ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN BẢO NGỌC
PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT
Ở HUYỆN TƢ NGHĨA, TỈNH QUẢNG NGÃI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Đà Nẵng - Năm 2018
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN BẢO NGỌC
PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT
Ở HUYỆN TƢ NGHĨA, TỈNH QUẢNG NGÃI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.01.05
N ƣờ
ƣớn
n
o
ọ
PGS TS B I QUANG B NH
Đà Nẵng - Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Trần Bảo Ngọc
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài .............................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 3
5. Nguồn thông tin dữ liệu, công cụ phân tích chính.............................. 5
6. Bố cục nghiên cứu .............................................................................. 5
7. Tổng quan tài liệu ............................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ
THỊT ............................................................................................................... 11
1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT ..................... 11
1.1.1. Một số khái niệm ........................................................................ 11
1.1.2 Đặc điểm của phát triển chăn nuôi bò thịt ................................ 14
1.1.3. Ý nghĩa của phát triển chăn nuôi bò thịt ..................................... 16
1.2. NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ
THỊT ................................................................................................................ 18
1.2.1. Gia tăng quy mô đàn bò thịt ....................................................... 18
1.2.2 Thay đổi cơ cấu đàn bò thịt ....................................................... 19
1.2.3. Lựa chọn phƣơng thức tổ chức chăn nuôi hợp lý ..................... 20
1.2.4. Gia tăng năng lực và cung cấp dịch vụ cho chăn nuôi bò thịt .. 22
1.2.5. Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phầm chăn nuôi bò thịt ............ 24
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ
THỊT ................................................................................................................ 26
1.3.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................... 26
1.3.2. Sự phát triển của nền kinh tế và nông nghiệp ........................... 26
1.3.3. Chính sách phát triển chăn nuôi bò thịt của huyện ................... 30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT Ở
HUYỆN TƢ NGHĨA ..................................................................................... 32
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI SỰ
PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT Ở HUYỆN TƢ NGHĨA .................. 32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................... 32
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế và sản xuất nông nghiệp của huyện
Tƣ Nghĩa
................................................................................................... 33
2.1.3. Chính sách phát triển chăn nuôi bò thịt của huyện Tƣ nghĩa ... 36
2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT Ở HUYỆN TƢ
NGHĨA
................................................................................................... 40
2.2.1. Tình hình gia tăng quy mô đàn bò thịt ...................................... 40
2.2.2. Tình hình thay đổi cơ cấu đàn bò thịt ....................................... 44
2.2.3. Tình hình lựa chọn phƣơng thức tổ chức chăn nuôi hợp lý ...... 47
2.2.4. Tình hình gia tăng năng lực và cung cấp dịch vụ cho chăn nuôi
bò thịt
................................................................................................... 55
2.2.5. Tình hình mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm bò thịt ............ 67
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
BÒ THỊT CỦA HUYỆN TƢ NGHĨA ............................................................ 70
2.3.1. Những thành tựu ......................................................................... 70
2.3.2. Những tồn tại .............................................................................. 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 71
CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT
Ở HUYỆN TƢ NGHĨA ................................................................................. 72
3.1. CĂN CỨ ĐƢA RA GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT
CỦA TƢ NGHĨA ............................................................................................ 72
3.1.1. Định hƣớng phát triển ............................................................... 72
3.1.2
Mục tiêu ................................................................................... 73
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT Ở HUYỆN
TƢ NGHĨA 74
3.2.1. Giải pháp gia tăng số lƣợng và quy mô .................................... 74
3.2.2. Giải pháp thay đổi cơ cấu đàn bò thịt ....................................... 78
3.2.3. Giải pháp lựa chọn phƣơng thức chăn nuôi bò thịt hợp lý ....... 81
3.2.4. Giải pháp gia tăng năng lực và cung cấp dịch vụ cho chăn nuôi
bò thịt
................................................................................................... 85
3.2.5. Giải pháp hoàn thiện hệ thống tiêu thụ sản bò thịt. .................. 92
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 95
KẾT LUẬN .................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
ệu
Tên bản
bản
2.1.
2.2.
2.3.
Tình hình gia tăng số lƣợng và quy mô đàn bò tại
Tƣ Nghĩa
Cơ cấu đàn bò theo địa phƣơng ở Tƣ Nghĩa năm
2016
Tổng hợp số liệu điều tra cơ cấu đàn bò thịt năm
2016
Trang
42
43
45
2.4.
Một số chỉ tiêu sản xuất của các giống bò
47
2.5.
Quy mô chăn nuôi bò tại huyện Tƣ Nghĩa
49
2.6.
2.7.
Tỷ trọng thức ăn từ phụ phẩm nông nghiệp dùng
cho chăn nuôi bò thịt
Số trâu bò đƣợc tiêm phòng vắc xin tại huyện Tƣ
Nghĩa
63
65
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hình
Tên hình
Trang
2.1.
Bản đồ huyện Tƣ Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
33
2.2.
Tình hình số lƣợng đàn bò thịt ở huyện Tƣ Nghĩa
42
2.3.
Cơ cấu giống bò thịt ở huyện Tƣ Nghĩa
48
2.4.
Tỷ lệ số lƣợng bò xuất chuồng
53
2.5.
Tỷ trọng các nhóm trọng lƣợng xuất chuồng
54
2.6.
Cơ cấu chí phí sản xuất chăn nuôi bò thịt
55
2.7.
Các khó khăn của ngƣời chăn nuôi bò thịt
58
2.8.
Lựa chọn nguồn vốn vay của ngƣời chăn nuôi bò thịt
58
2.9.
Tỷ trọng tiêu thụ thịt bò
69
2.10.
Các kênh tiêu thụ bò thịt
70
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài
Những năm gần đây, tỉnh Quảng Ngãi ngày càng chú trọng phát triển
ngành chăn nuôi, đặc biệt là phát triển chăn nuôi bò thịt vì nó đóng vai trò rất
lớn trong nền kinh tế hộ gia đình ở Quảng Ngãi nói chung và huyện Tƣ Nghĩa
nói riêng. Đặc biệt là các hộ gia đình ở vùng vùng nông thôn và miền núi, trâu
bò còn đƣợc coi nhƣ một loại tài sản cố định, là phƣơng tiện tích lũy tài chính
để đảm bảo đời sống cho hộ gia đình, có thể chuyển thành tiền mặt bất cứ lúc
nào gia đình cần cho những nhu cầu lớn nhƣ xây nhà, ma chay, cƣới xin, chữa
bệnh... Về cơ bản phát triển chăn nuôi sẽ giúp các hộ gia đình tăng thu nhập,
khắc phục sự phụ thuộc vào thiên nhiên, góp phần xóa đóa giảm nghèo, thúc
đẩy phát triển một cách bền vững nền kinh tế - xã hội (KT - XH) của địa
phƣơng, đặc biệt là các xã vùng cao miền núi.
Tƣ Nghĩa là một huyện nằm ở vùng trung tâm tỉnh Quảng Ngãi nên có
vai trò quan trọng với sự phát triển KT - XH của tỉnh Quảng Ngãi. Địa hình
trải dài từ đông sang tây, eo thắt và chia cắt ở giữa, cao ở phía tây, thấp dần
về phía đông, đại thể giống nhƣ các huyện đồng bằng khác trong tỉnh nhƣng
có phần phức tạp hơn, vì vậy điều kiện tự nhiên có phần khắc nghiệt, diện tích
là đất lâm nông nghiệp rộng (chiếm 80%), đặc biệt là diện tích rừng (khoảng
5.672,1 ha). Bên cạnh đó, Tƣ Nghĩa là vùng trọng điểm nông nghiệp của tỉnh
Quảng Ngãi nên đại đa số ngƣời dân ở đây làm nông nghiệp, chăn nuôi bò thịt
có vị trí quan trọng trong sản xuất của các nông hộ ở huyện Tƣ Nghĩa. Ngƣời
dân có thể tận dụng nguồn phụ phẩm từ nông nghiệp nhƣ sắn, ngô... để cung
cấp thức ăn cho bò. Bò thịt đƣợc nuôi không phức tạp nhƣ bò sữa, ít bệnh,
phù hợp với trình độ chăn nuôi của ngƣời dân. Tính đến năm 2016, đàn bò
toàn tỉnh có khoảng 282.525 con, tại huyện Tƣ Nghĩa có 24.174 con bò thịt.
Ngày nay, nông nghiệp có xu hƣớng sử dụng phân bón hữu cơ cho
2
ngành trồng trọt. Vì vậy phát triển chăn nuôi bò là khâu đột phá chuyển dổi cơ
cấu vật nuôi cây trồng trong nông nghiệp, đem lại hiệu quả cao, nâng tỷ trọng
của ngành chăn nuôi, thực hiện công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn, góp
phần xóa đói giảm nghèo tạo, công ăn việc làm, thúc đẩy KT - XH phát triển
bền vững. Những thuận lợi đó cộng với chủ trƣơng, chính sách khuyến khích
chăn nuôi, dự án chuyên giao con giống, kỹ thuật nuôi đem lại kết quả nhất
định trong chăn nuôi bò thịt. Tuy nhiên chăn nuôi bò thịt thời gian qua phát
triển chƣa tƣơng xứng với tiềm năng của huyện, còn một số khó khăn, tồn tại
cần đƣợc tháo gỡ.
Thứ nhất, đàn bò thịt với quy mô, số lƣợng còn chƣa xứng với tiềm
năng, chất lƣợng của con giống chƣa cao dẫn tới hiệu quả và năng suất chăn
nuôi thấp;
Thứ hai, trang trại, các hộ gia đình và ngƣời sản xuất thiếu vốn để đầu
tƣ dài hạn. Họ thiếu kiến thức về kỹ thuật, thú y và tổ chức sản xuất hàng hóa
lớn theo hƣớng thâm canh;
Thứ ba, cơ chế chính sách đãi ngộ và thu hút nhân tài chƣa có; đội ngũ
cán bộ kỹ thuật và quản lý tại cơ sở của huyện còn thiếu và mỏng;
Thứ tƣ, tổ chức quản lý vĩ mô còn mang tính hành chính, chƣa sát thực
tế, điều này đƣợc thể hiện ở việc phát triển nhƣng thiếu một quy hoạch chi tiết
cụ thể, quá trình điều hành hoạt động của các cơ quan chức năng chƣa sát với
tình hình thực tế ở địa phƣơng, chƣa nhận thức đúng vai trò của Hợp tác xã
(HTX) trong vấn đề này;
Thứ năm, hệ thống các dịch vụ phụ trợ chƣa đáp ứng cho việc phát
triển chăn nuôi bò thịt ở địa phƣơng trên quy mô hàng hóa lớn.
Để góp phần giải quyết những vấn đề đã nêu trên, đóng góp cho sự phát
triển chăn nuôi bò thịt của huyện Tƣ Nghĩa, tôi hình thành và chọn đề tài
nghiên cứu: “Phát triển chăn nuôi bò thịt ở huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng
Ngãi” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
3
2. Mục tiêu củ đề tài
2.1 Mục tiêu tổng quát
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt
động chăn nuôi bò thịt tại huyện Tƣ Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chăn nuôi bò thịt của một địa phƣơng;
- Phân tích, đánh giá thực trạng chăn nuôi bò thịt tại huyện Tƣ Nghĩa
tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 2014 – 2016.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động chăn nuôi bò thịt
tại huyện Tƣ Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi.
3 Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tình hình phát triển chăn
nuôi bò thịt ở huyện Tƣ Nghĩa với chủ thể là các hộ nuôi bò thịt.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Đề tài nghiên cứu về phát triển chăn nuôi bò thịt.
+ Về không gian: Trên địa bàn huyện Tƣ Nghĩa tỉnh Quảng Ngãi.
+ Về thời gian: Thu thập số liệu để phân tích 3 năm (2015 – 2017).
4 P ƣơn p áp n
ên ứu
4.1. Phương pháp luận
Luận văn đƣợc nghiên cứu dựa trên phƣơng pháp luận duy vật biện
chứng của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, quan điểm của
Đảng, Nhà nƣớc về phát triển nông nghiệp và nông thôn
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Phƣơng pháp tổng hợp: Trên cơ sở tổng hợp lại các số liệu đã phân tích
một cách có hệ thống từ đó tìm ra mối quan hệ của chúng, từ đó hiểu sâu về
vấn đề mình đang nghiên cứu.
Phƣơng pháp phân tích so sánh: Phân tích các số liệu đƣợc cung cấp,
4
thu thập bởi nguồn thông tin thứ cấp, so sánh các nguồn số liệu theo các năm,
so sánh nguồn số liệu qua các năm, các xã... từ đó biết đƣợc thực trạng tình
hình chăn nuôi bò thịt của các địa phƣơng, trên cơ sở đó cùng với đặc diểm và
tình hình thực tế sẽ rút ra những bài học cho huyện Tƣ Nghĩa.
Phƣơng pháp phân tích thống kê mô tả: Là phƣơng pháp đƣợc thực
hiện trên cơ sở kết hợp các tài liệu thứ cấp để thực hiện mô tả, so sánh đối
chiếu và suy luận logic, thông qua các số liệu thu thập đƣợc nghiên cứu các
hiện tƣợng kinh tế xã hội. Trên cơ sở số liệu thu thập đƣợc sử dụng phần mềm
excel từ đó vận dụng phƣơng pháp này để phân tích tình hình chăn nuôi bò
thịt trên địa bàn huyện Tƣ Nghĩa.
Phƣơng pháp điều tra xã hội học thông qua phỏng vấn bảng câu hỏi có
cấu trúc: Điều tra ý kiến các hộ chăn nuôi bò thịt về các vấn đề liên quan đến
chi phí, mức đầu tƣ, năng suất, số lƣợng, …
Các phƣơng pháp này đƣợc sử theo nhiều cách từ kết hợp tới riêng rẽ
với nhau. Chúng đƣợc sử dụng trong việc khảo cứu, phân tích, so sánh và
đánh giá các nghiên cứu lý luận và thực tiễn phát triển chăn nuôi bò thịt và
đƣợc dùng trong đánh giá tình hình phát triển chăn nuôi bò thịt cũng nhƣ thực
thi chính sách phát triển chăn nuôi bò thịt ở huyện Tƣ Nghĩa. Từ đó chỉ ra các
nguyên nhân và các vấn đề tồn tại từ đó hình thành các giải pháp phát triển
chăn nuôi bò thịt của huyện Tƣ Nghĩa.
Bên cạnh đó, đề tài sử dụng một số cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu nhƣ:
Cách tiếp cận thực chứng: Tìm hiểu thực tế để thấy đƣợc nguyên nhân,
thực trạng, phát triển chăn nuôi bò thịt huyện Tƣ Nghĩa. Dự báo năng suất và
quy mô chăn nuôi bò thịt thời kỳ tới.
Tiếp cận vĩ mô: Phân tích chính sách phát triển nông nghiệp của Đảng
và Nhà nƣớc; và các chính sách phát triển chăn nuôi của tỉnh Quảng Ngãi.
Tiếp cận hệ thống: Mối tƣơng quan giữa phát triển kinh tế và phát triển
5
nông nghiệp, dịch vụ, phát triển chăn nuôi bò thịt và công nghiệp, mối quan
hệ giữa phát triển chăn nuôi bò thịt và phát triển nông thôn.
Tiếp cận lịch sử: So sánh những giai đoạn khác nhau trong vận dụng
đƣờng lối phát triển chăn nuôi bò thịt Việt Nam.
5. Nguồn thông tin dữ liệu, công cụ phân tích chính
- Số liệu sơ cấp: Đƣợc thu thập bằng việc điều tra xã hội học thông qua
phỏng vấn bảng câu hỏi có cấu trúc đối với 650 hộ đang chăn nuôi bò thịt trên
địa bàn huyện Tƣ Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi. Mẫu khảo sát này đƣợc lựa chọn
một cách ngẫu nhiên, thuận tiện; cuộc điều tra thực hiện tại thời điểm tháng
12 năm 2016.
- Số liệu thứ cấp: Chủ yếu sử dụng số liệu của Niên giám thống kê
huyện Tƣ Nghĩa, tổng điều tra nông nghiệp nông thôn năm, Cổng thông tin
điện tử huyện Tƣ Nghĩa và các báo cáo tổng kết của Sở NN&PTNT huyện Tƣ
Nghĩa
- Công cụ chính: Sử dụng chƣơng trình xử lý số liệu bằng Excel.
6. Bố cục nghiên cứu
Luận văn, ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
các phụ lục, đã kết cấu thành 3 chƣơng
Chương 1. Cơ Sở lý luận về phát triển chăn nuôi bò thịt;
Chương 2. Thực trạng phát triển chăn nuôi bò thịt huyện Tƣ Nghĩa;
Chương 3. Phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển chăn nuôi bò thịt của
huyện Tƣ Nghĩa.
7. Tổng quan tài liệu
Trong nông nghiệp, chăn nuôi là ngành kinh tế quan trọng không
chỉ đúng với các nƣớc đang phát triển mà cả với các nƣớc phát triển. Trong
những năm gần đây đã có một số công trình khoa học ở trong và ngoài nƣớc
nghiên cứu liên quan tới phát triển chăn nuôi bò thịt.
6
Torado (1990) cho rằng quá trình chuyển đổi từ độc canh tới đa dạng
hóa đến chuyên môn hóa chính là sự phát triển của nông nghiệp. Đây là quá
trình tận dụng lợi thế quy mô để áp dụng kỹ thuật hiện đại, từ đó quá trình
chăn nuôi hộ gia đình nhỏ tiến dần tới trang trại chăn nuôi đƣợc chuyên môn
hóa cao, dẫn đến sản lƣợng chăn nuôi tăng không ngừng nhờ tăng năng suất.
Sung Sang Park (1992) cho rằng với cách tiếp cận mô hình hàm sản
xuất thì quá trình phát triển nông nghiệp nói chung và ngành chăn nuôi nói
riêng phải trải qua ba giai đoạn đó là: sơ khai, đang phát triển và phát triển.
Quá trình này cũng chính là quá trình chuyển dịch lao động khỏi nông nghiệp
để giải quyết tình trạng dƣ thừa lao động
Trên cơ sở nghi HẬP THÔNG TIN TỪ CÁC HỘ/CƠ SỞ CHĂN NUÔI BÒ THỊT
Tên chủ hộ: ............................................
Điện thoại: .............................................
Thôn/bản: ..............................................
Huyện: ...................................................
Xã: .........................................................
Tỉnh: ......................................................
PHẦN I: TÌNH HÌNH
CHUNG
1.1 Thông tin chung về chủ hộ
Chồng
Vợ
Tuổi
Trình độ văn hoá*
Nghề nghiệp chính**
*Trình độ văn hoá: 1- mù chữ, 2-cấp 1, 3- cấp 2, 4- cấp 3, 5- > cấp 3
** Nghề nghiệp chính: 1. Nông nghiệp; 2. Cán bộ CNV; 3. Buôn bán; 4. Khác (nêu tên)
1.2 Hiện tại gia đình có mấy ngƣời?.....................
Số lao động: Nông nghiệp:………… (người) Phi nông nghiệp: ……... (người)
Số lao động của gia đình chủ yếu tham gia nuôi bò thịt
-
Trong độ tuổi lao động (18-60):………… (người)
-
Ngoài độ tuổi lao động:……………(người)
Số lao động thuê nuôi bò: …… (ngƣời)
Số ngày thuê TB/năm: ... ... ... (ngày)1.3 Diện
tích đất đai gia đình/cơ sở đang quản lý và sử dụng:……………… (m2)
Loại đất
1.
Diện tích (m2)
Đất canh tác
- Đất ruộng
- Đất đồi
2.Tổng diện tích đất ở + vƣờn
3.
Đất rừng
4.
Đất khác
1.4 Ƣớc tính thu nhập chăn nuôi bò/ tổng thu nhập:…………… (%)
- Thu nhập chăn nuôi bò/năm: ………………… (triệu)
PHẦN II: CHĂN NUÔI BÒ THỊT
2.1 Số lƣợng bò- bê hiện tại: ... ... ... ... (con)
Giống (số lƣợng con)
Loại bò
Số lƣợng (con)
Nguồn gốc*
Bò địa phương
Bò cái
(>24 tháng)
Bò đực giống (>24 tháng)
Bò cái tơ lỡ
(12-24 tháng)
Bò đực tơ lỡ
(12-24 tháng)
Bê
(< 12 tháng)
Lai Sind
* 1: Bò nhà đẻ ra; 2:Mua; 3: Dự án cấp; 4: Khác ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
2.2 Mục đích chính nuôi bò (đánh dấu x vào một phƣơng án)
Chuyên thịt
Sinh sản
Kiêm dụng
Khác:………………………………………………………………………………….
2.3 Phƣơng thức nuôi(đánh dấu x vào một phƣơng án)
Chăn thả
Bán chăn thả
Nuôi nhốt
2.4 Chuồng trại chăn nuôi bò(đánh dấu x vào một phƣơng án)
Tạm bợ
Kiên cố
Bán kiên cố
Thức ăn cho bò(đánh dấu x vào một phƣơng án)
Chỉ TĂ thô xanh
Bổ sung tinh bột
2.5
Theo công thức
Tình hình thức ăn thô xanh qua các tháng
2.6
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
T12
Tình trạng*
% **
* H: khan hiếm, Đ: đủ, T: thừa
** Đủ là 100%; % Thiếu, thừa = 100% ± thiếu/thừa
Khi thiếu cỏ ông bà thường làm gì
Mua thêm thức ăn (Loại gì?
... ...
... ... ... ... ... ... ... ... ...
Dự trữ thức ăn cho mùa thiếu thức ăn (Mô tả:
... ... ... ...
Khác (Mô tả:
Bao nhiêu:
....
tấn/tháng)
... ...
... ... ... ... ... ...
)
... ...
)
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...... ...
Không biết
2.7 Trồng cỏ
- Tổng diện tích trồng cỏ: ... ... ... ...
Giống cỏ
- Voi
... m2
Diện tích (m2)
Tổng sản lƣợng (tấn/năm)
- VA06
- Sả
... ... ... ... ... ... ...
...
... ... ... ... ... ... ...
...
Khó khăn chung trong việc trồng cỏ nuôi bò (cho điểm từ 1 đến 5, trong đó: 1 – ít khó khăn nhất và 5 – khó
khăn nhất)
Cho điểm
Khó khăn
Thiếu đất
Thiếu nƣớc tƣới
Thiếu kỹ thuật
Thiếu giống cỏ
..................................................
2.8 Có chế biến phụ phẩm (có =1/không=2): ……………….
Nếu CÓ CHẾ BIẾN thức ăn thì lƣợng thức ăn chế biến là loại nào?
Khối lƣợng dự trữ
Thời gian sử dụng trong năm
Hàng năm (tấn)
(đánh dấu x vào tháng chính)
Loại thức ăn dự
trữ
Mùa mƣa
Rơm ủ ure
Cỏ ủ chua
Thân ngô ủ chua
……………….
Mùa khô
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
Khó khăn trong việc chế biến phụ phẩm chăn nuôi bò (cho điểm từ 1 đến 5, trong đó: 1 – ít khó khăn nhất
và 5 – khó khăn nhất)
Cho điểm
Khó khăn
Bất tiện/kỹ thuật rắc rối
Không biết kỹ thuật
Thiếu nơi/điều kiện chế biến
Hiệu quả chƣa rõ
..................................................
2.9 Có vỗ béo bò trƣớc khi bán (có=1/không=2): ………….
Khó khăn trong việc vỗ béo bò (cho điểm từ 1 đến 5, trong đó: 1 - ít khó khăn nhất và 5 – khó khăn nhất)
Cho điểm
Khó khăn
-
Không biết kỹ thuật
-
Thiếu vốn đầu tƣ
- Hiệu quả kinh tế chƣa rõ
- Thấy không có nhu cầu vì bò trông đẹp rồi
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
2.10 Phòng bệnh cho bò trong 12 tháng qua?
Loại văcxin/
thuốc phòng
Số lƣợng bò
đƣợc phòng bệnh (con)
Đƣợc hỗ trợ
Số tiền
(Nghìn đồng)
bao nhiêu %
2.11 Chữa bệnh cho bò trong hai năm qua
Tên bệnh
(nếu biết/nhớ )
Số con bị
Ai chuẩn
bệnh (con)
đoán bệnh? *
Có chữa trị không?
(có=1/không=2)
Số con
Đƣợc hỗ trợ
bị chết (con) bao nhiêu %?
(*) Ai chuẩn đoán: 1. Thú y xã; 2. Thú y huyện; 3. Thú y tư nhân; 4. Tự chuẩn đoán; 5. Khác... ... ... ...
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
2.12 Hình thức phối giống (đánh dấu x)
Thụ tinh nhân tạo
Phối tự nhiên
Khó khăn trong phối giống: ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
2.13 Trong 3 năm gần đây gia đình có đƣợc tham gia tập huấn về chăn nuôi bò (có=1/không=2):
....................... Nếu có:
Ai đi tập
Tập huấn về
Thời gian tập
huấn (1)
vấn đề gì? (2)
huấn (ngày)
Ai tổ chức lớp này?
(3)
Có áp dụng vào SX?
(có=1/không=2)
(1). Ai đi tập huấn: 1.vợ; 2. chồng; 3. con; 4. khác___
(2)
Tập huấn về:1. Giống; 2. Thức ăn; 3. Phòng/trị bệnh; 4. Tất cả
(3)
Ai tổ chức: 1.Khuyến nông nhà nước; 2. Công ty tư nhân, 3.Viện/Trường; 4.Khác____
2.14 Tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay trong 3 năm lại đây
Số tiền vay
(triệu đồng)
Nguồn
vay*
Lãi
Số tiền vay sử dụng vào chăn
suất/tháng
nuôi bò
(%)
Số tiền (đồng) Mục đích**
Vay từ bao giờ Thời gian hạn
(tháng/năm)
... ... .../... ... ...
... ... .../... ... ...
... ... .../... ... ...
vay (tháng)
* Nguồn vay: 1: Ngân hàng, 2: Gia đình người thân , 3: Nguồn khác …………………
**Mục đích vay vào chăn nuôi bò: 1 : mua giống , 2: mua thức ăn, 3: đầu tư trang thiết bị, 4: xây
dựng chuồng trại, 5 : đầu tư trồng cỏ, 6: khác……………………….
2.15 Nuôi bò gia công hay của gia đình (gia công=1/gia đình=2/cả hai=3):………………..
Nếu có nuôi gia công thì:
- Gia công cho ai?
Hộ khác
Lò mổ
Công ty
Khác:………………………………………………………………………………….
- Hình thức mua bán?
Miệng
Giấy tờ
Qua trung gian
Khác:………………………………………………………………………………….
- Chia s ẻ lợi nhuận, rủi ro như thế nào?
Thời gian nuôi trung bình (tháng)
:………………
Vốn bỏ ra (% giá trị bò)
:………………
Chia sẻ lợi nhuận (% giá trị tăng thêm)
:………………
Chia sẻ rủi ro khi bò chết/ mất (% giá trị bò)
:………………
Ý kiến của ông/ bà về phƣơng thức nuôi gia công này (Hiệu quả?Bị thiệt? Đƣợc lợi?...)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2.16 Liên kết với các hộ chăn nuôi khác trong thôn/bản (đánh dấu x)
Thỏa thuận bãi chăn
Chăn dắt luân phiên
Thƣờng xuyên trao đổi thông tin về kỹ thuật, giá cả
Khác: ……………….....
…………………………….
Gia đình có tham gia hội/nhóm chăn nuôi (có=1/không=2): ………………
2.17
Nếu không, tại sao?
Không có ích lợi
Không có ai tổ chức
Nguồn lực khác nhau
Khác:………………………………………………………………………………….
Nếu có, từ năm nào? ………… Hình thức:
Nhóm sở thích
Hợp tác xã
Khác: ………………
Lợi ích của việc tham gia nhóm chăn nuôi:
……………………………………………………………………………………………………………
2.18 Bán bò
- Tình hình bán bò trong vòng 2 năm trở lại đây (2016, 2017)
Năm 2016
Năm 2017
Loại bò
SL (con)
Bò cái
(>24 tháng)
Bò đực giống
(>24 tháng)
Bò cái tơ lỡ
(12-24 tháng)
Bò đực tơ lỡ
(12-24 tháng)
Tổng tiền (Triệu)
SL (con)
Tổng tiền (Triệu)
Bê < 12 tháng
- Ông/ bà bán bò khi nào (đánh dấu x)
Khi đến tuổi
Khi giá tốt
Khi cần tiền
Khác:………………………………………………………………………………….
- Ông/ bà bán bò cho ai (đánh dấu x), tỷ lệ
Thƣơng lái…… (%) Lò mổ ……. (%)
Hộ chăn nuôi khác ……. (%)
Khác ………(%) ……………………………………………………………….
Khó khă n chung khi bán bò (cho điểm từ 1 đến 5, trong đó: 1 - ít khó khăn và 5 – khó khăn nhất)
Khó khăn
Cho điểm
Giá bấp bênh
Bị ép giá/cân không chính xác
………………………………………………
………………………………………………
-
Ông/ bà bán bò ở đâu? Tỷ lệ?
Tại nhà…… (%)
Tại chợ ……. (%)
Tại nơi tập trung …….. (%)
Khác …… (%) ……………………………………………………………….
Khoảng cách bán xa nhất: ………. (km), Vận chuyển nhƣ thế
nào?
Dắt bộ
Xe thô sơ
Ôtô
- Ông/ bà biết thông tin về giá cả nhƣ thế nào?
Tivi, đài Tham khảo giá hàng xóm
Ƣớc tính theo kinh nghiệm
Khảo giá các thƣơng lái khác nhau
Theo giá thƣơng lái
Khác:………………………………………………………………………………….
-
Phƣơng thức thanh toán và khó khăn trong việc tiêu thụ bò
Tỷ lệ bán chịu?…………… (%)
Thời gian bán chịu ……………(ngày)?
Có khi nào đƣợc ứng trƣớc khi bán bò thịt? (1-Có; 2-Không)……………
-
Tỷ lệ bán bò thịt đƣợc ứng trƣớc?…………… (%)
-
Thời gian đƣợc ứng trƣớc ……………(ngày)?