Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Báo cáo địa vật lí Địa vật lí đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.81 KB, 7 trang )

Mục lục
I. Đo sâu điện

2

1. Phương pháp đo

2

2. Xử lý số liệu

2

3. Kết luận

3

II. Đo từ

5

1. Phương pháp đo

5

2. Xử lý số liệu

5

3. Kết luận


6

III. Tài liệu tham khảo

8


I. ĐO SÂU ĐIỆN
1. Phương pháp đo
1.1 Các bước thực hiện
+ B1: Mắc hệ thiết bị wenner tại điểm đo với AB=36m. Kiểm tra nguồn điện,
thời tiết, đồng hồ đo trước khi đo. Ghi lại tọa độ điểm đo.
+ B2: Bắt đầu với a=1m. Đặt các điện cực A, M, N, B lần lượt tại các vị trí
19.5m, 18.5m, 17.5m, 16.5m.
+ B3: Bật Vôn kế và SP để lấy giá trị SP, ghi lại giá trị.
∆U

+ B4: Bật đồng thời Ampe kế và Vôn kế để lấy giá trị hiệu điện thế

dòng điện I
+ B5: Ngắt các công tắc và tiến hành dời các điện cực tương ứng với giá trị a
tăng dần từ 2-12.
+ B6: Dời thiết bị đo tới điểm mới và ghi lại giá trị bằng cách thực hiện lặp lại
thao tác từ B1 đến B5.
+ B7: Ngắt các thiết bị đo và thu gom thiết bị.
2. Xử lý số liệu
2.1 Tính hệ số thiết bị
π
+ k=2 a
2.2 Tính độ sâu từng vị trí đo

+ H=3*0.3*a
2.3 Tính giá trị điện trở suất biểu kiến
ρbk = k

∆U
I

+
2.4 Tính giá trị điện trở suất dọc và ngang
ρs =

( A2 B2 − A1B1 ) ρ a ρ a +∆a
A2 B2 ρ a − A1 B1ρ a +∆a

ρt =

A2 B2 ρ a +∆a − A1 B1 ρ a
A2 B2 − A1 B1

+
+
D1

X=0697584

a(m)

AB
1
2

3
4
5

3
6
9
12
15

k
6.28
12.57
18.85
25.13
31.42

Y=1203460
SP
(mV)
U (mV) I (mA) robk
roS
roT
ro
h
-61.5
532
290 12.86
12.86
12.86

12.86
-19.4
238
235 13.76
14.81
14.67
14.67
-30
612
333 36.34
-15.94 81.49
81.49
-32.7
220
323 19.66
8.27 -30.37
8.27
-59
210
306 27.62
-44.67 59.44
59.44

0.9
1.8
2.7
3.6
4.5

2



6
7
8
9
10
11
12
D2
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

18
37.70
-8.1
196
271 28.39
33.03 32.27

32.27
21
43.98
13.4
211
244 35.62
-67.59 78.97
78.97
24
50.27 -68.5
100
220 38.50
88.72 58.66
58.66
27
56.55
81.2
225
223 36.47
25.63 20.19
20.19
30
62.83
26.8
166
222 39.40 142.60 65.79
65.79
33
69.12
47

180
221 41.59
94.02 63.56
63.56
36
75.40
16.1
132
187 46.73 -130.37 103.23 103.23
X=0697577
Y=1203464
AB
k
SP
U
I
robk
roS
roT
ro
3 6.28319 -12.4
336
323
6.78
6.78
6.78
6.78
6 12.5664 -40.4
270
335 11.64

41.29 16.51
16.51
9 18.8496
91.4
353
314 15.70
51.90 23.82
23.82
12 25.1327
-72
19
315
7.26
2.78 -18.07
2.78
15 31.4159
-85
180
245 33.98
-2.48 140.86 140.86
18 37.6991
-70
225 216.8 51.30
-33.14 137.88 137.88
21 43.9823
117
256
190 32.18
9.94 -82.55
9.94

24 50.2655
58.1
187
194 33.40
45.49 41.95
41.95
27 56.5487 -75.2
92
259 36.51 142.80
61.37
61.37
30 62.8319
12.5
155 226.9 39.46 145.32 66.05
66.05
33 69.115
1.8
135
231 39.85
44.26 43.78
43.78
36 75.3982
42
164 216.5 42.49 155.69 71.47
71.47

5.4
6.3
7.2
8.1

9
9.9
10.8

0.9
1.8
2.7
3.6
4.5
5.4
6.3
7.2
8.1
9
9.9
10.8

3. Kết luận
3.1 Biểu diễn điện trở suất của từng lớp theo độ sâu của 2 điểm

3.2 So sánh điện trở hai điểm đo
+ Nhìn chung điện trở ở 2 điểm tang dần theo độ sâu. Phần gần mặt đất do ẩm
ướt nên đạt giá trị điện trở thấp.
+ Độ sâu tầm 4 m có giá trị điện trở cao bất thường trong khi lớp ngay phía
trên có điện trở thấp nên có thể khu vực này nó mạch nước bị giữ trên 1 lớp
đá
+ Độ sâu 6 - 10m có giá trị điện trở suất trung bình.
+ Ở độ sâu 10m có điện trở suất cao nên có thể là 1 lớp đất đá phía dưới.
3.3 Kết luận
+ Ở lớp mặt do có canh tác nên có điện trở thấp.

+ Độ sâu 3m có một tầng nước dày khoảng 0.5 m và bị giữ bởi lớp đá phia
dưới dày khoảng 1-2m
3


+ Độ sâu 6-10m là lớp đất đá bình thường
+ Ở độ sâu 10m có một lớp đá.
II. ĐO TỪ
1. Phương pháp đo
1.1 Các bước thực hiện
+ B1: Lắp máy đo từ và kiểm tra thiết bị.
+ B2: Đặt cây đo từ sao cho hướng của bình ancol vuông góc với kim chỉ của
la bàn.
+ B3: Bấm nút ba lần để lấy số đo từ cùng tọa độ điểm đo.
+ B4: Lưu vị trí của điểm đo trên GPS.
+ B5: Di chuyển máy đo tới địa điểm mới và lặp lại các từ B1 – B4 để lấy số
liệu đo từ của khu vực khảo sát
+ B6: Tháo thiết bị và kết thúc đo.
2. Xử lý số liệu
2.1 Tính giá trị từ trường trung bình
Btb =

+
X

B1 + B2 + B3
3

Y
697204

697216
697266
697235
697248
697254
697260
697246
697231
697219
697207
697207
697197
697198
697183
697169
697161
697153
697147
697144
697135

B1
1203430
1203424
1203420
1203412
1203409
1203422
1203427
1203427

1203442
1203455
1203451
1203461
1203454
1203467
1203467
1203485
1203485
1203490
1203495
1203502
1203505

B2
27062
27152
27230
27639
27910
26880
26941
26642
26986
27460
27751
27191
27822
27477
26842

27275
27131
27266
27278
27633
28330

B3
27263
2699
27184
26860
27399
26406
27666
26630
27500
27174
26642
27810
27057
2723
27155
27495
27213
27221
27366
26590
27806


Btb
26669
27864
27158
27265
26854
28167
27446
26746
26967
27684
27091
27126
27808
27022
27487
27235
27411
27148
2682
27653
27242

26998
19238.33
27190.67
27254.67
27387.67
27151
27351

26672.67
27151
27439.33
27161.33
27375.67
27562.33
19074
27161.33
27335
27251.67
27211.67
19108.67
27292
27792.67

4


697121
697115
697108
697102
697097
697090
697082
697075
697083
697066
697062
697109

697115
697124
697123
697125
697139
697142
697149
697152
697137
697134
697116
697113
697106
697124
697132
697135
697158

1203507
1203508
1203521
1203527
1203525
1203529
1203492
1203490
1203490
1203477
1203465
1203463

1203469
1203477
1203479
1203452
1203441
1203434
1203434
1203422
1203412
1203398
1203392
1203372
1203366
1203354
1203353
1203377
1203402

26993
27231
27745
27190
25844
27498
27757
26635
27436
29082
27911
25047

24621
27196
27630
27416
27361
26946
27310
27171
27035
27785
27184
27053
27531
27452
27065
27073
27125

27425
27701
27392
2672
25467
28063
30390
27063
27551
27056
29338
29361

27978
27563
27043
27686
27268
27189
26931
27844
27184
27431
27322
27429
27717
26683
27369
26961
27181

27177
26627
26898
27393
27084
27150
25226
27279
27783
27034
29346
26992

29308
27062
27157
27320
26834
26677
27251
27535
27233
27557
27597
27638
27717
27431
27589
27258
27776

27198.33
27186.33
27345
19085
26131.67
27570.33
27791
26992.33
27590
27724
28865
27133.33

27302.33
27273.67
27276.67
27474
27154.33
26937.33
27164
27516.67
27150.67
27591
27367.67
27373.33
27655
27188.67
27341
27097.33
27360.67

3. Kết luận
3.1 Dùng surfer để vẽ lại các giá trị đã đo và nội suy từ trường tại khu vực đo

5


3.2 Kết luân
+ Tại các vị trí:
(a) X_0697217 Y_1203424
(b) X_0697200 Y_1203461
(c) X_0697102 Y_1203526
(d) X_0697144 Y_1203486

Có nhưng dị thường gần như là các đường tròn đồng tâm
Kết luận:
+ Tại các vị trí trên là khu vực các tòa nhà H2 và H6. Việc đo từ cạnh khu vực
có các toàn nhà làm ảnh hưởng tới kết quả đo dẫn tới dị thường ở các khu
vực trên.
+ Ở các khu vực xa tòa nhà không phát hiện dị thường nào nổi bật. giá trị từ
trường B trong khu vực từ 26000-28000.
6


III. Tài liệu tham khảo
Bài giảng thăm dò điện – ThS. Nguyễn Xuân Khá
Bài giảng magnetic – ThS. Trương Quốc Thanh

7



×