Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Đánh giá thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng lao động tại công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Minh Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.69 KB, 38 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài cho bài tiểu luận “ Đánh giá thực trạng giao
kết và thực hiện hợp đồng lao động tại công ty TNHH Thiết bị và Công
nghệ Minh Hà” là đề tài nghiên cứu cho bài tiểu luận môn luật lao động của
tôi. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có vấn đề liển quan đến bài tiểu
luận của mình.


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn giảng viên-ThS. Đoàn Thị Vượng đã giảng
dạycho tôi trong suốt quá trình môn học này diễn ra. Đồng thời cũng xin cảm
ơn ThS. Đoàn Thị Vượng đã hướng dẫn tôi rất cụ thể trong quá trình làm bài
tiểu luận, cũng như giải đáp những thắc mắc liên quan trong quá trình tôi làm
bài tiểu luận này. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn giảng viên- ThS. Đoàn
Thị Vượng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN

MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG.................3
1.1. Khái niệm, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của hợp đồng lao
động...........................................................................................................3
1.1.1. Khái niệm về hợp đồng lao động....................................................3
1.1.2. Phạm vi điều chỉnh.........................................................................3
1.1.3. Đối tượng áp dụng của hợp đồng lao động....................................3
1.2. Nội dung và phân loại của hợp đồng lao động..................................3
1.2.1. Nội dung của hợp đồng lao động...................................................3
1.2.2. Phân loại hợp đồng lao động..........................................................4


1.3. Chế độ pháp lý về giao kết hợp đồng lao động.................................5
1.3.1. Hình thức và nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động....................5
1.3.1.1. Hình thức giao kết hợp đồng lao động........................................5
1.3.1.2. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động......................................5
1.3.2. Nội dung giao kết hợp đồng lao động............................................5
1.4. Chế độ pháp lý về thực hiện hợp đồng lao động...............................5
1.4.1. Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động................................5
1.4.2. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.........................................5
1.5. Chấm dứt hợp đồng lao động............................................................6
1.5.1. Khái niệm chấm dứt hợp đồng lao động........................................6
1.5.2. Các trường hợp chấm dứt...............................................................6
1.5.3. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động..........................7
1.5.3.1. Quyền đơn phương chấm dứt lao động của người lao động.......7
1.5.3.2. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người sử
dụng lao động............................................................................................8


1.5.4. Trường hợp người sử dụng lao động không được đơn phương
chấm dứt hợp đồng lao động.....................................................................8
1.6. Tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp lao động..................10
1.6.1. Khái niệm tranh chấp lao động.....................................................10
1.6.2. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động tập thể......................10
1.7. Quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động,
cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động
trong việc giải quyết tranh chấp lao động...............................................10
1.7.1. Quyền của người lao động và người sử dụng lao động................10
1.7.2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động:...........11
1.7.3. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp lao động.................................................................11
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO KẾT VÀ THỰC

HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ
CÔNG NGHỆ MINH HÀ.............................................................................12
2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ
Minh Hà.................................................................................................12
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Tiết bị và Công Nghệ Minh Hà 12
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH thiết bị và công nghệ Minh Hà....14
2.1.3. chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty..............................................................................................15
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm
2014-2015 và định hướng phát triển trong tương lai..............................16
2.2 Thực trạng hoạt động và giao kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng
lao động tại công ty TNHH thiết bị và công nghệ Minh Hà...................17
2.2.1 Thực trạng hoat động giao kết và thực hiện hợp đồng của công ty
Minh Hà...................................................................................................17
2.2.2 Nội dung hợp đồng của công ty TNHH thiết bị và công nghệ
Minh Hà...................................................................................................18


2.2.3 Một số nhận xét về việc giao kết hợp đồng lao động tại công ty
Minh Hà...................................................................................................21
2.2.4 Tranh chấp lao động và việc giải quyết tranh chấp của công ty
Minh Hà...................................................................................................24
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHẾ ĐỘ
PHÁP LÝ VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG....................................................25
3.1 Tầm quan trọng của việc hoàn thiện chế độ pháp lý về hợp đồng lao
động.........................................................................................................25
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện việc giao kết và thực hiện hợp đồng lao
động.........................................................................................................26
3.2.1 Một số giải pháp về việc giao kết và thực hiện hợp đồng lao động
chung cho các doanh nghiệp...................................................................26

3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện việc giao kết, và thực hiện hợp đồng
lao động tại công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Minh Hà.................28
KẾT LUẬN....................................................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................32
PHỤ LỤC


MỞ ĐẦU
Với dân số đông, cơ cấu dân số trẻ như Việt Nam, vấn đề lao độngviệc làm là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu trong các vấn đề
xã hội. Khi nhắc đến việc làm tất cả người lao động đều quan tâm đến việc
liệu nơi mình làm việc, nơi mình cống hiến khả năng, công sức trí lực của
mình liệu có đảm bảo một công việc lâu dài cho mình, có duy trì các chính
sách lương thưởng, có đem lại những lợi ích và quyền lợi tương xứng với
công sức mình bỏ ra hay không. Người sử dụng cũng quan tâm đến việc liệu
người lao động có gắn bó lâu dài với tổ chức của mình không, người lao động
có tuân thủ theo các quy định của mình hay không….
Bắt nguồn từ nhu cầu của cả người lao động và người sử dụng lao
động, ở tất cả các tổ chức doanh nghiệp tư nhân hay nhà nước khi thực hiện
tuyển dụng lao động họ đều thực hiện giao kết hợp đồng lao động giữa người
lao động với tổ chức của mình. Đây là một loại quan hệ lao động đăc biệt, bởi
nó liên quan mật thiết đến yếu tố con người cần thiết phải có một pháp lý vừa
tạo ra sự lưu thông bình thường, thuận tiện và đảm bảo quyền và lợi ích hợp
pháp giữa các bên trong quan hệ lao động, đây chính là hình thức của hợp
đồng lao động.
Hợp đồng lao động có vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế xã
hội. Nó là cơ sở để các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tuyển chọn được người
lao động phù hợp với mình, mặt khác nó còn là một trong những hình thức
pháp lý để công dân dựa vào đó để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình,
tránh vi phạm vào các điều không được phép làm. Bên cạnh đó hợp đồng lao
động luôn có các quy định, chế tài để bảo vệ người lao động- vốn là lực lượng

ở thế yếu hơn so với người lao động. Tuy nhiên việc chấp hành và tuân thủ
giao kết và thực hiện hợp đồng lao động ở mỗi Công ty, doanh nghiệp hay
người sử dụng lao động có sự khác nhau. Để tìm hiểu rõ hơn về cách thức
thực hiện hợp đồng lao động, tôi quyết định chọn đề tài “ Đánh giá thực
trạng hoạt động giao kết, thực hiện hợp đồng lao động tại công ty Trách
nhiệm hữu hạn Thiết bị và Công nghệ Minh Hà” làm đề tài cho bài tiểu
1


luận môn luật lao động của tôi.
Ngoài phần mở đầu và kêt thúc, đề tài được chia làm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hợp đồng lao động.
Chương 2: Thực trạng hoạt động giao kết và thực hiện hợp đồng lao
động tại công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Thiết bị và Công nghệ
Minh Hà.
Chương 3: Một số giả pháp để hoàn thiện chế độ pháp lý về hợp
đồng lao động.

2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
1.1. Khái niệm, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của hợp
đồng lao động.
1.1.1. Khái niệm về hợp đồng lao động
Căn cứ theo điều 15 của Bộ luật lao động chr rõ: Hợp đồng lao động là
sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về viêc làm có
trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ
lao động.

1.1.2. Phạm vi điều chỉnh
Căn cứ theo điều 1 của Bộ luật lao động quy định tiêu chuẩn lao động
là quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động,
tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan
hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về lao
động.
1.1.3. Đối tượng áp dụng của hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động áp dụng cho các đối tượng sau:
- Người lao đọng Việt Nam, người hoc nghề, tập nghề và người lao
động khác được quy định tại Bộ luât lao động
- Người sử dụng lao động
- Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao
động
Những đối tượng áp dụng này được quy định rõ tại điều 2 của Bộ luật
lao động.
1.2. Nội dung và phân loại của hợp đồng lao động
1.2.1. Nội dung của hợp đồng lao động
Nội dung của hợp đồng lao động là tổng thể các quyền và nghĩa vụ của
các bên được quy định trong các điều khoản của hợp đồng
Một bản hợp đồng hoàn chỉnh, và đầy đủ khi có đủ các nội dung chủ
3


yếu như: công việc phải làm, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, tiền
lương, địa điểm làm việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an toàn lao động,
vệ sinh lao động và bảo hiểm xã họi đối với người lao động.
1.2.2. Phân loại hợp đồng lao động
 Theo điều 22 của Bộ luật lao động nêu rõ, hợp đồng lao động phải
được giao kết theo một trong các loại sau:

- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn:
Là hợp đồng mà trong đó các bên không xác định thời han, thời điểm
chấm dứt hiệu lực của hợp đồng lao động
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn:
Là hợp đồng mà trong đó các bên xác định thời hạn, thời điểm chấm
dứt hiệu lực của hợp đồng lao động trong khoảng thời gian từ 12 đến 36 tháng
- Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định
có thời han dưới 12 tháng
 Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b và c khoản 1 điều 22 nếu
hợp đồng lao động hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết
hợp đồng lao động mới. Nếu không ký kết hợp đồng mới thì hợp đồng đã giao
kết trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn
 Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp ddoognf
xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao
động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký hợp đồng lao động không xác định thời
hạn
 Không được giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một
công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng để làm những công việc có tính
chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp phải tạm thời thay thế
người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự, nghỉ theo chế độ thai sản, ốm đau, tai
nạn lao động hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời khác.

4


1.3. Chế độ pháp lý về giao kết hợp đồng lao động
1.3.1. Hình thức và nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
1.3.1.1. Hình thức giao kết hợp đồng lao động
Hợp đồng lao đồng phải được giao kết bằng văn bản và làm thành 02

bản, để người lao động giữ một bản, người sử dụng lao động giữ một bản, trừ
trường hợp với công việc tạm thời dưới 3 tháng, các bên giao kết hợp đồng
lao động bằng lời nói.
1.3.1.2. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
Khi thực hiện việc giao kết hợp đồng lao động phải dựa trên cơ sở tự
nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực của 2 bên. Bên cạnh đó
phải được tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật,
thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.
1.3.2. Nội dung giao kết hợp đồng lao động
Phải có những nội dung chỉ yếu như: họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc
tịch, chức danh, công việc phải làm, thời hạn hợp đồng lao động, tiền lương,
thời giờ làm việc thời giờ nghỉ ngơi, trang bị bảo hộ lao động, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế…. được quy định rõ tại điều 23 của Bộ luật lao động.
1.4. Chế độ pháp lý về thực hiện hợp đồng lao động
1.4.1. Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động
Công việc theo hợp đồng lao động phải do người lao động đã giao kết
hợp đồng thực hiện. Địa điểm được thực hiện theo hợp đồng. Nếu trong qua
trình làm việc, công việc hoặc địa điểm có sự thay đổi, người sử dụng lao
động cần báo trước cho người lao động để họ sắp xếp bố trí thời gian. Yêu
cầu thay đổi công việc vị trí việc làm phải dựa trên sự tôn trọng quyết định
của người lao động, không nến cứng nhắc, có thái độ bắt ép người lao động.
1.4.2. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
Trong quá trình lao động, có thể xảy ra nhiều tình huống khiến người
lao động không thể tiếp tục làm việc được mặc dù họ vẫn muốn làm việc cho
công tý, lúc này người sử dụng lao động cần thực hiện việc tmj hoãn cho
người lao động. Các trường hợp được tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
5


bao gồm;

- Người lao động đi nghĩa vụ quân sự
- Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luạt tố
tụng hình sự
- Người lao động phải vào trại giáo dưỡng, người lao động bị đưa vào
các cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc
- Lao động nữ mang thai theo quy định tại điều 156 của Bộ luật lao
động
- Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn tạm hoãn hợp đồng lao
động, người sử dụng lao động phải có trách nhiệm nhận lại người lao động
vào làm việc, trừ trường hợp hai bên có những thỏa thuận khác.
1.5. Chấm dứt hợp đồng lao động
1.5.1. Khái niệm chấm dứt hợp đồng lao động
Trong hoạt động kinh tế, việc chấm dứt hợp đồng lao động và việc
trong tránh khỏi của mỗi tổ chức, doanh nghiệp. Chấm dút hợp đồng lao động
là việc người lao động chấm dứt làm việc cho người sử dụng lao động do hợp
đồng đương nhiên bị chấm dứt, do người lao động bị sa thải, hoặc do một
trong 2 bên đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn.
1.5.2. Các trường hợp chấm dứt
Chấm dứt hợp đồng lao động theo các trường hợp sau:
- Hợp đồng hết hạn
- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng
- Người lao động đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội và
tuổi hưởng lương theo quy định tại điều 187 của Bộ luật lao động
- Người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc
đã ghi trong hợp đồng lao độngt heo bản án có quyết định của tòa án
- Người lao dộng bị chết, bị toàn án tuyên mất năng lực hành vi dân sự,
mát tịch
- Người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố là mất
6



năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
- Người sử dụng đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
1.5.3. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
1.5.3.1. Quyền đơn phương chấm dứt lao động của người lao động
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn,
hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc có thời hạn từ dưới
12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trong các
trường hợp sau
- Không được bố trí đúng việc, không được đảm bảo điều kiện làm việc
đã thỏa thuận trong hợp đồng
- Không được trả lương đầy đủ, hoặc trả không đúng thời hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng
- Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động
- Bản thân và gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực
hiện hợp đồng lao động
- Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ
nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước
- Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc chỉ định của bác sĩ
- Người lao động bị ốm đau do tai nạn đã điều trị 90 ngày liên tục đối
với hợp đồng xác định thời han, một phần tư thòi gian đối với hợp đồng mùa
vụ hoặc công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động
chưa được hồi phục.
 Đảm bảo thời gian báo trước
Khi người lao động đon phương chấm dứt hợp đồng lao động, phải
đảm bảo thời gian báo trước cho người sử dụng lao động. đối với hợp đồng
lao động không xác định thời hạn phải báo trước ít nhất 45 ngày, báo trước ít
nhất 30 ngày với loại hợp đồng lao động xác định thời hạn, và báo trước ít

nhất 03 ngày với hợp đồng lao động mùa vụ hoặc công việc nhất định có thời
hạn dưới 12 tháng.
7


1.5.3.2. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người sử
dụng lao động
Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động theo các trường hợp sau:
- Người lao động thường xuyên không hoàn thành công vệc theo hợp
dồng lao động
- Người lao động bị ốm đau tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với
người làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, 06 tháng liên tục
đối với người làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn, và quá nửa thời hạn
hợp đồng đối với hợp đồng theo một công việc nhất định có tính chất dưới 12
tháng mà khả năng lao đông cưa hồi phục
- Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy
định của pháp luật mà người sử dụng lao động đã tìm moi biện pháp khắc
phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, chỗ làm việc
- Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định
tại điều 23 bộ luật này
 Đảm bảo thời gian báo trước
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động
phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 45 ngày với hợp đồng lao động
không xác định thời hạn, ít nhất 30 ngày với hợp đồng lao động xác định
thwoif hạn, và ít nhất 03 ngày làm việc với hợp đồng lao động theo mùa vụ
hoặc theo một công việc nhất định co thời hạn dưới 12 tháng.
1.5.4. Trường hợp người sử dụng lao động không được đơn phương
chấm dứt hợp đồng lao động
Các trường hợp sau người sử dụng lao động không được đơn phương

chấm dứt hợp đồng lao động:
- Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
đang điều trị, điều dưỡng theo quyết định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có
thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 cả Bộ luật lao động
- Người lao động đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng và những
8


trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động đồng ý
- Lao động nữ quy định tại khoản 3 điều 155 của Bộ luật lao động
- Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội
 Trong trường hợp ngưới sử dụng lao động và người lao động đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật phải thực hiện các nghĩa
vụ của mình như sau:
- Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã
giao kết và phải trả tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong những
ngày người lao động không được làm việc, cộng với ít nhất 02 tháng tiền
lương theo hợp đồng
- Trường hợp người lao động không muốn tiếp tục làm việc, thì ngoài
khoản tiền bồi thường quy định bên trên thì người sử dung lao động còn phải
trả trợ cấp thôi việc theo quy định tại điều 48 của Bộ luật lao động
- Trường hợp người sử dụng lao động không muốn nhận lại người lao
động và được sự đồng ý của người lao động thì ngoài tiền bồi thường ở khoản
1 điều 42 của Bộ luật lao động và trợ cấp thôi việc ở điều 48 hai bên thỏa
thuận tiền bồi thường thêm cho người lao động để chấm dứt hợp đồng lao
động
- Trường hợp không còn vị trí, công việc đã giao kết trong hợp đồng thì
người sử dụng lao động phải thương lượng để giải quyết
- Đố với người lao đông khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

sẽ không được trợ câp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao
động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động
- Nếu người lao động vi phmj thời gian báo trước sé phải bồi thường
cho người sử dụng lao động một khaonr tiền tương ứng với tiền lương của
người lao động trong những ngày không bao trước
- Người lao động phỉ trả toàn bộ chi phí cho người sử dụng lao động
theo quy định tại điều 62 của Bộ luật lao động.

9


1.6. Tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp lao động
1.6.1. Khái niệm tranh chấp lao động
Tranh chấp lao động là những tranh chấp về quyền và lợi ích liên quan
đến việc làm, tiền lương, thu nhập và các điều kiện khác, về thực hiện hợp
đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và trong quá trình học nghề
Tranh chấp bao gồm tranh chấp lao động cá nhân giữ người lao động,
tranh chấp lao động tập thể giữa người sử dụng lao động và tập thể người lao
động.
1.6.2. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động tập thể
- Tôn trọng, đảm bảo để các bên tự thương lượng, quyết định trong giải
quyết tranh chấp lao động
- Bảo đảm thực hiện hòa giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền và
lợi ích của hai bên tranh chấp, tôn trọng lợi ích chung của xã hội, không trái
pháp luật
- Giải quyết tranh chấp phải thực hiện một cách công khai, minh bạch,
kịp thời, khách quan, nhanh chóng và đúng pháp luật
- Việc giải quyết tranh chấp trước hết phải được 2 bên trực tiếp thương
lượng nhằm giải quyết hài hòa lợi ích của hai bên, ổn định sản xuất kinh
doanh, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.

1.7. Quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao
động, cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao
động trong việc giải quyết tranh chấp lao động
1.7.1. Quyền của người lao động và người sử dụng lao động
Trong việc giải quyết tranh chấp lao động, 2 bên có quyền:
- Khi giải quyết tranh chấp phải có sự tham gia của đại diện công đoàn
và đại diện của người sử dụng lao động trong quá trình giải quyết tranh chấp
lao động
- Có quyền rút đơn hoặc thay đổi nội dung yêu cầu
- Có quyền yêu cầu thay đổi người tiến hành giải quyết tranh chấp lao
động nếu có lý do cho rằng người đó có thể không khách quan.
10


1.7.2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động:
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu
cầu của mình
- Chấp hành thảo thuận đã đạt được, bản án, quyết định đã có hiệu lực
pháp luật.
1.7.3. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp lao động
Cơ quan, tổ chức cá nhân có thầm quyền giải quyết tranh chấp lao động
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có quyền yêu cầu hai bên tranh
chấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ,
trưng cầu giám định, mời người làm chứng và người có liên quan.

11


CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ CÔNG
NGHỆ MINH HÀ.
2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Thiết bị và
Công nghệ Minh Hà
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Tiết bị và Công Nghệ Minh Hà
Công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Minh Hà hay còn gọi là Minh
Hà Group được thành lập ngày 28/02/2011 tại Đại Vĩ- Liên Hà- Đông AnhHà Nội. Minh Hà Group tự hào là một doanh nghiệp trẻ đã có những bước
tiến vượt bậc, gặt hái được nhiều thành công và khẳng định được thương hiệu
của mình trong lĩnh vực kinh doanh linh kiện điện tử, led, nghiên cứu phát
triển công nghệ cao và sản xuất theo đơn vị đặt hàng của các tổ chức lớn.
Công ty được thành lập với giấy phép kinh doanh số: 0105165062 so Sở kế
hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp. Đứng đầu là ông Nguyễn Văn Dân với
cương vị Giám đốc.
Công ty Minh Hà được cấp giấy phép và hoạt động với các thông tin
chính thức như sau:
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ
MINH HÀ
- Tên giao dịch: MINH HA TECHNOLOGY

EQUIPMENT

COMPANY LIMITED
- Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 0105165062 – Sở Kế Hoạch và
Đầu Tư TP. Hà Nội cấp ngày 28/02/2011
- Loại hình kinh doanh: sản xuất & thương mại
- Tình trạng doanh nghiệp: Đang hoạt động
- Đại diện theo pháp luật: GĐ. Nguyễn Văn Dân
- Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Đại Vĩ, Xã Liên Hà, Huyện Đông Anh,
Thành phố Hà Nội

- Ngày cấp phép: 28/11/2011
12


- Ngày hoạt động: 01/03/2011 (đã hoạt động 6 năm)
- Thị trường: Miền Bắc
- Điện thoại: (04) 66851166
- Email:
- Vốn điều lệ: 4.500.000.000 VNĐ
Trong đó
Vốn bằng tiền mặt là: 4.500.000.000 VNĐ
Vốn bằng tài sản: 0 VNĐ
- Trải qua gần 6 năm xây dựng và phát triển, với đội ngũ nhân viên trẻ,
năng động và nhiệt huyết đã đưa Minh HÀ Group vượt qua nhiều khó khăn,
sóng gió để phát triển như ngày nay. Với hơn 100 nhân viên, cộng tác viên và
hệ thống 3 cơ sở linh kiện điện tử tại Hà Nội bao gồm;
Cơ sở 1: Số 11 Ngõ 66 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Cơ sở 2: Số 2 ngách 132/86 Nguyên Xá, Minh Khai, Từ Liêm, Hà Nội
Cơ sở 3: Số 25 Đặng Thùy Trâm, Cầu Giấy, Hà Nội.
Minh Hà giờ đay đã trở thành địa chỉ uy tín được nhiều khách hàng tìm
đến, chinh phục đươc cả những khách hàng khó tính nhất khi đến với Minh
Hà.
Trong xu thế phát triển và hội nhập, Minh Hà không ngừng cả tiến công
nghệ, đầu tư trang thiết bị, nâng cao sản xất và chất lượng sản phẩm, đem lai
sự hài lòng nhất cho các vị khách hàng khi đến với Minh Hà. Dù tuổi đời còn
trẻ nhưng Minh Hà vẫn đặt mục tiêu hướng đến trở thành các đối tác tin cậy
của các tổ chức, doanh nghiệp trong các dự án nghiên cứu và sản xuất.

13



2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH thiết bị và công nghệ Minh Hà
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty

GIÁM ĐỐC

Phòng kinh
doanh

Phòng led

Phòng nhân
sự

Phòng tổng
hợp

Phòng sản
xuất

Phòng kĩ
thuật

Sơ đồ 2.1.2 Sơ tổ chức bộ máy công ty
 Giám đốc:
Là người có tư cách pháp nhân, người chỉ đạo duy nhất, chịu trách
nhiệm điều hành chung mọi hoạt động của công ty, quyết định về phương
hướng sản xuất, công nghệ, phương thức kinh doanh, tổ chức hạch toán công
tác đối ngoại và có hiệu quả sử dụng vốn.



Phòng nhân sự:

Có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp nhân sự, quản lý lao động, ngày công làm
việc của cán bộ công nhân viên, cân đối lao động, chấm công, đảm bảo điều
kiện làm việc của toàn công ty.


Phòng tổng hợp:

Thực hiện các công tác tài chính như: Kế toán thống kê thao mưu cho
Giám đốc, thực hiện các công tác hạch toán theo đúng quy định của Bộ Tài
Chính ban hành.


Phòng kinh doanh:

Với chức năng tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động kinh doanh
tạo nguồn doanh thu, tiêu thụ sản phẩm, thực hiện chức năng bán hàng, hoàn
thiện các dự án từ đối tác.
14


Phòng kỹ thuật:



Căn cứ phương hướng phát triển khoa học, kỹ thuật của ngành điện tử,
tiến bộ kỹ thuật công nghệ thực tiễn và định hướng phát triển sản xuất kinh
doanh của công ty, xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện ưng dụng các đề

tài, tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Phòng sản xuất:



Có chức năng tiếp nhận, quản lý vân hành các thiết bị để sản xuất mạch
điện tử, mạch led, các dự án thiết bị công nghệ theo kế hoạch sản xuất được
Giám đốc Công ty phê duyệt.
Phòng led:



Có nhiệm vụ lên kế hoạch kinh doanh riêng về led và các sản phẩm liên
quan đến led, thực hiện tiêu thụ, hoàn thiện sản phẩm led.
2.1.3. chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty
Chức năng



Công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Minh Hà là công ty chuyên sản
xuất và xuất khẩu các thiết bị điện tử, các sản phẩm công nghệ cao, trò chơi,
mô hình….
Ngoài ra công ty còn kinh doanh các mặt hàng về các linh kiện điện tử,
linh kiện công nghệ gia đình nhằm phục vụ nh cầu công nghệ tiện lợi cho
khách hàng
Chủ động tìm kiếm thị trường kinh doanh, khách hàng và ký kết hợp
đồng mở rộng, phát triển mạnh thị trường hoạt động kinh doanh của công ty
bằng cách lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn hợp lý. Áp dụng các
phương thức quản lý kha học, hiện đại để nâng cao hiệu quả và khả năng kinh

doanh
Tuyển và sử dụng nguồn lao động tạo công việc và nguồn thu nhập
ổn định cho người lao động trang trải cuộc sống hàng ngày.


Nhiệm vụ

Theo quy định của pháp luật, công ty có nhiệm vụ
15


- Tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động với người lao động đúng theo
trình tự và quy định của pháp luật
- Đảm bảo thực hiện đúng các yêu cầu, quy đinh mà bản hợp đồng lao
động đã nêu ra
- Đảm vảo quyền và lợi ích hợp pháp cho người lao động, ưu tiên sử
dụng lao động trong nước, tôn trọng quyền của tổ chức công đoàn theo pháp
luật về công đoàn
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trạt tự an
toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và
danh lam thắng cảnh
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Chính sách phát triển nguồn nhân lực: thu hút nhân tài, đội ngũ nhân sự
ngày càng gia tăng về số lượng và chất lượng theo quy mô phát triển của công
ty. Môi trường làm việc thân thiện, hiện đại, phát huy cao nhất khả năng, năng
lực của từng nhân viên, góp phần nâng cao thương hiệu, hình ảnh của công ty
với khách hàng.
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm
2014-2015 và định hướng phát triển trong tương lai

Một số chỉ tiêu tổng hợp của Công ty giai đoạn 2014-2015
(Đơn vị: Đồng)
Chỉ tiêu
Doanh thu
Lợi nhuận

Năm 2014
15.641.103.811
677.482.999

Năm 2015
21.803.104.440
1.373.406.092

Bảng 2.1.4: Một số chỉ tiêu tổng hợp của Công ty giai đoạn 2014-2015
(nguồn phòng TC- KT)
Căn cứ vào bảng tổng hợp các chỉ tiêu tài chính trong năm từ 2014 đến
2015, nhận thấy doanh thu của công ty có sự tăng mạnh và lợi nhuận cũng
tăng theo như doanh thu, cụ thể là:
16


- Doanh thu tăng từ 15.641.103.811 đồng trong năm 2014 lên đến
21.803.104.440 đồng vào năm 2015. Giai đoạn này công ty đã có sự phát triển
nhờ thay đổi phương pháp bán hàng và xây dựng được uy tín với khách hàng
- Lợi nhuận của công ty cũng tăng theo doanh thu cụ thể tăng từ
677.482.999 đồng trong năm 2014 lên đến 1.373.406.092 đồng năm 2015. Tỷ
suất lợi nhuận tăng từ 4,33% lên đến 6,30%. Từ đó thấy được hoạt động kinh
doanh của công ty đang trên đà phát triển mạnh.
 Đinh hướng phát triển trong tương lai

- Giữ vững và ngày càng tăng tốc độ phát triển trên mọi chỉ tiêu về
doanh số, nhân lực, giá trị, thương hiệu, số lượng sản phẩm …
- Phát huy và nâng cao thế mạnh của công ty về quản lý, sản xuất, mua
bán, thiết kế phát triển trò chơi mô hình, mạch điện tử, mạch led và sản phẩm
mang tính công nghệ cao.. lên một tầm cao mới để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng
- Với mong muốn được phục vụ các khách hàng ngày càng chu đáo
hơn, công ty Minh Hà luôn sẵn sàng tiếp nhận và biết ơn với mọi đóng góp ý
kiến của khách hàng
2.2 Thực trạng hoạt động và giao kết hợp đồng và thực hiện hợp
đồng lao động tại công ty TNHH thiết bị và công nghệ Minh Hà.
2.2.1 Thực trạng hoat động giao kết và thực hiện hợp đồng của công
ty Minh Hà
 Các loại hợp đồng lao động được sử dụng tai công ty TNHH thiết bị
và công nghệ Minh Hà
Công ty TNHH thiết bi và công nghệ Minh Hà thực hiện 3 loại hợp
đồng lao động theo quy định của luật lao động Việt Nam đó là: hợp đồng lao
động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp
đồng lao động theo mùa vụ.
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: được kí kết khi giữa
công ty và người lao động không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu
lực của hợp đồng lao động
17


- Hợp đồng lao động xác định thời hạn: áp dụng cho các trường hợp
công ty và người lao động xác định thời hạn hiệu lực của hợp đồng từ 12 đến
36 tháng. Dùng cho các công việc có yêu cầu gắn bó ít hơn hơp đồng lao động
không xác định thời hạn
- Hợp đồng mùa vụ: được sử dụng khi công ty muốn giao kết với người

lao động với công việc ngắn hạn, dưới 12 tháng, thường áp dụng cho các lao
động làm việc không lâu dài và áp dụng với một số công việc nhất thời, phụ
giúp cho công việc gấp gáp
2.2.2 Nội dung hợp đồng của công ty TNHH thiết bị và công nghệ
Minh Hà
Bản hợp đồng của công ty TNHH thiết bị và công nghệ Minh Hà được
thực hiện theo mẫu hợp đồng lao động mới nhất theo Thông tư 21/2003/TTBLĐTBXH. Và sau đây là mẫu bản hợp đồng của công ty với anh Đoàn Hắc
Vũ được kí kết ngày 01/03/2017

CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

VÀ CÔNG NGHỆ MINH HÀ

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Số: 1608001/HDLD-MHG

--------------

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Chúng tôi, một bên là Ông: Nguyễn Văn Dân

Quốc tịch: Việt Nam

Chức vụ: Giám đốc
Đại diện cho: Công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Minh Hà
Điện thoại: (04) 3 974 0528
Địa chỉ: Đại Vĩ- Liên Hà- Đông Anh- Hà Nội

VÀ một bên là Ông: Đoàn Hắc Vũ Quốc tịch: VIệt Nam
Sinh ngày 01 tháng 04 năm 1994 tại Nghệ An
Nghề nghiệp: Lao động phổ thông
Địa chỉ thường trú: Diễn Lâm, Diễn Châu, Nghệ An
Số CMTND: 187370015 cấp ngày 22/04/2011 tại Nghệ An
Số sổ lao động (nếu có):………….. cấp ngày…/…./…. Tại….
18


Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều
khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn làm việc hợp đồng
- Loại hợp đồng lao động: Thời hạn 12 tháng.
- Từ ngày 01 tháng 03 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 02 năm 2018.
- Địa điểm làm việc: Số 1: Số 11 ngõ 66 Đại Cồ Việt- Hai Bà TrưngHà Nội.
Số 2: Đại Vĩ- Liên Hà- Đông Anh- Hà Nội.
- Chức danh chuyên môn: Nhân viên bảo hành

Chức vụ (nếu có):

nhân viên
- Công việc phải làm:
Điều 2: Chế độ làm việc
- Sẽ làm việc theo chế độ thời gian: 26 ngày/ tháng. (thời gian làm việc
trong ngày, sáng: 8h-12h; chiều: 1h30-5h30 hoặc theo sắp xếp của công ty)
- Số ngày nghỉ được hưởng lương hàng năm gồm: Nghỉ hưởng 100%
lương:
 Nghỉ phép năm không quá 13 ngày/ năm. (trung bình 1 tháng được
nghỉ phép 1 ngày)
 Nghỉ ngày tuần: nghỉ ngày chủ nhật (hoặc theo lịch làm việc của

công ty)
 Nghỉ lễ tết theo quy định của công ty và chế độ nhà nước
- Được cấp phát những vật dụng cần thiết để làm việc như: Công cụ
dụng cụ, trang thiết bị phục vụ công việc
- Phải chịu trách nhiệm trong việc giữ gìn, bảo quản những tài sản mà
công ty cung cấp
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
1. Quyền lợi:
- Phương tiện đi lại làm việc: cá nhân tự túc
- Mức lương chính hoặc tiền công: 4.000.000đ/tháng
- Hình thức trả lương: tiền mặt hoặc chuyển khoản
19


- Phụ cấp gồm phụ cấp tiền ăn trưa: 25.000đ/ngày
- Được trả lương vào các ngày 05 của tháng tiếp theo
- Tiền thưởng: theo quy định của công ty
- Chế độ nâng lương: 1 lần/năm
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: đóng theo tỷ lệ quy định của nhà
nước (khoản phải thu của người lao động được trừ trực tiếp vào tiền lương
hàng tháng)
- Những thỏa thuận khác: Được hửng quyền lợi theo quy định của công
ty
2. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động
- Chấp hành lệnh điều hành sản xuất- kinh doanh, nội quy kỷ luật lao
động, an toàn lao động
- Trong trường hợp nghỉ việc do bất khả kháng, người lao động phải có
trách nhiệm báo cho người tuyển dụng lao động trước thời gian nghỉ việc là
01 tháng và có nhiệm vụ chuyển giao, hướng dẫn toàn bộ công việc đang thực

hiện cho người kế nhiệm. Trường hợp nhân viên nghỉ việc không báo trước
với công ty theo đúng yêu cầu, công ty không chịu trách nhiệm hoàn thành
các thủ tục, thanh toán liên quan đến nhân viên
- Bồi thường vi phạm và vật chất
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động:
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong
hợp đồng lao động
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi người lao
động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có)
2. Quyền hạn:
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố
trí, điều chuyển, tạm ngừng việc…)
- Tạm hoãn, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thỏa
20


×