Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

BÀI 21 PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.54 KB, 13 trang )

BÀI 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX (tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này bọc sinh cần:
1. Kiến thức
- Biết rõ hoàn cảnh, phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân Việt
Nam cuối thế kỉ XIX, trong đó có Phong Trào Cần vương và các phong trào đấu tranh
tự vệ.
- Trình bày được diễn biến cơ bản của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi
nghĩa Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế,...
- Đánh giá được ý nghĩa và bài học kinh nghiệm
2. Tư tưởng
- Hiểu được bản chất xâm lược và thủ đoạn tàn bạo của chủ nghĩa thực dân.
- Đánh giá đúng trách nhiệm của triều đình phong kiến Nguyễn.
- Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức tự tôn dân tộc.
- Đề cao tinh thần đoàn kết, yêu chuộng hòa bình, chống chiến tranh phi nghĩa.
- Bước đầu nhhận thức được những yêu cầu mới cần phải có để đưa cuộc đấu
tranh chống ngại xâm đến thắng lợi.
3. Kỹ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, trình bày các tư liệu, rút ra nhận xét,
đánh giá.
- Củng cố kĩ năng sử dụng đồ dùng trực quan để trình bày diễn biến các sự kiện.
- Rèn luyện cho học sinh khả năng lập luận, phân tích, so sánh, khái quát, liên hệ
và rút ra bài học.
II. Thiết bị, tài liệu dạy học.
- Lược đồ phong trào Cần vương.
- Lược đồ khởi nghĩa Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế,...
- Tranh ảnh nhân vật lịch sử có liên quan đến bài học: Vua Hàm Nghi, Tôn Thất
Thuyết,...
III. Tiến trình dạy và học.
1. Ổn định lớp.




2. Kiểm tra bài cũ.
3. Dẫn dắt vào bài mới.
Hai bản hiệp ước Hác-măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884) đã đánh dấu sự đầu hàng
hoàn toàn của nhà nước phong kiến VN trước chủ nghĩa tư bản Pháp. Tuy vậy trong
triều đình Huế lúc bấy giờ vẫn còn một số người yêu nước, do tình thế trước mắt buộc
phải ngồi im. Nhưng bên trong vẫn nuôi chí hành động khi có thời cơ, sẵn sàng đứng
lên chống xâm lược. Để hiểu được phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta
cuối thế kỉ XIX đã diễn như thế nào chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay.
4. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
Tiết 2
II. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương và phong
trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX.
1. Dẫn dắt vào bài mới.
Sau chiếu Cần Vương thì đã có nhiều phong trào hưởng ứng tiêu biểu là khởi
nghĩa Bãi Sậy, Ba Đình, Hương Khê và phong trào nông dân Yên Thế tiêu biểu cho
phong trào tự vệ của nhân dân. Vậy các cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào? Kết quả
và ý nghĩa ra sao thì thầy trò chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm
nay.
2. Tiến trình tổ chức dạy học.
Hoạt động của thầy - trò
* Hoạt động 1: Nhóm hs và cả lớp

Kiến thức cơ bản
II. Một số cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu trong phong
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm Yêu cầu mỗi
trào Cần vương và phong
nhóm tìm hiểu về một cuộc khởi nghĩa (dựa vào gợi trào đấu tranh tự vệ cuối thế

kỉ XIX.
ý của giáo viên)
- Nhóm 1: Khởi nghĩa Bãi Sậy ( 1883 - 1892)
- Nhóm 2: Khởi nghĩa Hương Khê (1885 1896)
- Nhóm 3+4: Khởi nghĩa Yên Thế (1884 1913)
- HS Thảo luận trọng 5 phút và hoàn thành vào
bảng:


Đặc

Nội dung

điểm
Lãnh
đạo
Địa
bàn
động
yếu

Hoạt
chủ
Kết

quả
nghĩa

ý


- HS: Học sinh lần lượt lên báo cáo sản phẩn
thảo luận.
- GV: Đưa ra bảng tổng kết để học sinh đối
chiếu và nhận xét.
Bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa (Phụ lục
1)
GV: Giới thiệu về căn cứ Bãi sậy.
- Là vùng lau sậy rậm rạp thuộc các huyện Văn
Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mỹ của tỉnh
Hưng Yên.
+ Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật
- Gv: Giới thiệu đôi nét về nhân vật: Nguyễn
Thiện Thuật (1844-1926) quê ở Hưng Yên. Ông là
một nhà yêu nước, một trong những người lãnh đạo
nổi tiếng trong phong trào Cần Vương chống Pháp.
Ngày 12/1/1889, Nghĩa quân do ông chỉ huy đánh
chiếm được tỉnh Hải Dương và uy hiếp các tỉnh lân
cận. Lúc bấy giờ Pháp tấn công căn cứ Bãi Sậy của
ông. Sau những đợt tấn công của địch, ông cho phân
tán lực lượng để một số về quê, còn ông rút sang
Trung Quốc ẩn náu. Ông mất vào tháng 6/1926.
+ Địa bàn: Từ Bãi Sậy đã lan ra nhiều địa

a. Khởi nghĩa Bãi Sậy
(1883 - 1892)
- Lãnh đạo
- Địa bàn
- Hoạt động chính
- Kq-yn



phương như: Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái
Bình, Nam Định. Ngoài căn cứ Bãi Sậy, nghĩa quân
còn xây dựng căn cứ Hai Sông ở kinh Môn (Hải
Dương) do Đốc Tít (Nguyễn Đức Hiệu) phụ trách.
- Gv đặt câu hỏi: Vậy tại sao nghĩa quân lại
chọn Bãi Sậy làm căn cứ chính?
- Hs đọc sgk và suy nghĩ trả lời.
- Gv nhận xét và giải thích thêm.
+ Bãi Sậy có vị trí rất quan trọng của vùng tả
ngạn sông Hồng.
+ Điều kiện: là đồng bằng nhưng rất hiểm trở
bởi những cánh rừng cây sậy rộng lớn, um tùm, lầy
lội, cộng với có hệ thống hầm chông, cạm bẫy của
nghĩa quân đã làm cho vùng này càng trở nên bí
hiểm với những câu chuyện “cò biết cắn”, “rắn hai
đầu”.
Vì vậy rất thuận lợi cho nghĩa quân ẩn náu
cũng như khi tiến hành tấn công giặc, đặc biệt khi
chống giặc càn quét và từ đây nghĩa quân có thể xuất
phát đánh Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Bắc
Ninh,... rồi tả ra khắp vùng tả ngạn, khiến địch
không thể lường trước được.
- Nghĩa quân Bãi Sậy không tổ chức thành
những đội quân lớn mà phiên chế thành những đội
nhỏ khoảng từ 20 - 25 người, tự trang bị vũ khí và trà
trộm vào dân để hoạt động.
- Gv đặt câu hỏi: Đánh giá về cách tổ chức đội
quân của Nguyễn Thiện Thuật?
- Gv nhận xét và bổ sung.

Cách tổ chứ vậy thuận lợi lối đánh du kích.
Đây là lối đánh cơ động, phù hợp với địa thế của ta,

b. Khởi nghĩa Ba Đình
(1883-1887) ( Giảm tải )


và dễ dàng đối phó với với đội quân chính quy của
Pháp.
- GV: Cho học sinh quan sát lược đồ và trình
bày diễn biến chính của khỡi nghĩa Bãi Sậy.
- Từ năm 1885 - 1887, xây dựng căn cứ Bãi

c. Khởi nghĩa Hương khê
(1885 - 1896).

- Lãnh đạo
- Địa bàn
Sậy, tỏa ra hoạt động ở đồng bằng, khống chế các
- Hoạt động chính
tuyến giao thông đường bộ, đường sông Thái Bình,
- Kq-yn
Kết luân : Đây là cuộc
sông Hồng, sông Đuống.
khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong
- Nghĩa quân tổ chức thành những phân đội nhỏ phong trào Cần Vương.
từ 10 -15 người trà trộn vào dân để hoạt động.
- Từ năm 1888, bước vào chiến đấu quyết liệt.
Pháp xây dựng hệ thống đồn bốt dày đặc và thực
hiện chính sách “dùng Việt để trị người Việt”để cô

lập nghĩa quân. Nghĩa quân di chuyển linh hoạt,
đánh thắng một số trận lớn, đặc biệt là trận Liêu
Trung, giết được chỉ huy của Pháp.
+ Kết quả: Sau nhiều ngày chiến đấu, lực lượng
nghĩa quân giảm sút nhiều, Nguyễn Thiện Thuật đến
căn cứ Hai Sông, sang Trung Quốc, rồi mất tại đó
7/1926.
- Giữa năm 1889, căn cứ Hai Sông bị Pháp bao
vậy, Đốc Tít phải đầu hàng và bị bắt đầy sang Angiê-ri.
- Năm 1892 khởi nghĩa tan rã.
+ Ý Nghĩa: - Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
nhất của nhân dân Bắc Kì.
Để lại nhiều bài học kinh nghiện chiến đấu cho
vùng đồng bằng.
- GV giới thiệu một số nội dung chính của
Khởi Nghĩa Ba Đình (1886 - 1887).
- Hs lắng nghe.


- Lãnh đạo: Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
- Địa bàn: Được xây dựng ở ba làng: Mậu
Thịnh, Thượng Thọ, Mỹ Khê ( Huyện Nga Sơn Thanh Hóa).
- Hoạt động chủ yếu: Lực Lượng có khoảng
300 người, đông đảo nhân dân địa phương tham gia.
Chặn đánh các xe vận tải và toán lính của địch.
- Kq: 27/1/1887 Pháp tấn công và chiếm được

d. Khởi nghĩa Yên Thế
(1884 -1913)


- Lãnh đạo
- Địa bàn
- Hoạt động chính
bại.
- Kq-yn
- Yn: Điểm hình lối đánh tuyến cố định.
Kl : Đây không là phong
trào Kn nằm trong phong trào
- Nhóm 2: Khởi nghĩa Hương khê (1885 Cần vương.
1896).
căn cứ, thủ lĩnh bị giết hoặc tự sát, khởi nghĩa thất

- Hương Khê là một huyện vùng núi phía tây
tỉnh Hà Tĩnh.
+ Lãnh đạo: Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
+ Địa bàn: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Ninh,... trong đó địa bàn chính chính là Nghệ
An - Hà Tĩnh.
- Gv: Kết hợp với lược đồ trình bày diễn biến
chính của cuộc khởi nghĩa.
+ Diễn biến:
- GĐ 1 từ 1885 -1888 chuẩn bị lực lượng xây
dựng căn cứ, chế tạo vũ khí ( súng trường) tích
lương thực.
- GĐ 2 từ 1888 - 1896, bước vào giai đoạn
chiến đấu quyết liệt. Từ năm 1889, liên tực mở các
cuộc tập kích, đẩy lùi các cuộc hành quân càn quét
của địch. Chủ động tấn công và thắng nhiều trận lớn.
Như Trường Lưu (1890), trận tập kích thị xã Hà Tĩnh
( 1892).



- Hs nghe và ghi chép vào vở.
+ Kết quả:
- Trong trận đồn Nu (10/1893) Cao Thắng bị
trúng đạn và hi sinh.
- Ngày 28 - 12-1895 Phan Đình Phùng hi sinh
trong trận đánh ác liệt. Sau đó những thủ lĩnh cuối
cùng rơi vào tay Pháp.
- Năm 1896 khởi nghĩa thất bại.
+ Yn: Làm tiêu hao sinh lực địch, làm chậm
quá trình bình định.
Câu hỏi: Tại sao nói khởi nghĩa Hương Khê
là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào
Cần vương?
- Hs suy nghĩ và trả lời.
- Gv nhận xét chốt ý:
Vì:
- Thời gian dài nhất trong các cuộc khởi nghĩa
Cần vương.
- Địa bàn rộng khắp 4 tỉnh Bắc Trung Bộ
- Căn cứ rộng khắp vùng núi 4 tỉnh căn cứ
chính Hương Khê, còn có nhiều căn cứ khác.
- Chuẩn bị tương đối chu đáo: có thể chế tạo
được vũ khí súng trướng, tích trữ lương thực, đảo
đáp quân sự liên hoàn.
+ Đánh nhiều trận nổi tiếng.
- Nhóm 3+4: Khởi nghĩa Yên Thế (1884 -1913)



báo cáo.
- Gv nhận xét và bổ sung.
+ Lãnh đạo: Hoàng Hoa Thám.
GV: Giới thiệu về căn cứ Yên Thế.
- Yên Thế nằm ở phía Tây Bắc Giang, có diện
tích rộng chừng 40- 50 km2, gồm đồi là chủ yếu, có
cây cối rậm rạp, gò bụi um tùm. Từ đây có thể đi
thông sang Tam Đảo, Thái Nguyên, xuống Phúc Yên,
Vĩnh Phúc,..
- Gv kết hợp với lược đồ trong sách giáo khoa
trình bày diễn biến chính của phong trào.
+ Diễn biến: Giai đoạn 1884 - 1892 tại Yên Thế
có hàng chục toán quân hoạt động riêng lẻ chống
chính sách cướp bóc bình định của thực dân Pháp,
thủ lĩnh uy tín nhất là Đề Nắm, nghĩa quân đã xây
dựng 7 hệ thống phòng thủ ở Yên Thế. Tháng 3/1892
Pháp tấn công Đề Nắm bị sát hại.
- Giai đoạn 1893 - 1897: Do Đề Thám lãnh đạo
giảng hòa với Pháp 2 lần nhưng bên trong vẫn ngấm
ngầm chuẩn bị lực lượng làm chủ 4 tổng Bắc Giang:
Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng).
- Giai đoạn 1898 - 1908 trong 10 năm hòa hoãn
căn cứ trở thành nơi hội tụ những sĩ phu yêu nước.
Giai đoạn 1909 - 1913 Pháp tấn công, nghĩa
quân Phải di chuyển liên tục.


+ Kết quả: Ngày 10/02/1913, Đề Thám bị sát
hại, phong trào tan rã.
+ Yn: - Phong trào đã kết hợp được yêu cầu độc

lập với nguyện vọng của nhân dân.
- Phong trào lớn nhất của nông dân cuối thế kỉ
XIX. Thể hiện ý chí, sức mạnh bền bỉ của nông dân.
* Hoạt động 2 : nhóm hs
- GV cho hs thảo luận theo nhóm bàn tìm ra
điểm giống nhau và khac nhau của 2 cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu trong phong trào Cần vương và KN Yên
Thế. Để hoàn thành bảng sau 2 phụ lục.
( GV gợi ý : Mục đích, về thành phần lãnh đạo,
nét độc đáo, kết quả ý nghĩa)
- Hs dựa vào bảng và nội dung kiến thức vừa
hoàn thành và sgk để hoàn thành bảng (2)
- Gv nhận xét và bổ sung ( phụ lục 2)
Gv nhấn mạnh kn Yên Thế không được xem là
phong trào Cần vương.

3. Củng cố
Gv cho học sinh làm bài tập trách nhiệm.
Câu 1: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Cần Vương:
a. Muốn giúp vua cứu nước.
b. Vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.


c. Muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.
d. Căm thù Pháp,chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
Câu 2: Phong trào nào sau đây không được xem là phong trào Cần Vương:
a. Khởi nghĩa Bãi Sậy
b. Khởi nghĩa Hương Khê
c. Khởi nghĩa Yên Thế
Câu 3: Trong các phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX đầu XX, phong trào

kéo dài lâu nhất là:
a. Khởi nghĩa Bãi Sậy
b. Khởi nghĩa Hương Khê
c. Khởi nghĩa Yên Thế
Câu 4: Phong trào nào sau đây được xem là phong trào Cần Vương tiêu biểu:
a. Khởi nghĩa Ba Đình
b. Khởi nghĩa Bãi Sậy
c. Khởi nghĩa Hương Khê
d. Khởi nghĩa Yên Thế
Câu 5: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế:
a. Muốn giúp vua cứu nước.
b. Vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.
c. Muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.


d. Căm thù Pháp,chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.

4. Dặn dò.
Nhắc hs đọc trước bài mới.


V. Phụ lục.
Bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (1)
Tên
cuộc khởi
nghĩa

Bãi Sậy

Hương Khê


Yên Thế

Nội
dung
Lãnh
đạo

Địa bàn

Hoạt
động nổi bật

Kết quả
- Ý nghĩa.

Nguyễn
Thiện Thuật

Phan Đình
Phùng và Cao
Thắng
Bãi Sậy,
4 tỉnh Bắc
Hưng Yên, Hải -Trung Kì (Thanh
Dương Bắc
Hóa, Nghệ An,
Ninh, Thái
Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Nam

Bình).
Định
- 1885 - Giai đoạn:
1887 xây dựng 1885-1888 chuẩn
căn cứ và tổ
bị lực lượng xây
chức
dựng căn cứ chế
- 1888tạo vũ khí
1892 chiến đấu
- Giai đoạn :
quyết liệt
1888- 1896 chiến
chống Pháp
đấu quyết liệt.
Tháng 12/1985
Phan Đình Phùng
hi sinh. Đầu năm
1986 khởi nghĩa
kết thúc.

Thất bại
Để lại
nhiều kinh
nghiệm tác
chiến.

Hoàng Hoa Thám
Yên Thế (Bắc
Giang)


- GĐ1: 1884 1892 do Đề Nắm lãnh
đạo nghĩa quân xây
dựng hệ thống phòng thủ
ở bắc Yên Thế.
- GĐ2: 1893-1897
do Đề Thám lđ, nghĩa
quân giảng hòa với Pháp
2 lần, nghĩa quân làm
chủ 4 tổng ở Bắc Giang
- GĐ3: 1898-1908
là nơi hội tụ của sĩ phu
yêu nước.
- GĐ4: 1909 1913 Pháp tấn công
nghĩa quân di chuyển
liên tục. Năm 1913, Đề
Thám bị ám sát, khởi
nghĩa thất bại.
- Gây cho
- Là phong trào tự
địch tổn thất nặng vệ chống Pháp có quy
nề về người và vũ mô lớn nhất.
khí.
- Thể hiện ý chí,
- Để lại bài học
sức mạnh bền bỉ, dẻo dai
cho các cuộc khởi của nông dân.
nghĩa sau này.



Bảng so sánh KN trong phong trào Cần Vương và Kn Yên Thế. ( 2)
Nội dung
so sánh
Mục
đích, lãnh đạo

Các cuộc KN trong phong
KN Yên Thế
trào Cần Vương
- Chống đế quốc, phong
- Bảo vệ cuộc sống của nông
kiến đầu hàng, trên lập trường
dân ở vùng Yên Thế, mang tính tự
phong kiến.
vệ.
- LĐ: Văn thân sĩ phu yêu
- Thủ lĩnh nông dân.
nước.

Nét độc
Cách xây dựng căn cứ
Hòa hoãn với địch để chuẩn
đáo của cuộc
kháng chiến.
bị chiến đấu lâu dài.
KN
- Thất bại do thiếu giai cấp
- Thất bại do cuộc đấu
lãnh đạo tiến bộ.
tranh mang tư tưởng phong

Kết quả - Tinh thần đấu tranh của
kiến.
ý nghĩa
nhân dân, chứng tỏ được tiềm
- Thể hiện tinh thần đấu
năng của nông dân trong giải
tranh bất khuất của ND.
phóng dân tộc.



×