Ngoài ra, trong 8 tháng đầu năm
2015, cả nước có 11.300 doanh nghiệp ngừng hoạt động quay trở lại hoạt động,
tăng 3,7% so với cùng kỳ năm 2014. Đây là con số đáng chú ý, báo động về tình
trạng thua lỗ của các doanh nghiệp trong nước hiện nay. Mặc dù quan hệ kinh tế
của nước ta ngày càng được chú trọng, không ngừng tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp Việt Nam vươn ra thế giới, nhưng ở thời điểm này, không phải

1


doanh nghiệp nào cũng mạo hiểm tiến quân ra thị trường rộng lớn hơn trong khi
kết quả kinh doanh trong nước lại quá bi đát. Vì vậy mục tiêu gần nhất của họ là
duy trì ổn định hoặc từng bước cải thiện kết quả kinh doanh của mình.
Công ty Cổ phần quốc tế Việt Kim Long đã đi vào hoạt động được hơn 10
năm, tuy nhiên lợi nhuận hàng năm của công ty đều không ổn định. Mặc dù
công ty rất dồi dào về nguồn nhân lực và có chỗ đứng rất vững trên thị trường.
Việc xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp công ty tìm ra được nguyên nhân vì
sao lợi nhuận hằng năm lại không ổn định, do định hướng sai hay tận dụng
nguồn nhân lực không đúng cách. Từ đó, lãnh đạo công ty sẽ có những điều
chỉnh đúng đắn dựa trên sự tham mưu của kế toán. Với tư cách là một công cụ
quản lý kinh tế, kế toán công ty đã làm gì để cho hoạt động kinh doanh của
doanh nhiệp ngày càng hiệu quả và phát triển, đặc biệt là công tác kế toán xác
định kết quả kinh doanh. Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán kết quả hoạt
động kinh doanh đối với công ty, với sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn,tôi đã
đi vào thực tế và lựa chọn đề tài: “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty Cổ phần quốc tế Việt Kim Long” làm đề tài khóa luận tốt

nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty Cổ phần quốc tế Việt Kim Long nhằm đề ra những giải pháp góp phần
hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa các cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp.

2


- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty Cổ phần quốc tế Việt Kim Long.
- Đề xuất một số biện pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kế toán kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần quốc tế Việt Kim Long.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Sổ sách kế toán, nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới kế toán xác
định kết quả kinh doanh của công ty trong quý IV năm 2015.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi nội dung
Nghiên cứu về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ
phần quốc tế Việt Kim Long.
1.3.2.2 Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu tại công ty Cổ phần quốc tế Việt Kim Long.
Địa chỉ: Tại địa điểm kinh doanh Nhà sách Ong Mật – số 219, đường
Nguyễn Khoái, quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
1.3.2.3 Phạm vi thời gian

Thời gian thực hiện từ ngày 15/01/2016 đến ngày 20/05/2016.
Số liệu phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ
phần quốc tế Việt Kim Long được sử dụng để nghiên cứu đề tài chủ yếu trong 3
năm từ 2013 đến 2015.

3


PHẦN II

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Tổng quan tài liệu
2.1.1 Cơ sở lý luận
2.1.1.1 Lý luận chung về kết quả sản xuất kinh doanh.
a. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh
doanh phụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần với giá trị vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh
nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là
“lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”
Kết quả hoạt
động sản xuất

=

Doanh thu


thuần
kinh doanh
b. Kết quả hoạt động tài chính

-

Giá vốn
hàng bán

-

Chi phí
bán hàng

-

Chi phí
quản lý DN

Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn
hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập
thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động
tài chính

=

Thu nhập hoạt động
tài chính


4

-

Chi phí hoạt động
tài chính


c. Kết quả hoạt động khác
Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính
trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như:
thanh lý nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hoạt động
kinh tế, thu được khoản nợ khó đòi đã xóa sổ…
2.1.1.2 Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Để điều hành và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp
một cách hiệu quả cao nhất, các doanh nghiệp phải nắm bắt được kịp thời, chính
xác các thông tin kinh tế và các hoạt động, bao gồm “Chi phí đầu vào” và “Kết
quả đầu ra”. Trên cơ sở đó cung cấp những thông tin chính xác cần thiết cho
việc ra quyết định, các phương án kinh tế tối ưu cho các doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
 Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời các khoản doanh thu và chi phí
phát sinh được thực hiện, số lượng các hợp đồng của tất cả các nghiệp vụ kinh tế
nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý hoạt động kinh doanh.
 Giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch và doanh thu lợi
nhuận.
 Tổ chức khoa học, hợp lý kế toán chi tiết, kết hợp chặt chẽ kế toán
đại lý, văn phòng đại diện, chi nhánh công ty.
 Hạch toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả
2.1.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

2.1.1.3.1 Kế toán doanh thu
a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh
tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động cung cấp
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.

5


Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là phần còn lại của
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ
doanh thu.
- Nội dung
Doanh thu phản ánh toàn bộ doanh thu phát sinh và doanh thu thực thu
của các hoạt động kinh doanh bán hàng trong kỳ kế toán, và các khoản thu phát
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
- Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động SXKD. Toàn
bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào TK 911.
Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5)
điều kiện sau:
• Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
• Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
• Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;
• Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận
được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng còn phụ thuộc yếu tố không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu
tố không chắc chắn này đã xử lý xong. Nếu doanh thu đã được ghi nhận trong

6


trường hợp chưa thu được tiền thì khi xác định khoản tiền nợ phải thu này là
không thu được thì phải hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà
không được ghi giảm doanh thu. Khi xác định khoản phải thu là không chắc
chắn thu được (Nợ phải thu khó đòi) thì phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
mà không ghi giảm doanh thu. Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực
sự là không đòi được thì được bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi.
- Chứng từ sử dụng: Các chứng từ thường dùng là:
• Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho
• Hóa đơn GTGT
• Phiếu thu, chi tiền mặt, giấy báo nợ, có của ngân hàng
- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Chi tiết theo loại hình kinh doanh của doanh nghiệp: kinh doanh thiết bị
giáo dục và văn phòng phẩm.
• TK 5111 : Doanh thu bán hàng.
• Kết cấu của tài khoản 511:
Bên Nợ
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh

thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp, nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp;
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
+ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

7


- Sơ đồ hạch toán :
TK 511

TK 333

TK 111,112,131
(3)

(2)
TK 3331

TK 521
(4)

TK156


TK 911

TK632
(1)

(5)

(6)

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tài khoản 511
(1): Giá vốn hàng bán
(2): Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ
(3): Thuế Xuất khẩu, thuế TTĐB hàng xuất khẩu phải nộp
(4): Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán trong kỳ
(5): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả kinh doanh
(6): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn xác định kết quả kinh doanh
b. Các khoản giảm trừ doanh thu
- Khái niệm
Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng
hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp
đồng kinh tế.

8


Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết hoặc hợp đồng kinh tế, hàng bị kém,

mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
- Nội dung: là các khoản điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kỳ, gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết bán hàng.
Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp
đồng kinh tế.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuận một
cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trong hoá đơn.
- Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản
ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải
nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
Kế toán phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng
(sản phẩm, hàng hoá), cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản sử dụng:
• TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu


TK 5211 - Chiết khấu thương mại



TK 5212 - Hàng bán bị trả lại




TK 5213 - Giảm giá hàng bán

9


• Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Các khoản giảm trừ phát sinh trong kỳ
Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ sang tài khoản
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
trong kỳ.
-

Sơ đồ hạch toán :
TK 111,112,131

TK 521

TK 511

(3)

(1)
TK 3331

TK 641
(2)

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tài khoản 521

(1): Các khoản làm giảm doanh thu phát sinh trong kỳ
(2): Các khoản chi phí phát sinh khi lấy hàng về
(3): Cuối kỳ kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu để xác định DT
c. Doanh thu hoạt động tài chính
- Khái niệm
Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn nhân lực nhàn rỗi
của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

10


- Nguyên tắc hạch toán
Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên TK 515 bao gồm các
khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các
hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ.
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh
thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái
phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu.
Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được
ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái
phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư
này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ.
Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con,
công ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là số
chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc.

- Tài khoản sử dụng
• Tk 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
• Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ
+ Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911“xác định kết quả kinh doanh”
Bên Có
+ Tiền lãi, cổ tức lợi nhuận được chia
+ Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty, công ty liên doanh,
công ty liên kết.
+ Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.

11


- Sơ đồ hạch toán :
TK 515

TK 911

TK 111,112
(1)

(5)

TK 138
(2)
TK 152,156
(3)
TK 331,3387

(4)

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tài khoản 515
(1): Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ hoạt
động góp vốn cổ phần liên doanh, chênh lệch tỷ giá tăng.
(2): Trường hợp cổ tức, lợi nhuận được chia nhưng chưa nhận.
(3): Nhận lãi cổ tức, lợi nhuận bằng nguyên vật liệu, hàng hóa.
(4): Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán nợ trước hạn, lãi bán
hàng trả góp nhận định kỳ.
(5): Cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
d. Kế toán thu nhập khác
- Khái niệm
Các khoản thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không
dự tính trước hay có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, những khoản thu,
chi không thường xuyên.

12


- Nội dung
Tài khoản 711 gồm thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt
do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các
khoản thuế được ngân sách hoàn lại, thu các khoản nợ không xác định được chủ.
Các khoản tiền thưởng của khách hàng, thu nhập quà biếu, quà tặng.
- Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 711- Thu nhập khác
• Kết cấu
Bên Nợ
+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương

pháp trực tiếp.
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có
+ Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

13


- Sơ đồ hạch toán :
TK 711

TK 911

(1)
(5)

TK 111,112

TK 333
(2)

(3)

TK 152,156,211

TK 334,338

TK 331,338

(4)

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tài khoản 711
(1): Thu nhập từ nhượng bán tài sản
(2): Các khoản thu nhập quà biếu, quà tặng
(3): Tiền phạt thu được trừ tiền ký quỹ, ký cược
(4): Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
(5): Cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
2.1.1.3.2. Kế toán chi phí kết quả hoạt động kinh doanh
a. Kế toán giá vốn hàng bán
- Khái niệm
Giá vốn ở các DN thương mại là giá thực tế của số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã được xác định tiêu thụ. Ở các DN sản xuất giá vốn hàng bán là giá
thành của sản phẩm bán ra.

14


- Nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
trong kỳ.
- Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
• Kết cấu
Bên Nợ
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường

do trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm
trước chưa sử dụng hết).
Bên Có
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
+ Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
+ Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng
mua đã tiêu thụ;
+ Các khoản thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT đã tính vào giá trị
hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại.

15


Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
- Sơ đồ hạch toán :
TK 154

TK 632

TK 155,156,157

(5)


(1)

TK 911

TK 155,156,157

(2)

(6)

(3)

TK 159

(4)

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tài khoản 632
(1): Trị giá của thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi đi bán (hay chưa xác định đã
bán)
(2): Kết chuyển giá vốn hàng bán, xác định kết quả kinh doanh
(3): Dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kì này nhỏ hơn số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ
hơn được hoàn lập
(4): Dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn
hơn được trích bổ sung
(5): Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(6): Giá vốn thành phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ
b. Chi phí hoạt động tài chính
- Khái niệm

Chi phí tài chính là các khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,
chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển

16


nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; dự phòng
giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác,
khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái.
- Nội dung
Tài khoản 635 dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính
bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư
tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ
chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, dự phòng giảm giá, lỗ ngoại tệ,…
- Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính
• Kết cấu
Bên Nợ
+ Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
+ Chiết khấu thanh toán cho người mua;
+ Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
+ Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá
hối đoái đã thực hiện);
+ Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện);
+ Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
+ Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí

tài chính;
+ Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);

17


+ Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
- Sơ đồ hạch toán :
TK 635

TK 111,112

(1)

TK 911
(4)

TK 129,229

(2)

TK 121,221,222,223,228
(3)


Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tài khoản 635
(1): Chi phí hoạt động liên doanh liên kết, trả lãi tiền vay
(2): Lãi tiền vay phải trả
(3): Lỗ về các khoản đầu tư
(4): Xác định kết quả kinh doanh
c. Chi phí bán hàng
- Khái niệm
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên
quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân
viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, quảng cáo...

18


×