Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Khảo sát, đánh giá về vai trò của nhà quản trị văn phòng trong công tác hoạch định nhân sự tại công ty xây dựng và triển khai công nghệ mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.88 KB, 40 trang )

LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa
Quản trị Văn phòng đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình đ ể
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt th ời gian học
tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Đăng Việt đã giảng dạy
cũng như hướng dẫn để chúng em hoàn thành bài tiểu luận này. V ới vốn
kiến thức hạn hẹp, và thời gian hoàn thành bài có h ạn, em không tránh
được nhiều thiếu xót trong khi làm việc. Em rất mong nh ận đ ược nh ững
ý kiến đóng góp, phê bình của các thầy cô, đó sẽ là hành trang quý báu
cho sự nghiệp sau này của em.

1

1


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan tất cả những số liệu và kết quả trong bài tiểu
luận đều là số liệu thực tại của công ty xây dựng và triển khai công nghệ
mới, em không sao chép bất kỳ của một cơ quan nào khác. Em xin hoàn
toàn chịu trác nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này .

Sinh viên
Nguyễn Hồng Nhung

2

2



LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa
Quản trị Văn phòng đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình đ ể
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt th ời gian học
tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Đăng Việt đã giảng dạy
cũng như hướng dẫn để chúng em hoàn thành bài tiểu luận này. V ới vốn
kiến thức hạn hẹp, và thời gian hoàn thành bài có h ạn, em không tránh
được nhiều thiếu xót trong khi làm việc. Em rất mong nh ận đ ược nh ững
ý kiến đóng góp, phê bình của các thầy cô, đó sẽ là hành trang quý báu
cho sự nghiệp sau này của em.

3

3


MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài

Trong điều kiện hiện nay khi nền công nghệ, khoa học ky thu ật đang
phát triển ở một trình độ rất cao. Nền kinh tế liên tục có những biến đôi
về m ặt chất lượng và số l ượng, với chủng loại hàng hoá đa d ạng, ch ất
lượng hàng hoá được nâng cao. Trong nền kinh tế phát tri ển thì cạnh
tranh không chi đ ơn thuần năm ở c ạnh tranh về giá c ả hàng hoá hay
chất lượng hàng hoá, mà còn cạnh tranh về đội ngũ lao động, cạnh tranh
về con ng ười, bởi vì con người sẽ quyết định các vấn đề trên. Chinh vì
vậy mà nhân sự trong m ột doanh nghiệp là vấn đề đ ược quan tâm hàng

đầu và luôn được ưu tiên phát triển. Do đó, hoạch định nhân sự có tác
động ảnh hưởng và quyết định các hoạt động quản trị khác, t ức là nhân
sự tốt thì mọi hoạt động quản trị khác trong công ty sẽ đạt hiệu quả cao.
Như chúng ta đã biết chức năng hoạch định là một trong nh ững ch ức
năng của nhà quản trị. Do đó vai trò của nhà quản tr ị trong công tác
hoạch định nhân sự rất quan trọng. Là căn cứ là nền tảng giúp cho quản
trị nhân sự tại cơ quan hay doanh nghiệp được dễ dàng th ực hiện và
theo đúng mục tiêu phát triển của tô chức .
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này em đã lựa chọn đề tài:
“Khảo sát, đánh giá về vai trò của Nhà quản trị văn phòng trong công
tác hoạch định nhân sự tại công ty Xây dựng và triển khai công nghệ
mới’’cho bài tiểu luận.
4

4


2.

Đối tượng, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: Tình hình th ực trạng, vai trò c ủa Nhà
quản trị văn phòng trong công hoạch định nhân sự của công ty


xây dựng và triển khai công nghệ mới
Phạm vi nghiên cứu: Công tác hoạch định nhân sự tại công ty xây



dựng và triển khai công nghệ mới

Mục đich nghiên cứu:
Em nghiên cứu đề tài này nhăm khảo sát, đánh giá vai trò c ủa

nhà quản trị văn phòng trong công tác hoạch định nói chung và
công tác hoạch định nhân sự nói riêng. Nhăm đưa ra nh ững giải
pháp nâng cao hiệu quả vai trò của nhà quản tri văn phòng trong
công tác hoạch định nhân sự tại doanh nghiệp.
3.

Cơ sở phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu
được sử dụng
Để hoàn thành đề tài này em đã sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Em đã nghiên c ứu các giáo
trình về quản trị văn phòng, tập bài giảng quản trị văn phòng,
các đề tài nghiên cứu về nhân sự và nhiều tài liệu có liên quan
-

khác
Phương pháp thu thập, phân tich và tông hợp: Ph ương pháp này
sử dụng trong suốt quá trình thực hiện đề tài nhăm đối chiếu,

-

so sánh các thông tin cần thiết để sử dụng
Phương pháp điều tra phỏng vấn: Thu thập các ý kiến đánh giá
của các nhân viên trong cơ quan, thông qua phiếu đánh giá hay

4.

phỏng vấn trực tiếp.

Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Về mặt lý luận: Xác định một số cách có hệ thống nh ững cơ s ở
lý luận về vai trò của nhà quant trị văn phòng trong công tác
hoạch định nhân sự

5

5


-

Về mặt thực tiễn: Chi ra được những thành quả thiếu xót trong
công tác hoạch định nhân sự của nhà quản trị văn phòng từ đó
có những biện pháp đề xuất nhăm nâng cao hiệu quả vai trò
của nhà quản trị trong công tác hoạch định nguồn nhân sự.

5.

Cấu trúc của đề tài
Cấu trúc của đề tài bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty xây dựng và triển khai công nghệ

mới
Chương 2: Vai trò của nhà quản trị văn phòng trong công tác
hoạch định nhân sự tại công ty xây dựng và triển khai công nghệ mới
Chương 3: Giải pháp nâng cao vai trò của nhà quản trị văn phòng
tại công ty xây dựng và triển khai công nghệ mới

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ

TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ MỚI
6

6


1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI
CÔNG NGHỆ MỚI
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Xây dựng và Triển khai Công nghệ Mới là một doanh
nghiệp Nhà nước được thành lập theo quyết định số 146/KHCNQG-QĐ
ngày 14 tháng 7 năm 1993 của Trung tâm Khoa h ọc Tự nhiên và Công
nghệ Quốc gia.
Theo quyết định số 55/QQ-KHCNNV, ngày 17/2/2005 của Chủ tịch
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam về việc chuyển công ty xây dựng và
triển khai công nghệ mới trực thuộc Trung tâm KHTN và CN Quốc gia
thành Công ty Xây dựng và Triển khai Công nghệ Mới trực thuộc Viện Khoa
học và Công nghiệp Việt Nam.
Tên tiếng Việt Nam: CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI CÔNG
NGHỆ MỚI
Tên giao dịch quốc tế: Construction and Technology Development
Corporation (CTD Corporation)
* Trụ sở công ty: 18 đường Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội
* Điện thoại: (84-4) 8360974 - 8361421
* Fax: (84-4) 8361421
* Công ty có chi nhánh tại các tinh: Vĩnh Phúc, Thái Nguyên.

7

7



* Công ty có văn phòng đại diện tại: Hà Nội, thành ph ố H ồ Chi
Minh, Đà Nẵng, Lạng Sơn, Nghệ An và nước ngoài.
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Công ty
1.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
- Tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng
- Xây dựng các công trình áp dụng tiến bộ khoa học ky thuật và các
công trình khác.
- Xây dựng công trình giao thông, thuỷ lợi
- Xây dựng, cải tạo sửa chữa và chuyển giao công nghệ các lò nung
công nghiệp.
- Xây dựng các công trình ky thuật hạ tầng đô th ị.
- Nạo vét và bồi đắp mặt băng, đào đắp nền, đào đắp công trình.
- Sản xuất kinh doanh vật liệu, trang thiết bị, cấu kiện dùng cho
xây dựng, cho nghiên cứu khoa học, cho sản xuất triển khai, cho bảo v ệ,
khai thác công trình và cho sinh hoạt.
- Sản xuất kinh doanh vật liệu chịu lửa
- Thiết kế và thi công nội ngoại thất công trình
- Liên doanh liên kết với các tô chức kinh tế trong n ước và ngoài
nước.
1.1.2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
8

8


Bộ máy quản lý của Công ty xây dựng và triển khai công ngh ệ m ới
được xắp xếp theo 2 cấp. Gồm 1 Giám đốc điều hành quản lý Công ty

theo chế độ một thủ trưởng và chịu trách nhiệm trước pháp luật và 1 hó
Giám đốc phụ trách sản xuất kinh doanh của Công ty. Các chi nhánh và xi
nghiệp trực thuộc Công ty có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ Công ty
giao.

9

9


Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của công ty
Giám đốc

Kế toán trưởng

P.Giám đốc KT

P. Tài chính Kế toán

TT Tư vấn xây dựngXN XD và CN số 1 XN Cơ giới XD

Giám đốc

10

Giám đốc

Giám đốc

P. Kế hoạch KT


CN
Vĩnh Phúc

Giám đốc

Văn phòng

CN Thái Nguyên XN XL & SXVLCL Xưởng nội thất Xưởng sơn điện di

Giám đốc

Giám đốc

Xưởng trưởng

Xưởng trưởng

Xưởng sắt

Các đội
xây dựng

Xưởng trưởng

Các đội
trưởng

10



Chức năng từng phòng ban:
*Phòng kế hoạch kinh tế
- Có chức năng nghiên cứu nhu cầu thị trường, căn cứ vào khả năng
của Công ty để xây dựng kế hoạch sản xuất, xây lắp, kinh doanh xu ất
nhập khẩu. Tiến hành công tác hạch toán thống kê cụ th ể trong nhiệm
vụ xây lắp. Nắm bắt kịp thời diễn biến kế hoạch trong các nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh. Xây dựng phương án giá thành s ản ph ẩm s ản xu ất,
giá thành của từng loại nhiệm vụ công tác xây lắp, d ự toán xây d ựng các
công trình cơ bản. Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh xây d ựng
phương án kế hoạch mua sắm và cung ứng vật tư ky thuật, có ph ương
án tồn kho hợp lý, cấp phát vật tư chinh theo định mức.
- Xây dựng qui trình sản xuất, qui trình công nghệ đ ịnh m ức ky
thuật và hướng dẫn thực hiện.
- Thực hiện công tác quản lý thiết bị, phương tiện lập kế hoạch s ửa
chữa, lập hồ sơ lý lịch theo dõi.
- Quản lý công tác an toàn vệ sinh lao động
*Phòng tài chính kế toán :
- Tham mưu quản lý công tác kế toán thống kê, quản lý bảo tồn v ốn
và tài sản trong công ty
- Tô chức chi đạo thực hiện công tác hạch toán trong Công ty, ph ản
ánh kịp thời chinh xác chi phi sản xuất và kết quả lao động sản xu ất
kinh doanh của Công ty. Thực hiện công tác quyết toán hàng tháng, quý,
năm.

11

11



- Quản lý khai thác và sử dụng vốn tài sản của Công ty có hiệu qu ả
đúng chế độ chinh sách qui định của Nhà nước và Công ty.
- Lập kế hoạch thu chi tài chinh tin dụng ngân hàng và quản lý tiền
mặt.
- Theo dõi quản lý các khoản nộp Nhà nước nộp nội bộ công n ợ
thanh toán khách hàng chủ công trình. Cán bộ công nhân viên.
- Tô chức chi đạo thực hiện công tác quản lý, công tác tài chinh k ế
toán thống kê, kịp thời uốn nắn lệch lạc và đề xuất biện pháp s ử lý
những vi phạm tài chinh, thất thu vốn, tài sản của Công ty Nhà n ước.
* Văn phòng:
- Tham mưu quản lý công tác tô chức hành chinh của Công ty.
- Quản lý hồ sơ cán bộ và công nhân viên ch ức.
- Tham mưu công tác đề bạt, bãi miễn cán bộ, nâng lương, nâng bậc,
khen thưởng kỷ luật toàn Công ty.
- Tham mưu việc tuyển dụng, hợp đồng lao động, giải quyết việc
CBCNV thôi việc, hưu tri, mất sức, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế…
- Tham mưu cho giám đốc Công ty về việc điều hành nhân l ực cho
phù hợp với tình hình thực tế của các đơn vị tr ực thuộc.
- Về công tác lao động tiền lương.
+ Thực hiện báo cáo tình hình quĩ lương tháng, quý, năm.
+ Kiểm tra đôn đốc các đơn vị trực thuộc chi trả lương, thưởng theo
đúng quy định của Nhà nước và Công ty.
12

12


+ Thường xuyên nắm bắt diễn biến về lao động và s ử d ụng lao
động của các đơn vị cơ sở.
- Công tác văn thư lưu trữ: Tiếp nhận báo chi công văn đ ưa đến

quản lý ấn chi con dấu, đánh máy in ấn tài liệu.
- Công tác quản lý hành chinh, phục vụ sinh hoạt n ơi làm việc, h ội
họp trong Công ty.
- Quản lý phương tiện xe phục vụ công tác theo yêu cầu của lãnh
đạo phòng ban đơn vị.
1.2. Thực trạng về nguồn nhân lực tại công ty Xây d ựng và
triển khai công nghệ mới
Quy mô nguồn nhân lực
Công ty có đội ngũ cán bộ khoa học ky thuật, kiến trúc s ư, ky s ư,
chuyên viên kinh tế đã được đào tạo ở trong n ước và n ước ngoài, có
trình độ học vấn cao, có năng lực và kinh nghiệm trong quản lý, đi ều
hành thi công xây lắp trong nghiên cứu triển khai và trong công tác t ư
vấn xây dựng. Công ty có đội ngũ công nhân lành ngh ề đ ầy đủ v ề các
nghề và đáp ứng được yêu cầu ky thuật theo các tiêu chuẩn trong n ước
và quốc tế. Đội ngũ này ngày càng được nâng cao về tay nghề và bô sung
thế hệ công nhân lành nghề trẻ được đào tạo chinh quy
* Cán bộ ky thuật và quản lý:

13

- Tiến sĩ

: 02 người

- Thạc sĩ KTS

: 02 người

- Đại học


: 54 người

13


- Trung cấp

: 14 người

- Công nhân ky thuật lành nghề

: 193 người

Tóm lại, nguồn nhân lực hiện có trong Công ty Xây d ựng và tri ển
khai công nghệ mới rất đa dạng về chuyên môn và tuôi đ ời. H ọ có đ ầy
đủ kinh nghiệm thực hiện các công việc đề ra. Tuy nhiên, trong giai đo ạn
phát triển nhanh chóng như hiện nay, nếu Công ty không có m ột chinh
sách quản lý và sử dụng hợp lý nguồn nhân lực này thì hiệu quả c ủa
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ch ưa ch ắc đã đạt đ ược hi ệu
quả mong muốn.
Về Cơ cấu nguồn nhân sự:
* Về cơ cấu theo giới tinh
Bảng 1: Tình hình biến động theo giới tinh
Đơn vị tinh: Người
Chi tiêu

Tông số lao động

2013


2014

2015

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%

233

100

241

100

265

100


27
206

11.6
29
11.7
88.4
212
88.3
(Nguồn: Văn phòng)

32
233

12,21
87,79

Trong đó
-Lao động nữ
-Lao động nam

Cơ cấu lao động theo giới tinh trong Công ty Xây dựng và tri ển khai
công nghệ mới được phân bô dựa vào tinh chất của các ch ức năng hoạt
động của Doanh nghiệp. Sự phân bố và sử dụng lao động này không có gì
là bất hợp lý hay mang tinh thiên vị. Tuy nhiên, trong t ương lai khi mà s ự
phát triển của khoa học công nghệ được áp dụng nhiều h ơn thì việc

14


14


thay đôi cơ cấu lao động theo giới tinh cũng cần đ ược Công ty xem xét và
điều chinh với mục tiêu tạo thêm sự bình đẳng về giới trong Công ty.
* Về cơ cấu theo trình độ
Bảng 8: Cơ cấu lao động phân theo trình độ
Đơn vị tinh: Người
2005
Chi tiêu
Tông số lao động
-Trên đại học
-Đại học
-Trung học
-CN có tay nghề

2006

Số
%
Số
lượng
lượng
233
100
241
2
0,80
2
42

18,02
43
24
10,30
24
165
70,88
172
(Nguồn: Văn phòng)

2007
%

100
0,83
17,84
9,96
71,37

Số
lượng
265
2
46
24
193

%
100
0,75

17,36
9,06
72,83

Về nguồn nhân lực có trình độ trung cấp và công nhân bậc cao, số
liệu trên ta dễ dàng nhận thấy Công ty có một đ ội ngũ công nhân b ậc
cao và trình độ chuyên môn trung cấp tương đối hoàn ch inh. V ới đ ội ngũ
lao động như vậy, việc tham gia vào thị trường của Công ty sẽ có r ất
nhiều thuận lợi. Công ty sẽ có nhiều sự lựa chọn h ơn cho vi ệc đôi m ới
trang thiết bị, công nghệ để đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu thay đôi
của thị trường, bởi sự dễ dàng tiếp nhận những thay đôi đó của đội ngũ
lao động.
Tuy nhiên, trong lực lượng lao động của Công ty vẫn còn có m ột b ộ
phận công nhân bậc thấp và lao động phô thông. V ới đội ngũ lao đ ộng
này, Công ty cần có nhiều chinh sách đào tạo lại đ ể h ọ dễ dàng ti ếp
nhận những thay đôi về công nghệ trong Công ty.
Tiểu kết: Công ty Xây dựng và Triển khai Công nghệ Mới là một
công ty có quy mô tương đối lớn, Bộ máy quản lý của Công ty t ương đ ối
15

15


rõ ràng, có sự phân bậc giữa các cấp trong công ty, m ỗi c ấp, đ ơn v ị, b ộ
phận thực hiện những nhiệm vụ khác nhau,nguồn nhân lực đa d ạng,
phong phú nhăm đảm bảo tinh chuyên môn và hoạt động có hiệu quả.

16

16



CHƯƠNG 2: VAI TRÒ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG TRONG CÔNG
TÁC HOẠCH ĐỊNH NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI
CÔNG NGHỆ MỚI
2.1. Tổ chức thu thập thông tin và làm căn cứ hoạch định
Hoạch định có liên quan tới mục tiêu cần phải đạt được, cũng nh ư
phương tiện để đạt được mục tiêu như thế nào. Nó bao gồm việc xác
định rõ mục tiêu, xây dựng một chiến lược tông thể, nhất quán v ới mục
tiêu đó,

và triển khai một hệ thống các kế hoạch đ ể th ống nh ất và

phối hợp các hoạt động.
Muốn cho công tác hoạch định đạt được kết quả mong muốn và đáp
ứng được các yêu cầu: Khoa học, khách quan, hệ thống, nhất quán, kh ả
thi, cụ thể, linh hoạt, phù hợp với hoàn cảnh th ực tiễn, vi ệc đầu tiên c ần
phải thu thập đầy đủ thông tin để xây dựng hoạch đ ịnh. Đây chinh xây
dựng căn cứ cho hoạch định.
Xác định đúng đắn những căn cứ cần thiết và tất yếu là một đòi h ỏi
khách quan trong công tác hoạch định. Căn cứ của hoạch định là nh ững
tiền đề phải có từ trước mà thiếu chúng công tác hoạch định sẽ không
khoa học và sẽ là trở ngại cho việc tô chức và thực hiện của công tác này .
Tại công ty xây dựng và triển khai công nghệ mới công tác thu th ập
thông tin được thể hiện thông qua quá trình phân tich đánh giá về nh ững
nhân tố ảnh hưởng môi trường bên trong và môi tr ường bên ngoài c ủa
công ty
Thu thập thông tin từ môi trường bên trong
17


17


Thu thập các thông tin bên trong tô chức bao gồm các thông tin n ội
bộ như: kế hoạch ngắn hạn, dài hạn và các chiến lược của công ty đây là
đầu vào và là thiết yếu của hoạch định nhân sự.
Những nhân tố bên trong của công ty ảnh hưởng tr ực tiếp tới việc
thu thập thông tin để làm căn cứ hoạch định nguồn nhân lực c ủa công ty;
Căn cứ vào khả năng hiện có của Công ty, tức là trả lời câu h ỏi v ị tri c ủa
doanh nghiệp đang ở đâu, năng lực sản xuất như thế nào? T ức là xác
định điểm mạnh, điểm yếu của Công ty, để có sự cân đối gi ữa mục tiêu
đặt ra với năng lực nguồn nhân lực có thể thực hiện được mục tiêu đó.
Tại công ty xây dựng và triển khai công nghệ m ới để hoạch đ ịnh
được nguồn nhân lực cho công ty, Nhà quản trị luôn thu th ập các thông
tin dựa vào các kế hoạch của công ty, chiến lược của công ty hiện tại và
các kết quả đánh giá tình hình th ực hiện kế hoạch nguồn nhân l ực c ủa
năm trước (khả năng thực hiện kế hoạch là bao nhiêu %, đạt đ ược
những kết quả gì, còn tồn tại nào) để từ đó hoạch định đ ược chinh xác
nguồn nhân lực phù hợp đối với các kế hoạch hay dự án đặt ra.
Thu thập thông tin từ môi trường bên ngoài
Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng kinh tế c ủa qu ốc gia,
GDP hàng năm, xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, tốc độ tăng tr ưởng
kinh tế trong ngành xây dựng, sự phát triển của lĩnh v ực đầu t ư, th ị
trường vốn và khoa học công nghệ, các nguồn l ực, văn hoá xã h ội, h ệ
thống luật pháp. Thị trường lao động và các quy đ ịnh v ề lao đ ộng nh ư
hợp đồng lao động, tiêu chuẩn tiền lương, điều kiện làm việc, công đoàn
phúc lợi xã hội, thị trường sức lao động, cung cầu s ức lao đ ộng, trình đ ộ

18


18


học vấn của người lao động... cũng như trách nhiệm của Công ty ph ải
thực hiện, các yếu tố này sẽ biến đôi và tác động nh ư th ế nào đến công
tác quản lý nguồn nhân lực và hoạch định nguồn nhân lực c ủa Công ty.
Tại công ty xây dựng và triển khai công nghệ mới, nhà hoạch đ ịnh
nhân sự luôn quan tâm, xem xét các yếu tố về thị trường lao động, cũng
như độ tuôi lao động, các ky năng cần có ở người lao động t ừ đó đ ề ra
những mục tiêu, kế hoạch phù hợp cho việc tuy ển dụng, bố tri nhân l ực
tại công ty.
Dựa vào tình hình thực tế hiện nay công ty đã đưa ra đ ược m ột s ố
căn cứ làm cơ sở cho hoạch định nguồn nhân lực: tốc độ tăng trưởng
kinh tế của nước ta hàng năm khoảng 7,5%, đời sống nhân dân ngày
càng nâng cao, môi trường chinh trị ngày càng ôn định, tốc độ đô th ị hoá
trên cả nước tăng nhanh trong những năm gần đây, nhu cầu đ ầu t ư và
xây dựng ngày càng cao, chiến lược phát triển cơ sở hạ tầng đang đi vào
giai đoạn thực thi, các chinh sách thu hút đầu tư nước ngoài c ủa nhà
nước đã hình thành ở hàng loạt các khu công nghiệp, khu ch ế xu ất. Đây
là một thuận lợi lớn cho hoạt động của Công ty trong lĩnh v ực xây d ựng,
từ đó xác định cho mình chiến lược phát triển và hoạch định nguồn nhân
lực thuân lợi và khả thi.
Công ty XD và triển khai công nghệ mới là một trong nh ững đ ơn v ị
hoạt động kinh doanh độc lập nên để chủ động trong hoạt động quản lý
nguồn nhân lực nói riêng và quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh
nói chung, Công ty đã xây dựng hoạch định nhân sự mang nh ững đ ịnh
hướng rất quan trọng. Các lãnh đạo quan tâm đến việc hoạch định nhân
sự cho công ty .

19


19


2.2. Tổ chức thiết lập mục tiêu
Cơ sở để xác định mục tiêu hoạch định nguồn nhân lực là đường lối sứ
mệnh mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. Mục tiêu phải được đề ra trên cơ
sở xác định vấn đề nguồn nhân lực, đặt ra và phán đoàn việc giải quyết các
vấn đề đó, trong đó có tính đến các nguồn lực, công cụ và phương tiện để đạt
được các mục tiêu đó. Việc phân tích và lựa chọn mục tiêu về nguồn nhân lực
sẽ chú trọng đến toàn bộ quá trình thu hút và tuyển dụng, đào tạo và phát
triển, duy trì và khuyến khích, đánh giá và điều chỉnh nguồn nhân lực của
doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp luôn có đủ người với những
phẩm chất và kỹ năng cần thiết để thực hiện tốt các công việc.
Tại công ty xây dựng và triển khai công nghệ mới để hoạch định được
nguồn nhân lực nhà quản trị luôn thiết lập các mục tiêu:
Thứ nhất: đảm bảo về số lượng nhân sự đủ trong quá trình bố trí thực
hiên công việc
Thứ hai: đảm bảo trình độ chuyên môn, phù hợp với từng vị trí việc
làm, chuyên môn đào tạo cần đúng ngành, đúng nghề, đảm bảo đáp ứng được
nhu cầu công việc đối với từng vị trí.
Thứ ba: Năng lực làm việc, đảm bảo công, nhân viên có đủ năng lực
cũng như khả năng kinh nghiệm để thực hiện công việc
Thứ tư: Thái độ ý thức của người lao động: người lao động phải tích
cực cũng như có thái độ trách nhiệm cao với công việc như vậy công việc mới
có thể hoàn thành và đạt hiệu quả cao.

20

20



Thứ năm: Sức khỏe, đạo đức độ tuổi, giới tính: Nhằm đảm bảo nhân
lực phải đáp ứng được nhu cầu sức khỏe, có đủ khả năng để đáp ứng các yêu
cầu của vị trí cần tuyển dụng.
Mục tiêu của các nhà quản trị văn phòng là hoạch định là cung cấp
cho doanh nghiệp một lực lượng lao động đảm bảo cả v ề l ượng và v ề
chất trong mọi thời kỳ kinh doanh. Công ty Xây dựng và tri ển khai công
nghệ mới đã và đang hoạt động dưới hình th ức là một Công ty Nhà nước
nên hàng năm Công ty đều phải có kế hoạch sản xuất kinh doanh c ụ th ể.
Trong đó một công tác không thể thiếu là công tác ho ạch định ngu ồn
nhân lực cho năm tới.
2.3. Tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp
2.3.1. Tuyển dụng nhân sự
Tuyển dụng và quản lý quá trình tuyển dụng nhân lực là m ột công
tác quan trọng trong quản lý nhân lực và nâng cao chất l ượng ngu ồn
nhân lực cho tô chức, cho Doanh nghiệp. Tại Công ty Xây d ựng và tri ển
khai công nghệ mới, công tác này được các cấp quản lý quan tâm và đôn
đốc, kiểm tra một cách thường xuyên. Công ty đã đưa ra các nguyên tắc
cụ thể cho công tác tuyển dụng và quản lý tuy ển dụng nguồn nhân l ực.
Cụ thể như sau:
• Mục đích tuyển dụng.
- Thực hiện chiến lược phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng
lực, nguồn lực con người đảm bảo điều kiện đáp ứng tốt nhu cầu phát
triển của sản xuất, kinh doanh của Công ty.
- Quy định các trình tự, thủ tục, nguyên tắc và các điều kiện tuyển
dụng nhân lực.
21

21



- Không ngừng cải thiện môi trường làm việc và quy ền l ợi cho
người lao động nhăm phát huy tài năng của h ọ đóng góp vào quá trình
xây dựng Công ty.
• Phạm vi áp dụng:
- Quy định này được áp dụng cho các đợt tuy ển dụng lao động theo
kế hoạch nhăm đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Không áp dụng cho các trường hợp tuy ển dụng đ ột xu ất ng ười
lao động có tay nghề, có chuyên môn, có nghiệp vụ phù h ợp v ới yêu c ầu
của Công ty và được Giám đốc Công ty trực tiếp phê duy ệt.


Xác định nhu cầu tuyển dụng:

- Nhăm đáp ứng yêu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh và nhu cầu
tăng trưởng ôn định của Công ty, ngay từ đầu năm các đ ơn v ị tr ực thu ộc
Công ty căn cứ vào kế hoạch, nhiệm vụ được giao phải t ô ch ức rà soát
lại lực lượng lao động, xây dựng kế hoạch bô xung lao động cho t ừng
thời kỳ trong năm. Văn phòng kết hợp với các đơn v ị, cân đ ối s ố lao đ ộng
cần bô xung và tông hợp, trình lên Giám đốc Công ty phê duy ệt.
- Khi có lao động nghi hưu hoặc chấm dứt hợp đồng lao đ ộng, Văn
phòng xem xét cân đối điều chuyển giữa các đơn v ị trong Công ty. N ếu
xác định thấy có sự thiếu hụt nhân lực so với công việc thì l ập k ế hoạch
tuyển dụng mới và trình Giám đốc phê duyệt.
- Để đáp ứng với yêu cầu của một số vị tri công tác đòi h ỏi có
chuyên môn nghiệp vụ cao hoặc người lao động phải có ky năng đặc
biệt, theo yêu cầu của Giám đốc Công ty hoặc đề nghị của các đ ơn v ị có
liên quan, văn phòng lập phương án tuy ển dụng cụ th ể.
22


22




Tiêu chuẩn tuyển dụng:

Mọi công dân Việt Nam có đủ các điều kiện sau đều đ ược tham
gia vào quá trình tuyển dụng khi Công ty có nhu cầu tuy ển dụng:
+ Là công dân Việt Nam tuôi từ 18 có h ộ kh ẩu th ường trú t ại đ ịa
phương nơi Công ty có nhu cầu tuyển dụng.
+ Có trình độ văn hoá tốt nghiệp trung học phô thông tr ở lên.
+ Có trình độ chuyên môn phải đáp ứng đúng ngành ngh ề c ần
tuyển dụng.
+ Lý lịch rõ ràng, có xác nhận của chinh quyền n ơi c ư trú. Không
mắc các tệ nạn xã hội, không vi phạm pháp luật.
+ Có nguyện vọng được làm việc tại Công ty.
- Ngoài các tiêu chuẩn trên, tuỳ thuộc vào tinh ch ất công vi ệc mà
công ty có những quy định về tiêu chuẩn bô xung như giới tinh, kinh
nghiệm công tác, tuôi đời, …
- Công ty có chinh sách ưu tiên cho con em của ng ười lao đ ộng
trong Công ty, người có hoàn cảnh khó khăn, đối t ượng chinh sách, các
đối tượng là người lao động thuộc các đơn v ị thành viên trong Công ty
đang nghi chờ việc.
Tổ chức tuyển dụng.
Lập hội đồng xét tuyển. Hội đồng xét tuyển bao gồm:


-


+Giám đốc Công ty.
+Chủ tịch công đoàn Công ty.

23

23


+Trưởng phòng tô chức lao động tiền lương.
+Phó Giám đốc phụ trách khối.
+Trưởng hoặc phó phòng nghiệp vụ.
+ Lãnh đạo các đơn vị có yêu cầu tuyển dụng.
+ Chủ tịch hội đồng xét tuyển.
+ Phó chủ tịch hội đông.
+ Uỷ viên thường trực hội đồng,
+ Các uỷ viên hội đồng.
- Tập trung người đăng ký tuyển dụng.
+ Văn phòng thông báo danh sách và th ời gian tập trung ng ười
đăng ký tuyển dụng. Trong buôi tập trung, Văn phòng ph ô biến các bước
xét tuyển, thời gian thực hiện tuyển dụng dành cho mỗi đối tượng.
Những người không có mặt trong buôi tập trung sẽ không được tham gia
tuyển dụng.
+ Trước khi xét tuyển, người đăng ký tuyển dụng được tìm hiểu
công khai về tình hình tô chức, hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa Công
ty, được phô biến quy chế tô chức và hoạt động của Công ty, quy chế trả
lương, các yêu cầu về kỷ luật lao động, về nếp sống sinh hoạt của Công
ty.
- Hình thức thi tuyển dụng gồm các hình th ức:
+Phỏng vấn trực tiếp.


24

24


+Thi viết.
+Kiểm tra tay nghề thực tế.
2.3.2. Đào tạo và phát triển nhân sự
Để đảm bảo nguồn nhân lực của Công ty luôn có đủ điều ki ện đ ể
tiếp thu và vận hành các trang thiết bị, các ứng dụng khoa h ọc công ngh ệ
mới. Công tác đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực luôn được th ực hiện
một cách có hiệu quả nhất.
Việc đào tạo và đào tạo lại trong Công ty được thể hiện qua các hình
thức sau:
- Đào tạo nâng bậc: Là việc làm được duy trì và duy trì t ừ công tác
nâng bậc thợ trong cơ chế cũ. Mục đich của việc đào tạo nâng bậc là đ ể
người lao động ngày càng có tay nghề cao hơn và sẵn sàng tiếp nh ận
những công việc phức tạp hơn khi có yêu cầu. Ngoài ra, công tác đào t ạo
và đào tạo lại là cơ sở để thực hiện việc nâng bậc lương định kỳ cho
người lao động, đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho người lao động.
- Đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ quản lý: Công ty th ường
xuyên có quan hệ với các trường Đại học, Cao đẳng trong toàn quốc v ới
mục đich cử các cán bộ quản lý đi nâng cao nghiệp v ụ đáp ứng đòi h ỏi
của sự phát triển. Mục tiêu là giúp cho cán bộ quản lý có một nghiệp vụ
vững vàng hơn trong công tác, từ đó có nhiều ph ương pháp qu ản lý m ới
phù hợp với yêu cầu phát triển của Công ty và sự thay đ ôi của th ị
trường. Bên cạnh mục đich đó, việc đào tạo và nâng cao nghi ệp v ụ cho
cán bộ quản lý còn để tạo điều kiện cho những cán bộ trẻ có năng l ực,
có tâm huyết với công việc có nhiều thuận lợi cho nh ững b ước phát


25

25


×