Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án Vật lý bài ĐỊNH LUẬT I NEWTON (vật lý 10 NC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.83 KB, 6 trang )

Vật Lý 10 NC

GV hướng dẫn: Ths. Nguyễn Ngọc Minh

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Bài 14: ĐỊNH LUẬT I NEWTON (Vật lý 10 NC)

Ngày dạy:

Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh

Lớp: Sư Phạm Vật Lý k35

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được quan niệm của Ga-li-lê và quan niệm của A-ri-xtốt.
- Trình bày được nội dung và ý nghĩa của Định luật I Newton.
- Biết vận dụng định luật I Newton để giải thích một vài hiện tượng.
2. Kĩ năng
- Hoạt động nhóm, rút ra kết luận từ thí nghiệm.
- Áp dụng định luật I Newton giải một số bài tập đơn giản.
- Vận dụng được kiến thức để giải quyết các bài toán vật lí trong cuộc sống.
3. Thái độ
- Có tinh thần hợp tác, làm việc với nhóm.
- Hăng hái, phát biểu xây dựng bài.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Mô phỏng thí nghiệm trên máng nghiêng của Ga-li-lê bằng phần mềm, video thí
nghiệm trên đệm không khí
- Chuẩn bị phiếu học tập.
2



Học sinh

- Ôn lại kiến thức về lực và tổng hợp lực, khái niệm quán tính đã học ở THCS.
- Đồng thời đọc trước bài mới.
III.

Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 phút)
 Kiểm tra sĩ số.

 Báo cáo sĩ số.

 Kiểm tra bài cũ.

 Trả lời câu hỏi:

Câu hỏi:
1. Lực là gì? Nêu đặc điểm của lực.
Sv: Nguyễn Thị Lan Anh

Trang 1


Vật Lý 10 NC


GV hướng dẫn: Ths. Nguyễn Ngọc Minh

1. Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho
tác dụng của vật này vào vật khác mà kết
quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm
cho vật biến dạng.
Đặc điểm của lực: Lực được biểu diễn
bằng một véc tơ có:
 Gốc: điểm dặt của lực.
 Phương và chiều của véc tơ là phương
và chiều của lực.
 Độ dài của véc tơ biểu thị độ lớn của lực
(theo một tỉ lệ xích thích hợp).

2. Tổng hợp lực là gì?

2. Tổng hợp lực là thay thế nhiều lực tác
dụng đồng thời vào một vật bằng một
lực có tác dụng giống hệt như tác dụng
của toàn bộ những lực đẩy.

 Nhận xét câu trả lời.

Hoạt động 2: Đặt vấn đề vào bài (2 phút)
Đẩy quyển sách đang nằm yên trên bàn, khi ngừng đẩy thì quyển sách ngừng
chuyển động. Do không có lực nào tác dụng lên quyển sách nên quyển sách đứng
yên phải không? Lực có phải là nguyên nhân gây ra chuyển động hay không?
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan điểm của A-ri-xtốt (3 phút)
 Giới thiệu vài nét cơ bản về nhà bác
học A-ri-xtốt.

 Yêu cầu HS trả lời: tại sao quyển sách
lại ngừng chuyển động khi không đẩy?
 Trình chiếu slide quan điểm của nhà
bác học A-ri- xtốt

 Vì không có lực tác dụng lên quyển
sách nên nó không chuyển động.
 Nhà triết học cổ đại A-ri-xtốt cho rằng:
Muốn cho một vật duy trì được vận tốc
không đổi thì phải có vật khác tác dụng
lên nó.

Hoạt động 4: Tìm hiểu thí nghiệm lịch sử của Ga-li-lê(10 phút)
 Trình bày vài nét cơ bản về nhà bác
học Ga-li-lê.
 Trình chiếu sline mô phỏng thí
nghiệm trên máng nghiêng của Ga-li-lê.

 Theo dõi thí nghiệm.
1

Sv: Nguyễn Thị Lan Anh

Trang 2

2


Vật Lý 10 NC


GV hướng dẫn: Ths. Nguyễn Ngọc Minh

α

α

v

 Yêu cầu HS thảo luận nhóm
 Quãng đường hòn bi lăn được trên
máng 2 khi thay đổi độ nghiêng α của
máng như thế nào?
 Từ kết quả thí nghiệm, ông đã đưa ra
nhận xét gì?
 Nhận xét câu trả lời.
 Nguyên nhân nào viên bi dừng lại và
không lên được độ cao ban đầu?
 Nhận xét.

 Thảo luận:
 Hòn bi lăn ngược trên máng nghiêng 2
đến độ cao gần bằng độ cao ban đầu.
 Ông suy đoán rằng nếu máng 2 rất
nhẵn và nằm ngang ( α = 0) thì hòn bi sẽ
lăn với vận tốc không đổi mãi mãi.
 Do có lực ma sát cản trở chuyển động
của vật.
 Lắng nghe, ghi bài.
 Kết luận: Từ thí nghiệm này, nếu ta có
thể loại trừ được tác dụng cơ học lên

một vật thì vật sẽ chuyển động thẳng đều
với vận tốc v vốn có của nó.

Hoạt động 5: Định luật I Newton (10 phút)
 Yêu cầu HS phát biểu định luật I
Newton.

 Giới thiệu hình ảnh đệm không khí.

 Nếu vật không chịu tác dụng của lực
nào hoặc chịu tác dụng của các lực có
hợp lực bằng 0, thì nó giữ nguyên trạng
thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng
đều.

 Trình chiếu video thí nghiệm trên
đệm không khí.

 Quan sát để hiểu rõ hơn về định luật I
Newton.

 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

 Chuyển động của xe qua thí nghiệm
trên là chuyển động gì? Vì sao?
Sv: Nguyễn Thị Lan Anh

 Vật chuyển động thẳng đều. Vì vật
chuyển động được những quãng đường
bằng nhau trong những khoảng thời gian

Trang 3


Vật Lý 10 NC

GV hướng dẫn: Ths. Nguyễn Ngọc Minh

bằng nhau.
 Rút ra kết luận gì?

 Xét lại ví dụ ở đầu bài. Phân tích các
lực tác dụng lên quyển sách và lấy thêm
ví dụ về vật đứng yên nhưng vẫn chịu
tác dụng của các lực .
 Tại sao vật đứng yên?

 Kết luận: Thí nghiệm trên cho thấy, nếu
các tác dụng cơ học lên vật được bù trừ
nhau thì vật sẽ đứng yên hoặc chuyển
động thẳng đều.
 Quan sát. Ghi ví dụ.

 Do vật chịu tác dụng của các lực có
hợp lực bằng 0.

 Nhận xét.
Hoạt động 6: Ý nghĩa của định luật I Newton (10 phút)
 Quán tính là gì?

 Biểu hiện của nó?


 Quán tính là tính chất của mọi vật có
xu hướng bảo toàn vận tốc cả hướng và
độ lớn.
 Quán tính có hai biểu hiện:
 Xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng
yên. Ta nói vật có tính ì.
 Xu hướng giữ nguyên trạng thái
chuyển động thẳng đều.

 Ghi bài.
 Nhận xét.
 Thảo luận nhóm, đưa ra câu trả lời:
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn
thành phiếu bài tập về một số câu hỏi
định tính:
1. Tại sao bánh xe đạp vẫn còn lăn được 1. Do xe đạp có quán tính nên nó co xu
quãng đường nữa mặc dù đã ngừng đạp? hướng bảo toàn vận tốc, mặc dù ta đã
ngừng đạp xe, xe vẫn chuyển động chậm
thêm một đoạn nữa, sau đó xe mới dừng
lại do có lực ma sát cản trở chuyển động.
2. Khi ô tô cua gấp sang bên trái thì
người ngồi trong xe như bị xô về phía
nào? Giải thích.

2. Bị xô về bên trái. Do tính bảo toàn
vận tốc ( quán tính )nên khi xe cua sang
trái thì người ngồi cũng bị xô về bên trái.

3. Lấy một vài ví dụ về quán tính.


3. Ví dụ như: buộc một hòn đá vào đầu

Sv: Nguyễn Thị Lan Anh

Trang 4


Vật Lý 10 NC

GV hướng dẫn: Ths. Nguyễn Ngọc Minh

sợi dây rồi quay tròn, khi dây đứt thì hòn
đá văng ra xa…
Hoạt động 7: Củng cố, dặn dò (5 phút)
 Nắm được quan niệm của A-ri-tốt
quan niệm của Ga-li-lê và thí nghiệm
lịch sử của ông.

 Lắng nghe GV dặn dò.

 Phát biểu được định luật I Newton và
ý nghĩa của định luật.
 Yêu cầu HS làm bài tập về nhà và
chuẩn bị bài mới.

IV. Nội dung ghi bảng
BÀI 14 ĐỊNH LUẬT I NEWTON
1. Quan niệm của A-ri-xtốt
Muốn cho vật duy trì được vận tốc không đổi thì phải có vật khác tác dụng lên nó.

2. Thí nghiệm lịch sử của Ga-li-lê
 Dụng cụ:
 2 máng nghiêng trơn, nhẵn.
 1 viên bi tròn.
 Thí nghiệm.
 Kết quả thí nghiệm:
 Hòn bi lăn ngược trên máng nghiêng 2 gần bằng độ cao ban đầu.
 Khi giảm bớt góc nghiêng α của máng 2, hòn bi lăn được một đoạn dài hơn so
với lúc ban đầu.
 Kết luận: Ga-li-lê đã phát hiện ra lực ma sát và tin rằng nếu không có ma sát thì
không cần đến lực để duy trì chuyển động của 1 vật.
3. Định luật I Newton
a. Nội dung định luật
 Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có
hợp lực bằng 0, thì nó giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng
đều.
 Ví dụ thí nghiệm minh họa: đệm không khí.
b. Vật cô lập

Sv: Nguyễn Thị Lan Anh

Trang 5


Vật Lý 10 NC

GV hướng dẫn: Ths. Nguyễn Ngọc Minh

 Vật không chịu tác dụng của vật nào khác là vật cô lập.
 Định luật I Newton chỉ đúng trong trường hợp vật cô lập.

4. Ý nghĩa của định luật I Newton






Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc.
Biểu hiện của quán tính:
Xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng yên ( tính ì ).
Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều.
Định luật I Niu-Tơn còn được gọi là định luật quán tính.

V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………......................

Sv: Nguyễn Thị Lan Anh

Trang 6



×