Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Báo cáo nguyên vật liệu tại công ty may hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.73 KB, 42 trang )

Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

MỤC LỤC

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

1


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

LỜI MỞ ĐẦU
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần May Hưng Yên, em nhận thấy
Công ty cổ phần May Hưng Yên là một trong những doanh nghiệp may lớn trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên và là một công ty cổ phần làm ăn có hiệu quả. Các sản
phẩm của cơng ty ngày càng đa dạng và chất lượng, có giá trị xuất khẩu lớn,
hằng năm đem lại cho công ty doanh thu cũng như lợi nhuận cao.
Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tìm hiều của
chú Nguyễn Văn Trung - Trưởng phịng Kế tốn, anh Nguyễn Đức Hải - Phó
phịng Kế tốn, chị Nguyễn Thị Xuân cùng tập thể cán bộ nhân viên phịng Kế
tốn cơng ty cổ phần May Hưng n đã giúp đỡ em trong q trình tìm hiều, thu
thập thơng tin về cơng ty và những nghiệp vụ kế tốn áp dụng.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu và cơng việc thực
tế và hạn chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong q
trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty cổ phần May Hưng Yên nên rất
mong được sự đóng góp của các thầy cơ giáo và các bạn!
Em xin chân thành cảm ơn!



Sinh viên: Phạm Đình Tốn

Sinh viờn: Phạm éỡnh Tồn – Lớp QTK3

2


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

DANH MỤC VIẾT TẮT
- ĐHĐCĐ

: Đại hội đông cổ đông

- HĐQT

: Hội đồng quản trị

- TK

: Tài khoản

- CCDC

: Công cụ dụng cụ

- NVL


: Nguyên vật liệu

- BHXH

: Bảo hiểm xã hội

- GTGT

: Giá trị gia tăng

- XNK

: Xuất nhập khẩu

- XN

: Xí nghiệp

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

3


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
- Hình 1.1.


: Sơ đồ khái quát

- Hình 1.2.

: Quy trình sản xuất sản phẩm

- Hình 1.3.

: Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty

- Hình 2.1.

: Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty cổ phần may Hưng n

- Hình 2.2.

: Hình thức bộ sổ kế tốn Nhật ký - Chứng từ

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

4


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
HƯNG YÊN

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần may Hưng
Yên
1.1.1. Tên, quy mô và địa chỉ của Công ty Cổ phần May Hưng Yên

- Tên công ty: Công ty Cổ phần May Hưng Yên
- Tên tiếng Anh: Hungyen Garment Joint Stock Company
- Tên viết tắt: HUGACO
- Biểu tượng của Công ty:
- Vốn điều lệ: 31.000.000.000 đồng (Ba mươi mốt tỷ đồng chẵn).
+ Trong đó vốn thuộc sở hữu Nhà nước là 12,4 tỷ đồng chiếm 40%
+ Vốn thuộc các cổ đông khác là 18,6 tỷ đồng chiếm 60%
- Trụ sở chính: Số 83, Trưng Trắc, P. Minh Khai, TP. Hưng Yên, tỉnh
Hưng Yên
- Điện thoại: (84-321) / 862239 / 862214 / 862314 / 515372 / 250059
- Fax: (84-321) 862500
- Email: /
- Website: www.hugaco.com.vn
- Giấy phép thành lập: Quyết định số 94/BCN Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty May Hưng Yên trực thuộc
Tổng Công ty dệt may Việt Nam thành Công ty Cổ phần may Hưng Yên
- Giấy CNĐKKD Số: 0503000084 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng
Yên cấp ngày 04 tháng 06 năm 2005
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển

- Cơng ty CP may Hưng Yên được thành lập từ 19/05/1966 tiền thân là Xí
nghiệp may Xuất khẩu Hải Hưng trực thuộc TOCONTAP - Bộ ngoại thương
- Tháng 08/1978 được đổi thành Xí nghiệp may Hưng Yên trực thuộc Liên
hiệp xí nghiệp may - Bộ Cơng nghiệp nhẹ
Sinh viờn: Phạm éỡnh Tồn – Lớp QTK3


5


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

- Tháng 04/1994 được đổi tên thành Công ty may Hưng Yên theo quyết định
số: 440/QĐ-TCLC của Bộ công nghiệp nhẹ; Trực thuộc Tổng công ty Dệt May
Việt Nam
- Tháng 12/2004 Công ty may Hưng Yên được chuyển đổi doanh nghiệp
Nhà nước thành Công ty Cổ phần may Hưng Yên theo quyết định số:
94/204/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp
- Từ năm 2005 Công ty hoạt động theo mơ hình cơng ty cổ phần.
Trong q trình phát triển cơng ty, cùng với sự cố gắng của tập thể cán bộ
công nhân và nhà quản lý, công ty đã đạt được một số những giải thưởng và
chứng nhận quan trọng như:
- Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000
- Hệ thống quản lý môi trường (EMS) ISO 14000.
- Chứng nhận hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2004.
- Cúp bạc giải thưởng chất lượng Việt Nam năm 1999, năm 2000
- Huy Chương Vàng và chứng nhận hàng Việt Nam chất lượng cao phù
hợp tiêu chuẩn cho sản phẩm áo Jacket năm 2004.
- Tại hội chợ Export Việt Nam và Made in Việt Nam năm 2005, công ty đã
được trao tặng Cúp Sen vàng và Siêu cúp thương hiệu mạnh và phát triển bền
vững
- Duy trì và áp dụng hệ thống trách nhiệm xã hội SA 8000
- Năm 2008 được nhận cúp vàng Hội nhập Kinh tế Quốc tế
- Các huân chương, bằng khen của Chính phủ, huy chương vàng và các giải
thưởng:

+ Năm 2000 được đón nhận Huân Chương lao động Hạng nhất.
+ Năm 2005 công ty vinh dự được Nhà nước tặng Huân chương Độc lập
hạng Ba
+ Năm 2008 đón nhận Huân chương lao động hạng Nhì
+ Năm 1999 và năm 2002 được nhận cờ thi đua xuất sắc của Bộ công
nghiệp
Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

6


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

+ Năm 2002 được nhận cờ thi đua của Tỉnh Hưng Yên về tạo việc làm
trong Tỉnh.
+ Năm 2001, 2003, 2008 được nhận cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ.
+ Năm 2003 được nhận bằng khen của Thủ tướng Chính phủ về thành tích
tăng trưởng kim nghạch xuất khẩu.
+ Năm 2003 được nhận cờ thi đua của Tỉnh Hưng Yên là doanh nghiệp
xuất sắc trong các doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn Tỉnh.
+ Liên tục từ năm 1999-2008 được Tỉnh uỷ Hưng Yên công nhận là Đảng
bộ trong sạch vững mạnh.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ chính, quyền hạn
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ

Công ty cổ phần may Hưng Yên là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của mình và được pháp
luật bảo vệ. Cơng ty có chức năng và nhiệm vụ sau:

- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra,
sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập
doanh nghiệp
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình
thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh
với các bạn hàng trong và ngoài nước
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi
- Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động
cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên
thị trường trong và ngoài nước
- Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có thẩm
quyền theo quy định của Pháp luật

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

7


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

- Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người
lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát
triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà cơng ty áp dụng
cũng như những quy định có liên quan tới hoạt động của cơng ty.
Để tăng tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, cơng ty có quyền hạn
sau:
- Được chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện những hợp đồng sản xuất
kinh doanh. Tổng Giám đốc công ty là người đại diện cho công ty về quyền lợi,

nghĩa vụ sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật hiện hành
- Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh như
quảng cáo, triển lãm sản phẩm, mở các đại lý bán hàng
- Hoạt động theo chế độ hạch tốn kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư
cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng ....
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh:

- Sản xuất sản phẩm dệt may các loại
- Xuất nhập khẩu trực tiếp các ngành nghề kinh doanh của công ty
- Dịch vụ đào tạo cắt và may công nghiệp ngắn hạn
- Xây dựng nhà cho thuê
- Dịch vụ giặt, in, thêu và sản xuất bao bì
- Dịch vụ vận tải
- Kinh doanh nguyên, phụ liệu hàng may mặc.
1.3. Đặc điểm về sản xuất
1.3.1 Cơ cấu tổ chức sản xuất

Công ty cổ phần may Hưng Yên hiện nay hoạt động 4 xí nghiệp may (bao
gồm may II, may III, may IV, may V), xí nghiệp cắt và xí nghiệp hồn thiện
Các xí nghiệp hoạt động liên tục và đạt kế quả cao. Với khẩu hiệu: “Giảm cờ
xanh, giành cờ đỏ, bỏ cờ vàng”, trên mỗi máy thuộc chuyền may của công
nhân, không thấy có sự xuất hiện của cờ vàng, chủ yếu là màu đỏ. Điều này
Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

8


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp


chứng tỏ công nhân luôn đạt chỉ tiêu năng suất trong kỳ. Trong năm 2008, tồn
bộ các xí nghiệp đã có những thành tích vượt trội trong q trình sản xuất kinh
doanh. Trong đó:
+ XN may V về trước kế hoạch 25 ngày: vượt 10,4% kế hoạch
+ XN may II về trước kế hoạch 23,5 ngày: vượt 8,6% kế hoạch
+ XN may III về trước kế hoạch 20 ngày: vượt 7,5% kế hoạch
+ XN may IV về trước kế hoạch 16 ngày: vượt 6,4% kế hoạch
+ XN may I về trước kế hoạch 9 ngày: vượt 4,1% kế hoạch
1.3.2. Năng lực sản xuất và cơ cấu sản phẩm

- Sản phẩm chính: Jacket, quần âu, áo tắm, T-shirt, polo-shirt, sơ mi, áo
đồng phục, áo thun, hàng thể thao trượt tuyết và hàng không thấm nước.
- Năng lực sản xuất: Sản phẩm của Công ty cổ phần may Hưng Yên trước
khi suất xưởng đều được kiểm tra kỹ 100%, việc kiểm tra chất lượng trên
chuyền may theo tiêu chuẩn AQL 2.5. Năng suất của các sản phẩm trong tháng:
+ Bộ Veston nữ: 40.000 bộ/tháng
+ Jacket: 200.000 sp/tháng
+ Quần 225.000 sp/tháng
+ Áo sơ mi, hang dệt kim: 250.000 sp/tháng
+ Áo tắm: 100.000 sp/tháng
+ Hàng Ép Sim: 50.000 sp/tháng
1.3.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm

Cơng ty có quy trình cơng nghệ sản xuất liên tục, bao gồm nhiều giai đoạn
công nghệ cấu thành với hai hình thức sản xuất kinh doanh chủ yếu là gia cơng
theo đơn đặt hàng và hình thưc mua nguyên liệu tự sản xuất để bán.
- Trong trường hợp gia cơng thì quy trình cơng nghệ thực hiện theo hai
bước:


Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

9


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

Bước 1: Nhận tài liệu kỹ thuật và sản phẩm mẫu do khách hàng gửi đến,
phòng kĩ thuật sẽ nghiên cứu tài liệu và may thử sản phẩm mẫu sau đó khách
hàng kiểm tra, nhận xét góp ý.

Tài liệu kỹ thuật và sản phẩm mẫu Bộ phận kỹ thuật nghiên cứu và ra Bộ phận cắt và may sản phẩmphẩm mẫu cho khách hàng kiêm tra và duy
khách hàng gửi đến
giấy mẫu
Gửi sản mẫu

Hình 1.1:Sơ đồ khái quát
Bước 2: Sau khi được khách hàng chấp nhận và các yếu tố của sản phẩm
mẫu mới đưa xuống các xí nghiệp thành viên để sản xuất sản phẩm theo mẫu
hàng. Đơn đặt hàng được khách hàng duyệt theo kế hoạch và hợp đồng được đã
được kí kết. Q trình sản xuất được khép kín trong từng xí nghiệp.
Kho phụ liệu

Kỹ thuật ra sơ đồ cắt

Tổ cắt

Kỹ thuật hướng dẫn


Tổ may

Kho nguyên vật liệu

Là hơi sản phẩm

KCS kiểm tra

Đóng gói, đóng hịm

Xuất sản phẩm

Hình 1.2: Quy trình sản xuất sản phẩm
Sinh viờn: Phạm éỡnh Tồn – Lớp QTK3

10


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

- Trong trường hợp mua nguyên vật liệu về sản xuất sản phẩm để bán thì
cơng ty sẽ tự tạo mẫu hoặc tạo mẫu trên cơ sở các đơn vị đặt hàng của khách
hàng. Phòng kỹ thuật sẽ ra sơ đồ mẫu và gửi xuống cho các bộ phận cắt, may.
Sản phẩm trong trường hợp này chủ yếu là tiêu thụ nội địa với quy trình cơng
nghệ sản xuất như trường hợp gia công.
1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
1.4.1. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp


Công ty Cổ phần may Hưng Yên được tổ chức và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp các Luật khác có liên quan và Điều lệ Cơng ty được Đại hội cổ
đơng nhất trí thơng qua.
Cơ cấu tổ chức của Công ty hiện tại gồm: Các phịng ban và các xí nghiệp
trực thuộc.
Các Phịng ban: Gồm phịng Tổ chức - Hành chính, phịng Kinh doanh,
phịng Kế tốn - Tài chính, phịng Kỹ thuật Cơng nghệ đầu tư, phòng Kế hoạch
vật tư, phòng Xuất nhập khẩu, văn phịng Cơng ty, phịng KCS
Các xí nghiệp : Có 04 XN may, 01 XN cắt và 01 XN hoàn thiện
Địa chỉ: Số 83, Trưng Trắc, P. Minh Khai, TP. Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Điện thoại: (84-321) 862214/862239.
Các Công ty liên doanh:
- Công ty CP May Hưng Việt
- Công ty CP Tiên Hưng
- Công ty May Phố Hiến
- Công ty TNHH Thành Hưng
- Công ty CP Bảo Hưng
Hệ thống các cửa hàng bán lẻ tại Hưng Yên :
- Cửa hàng kinh doanh tại Số: 83, Trưng Trắc, P. Minh Khai, TP. Hưng
Yên
- Cửa hàng kinh doanh tại Số: 10, Phạm Ngũ Lão, P. Quang Trung, TP.
Hưng Yên.
Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

11


Trường éH SP-KT Hưng Yờn


Bỏo cỏo tổng hợp

Hệ thống bán đại lý:
- Chi nhánh kinh doanh hàng thời trang : 25 Bà Triệu-Hồn Kiếm -Hà Nội.
226 Lê Lai-Ngơ Quyền-Hải Phịng
- Các cửa hàng đại lý tại các thành phố: Hải Phịng, Thái Ngun,…, tỉnh:
Thái Bình, Hải Dương, Hà Tây...
1.4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý

Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ
quan có thẩm quyền cao nhất của Cơng ty. Đại hội đồng cổ đông quyết định
những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt các cổ đơng
sẽ thơng qua các báo cáo tài chính hàng năm của Cơng ty và ngân sách tài chính
cho năm tiếp theo.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Cơng ty, có tồn quyền nhân danh
Cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công
ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng. HĐQT có
trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những người quản lý khác.
Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội
bộ của Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định.
Ban Kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội
đồng cổ đông bầu ra. Ban Kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp
trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Cơng ty. Ban kiểm
sốt hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc.
Ban Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc điều hành quyết định tất cả các vấn đề
liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội
đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó Tổng
Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước
Tổng Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công
việc đã được Tổng Giám đốc uỷ quyền và phân cơng theo đúng chế độ chính

sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty.

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

12


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

Các phòng ban nghiệp vụ: Các phịng, ban nghiệp vụ có chức năng tham
mưu và giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng
chuyên môn và chỉ đạo của Ban Giám đốc. Cơng ty hiện có 6 phịng nghiệp vụ
với chức năng được quy định như sau:
- Phòng Tổ chức - Hành chính: Có chức năng xây dựng phương án kiện
tồn bộ máy tổ chức trong Cơng ty, quản lý nhân sự, thực hiện cơng tác hành
chính quản trị.
- Phịng Kinh doanh: Có chức năng trong việc xác định mục tiêu, phương
hướng hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
- Phịng Kế tốn - Tài chính: Có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng
và quản lý nguồn tài chính của Cơng ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức
cơng tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý
tài chính của Nhà nước.
- Phịng Kỹ thuật Cơng nghệ đầu tư: Có chức năng hoạch định chiến lược
phát triển khoa học công nghệ, ứng dụng khoa học công nghệ mới, nâng cấp
hoặc thay thế máy móc thiết bị hiện đại có tính kinh tế cao, tham gia giám sát
các hoạt động đầu tư về máy móc, thiết bị của Cơng ty và các cơng trình đầu tư
xây dựng cơ bản.
- Phịng Xuất nhập khẩu: Làm các thủ tục về thanh toán XNK, thủ tục hải

quan ...
- Phòng Kế hoạch vật tư: Lập kế hoạch sản xuất, theo dõi các mã hàng, làm
các thủ tục xuất hàng, vận chuyển hàng hoá, quản lý các kho tàng của Cơng ty.
- Phịng quản lý chất lượng
- Văn phịng cơng ty
- Tại các xí nghiệp trực thuộc đều có các văn phịng thực hiện quản lý các
cơng nhân may tại xí nghiệp. Những văn phịng này thực hiện việc tính năng
xuất, lương, thưởng, bảo hiểm, ốm đau…

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

13


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SỐT

BAN T.GIÁM ĐỐC

Các phịng ban

Các xí nghiệp trực thuộc

Các cơng ty liên doanh


Phịng Tổ chức

Xí nghiệp may II

Cơng ty may Phố Hiến (50%)

Phịng Kế tốn tài chính

Xí nghiệp may III

Cơng ty CP may Hưng Việt (25%)

Phịng Kế hoạch vật tư

Xí nghiệp may IV

Cơng ty TNHH Thành Hưng

Phịng Kinh doanh

Xí nghiệp may V

Cơng ty CP Bảo Hưng

Phịng XNK

Xí nghiệp cắt

Cơng ty CP Tiên Hưng (51%)


Phịng Kỹ thuật cơng nghệ, đầu tưXí nghiệp hồn thành

Phịng QLCL

Văn phịng cơng ty

Sinh viờn: Phạm éỡnh Tồn – Lớp QTK3

Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

14


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

1.5. Đặc điểm về nguồn nhân lực của công ty
1.5.1 Quy mô lao động:

Tính đến ngày 02/03/2009, cơng ty cổ phần may Hưng n có 2060 cán bộ
quản lý và cơng nhân viên. Giảm 78 lao động so với cuối năm 2008, do vậy số
lượng cán bộ công nhân viên trong công ty như sau:
- Ban Tổng Giám đốc: 3
- Chánh văn phòng: 1
- Giám đốc xí nghiệp: 6
- P. Giám đốc xí nghiệp: 8
- Trưởng phịng: 6
- Phó phịng: 13

- Nhân viên: 76
- Công nhân sản xuất: 1878
- Công nhân phục vụ: 57
- Giáo viên mầm non: 8
- Bác sĩ: 1
- Y sỹ: 3
1.5.2. Công tác tổ chức đào tạo nguồn nhân lực

Công ty liên tục tuyển lao động để đào tạo, đồng thời cho phép các xí nghiệp
được chủ động tuyển lao động theo mùa vụ để đáp ứng nhu cầu sản xuất và giao
hàng.
Về công tác đào tạo nghề: Giáo trình đào tạo được chuyển từ đào tạo tồn
diện, dài ngày sang đào tạo tiểu tác, ngắn hạn, kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo với
thực hành và sản xuất nên đã giải quyết kịp thời việc thiếu lao động trong công
ty và tạo ra năng suất cho học sinh sau khi đào tạo. Ngoài việc tổ chức đào tạo
cho cơng nhân phổ thơng, cơng ty cịn tổ chức lớp đào tạo cho cán bộ viên chức
để nâng cao trình độ quản lý.

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

15


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

1.5.3. Công tác chăm lo đời sống cho công nhân

Công ty đang cố gắng tạo cơng ăn việc làm và duy trì mức lương

2.500.000đ/người/tháng cho người lao động
Do đặc điểm của ngành may mặc, sản xuất gia công và theo thời vụ nên
trong quá trình sản xuất cần phải làm giãn và làm them giờ nên công tác thi đua
khen thưởng luôn được đổi mới để kích thích tinh thần làm việc của cơng nhân.
Ngồi hình thức động viên bằng tinh thần thì cơng ty cịn tăng cường thực hiện
khen thưởng bằng vật chất, vì vậy cơng nhân lao động thường làm việc với tình
thần hăng say nhất.
Ngồi ra cơng ty cịn tổ chức tham quan nghỉ mát, khám sức khỏe định kỳ
cho người lao động, nâng cao chất lượng bữa ăn ca cho công nhân.
1.6. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ
Sản phẩm gia công của công ty may Hưng Yên chủ yếu phục vụ cho xuất
khẩu trong đó thị trường chủ yếu là Mỹ, EU, Nhật, và một số nước khác trong
đó:
- Thị trường Mỹ chiếm 55%
- Thị trường EU chiếm 30%
- Thị trường Nhật Bản chiếm 10%
- Thị trường các nước khác chiếm 5%
Một số khách hàng chính của cơng ty
1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh
Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình HĐKD của doanh nghiệp
Chỉ tiêu

Năm 2008

- Tài sản dài hạn/ Tổng tài sản

57,15%

54,11%


- Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản

1

Năm 2007

42,85%

45,89%

Bố trí cơ cấu tài sản và nguồn vốn

1.1 Bố trí cơ cấu tài sản:

1.2 Bố trí cơ cấu nguồn vốn:
Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

16


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

- Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn

47,57%

- Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn


43,33%

52,43%

- Tỷ suất sinh lời trước thuế/ Doanh thu

9,50%

16,00%

- Tỷ suất sinh lời sau thuế/ Doanh thu

7,00%

11,50%

- Tỷ suất sinh lời trước thuế/ Tổng tài sản

17,12%

21,00%

- Tỷ suất sinh lời sau thuế/ Tổng tài sản

2

56,67%

12,565


15,20%

31,45%

32,30%

Tỷ suất sinh lời

2.1 Tỷ suất sinh lời/ Tổng doanh thu:

2.2 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản:

2.3 Tỷ suất sinh lời sau thuế/ Nguồn vốn CSH

Nhìn vào bảng cân đối kế tốn ta thấy cơng ty có sự tăng trưởng trong năm
2008, vượt qua những khó khăn của tình hình năng lượng cũng như tình hình tài
chính thế giới. Giá trị tài sản của công ty tăng 14,040 tỷ với tỷ lệ tăng 15, 91%.
Cả tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn của công ty đều tăng, tuy nhiên do sự tăng
không đồng đều nên có thay đổi tỷ trọng trong cơ cấu tài sản. Tài sản ngắn hạn
tăng tỷ trọng trong khi đó tài sản dài hạn lại giảm tỷ trọng. Tài sản ngắn hạn
tăng chủ yếu là do công ty tăng khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Về cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả giảm 3,617 tỷ, tương ứng tỷ lệ 9,1%
trong khi đó nguồn vốn chủ sở lại tăng 17,658 tỷ. Trong sự tăng lên của vốn chủ
sở hữu thì nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng 8 tỷ thông qua đợt phát hành
tăng cổ phiếu năm 2008.
Nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ta thấy có sự giảm
đáng kể doanh thu của năm 2008 so với doanh thu của năm 2007, giảm 36,269
tỷ so với năm 2007. Tuy nhiên khi tính toán các chỉ số ta lại thấy sự tăng lên
của tỷ suất sinh lời và kết quả lợi nhuận năm 2008 lại lớn hơn năm 2007 với số
tiền 9,001 tỷ. Điều này do năm 2008 cơng ty có thu nhập lớn từ hoạt động tài

chính với số tiền 7,033 tỷ.

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

17


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

Doanh thu của công ty chủ yếu từ hoạt động gia công may mặc xuất khẩu
doanh thu từ hoạt động gia công xuất khẩu chiếm 92,58% trong tổng doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ.

PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ BỘ MÁY KẾ TỐN CƠNG TY CỔ
PHẦN MAY HƯNG N
2.1. Giới thiệu chung về chuẩn mực kế tốn và các chính sách kế tốn áp
dụng tại cơng ty cổ phần may Hưng n
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. (VND)
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam
- Hình thức kế tốn áp dụng: Kế tốn máy
- Hình thức sổ sách kế tốn áp dụng: Nhật ký chứng từ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định của công ty bao
gồm tài sản cố định hữu hình, và tài sản cố định vơ hình. Tài sản cố định được
theo nguyên giá và khấu hao luỹ kế. Khấu hao tài sản cố định được tính theo
phương pháp: đường thẳng
- Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Trong các năm

nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VND thực tế tại ngày phát
sinh theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc;
Giá hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp tính giá bình
qn gia quyền tháng; hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Nguyên tắc tính thuế:
+ Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0%.
+ Thuế GTGT hàng nội địa: 10%.

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

18


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

+ Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của Nhà nước tính trên Thu
nhập chịu thuế.
+ Dịch vụ đào tạo: Không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành.

2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Cổ phần may Hưng n
Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung. Các
nghiệp vụ kế tốn chính phát sinh được tập trung ở phịng kế tốn của cơng ty,
thuộc dãy nhà văn phịng. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra
thực hiện tồn bộ phương pháp thu thập xử lý thơng tin ban đầu, thực hiện đầy
đủ chiến lược ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính

theo đúng quy định của Bộ tài chính, cung cấp một cách đầy đủ chính xác kịp
thời những thơng tin tồn cảnh về tình hình tài chính của cơng ty. Từ đó tham
mưu cho Ban Tổng Giám đốc để đề ra biện pháp các quy định phù hợp với
đường lối phát triển của cơng ty.
Ở các xí nghiệp may II, III, IV, V khơng được tổ chức thành phịng kế tốn
riêng mà chỉ bố trí các thủ kho, nhân viên thống kê, thực hiện việc thống kê,
chủng loại nguyên vật liêu, nhập xuất, ngày công, ngày, giờ làm việc của công
nhân, nghỉ phép, thai sản để phục vụ cho báo cáo trên phịng kế tốn.
Tại Phịng Kế tốn của cơng ty thuộc khối văn phịng bao gồm có 7 nhân
viên:
- Trưởng phịng Kế tốn: là một Kế tốn tổng hợp, có mối liên hệ trực tuyến với các
Kế tốn viên thành phần, có năng lực điều hành và tổ chức. Kế tốn trưởng liên hệ chặt chẽ với
Phó Tổng Giám đốc Kinh doanh, tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về các chính sách Tài
chính - Kế tốn của Cơng ty, ký duyệt các tài liệu kế tốn, phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực
hiện chủ trương về chuyên môn, đồng thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy
quản lý ở đơn vị cùng phối hợp thực hiện những cơng việc chun mơn có liên quan tới các bộ
phận chức năng.

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

19


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

Các Kế toán thành phần có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, chịu sự chỉ đạo trực tiếp về
nghiệp vụ của Kế toán trưởng, trao đổi trực tiếp với Kế toán trưởng về các vấn đề liên quan
đến nghiệp vụ cũng như về chế độ kế tốn, chính sách tài chính của Nhà nước.


- Phó phịng Kế tốn: là nhân viên kế toán tài sản cố định liên doanh đầu
tư, kế toán dịch vụ đào tạo cắt may, dịch vụ vận tải, công nợ phải thu, thuế và
các khoản phải nộp nhà nước. Chịu trách nhiệm theo dõi tồn bộ tình hình tăng
giảm của tài sản trong cơng ty, đồng thời tính và trích khấu hao cho tài sản cố
định. Hạch tốn số lượng, sổ sách số tiền và danh sách công nhân đào tạo. Bên
cạnh đó, kế tốn cịn kiêm phần đề xuất xây dựng và kiểm tra kế hoạch liên
doanh, liên kết đầu tư, tình hình vay trả trong đầu tư.
- Kế tốn tiền lương và BHXH: tính tốn và hạch toán tiền lương, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, các khoản khẫu trừ vào lương,
các khoản thu nhập, trợ cấp cho cán bộ, công nhân viên trong công ty. Hàng
tháng căn cứ vào sản lượng của các xí nghiệp và đơn giá lương của xí nghiệp
cùng với hệ số lương gián tiếp đồng thời ghi nhận các bảng thanh toán lương do
các nhân viên ở phịng kế tốn gửu lên, tổng hợp số liệu lập bảng tổng hợp thanh
tốn lương của cơng ty, lập bảng phân bổ.
- Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm: có nhiệm vụ tổng hợp tài liệu từ các phần hành kế toán khác
nhau để theo dõi trên các bảng kê, bảng phân bổ làm cơ sở cho việc tính chi phí
và giá thành sản phẩm. Đồng thời kế tốn cũng theo dõi cả phần cơng cụ, dụng
cụ, phụ liệu. Hàng tháng, nhận các báo từ các xí nghiệp gửi lên, lập báo cáo
nguyên vật liệu, căn cứ vào bảng phân bổ, bảng tổng hợp chi phí sản xuất để
cuối tháng ghi vào bảng kê. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số.
- Kế toán thanh toán: chịu trách nhiệm trong việc thanh tốn và tình hình
thanh toán với tất cả khách hàng cộng thêm cả phần cơng nợ phải trả. Sau khi
kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của chứng từ gốc, kế toán thanh toán viết phiếu
thu chi (đối với tiền mặt), séc, uỷ nhiệm chi….(đối với tiền gửi ngân hàng) hàng
tháng lập bảng kê tổng hợp séc và sổ chi tiết đối chiếu với sổ sách thủ quỹ, sổ
Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

20



Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

phụ ngân hàng, lập kế hoạch tiền mặt gửư lên cho ngân hàng có quan hệ giao
dịch. Quản lý các tài khoản 111, 112 và các tài khoản chi tiết của nó. Đồng thời
theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả trong Công ty và giữa công ty với
khách hàng… phụ trách tài khoản 131, 136, 136, 141, 331, 333, 336.
- Kế toán vật tư, duyệt lương và theo dõi các đại lý: Làm nhiệm vụ hạch
toán chi tiết nguyển vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp ghi thẻ song
song. Cuối tháng, tổng hợp các số liệu lập bảng kê theo dõi nhập xuất tồn và nộp
báo cáo cho bộ phận kế tốn tính giá thành. Phụ trách tài khoản 152, 153. Khi
có u cầu bộ phận kế tốn nguyên vật liệu và các bộ phận chắc năng khác tiến
hành kiểm kê lại kho vật tư, đối chiếu với sổ kế tốn. Nếu có thiếu hụt sẽ tìm
ngụn nhân và biện pháp xử lý ghi trong biên bản kiểm kê. Thêm vào đó cịn
chịu trách nhiệm cuối cùng của q trình tính lương và các khoản trích theo
lương căn cứ vào đó để tập hợp lên bảng phân bổ tiền lương và cũng theo dõi
tình hình tiêu thụ của các đại lý của công ty.
- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của công ty, hằng ngày căn cứ vào phiếu
thu chi tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu chi. Sau đó
tổng hợp, đối chiếu thu chi với kế tốn có liên quan.
Tại các xí nghiệp thành viên:
Mỗi một xí nghiệp thành viên đều có nhân viên thủ kho, nhân viên thống kê.
- Nhân viên thủ kho: Thực hiện việc nhập kho và xuất kho thông quan Phiếu
nhập kho và Phiếu xuất kho. Theo định kỳ tổng hợp và báo cáo lên Phịng kế
tốn của cơng ty về tình hình tồn, nhập trong kỳ quy định
- Nhân viên thống kê tại xí nghiệp có nhiệm vụ theo dõi từ khi nguyên vật
liệu đưa vào sản xuất đến lúc giao thành phẩm cho công ty. Cụ thể theo dõi:

+ Từng chủng loại nguyên vật liệu đưa vào sản xuất theo từng mặt hàng
của xí nghiệp.
+ Số lượng bán thành phẩm cắt ra, tình hình nhập, xuất kho thành phẩm
và các phần việc sản xuất đạt được để tính lương cho cán bộ cơng nhân viên.
Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

21


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

+ Số lượng bán thành phẩm cấp cho từng tổ đội sản xuất vào đầu ngày và
số lượng bán thành phẩm nhập vào cuối ngày.
Cuối tháng, nhân viên thống kê xí nghiệp lập Báo cáo nhập- Xuất- Tồn
kho nguyên vật liệu và Báo cáo chế biến nguyên vật liệu, Báo cáo hàng hoá,
chuyển lên phịng kế tốn cơng ty cũng như căn cứ vào sản lượng thành phẩm
nhập kho, đơn giá gia công trên một đơn vị sản phẩm và tỷ giá hiện hành lập
bảng doanh thu chia lương gửi lên Phòng Kế tốn cơng ty.
Nhân viên thống kê phân xưởng cịn phải lập các Báo cáo thanh quyết
toán hợp đồng (như báo cáo tiết kiệm nguyên liệu) và gửi lên cho Phòng Kế tốn
tính thưởng. Cơng ty nhập lại số ngun liệu này với đơn giá nhập là 20% của
80% đơn giá thị trường. Đồng thời kế toán cũng hạch toán phế liệu thu hồi nhập
kho của cơng ty, kế tốn tính thưởng 50% giá trị thu hồi cho xí nghiệp.
Về mặt quản lý, các nhân viên thống kê chịu sự quản lý của Giám đốc xí
nghiệp, về mặt nghiệp vụ chuyên mơn do kế tốn hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra.
Đây là một hướng chỉ đạo hoàn toàn hợp lý, gắn chặt quyền lợi trách nhiệm của
nhân viên thống kê với nhiệm vụ được giao. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi
để nhân viên thống kê thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo tính chính xác khách quan

của số liệu.

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

22


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty Cổ phần may Hưng n
TRƯỞNG PHỊNG KẾ TỐN

2.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế tốn

Để thích hợp với doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ, điều kiện kế tốn thủ
PHĨ PHỊNG KẾ TỐN

cơng, dễ chun mơn hóa cán bộ kế tốn, thích hợp với việc kế tốn bằng máy
tại Cơng ty cổ phần may Hưng Yên, công ty lựa chọn tổ chức bộ sổ kế tốn theo
hình thức Nhật ký - Chứng từ. Với việc áp dụng hình thức này, sổ Nhật ký Chứng từ được mở hàng tháng cho một hoặc một số tài khoản có nội dung kinh
tế giống nhau và có liên quan với nhau theo yêu cầu quản lý và lập bảng tổng
hợp cân đối. Nhật ký chứng từ được mở theo số phát sinh bên Có của Tài khoản
Kế tốn NVL, lương, chi phí sản xuất, giá tốn SP vật tư, duyệt
Kế toán
đại quỹ
Kế toán lương, các khoản trích theo CCDC,BHXHKế tốn thanh thànhvà theo dõi cơng nợlương và theo dõi cácThủ lý

đối ứng với bên Nợ của Tài khoản liên quan, kết hợp giữa ghi theo thời gian và

ghi theo hệ thống, giữa hạch toán tổng hợp và hạch tốn phân tích. Hình thức
ghi sổ tại cơng ty được tổ chức như sau:
Hình 2.2: Hình thức bộ sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ

Sổ quỹ

Chứng từ gốc
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
QuanNhân viên thống kê tại phân xưởng
hệ đối chiếu
Bảng phân bổ

Sổ (thẻ) hạch toán chi tiết

- Sổ cái: mở cho từng tài khoản tổng hợp và cho cả năm, chi tiết theo từng tháng trong đó
bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ. Sổ cái được ghi theo số phát sinh

Bảng kê

NK - CT

bên Nợ của tài khoản đối ứng với các tài khoản Có liên quan, cịn số phát sinhtổng Có của từng
Bảng bên hợp chi tiết
tài khoản chỉ ghi tổng số trên cơ sở tổng hợp số liệu từ Nhật ký- Chứng từ có liên quan.

Sổ cái

- Bảng kê: được sử dụng cho một số đối tượng cần bổ sung chi tiết như bảng kê, ghi Nợ
TK 111,TK 112, bảng kê theo dõi hàng gửi bán, bảng kê chi phí theo phân xưởng…. Trên cơ sở


Báo cáo kế toán

các số liệu phản ánh ở bảng kê, cuối tháng ghi vào Nhật ký – Chứng từ có liên quan.
- Bảng phân bổ: sử dụng với những khoản chi phí phát sinh thường xun, có liên quan
đến nhiều đối tượng cần phải phân bổ (tiền lương, vật liệu, khấu hao…). Các chứng từ gốc
trước hết tập trung vào bảng phân bổ, cuối tháng, dựa vào bảng phân bổ chuyển vào các bảng
kê và Nhật ký - Chứng từ lên quan.
- Sổ chi tiết: dùng để theo dõi các đối tượng hạch toán cần hạch toán chi tiết.

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

23


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

2.4. Đặc điểm về chứng từ kế toán được sử dụng
Chứng từ kế tốn sử dụng trong cơng ty áp dụng theo quy định của Bộ Tài
chính... Cơng ty khơng sử dụng mẫu hóa đơn chứng từ riêng vì ít có những
nghiệp vụ kinh tế đặc thù. Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty cổ phần
may Hưng Yên theo quy định chung bao gồm 4 khâu:
- Lập Chứng từ theo các yếu tố của Chứng từ (hoặc tiếp nhận Chứng từ từ
bên ngoài): tuỳ theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ mà sử dụng Chứng từ thích
hợp.
- Kiểm tra Chứng từ: khi nhận Chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp
pháp và hợp lý của Chứng từ.
- Sử dụng Chứng từ cho Lãnh đạo nghiệp vụ và ghi sổ kế toán.

- Lưu trữ Chứng từ và huỷ Chứng từ: Chứng từ là căn cứ pháp lý để ghi
sổ đồng thời là tài liệu lịch sử của doanh nghiệp. Vì vậy sau khi ghi sổ và kết
thúc kỳ hạch toán Chứng từ được chuyển vào lưu trữ, bảo đảm an toàn, khi hết
hạn lưu trữ Chứng từ được đem huỷ.
2.5. Đặc điểm về sử dụng tài khoản kế toán
Hệ thống Tài khoản kế toán cấp 1 được áp dụng thống nhất theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC gồm 10 loại trong đó:
TK loại 1, 2 là TK phản ánh Tài sản
TK loại 3, 4 là TK phản ánh Nguồn vốn.
TK loại 5 và loại 7 mang kết cấu TK phản ánh Nguồn vốn.
TK loại 6 và loại 8 là TK mang kết cấu TK phản ánh Tài sản.
TK loại 9 có duy nhất TK 911 là TK xác định kết quả kinh doanh và cuối cùng là TK loại
0 là nhóm TK ngồi Bảng cân đối kế toán.
Hệ thống TK cấp 2 được thiết kế phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty,
trên cơ sở TK cấp 1 và các chỉ tiêu quản lý mục đích để quản lý và hạch tốn cho thuận tiện.

Sinh viờn: Phạm éỡnh Tồn – Lớp QTK3

24


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

Hệ thống TK cấp 3 của Công ty được thiết kế rất linh hoạt, đó là do đặc điểm hoạt động
sản xuất kinh doanh ở Công ty, các nghiệp vụ nhập - xuất là rất thường xun chính vì vậy hệ
thống TK cấp 3 ra đời trên cơ sở TK cấp 2 rồi thêm vào sau đó mã số của lơ hàng, chẳng hạn
15403070, 15403071,... Có nghĩa là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của lơ hàng có mã là
03070, 03071... Đây là một sự sáng tạo rất linh hoạt, trong những trường hợp cần kiểm tra đối

chiếu thì rất dễ dàng chỉ cần đánh ra số mã hàng là máy sẽ xác định cho ta những thông tin cần
thiết.

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

25


×