Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH TIỀN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.68 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
***************

NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH TIỀN GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
***************

NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH TIỀN GIANG

Giáo viên hướng dẫn
PHẠM THANH BÌNH


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI
PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH TIỀN GIANG” tác giả NGUYẾN THỊ HỒNG YẾN,
sinh viên khóa 34, ngành Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại, đã bảo vệ thành công trước
hội đồng vào ngày

Giáo viên hướng dẫn

PHẠM THANH BÌNH
Ngày… tháng … năm 2012

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày… tháng …năm 2012

Ngày… tháng …năm 2012


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ba, Mẹ - người đã sinh thành,
nuôi nấng, dạy bảo con để con có được ngày hôm nay, con cũng xin gửi lời cảm ơn này
đến Ông, Bà – người luôn luôn động viên, giúp đỡ cả về mặt vật chất lẫn tinh thần trong
suốt quá trình học tập của con.

Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh,
cùng quí thầy, quí cô những người đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em
trong suốt khoảng thời gian ngồi trên giảng đường đại học. Đặc biệt, em xin cảm ơn Thầy
Phạm Thanh Bình vì đã dành nhiều thời gian theo dõi và hướng dẫn em trong suốt quá
trình thực hiện luận văn này.
Thông qua luận văn này tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các tập thể cán bộ, nhân
viên Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh Tiền Giang đã tận tình giúp đỡ
và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè của tôi, những người đã cùng đồng hành, giúp
đỡ và động viên tôi rất nhiều trong quảng đời sinh viên của mình.
Sau cùng, xin gửi lời chúc sức khỏe đến quí thầy cô, bạn bè và những người luôn
bên cạnh tôi, chúc Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Tiền Giang ngày
càng lớn mạnh, chúc các anh, chị cán bộ nhân viên ngày càng thành công, chúc thị trường
tài chính Việt Nam ngày càng phát triển hơn nữa.
Do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm thực tiễn nên luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong quí thầy cô, bạn bè và quí ngân hàng đóng góp thêm ý kiến
để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 6/2012
Nguyễn Thị Hồng Yến


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN, khoa kinh tế, Đại học Nông Lâm TP.HCM, tháng 6
năm 2012, “Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang”
NGUYEN THI HONG YEN, faculty of economics, Nong Lam University, June
2012, “Situation and solution to limit credit risk in SaiGon Thuong Tin Commercial
Joint Sock Bank, Tien Giang branch”
Khóa luận nghiên cứu về tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn

Thương Tín – Chi nhánh Tiền Giang. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh
dưới góc độ rủi ro tín dụng, xác định nhân tố gây rủi ro và đề xuất các biện pháp để ngân
hàng kiểm soát rủi ro tín dụng chặt chẽ hơn. Để thực hiện được điều đó, khóa luận phân
tích các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Chi nhánh như: nợ quá hạn, tình hình dư nợ cho
vay,doanh số thu nợ, tình hình nợ xấu … qua các năm. Thông qua quá trình trên cho thấy
rằng hiện tại tỷ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh không cao và biến thiên một cách ngẫu
nhiên, không theo một quy luật nào điều này chứng tỏ rủi ro tín dụng không bị ảnh hưởng
bởi một yếu tố nhất định nào theo thời gian mà chịu sự chi phối của nhiều yếu tố như: đạo
đức khách hàng, trình độ thẩm định của cán bộ tín dụng, quy trình quản lý rủi ro tín dụng
tại ngân hàng chưa chặt chẽ…Đối với ngân hàng thì việc giảm thiểu rủi ro trong hoạt
động của mình mà chính xác hơn là giảm thiểu rủi ro tín dụng là điều hết sức cần thiết, nó
giúp hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động ngân hàng nói chung đạt hiệu quả cao
hơn, an toàn hơn, ngoài ra nó còn giúp thị trường tài chính trong nước trở nên vững chắc
hơn tạo niềm tin cho giới đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy nền kinh tế ngày càng phát
triển. Đút kết từ thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng, khóa luận đề xuất các giải pháp
xây dựng hoạt động tín dụng và quản lí rủi ro tín dụng hiệu quả hơn nhằm đi đến mục tiêu
chung nhất là hoạt động của ngân hàng ngày càng hiệu quả, tránh được những tổn thất và
xứng đáng là một trong những mạch máu lớn của tỉnh nhà.


MỤC LỤC
NỘI DUNG TÓM TẮT ........................................................................................................ v 
MỤC LỤC ..........................................................................................................................vii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... viii 
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................................ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................... x 
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2 
1.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................................... 2 

1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2 
1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2 
1.4. Cấu trúc khóa luận ..................................................................................................... 2 
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ................................................................................................. 3 
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.............................................. 3 
2.2. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Tiền Giang ...... 6 
2.2.1. Sự hình thành và phát triển ................................................................................. 7 
2.2.2. Các loại hình dịch vụ .......................................................................................... 7 
2.2.3. Định hướng phát triển năm 2012 ........................................................................ 8 
2.2.4. Cơ cấu tổ chức và nhân sự ................................................................................ 10 
2.2.5. Chức năng các phòng ban ................................................................................. 11 
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 14 
3.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................ 14 


3.1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại ....................................................................... 14 
3.1.2. Rủi ro tín dụng .................................................................................................. 16 
3.1.2. Sự cần thiết của việc quản lí rủi ro tín dụng ..................................................... 19 
3.1.3. Nội dung quản lí rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại................................... 21 
3.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lí rủi ro tín dụng .............................. 28 
3.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 29 
3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ........................................................... 29 
3.2.2. Phương pháp xử lí số liệu ................................................................................. 29 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................... 32 
4.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - chi
nhánh Tiền Giang............................................................................................................ 32 
4.1.1. Tình hình huy động vốn .................................................................................... 32 
4.1.2. Tình hình hoạt động tín dụng ............................................................................ 33 
4.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi ............. 41 
nhánh Tiền Giang............................................................................................................ 41 

4.2.1. Đánh giá rủi ro tín dụng .................................................................................... 41 
4.2.2. Phân tích nợ quá hạn ......................................................................................... 43 
4.3. Phân tích nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín – chi nhánh Tiền Giang ............................................................................................ 47 
4.3.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................................. 47 
4.3.2. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................................... 49 
4.4. Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
– chi nhánh Tiền Giang ................................................................................................... 53 
4.4.1. Hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng ......................................................... 53 


4.4.2. Phân tán rủi ro ................................................................................................... 53 
4.4.3. Phát triển hệ thống công nghệ thông tin ........................................................... 54 
4.4.4. Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thông tin đánh giá khách hàng..................... 55 
4.4.5. Sử dụng các công cụ tín dụng phái sinh............................................................ 56 
4.4.6. Nâng cao công tác đào tạo cán bộ ..................................................................... 58 
4.4.7. Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ................................................................ 59 
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 60 
5.1. Kết luận .................................................................................................................... 60 
5.2. Kiến nghị.................................................................................................................. 61 
5.2.1. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước .................................................................. 61 
5.2.2. Kiến nghị với ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ..................................... 63 
5.2.3. Kiến nghị với ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang . 64 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV


Cán bộ công nhân viên

CIC

Credit information center (trung tâm thông tin tín dụng)

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DPRR

Dự phòng rủi ro

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

ĐVT

Đơn vị tính

NH

Ngân hàng


NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

RRTD

Rủi ro tín dụng

Sacombank TG

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TTQT

Thanh toán quốc tế


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kế Hoạch Kinh Doanh Sacombank TG Năm 2012 ............................................. 9 
Bảng 2.2. Cơ Cấu Nhân Sự Của Sacombank TG ............................................................... 11 
Bảng 3.1. Mô Hình Xếp Hạng Của MOODY và STANDARD & POOR’S ..................... 24 
Bảng 4.1. Tổng Vốn Huy Động Qua Các Năm .................................................................. 32 
Bảng 4.2. Tình Hình Dư Nợ Cho Vay Của Sacombank TG Qua Các Năm ...................... 34 
Bảng 4.3. Dư Nợ Cho Vay Theo Thành Phần Kinh Tế ..................................................... 35 
Bảng 4.4. Tình Hình Dư Nợ Cho Vay Theo Thời Gian ..................................................... 37 
Bảng 4.5. Tình Hình Thanh Toán Quốc Tế Tại Sacombank TG ....................................... 38 
Bảng 4.6. Tình Hình Một Số Hoạt Động Tín Dụng Khác.................................................. 39 
Bảng 4.7. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Sacombank TG ..................................... 40 
Bảng 4.8. Doanh Số Thu Nợ .............................................................................................. 41 
Bảng 4.9. Nợ Quá Hạn Trên Tổng Dư Nợ Qua Các Năm ................................................. 42 
Bảng 4.10. Nợ Xấu Trên Tổng Dư Nợ Qua Các Năm ....................................................... 43 
Bảng 4.11. Tình Hình Nợ Quá Hạn Theo Nhóm Nợ qua Các Năm................................... 44 
Bảng 4.12. Nợ Quá Hạn Theo Thành Phần Kinh Tế.......................................................... 45 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Sacombank – Chi Nhánh Tiền Giang ...................................... 10 
Hình 4.1. Biểu Đồ Biểu Hiện Tăng Trưởng Vốn Qua Các Năm ....................................... 33 
Hình 4.2. Biểu Đồ Biểu Hiện Tình Hình Dư Nợ Cho Vay Của Ngân Hàng ..................... 34 
Hình 4.3. Biểu Đồ Biểu Hiện Dư Nợ Theo Thành Phần Kinh Tế ..................................... 36 

Hình 4.4. Biểu Đồ Biểu Hiện Tình Hình Dư Nợ Theo Thời Hạn Vay .............................. 37 
Hình 4.5. Biểu Đồ Kết Quả Tài Chính Sacombank TG Qua Các Năm ............................. 40 
Hình 4.6. Tình Hình Nợ Quá Hạn Theo Nhóm Nợ Qua Các Năm .................................... 44 
Hình 4.7. Biểu Tình Hình Nợ Quá Hạn Theo Thành Phần Kinh Tế .................................. 46 


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành xu thế tất yếu của thời đại. Việt Nam trở thành
thành viên chính thức của WTO đã mở ra thuận lợi cho doanh nghiệp trong nước vươn ra
thị trường quốc tế. Mặc khác, mở cửa hội nhập cũng đặt ra nhiều thách thức lớn cho các
doanh nghiệp Việt Nam về vốn. Ngân hàng có thể nói là trung tâm đáp ứng vốn cho nền
kinh tế. Hiện nay, hoạt động cho vay trong các ngân hàng vẫn là chủ yếu, chiếm từ 80%
đến 90% tổng tài sản có và một tỷ lệ tương đương trong tổng thu nhập của hệ thống ngân
hàng. Tuy nhiên, khi nền kinh tế chưa ổn định thì rủi ro sẽ luôn tiềm ẩn và có nguy cơ
cao, đặc biệt là rủi ro tín dụng từ phía ngân hàng thương mại.
Theo báo cáo kinh tế năm 2011 của Đại học Kinh tế (đại học Quốc Gia Hà Nội)
“Tâm điểm của nguy cơ rủi ro vĩ mô Việt Nam hiện nay nằm trong khu vực ngân hàng
thương mại”. Trong đó, rủi ro đặc trưng từ phía ngân hàng là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín
dụng để lại hậu quả rất lớn cho các ngân hàng thương mại, ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, sự suy sụp của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến mức độ tăng trưởng
của nền kinh tế, lạm phát gia tăng.
Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt động tín dụng, công tác quản lí rủi ro tín dụng trong ngân
hàng thương mại, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng,
dưới sự giúp đỡ của thầy Phạm Thanh Bình và các anh chị trong ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín cùng với kiến thức đã được học, em xin chọn đề tài “Thực trạng và giải
pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh
Tiền Giang” làm đề tài luận văn của mình.



1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng và đưa ra giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại
ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Tiền Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Từ số liệu qua 3 năm 2009, 2010, 2011:
 Phân tích tình hình huy động vốn

 Phân tích tình hình cho vay, kinh doanh đối ngoại
 Phân tích tình hình rủi ro tín dụng
 Đưa ra một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh Tiền
Giang.
Thời gian nghiên cứu: số liệu cho phân tích được lấy trong thời gian 3 năm gần nhất,
từ năm 2009 đến 2011.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Chương 1: Mở đầu, nêu lên lí do chọn đề tài, sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan, tổng quan về tài liệu nghiên cứu có liên quan đến đề tài và
tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Tiền Giang.
Chương 3: Cơ sở lí luận và phương pháp nghiên cứu, nêu lên các lí thuyết cơ bản
về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản lí rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại và các
phương pháp nghiên cứu được sữ dụng trong đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận, phân tích tình hình huy động vốn, hoạt
động cho vay, tình hình thu hồi nợ, dư nợ, nợ quá hạn, nợ xấu, nợ khó đòi của ngân hàng
qua ba năm 2009, 2010 và 2011. Đánh giá chung về kết quả, mặt hạn chế và đề xuất
những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị, kết luận chung về rủi ro tín dụng, công tác quản lí
rủi ro tín dụng. Đưa ra kiến nghị đối với ngân hàng và các cơ quan hữu quan.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín với tên giao dịch quốc tế là SaiGon Thuong
Tin Commercial Joint Sock Bank (Tên viết tắt: Sacombank).
Trụ sở chính: 266-268 Nam Kì Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3, TP.HCM.
Website:

www.sacombank.com.vn

Điện thoại:

(84 8) 39 320 420

Fax:

(84 8) 39 320 424 

Ngày 21/12/1991: Sacombank chính thức đi vào hoạt động tại địa chỉ 94 – 96 – 98
Nguyễn Oanh, Quận Gò Vấp, Tp HCM. Sacombank xuất phát điểm là một ngân hàng nhỏ
với số vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng trên cơ sở hợp nhất Ngân hàng Phát triển Kinh tế
Gò Vấp với 3 hợp tác xã tín dụng Tân Bình, Thành Công và Lữ Gia. 
Năm 1993: là NH TMCP đầu tiên của Tp.HCM khai trương chi nhánh tại Hà Nội,
phát hành kỳ phiếu và thực hiện dịch vụ chuyển tiền nhanh giữa Hà Nội và Tp.HCM
Năm 1997: là ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng với mênh giá
200.000 đồng/cổ phiếu để tăng vốn điều lệ lên 71 tỷ đồng với gần 9.000 cổ đông tham gia

đóng góp.Ngày 03/05/1999: khánh thành trụ sở mới tại 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3,
Tp.HCM. Bước sang thế kỷ 21 là đánh dấu sự phát triển vượt bậc của Sacombank cùng
với sự phát triển của đất nước.

3


Năm 2001: chính thức mở rộng hợp tác quốc tế, tiếp nhận vốn và hỗ trợ kỹ thuật từ IFC
trực thuộc ngân hàng quốc tế, quỹ đầu tư Anh quốc và ngân hàng ANZ.
Năm 2002: thành lập công ty trực thuộc đầu tiên – công ty quản lý nợ và khai thác
tài sản Sacombank-SBA
Năm 2003: thành lập Công ty Liên doanh Quản lý Quỹ đầu tư Chứng khoán Việt
Nam (VFM), là liên doanh giữa Sacombank (nắm giữ 51% vốn điều lệ) và Dragon
Capital ( 49% vốn điều lệ).
Năm 2004: triển khai hệ thống corebanking T24 của công ty Temenor Thụy Sỹ.
Năm 2005: thành lập chi nhánh 8 tháng 3, là mô hình ngân hàng dành riêng cho phụ
nữ đầu tiên tại Việt Nam.
Năm 2006: là NH TMCP đầu tiên tại Việt Nam tiên phong niêm yết cổ phiếu tại
HOSE với tổng số cổ phiếu niêm yết là 1.900 tỷ đồng với mã cổ phiếu là STB. Bên cạnh
đó, Sacombank còn thành lập các công ty trưc thuộc bao gồm: Công ty Kiều hối
Sacombank - SBR, Công ty Cho thuê tài chính Sacombank - SBL, Công ty chứng khoán
Sacombank - SBS.
Năm 2007: thành lập chi nhánh Hoa Việt, là mô hình ngân hàng đặc thù phục vụ chủ
yếu cho cộng đồng người Việt gốc Hoa.
Năm 2008: tháng 1, chính thức khai trương văn phòng đại diện ở Trung Quốc. Đến
tháng 3, xây dựng và đưa vào hoạt động Trung tâm dữ liệu (Data Center) hiện đại nhất
khu vực. Vào tháng 5, công bố hình thành tập đoàn Sacombank. Đến tháng 11, thành lập
Công ty Vàng bạc đá quý Sacombank - SBJ. Tháng 12, Sacombank trở thành ngân hàng
TMCP đầu tiên của Việt Nam khai trương chi nhánh tại Lào, mở đầu cho chiến lược
chinh phục thị trường Đông Dương.

Tháng 6 năm 2009: khai trương chi nhánh tại Phnôm Pênh (Campuchia) hoàn thành
việc mở rộng mạng lưới tại khu vực Đông Dương.
Năm 2011: thành lập NH con 100% vốn nước ngoài tại Lào mang tên Sacombank
Cambodia.
Tính đến thời điểm hiện tại Sacombank có vốn điều lệ là 10.740 tỷ đồng.
4


Tầm nhìn: phấn đấu trở thành Ngân hàng bán lẻ hiện đại đa năng hàng đầu Việt
Nam và khu vực Đông Dương.
Sứ mệnh: Tối đa hóa giá trị cho Khách hàng, Nhà đầu tư và đội ngũ Nhân viên, đồng
thời thể hiện cao nhất trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng.
Giá trị cốt lõi:
 Tiên phong: Sacombank luôn là người mở đường và sẵn sàng chấp nhận vượt qua
thách thức trên hành trình phát triển để tìm ra những hướng đi mới.
 Luôn đổi mới năng động và sáng tạo: Sacombank nhận thức rằng đổi mới là
động lực phát triển. Vì vậy Sacombank luôn xác định đổi mới phương pháp tư duy và
hành động để biến các thách thức thành cơ hội.
 Cam kết với mục tiêu chất lượng: Sự chuyên nghiệp, tận tâm và uy tín cao nhất
đối với khách hàng, đối tác, đồng nghiệp là nguyên tắc ứng xử của mỗi thành viên
Sacombank. Điều đó được cam kết xuyên suốt thông qua việc Sacombank không ngừng
nâng cao chất lượng dịch vụ, luôn tận tâm và uy tín đối với mọi khách hàng mình phục
vụ.
 Trách nhiệm với cộng đồng xã hội: Sacombank luôn ý thức trách nhiệm của mình
đối với cộng đồng, xã hội nơi mình hoạt động và luôn tuân thủ tôn chỉ hành động Vì cộng
đồng - phát triển địa phương.
 Tạo dựng sự khác biệt: Sacombank luôn đột phá, sáng tạo để không ngừng tạo
nên những khác biệt về sản phẩm, phương thức kinh doanh và mô hình quản lý. Chính sự
khác biệt này đã tạo dựng lợi thế cạnh tranh của Sacombank trên thương trường.
Danh hiệu và giải thưởng đạt được:

 Global Finance: 4 năm liền là Ngân hàng có dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam
(2008 – 2011)
 The Asian Banker: Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam (2009)
 SMEDF: Ngân hàng tốt nhất cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (2006, 2008)
 The Asset: Ngân hàng có dịch vụ quản lí tiền mặt tốt nhất Việt Nam (2011)
 Tổ chức thẻ quốc tế Visa: Một trong năm Ngân hàng có doanh số giao dịch thanh
toán thẻ Visa lớn nhất tại Việt Nam từ năm 2005 – 2009
5


 The Asset: Ngân hàng giao dịch tốt nhất tại Việt Nam (2011)
 Alpha Southeast Asia (Hongkong): Ngân hàng có cơ cấu quản trị doanh nghiệp
chặt chẽ và hoạt động quan hệ nhà đầu tư tốt nhất (2011)
Lĩnh vực hoạt động: Hiện tại Sacombank kinh doanh trong các lĩnh vực chính sau
đây: huy động vốn, tiếp nhận vốn vay trong nước; cho vay, hùn vốn và liên doanh, làm
dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của
các tổ chức, dân cư dưới các hình thức gửi tiền có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng chỉ tiền
gửi, tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của các tổ
chức tín dụng khác, cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân,
chiết khấu các trái phiếu và giấy tờ có giá, làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng;
kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ, thanh toán quốc tế; huy động vốn từ nước ngoài và các
dịch vụ NH khác trong mối quan hệ với nước ngoài khi được NHNN cho phép.
Cơ cấu tổ chức và nhân sự:
Mạng lưới hoạt động: tính đến ngày 03/02/2012, Sacombank có tổng số 408 điểm
giao dịch tại 47/63 tỉnh thành ở Việt Nam và khu vực Đông Dương gồm:
 Tại Việt Nam: 1 sở giao dịch, 70 chi nhánh, 330 phòng giao dịch và 1 quỹ tiết
kiệm.
 Tại khu vực Đông Dương: 1 NH con là Sacombank Cambodia và 3 chi nhánh; 1
chi nhánh tại Lào và 1 quầy giao dịch.
Nhân sự: 9.662 cán bộ nhân viên (Tính đến ngày 31/12/2011).

Hiện nay Sacombank là một trong năm NH có mạng lưới mạnh nhất Việt Nam.
2.2. Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Tiền Giang
Tên viết tắt: Sacombank chi nhánh Tiền Giang
Địa chỉ:

số 6 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 2, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang.

Website:

www.sacombank.com.vn

Email:



Điện thoại: ( 0733 ) 97 33 40

Fax: ( 0733 ) 97 33 44

6


2.2.1. Sự hình thành và phát triển
Sacombank chi nhánh Tiền Giang đi vào hoạt động chính thức kể từ ngày
24/07/2006 trên nền tảng hoạt động của tổ tín dụng Tiền Giang (thuộc chi nhánh Long
An) với trụ sở ban đầu tại số 318 Võ Duy Linh, Phường 1, Thị xã Gò Công, Tiền Giang.
Đến ngày 29/01/2007 chính thức dời trụ sở về số 6, đường Đinh Bộ Lĩnh, Phường 2,
Tp Mỹ Tho, Tiền Giang. Đây là nơi giao thông thuận lợi và đầy tiềm năng nhất của tỉnh.
Thời gian đầu hoạt động 2006 – 2008 chi nhánh có 4 PGD và 108 CBCNV.
Tính đến thời điểm 31/12/2011 thì Sacombank có 1 chi nhánh ở Tp. Mỹ Tho, 7 PGD

ở Mỹ Tho A, Gò Công, Cái Bè, Cai Lậy, Vĩnh Kiêm, Chợ Gạo, An Hữu với 154 CBCNV.
Địa bàn hoạt động trải dài khắp tỉnh, mỗi điểm giao dịch giống như cầu nối giữa các
huyện. Sau đây là địa bàn hoạt động của chi nhánh:
 PGD Mỹ Tho A: Tp. Mỹ Tho và 1 phần huyện Chợ Gạo
 PGD Gò Công: thị xã Gò Công, 1 phần huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông và
huyện Tân Phú Đông.
 PGD Cái Bè: một phần huyện Cái Bè và huyện Cai Lậy
 PGD Cai Lậy: một phần huyện Cai Lậy
 PGD Vĩnh Kim: một phần huyện Châu Thành và huyện Tân Phước
 PGD Chợ Gạo: một phần huyện Chợ Gạo và huyện Gò Công Tây
 PGD An Hữu: một phần huyện Cái Bè và 1 phần huyện Long Hồ Tỉnh Vĩnh
Long.
2.2.2. Các loại hình dịch vụ
Nhận tất cả các loại tiền gởi bằng VNĐ, USD, EURO và vàng với lãi suất hấp dẫn,
thủ tục nhanh gọn.
Nhận tài trợ vốn với tất cả loại hình cho vay ở mọi loại hình kinh tế, đặc biệt là cho
vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay tiểu thương và cho vay cá nhân phục vụ
cho các mục đích sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống, xây dựng sửa chữa nhà, du học,
đi làm việc ở nước ngoài, mua bất động sản, mua xe ôtô,… với thủ tục nhanh gọn, lãi suất
hợp lý, tiến độ giải ngân kịp thời nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu kinh doanh, tiêu dùng
của khách hàng.
7


Với mạng lưới rộng khắp của Sacombank, khách hàng có thể thực hiện dịch vụ
chuyển tiền nhanh tại quầy giao dịch của ngân hàng hoặc tại nhà với thời gian ngắn nhất,
phí chuyển hợp lý nhất.
Ngoài ra Sacombank Tiền Giang còn thực hiện các dịch vụ: thanh toán quốc tế; bảo
lãnh; bao thanh toán; thu chi trả lương hộ; dịch vụ thẻ ATM; kinh doanh và thu đổi ngoại
tệ - vàng; chi trả kiều hối và các dịch vụ tư vấn tài chính khác…

Bên cạnh đó, các dịch vụ đang là thế mạnh và được khách hàng đánh giá cao của
Sacombank Tiền Giang là: chuyển tiền nhanh trong nước, thu đổi ngoại tệ, chi trả kiều
hối, bảo lãnh trong nước, cho vay tiểu thương tại tất cả các chợ trên địa bàn, cho vay cầm
cố bằng vàng và ngoại tệ... Trong định hướng phát triển của mình, ngân hàng sẽ tiếp tục
phát huy thế mạnh cho vay cá thể, các doanh nghiệp vừa và nhỏ; đặc biệt chú trọng đối
tượng cho vay là các doanh nghiệp thuộc ngành du lịch, thương mại, dịch vụ, xây dựng.
2.2.3. Định hướng phát triển năm 2012
Tận dụng thời cơ đẩy mạnh nhịp độ phát triển trong mỗi lĩnh vực, vừa phải tiếp tục
cũng cố kiện toàn nâng cao chất lượng phát triển mọi mặt. Mục tiêu chung của thời kì này
là quyết tâm xây dựng Sacombank thành một NH bán lẻ đa năng – hiện đại tốt nhất Việt
Nam. Tiếp tục mở rộng và hình thành mối quan hệ liên minh – liên kết – hợp tác, phát
huy hiệu quả hoạt động của công ty liên doanh trực thuộc và thu hút ngày càng nhiều các
nguồn nhân lực từ bên ngoài. Qua đó, giảm bớt áp lực và nâng cao sức cạnh tranh, đủ
điều kiện chuyển cho thị trường các giải pháp tài chính trọn gói. Từng bước hình thành
một Sacombank Group vững mạnh.

8


Bảng 2.1. Kế Hoạch Kinh Doanh Sacombank TG Năm 2012
Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch thời điểm

Kế hoạch bình quân

31/12/2012


lũy kế

Vốn huy động

Tỷ đồng

1.452

1.242

Cho vay

Tỷ đồng

1.102

1.024

Nợ quá hạn

Triệu đồng

8.237

7.659

Tổng thu từ hoạt động

Triệu đồng


87.509

Thu thuần từ lãi

Triệu đồng

72.882

Thu thuần từ dịch vụ

Triệu đồng

9.300

Thu thuần từ

Triệu đồng

4.487

Tổng chi phí hoạt động

Triệu đồng

37.225

Chi phí điều hành

Triệu đồng


37.092

Lợi nhuận trước DPRR

Triệu đồng

50.285

DPRR

Triệu đồng

1.828

Lợi nhuận trước thuế

Triệu đồng

48.457

kinh doanh ngoại hối

(Nguồn: Phòng Kế toán – Hành chánh Sacombank TG)

Với định hướng là một NH bán lẻ, đối tượng phục vụ chủ yếu là Doanh nghiệp vừa
và nhỏ, các tiểu thương cá nhân…do đó việc hoàn thành về cơ bản kế hoạch phát triển và
mở rộng mạng lưới được xem là mục tiêu chiến lược trong kế hoạch phát triển của NH.
Mặt khác NH còn tập trung tăng nhanh năng lực tài chính, phát triển thêm cổ phần ra thị
trường nhằm bổ sung vốn điều lệ phục vụ cho việc mở rộng mạng lưới hoạt động.
Tiếp tục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn lực, nhất là công tác chăm sóc khách

hàng, nâng cao tính chuyên nghiệp của đội ngũ cán bộ nhân viên và tăng cường trình độ
quản lý tập trung. Nghiên cứu, đánh giá thị trường theo ngành, theo mô hình sản xuất kinh
doanh từng địa phương. Trên cơ sở đó Sacombank Tiền Giang xây dựng các đề án đề xuất
9


Hội sở đưa ra các cơ chế, chính sách nhằm phát triển hoạt động cho vay hỗ trợ cho các
ngành tiềm năng.
2.2.4. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Sacombank – Chi Nhánh Tiền Giang
 

GIÁM ĐỐC
 

 

PHÓ GIÁM ĐỐC2

BP. Kinh doanh tiền tệ

PHÓ GIÁM ĐỐC1

 
 

PGD Mỹ Tho

 


PGD Gò Công

 
 
 

Phòng
Doanh 

Phòng
Cá nhân

Phòng Hỗ trợ
kinh doanh

PGD Cái Bè
PGD Cai Lậy

  Vĩnh
PGD
 

PGD An Hữu

 

- BP. QHKH
Doanh
nghiệp
- BP. Thẩm

định doanh
nghiệp

- BP. QHKH
Cá nhân
- BP. Thẩm
định cá nhân
- BP. Tư vấn
khách hàng

- BP. Quản lý
tín dụng
- BP. Xử lý
giao dịch
- BP. Thanh
toán quốc tế

Phòng Kế
toán- Hành 
chính 

‐ BP. Kế
toán
- BP. Quỹ
- BP. Hành
chính

PGD
  Chợ Gạo


(Nguồn: Phòng kế toán – hành chính Sacombank TG) 
Chi nhánh Sacombank Tiền Giang được xếp vào chi nhánh loại 4 trong tổng thể cơ
cấu tổ chức của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín. Cơ cấu bộ máy của chi nhánh được sắp
xếp hợp lý với nhiều phòng ban trực thuộc được tổ chức chặt chẽ, có sự hỗ trợ qua lại
giữa các bộ phận, giúp cho việc kinh doanh của chi nhánh hoạt động một cách tốt nhất
mang lại hiệu quả cao.

10


Bảng 2.2. Cơ Cấu Nhân Sự Của Sacombank TG
Trình độ nhân viên

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Đại học

64

41,56

Cao đẳng

14

9,09

Trung cấp


34

22,08

Trung học phổ thông

28

18,18

Dưới trung học phổ thông

14

9,09

TỔNG

154

100

 

(Nguồn: Phòng kế toán – hành chính Sacombank TG) 

Nhìn chung tình hình nhân sự của chi nhánh đạt trình độ cao. Trình độ đại học, cao
đẳng chiếm hơn 50% chứng tỏ CBCNV ở đây có đủ trình độ và kiến thức để phục vụ tốt
khách hàng. Thực tế cho thấy khách hàng rất hài lòng về cung cách phuc vụ của nhân viên

nơi đây: giải quyết nhu cầu nhanh chóng, thái độ vui tươi, đón tiếp ân cần. Ngoài ra chi
nhánh còn có lịch làm việc ngoài giờ để phục vụ cho những khách hàng làm việc giờ hành
chính giao dịch với ngân hàng. Điều đó đã làm tăng số lượng khách hàng và làm tăng
lòng tin của khách hàng với NH hơn.
2.2.5. Chức năng các phòng ban
a. Phòng Doanh nghiệp và phòng Cá nhân
Phòng doanh nghiệp và phòng cá nhân có các chức năng sau:
 Quản lý, thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể: Đánh giá tình
hình địa bàn, thị trường định kỳ để phản hồi cho phòng tiếp thị và phát triển sản phẩm,
tham mưu cho Ban lãnh đạo chi nhánh: điều phối chi tiêu bán hàng cho đơn vị trực thuộc
chi nhánh; hỗ trợ các đơn vị trực thuộc chi nhánh thực hiện các chỉ tiêu bán hàng.
 Tiếp thị và quản lí khách hàng: Xây dựng kế hoạch tiếp thị khách hàng; triển khai
thực hiện các chương trình, sự kiện quảng cáo, hướng dẫn, tư vấn cho khách hàng về các
sản phẩm dịch vụ; thu nhập, tổng hợp và quản lí thông tin khách hàng phục vụ cho hoạt
động của chi nhánh và toàn Sacombank.
11


 Chăm sóc khách hàng: thực hiện công tác chăm sóc khách hàng; triển khai
chương trình tập huấn kĩ năng chăm sóc khách hàng cho đơn vị trực thuộc; thu thập, xử lý
và phản hồi thông tin về ý kiến đóng góp, khiếu nại thắc mắc của khách hàng.
 Các chức năng khác: thực hiện thủ tục, hướng dẫn khách hàng vay vốn; thông
báo đến khách hàng khi có quyết định; đôn đốc khách hàng trả vốn, lãi đúng kì hạn; xây
dựng kế hoạch hành động theo định kì; quản lí, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các bộ
phận tại đơn vị trực thuộc chi nhánh.
Ngoài ra, phòng doanh nghiệp còn có hai bộ phận khá quan trọng là bộ phận kinh
doanh ngoại hối và bộ phận thanh toán quốc tế có nhiệm vụ xử lí các giao dịch thanh toán
quốc tế, chuyển tiền quốc tế và một số chức năng khác.
b. Phòng Hỗ trợ kinh doanh
Phòng hỗ trợ kinh doanh được thành lập với các chức năng là quản lí tín dụng và xử

lí giao dịch. Nhiệm vụ cụ thể của phòng hỗ trợ kinh doanh trong chức năng quản lí tín
dụng bao gồm:
 Hỗ trợ công tác tín dụng: thực hiện thủ tục bảo đảm tiền vay và tiếp nhận tài sản
bảo đảm.
 Kiểm soát tín dụng: kiểm soát lại hồ sơ cấp tín dụng; hoàn chỉnh hồ sơ và lập thủ
tục giải ngân; kết hợp với phòng dịch vụ khách hàng kiểm tra sau cho vay; lập thủ tục giải
chấp tài sản bảo đảm và kiểm soát hồ sơ cấp tín dụng tại các đơn vị trực thuộc chi nhánh.
 Quản lý nợ: nhiệm vụ chủ yếu của phòng hỗ trợ là quản lí, theo dõi các danh mục
cho vay, kiểm soát các khoản nợ gia hạn, nợ quá hạn, đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế
tối đa rủi ro tín dụng cho chi nhánh. Đồng thời, báo cáo định kì và đột xuất tình hình các
khoản nợ, danh mục cho vay và các báo cáo khác liên quan đến tín dụng; lập kế hoạch nợ
quá hạn, kế hoạch dự phòng rủi ro và theo dõi thực hiện.
 Chức năng khác: lưu trữ, bảo quản bản chính hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo
lãnh, giấy nhận nợ, giấy gia hạn nợ và các giấy tờ có liên quan khác.
Chức năng xử lí giao dịch là nhiệm vụ liên quan đến thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi
thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, chuyển tiền nhanh nội địa,…theo yêu cầu của khách hàng.
12


c. Phòng Kế toán - Hành chánh
Phòng kế toán hành chánh gồm hai bộ phận với hai chức năng chính là quản lí công
tác kế toán, công tác an toàn kho quỹ và quản lý công tác hành chánh, công tác nhân sự.
Quản lí công tác kế toán tại chi nhánh bao gồm các nhiệm vụ như: hướng dẫn, kiểm
tra công tác hạch toán kế toán tại chi nhánh và các đơn vị trực thuộc; thực hiện và kiểm
soát các nghiệp vụ thanh toán; tiếp nhận, kiểm tra và tổng hợp số liệu kế toán phát sinh;
chịu trách nhiệm hậu kiểm kịp thời chứng từ kế toán tại chi nhánh, đề xuất các biện pháp
xử lý sai sót; lưu trữ, bảo quản kho chứng từ kế toán theo qui định; là đầu mối tiếp nhận
các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra.
Quản lí công tác an toàn kho quỹ bao gồm việc thu chi và xuất nhập tiền mặt, tài
sản quý, giấy tờ có giá; kiểm tra, phân loại bốc xếp, vận chuyển và bảo quản tiền mặt, tài

sản quý, giấy tờ có giá.
Quản lý công tác hành chánh: Tiếp nhận, phân phối, phát hành và lưu trữ văn bản;
đảm bảo công tác lễ tân, hậu cần của chi nhánh; mua sắm, quản lý các loại tài sản, theo
dõi thực hiện chi phí điều hành; chịu trách nhiệm tổ chức và theo dõi công tác áp tải tiền,
bảo vệ an ninh, phòng cháy chữa cháy…
Quản lý công tác nhân sự: xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự hàng năm, phối
hợp với phòng nhân sự tại Hội sở trong việc tuyển dụng tại chi nhánh; quản lý các vấn đề
nhân sự, giải quyết các tranh chấp nhân sự tại chi nhánh; tổng hợp thi đua khen thưởng,
báo cáo lao động định kì; tham mưu với Giám đốc chi nhánh trong việc sắp xếp, bố trí,
điều động, đề bạt, xử lý kỷ luật đối với cấp nhân viên của chi nhánh; kiểm tra tính tuân
thủ chấp hành nội quy, quy chế có liên quan đến nhân sự trong toàn chi nhánh.

13


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại
a. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là hoạt động kinh tế ra đời từ rất sớm dưới hình thức tín dụng nặng lãi
trong điều kiện sản xuất thấp kém. Cùng với sự phát triển của xã hội, tín dụng có các
bước phát triển vượt bậc. Trong nền kinh tế thị trường, các tổ chức kinh tế hoạt động độc
lập và giữa chúng có mối quan hệ với nhau thông qua trao đổi, mua bán để hình thành
một hệ thống kinh tế thống nhất. Ở mỗi tổ chức kinh tế có lúc thừa, có lúc thiếu vốn,
nhưng đứng trên góc độ toàn bộ nền kinh tế thì tại một thời điểm nhất định sẽ có một
nhóm tổ chức kinh tế có vốn tạm thời chưa sử dụng, một nhóm khác lại có nhu cầu bổ
sung vốn.
Đây là hiện tượng khách quan tồn tại trong quá trình sản xuất xã hội, đồng thời đó là

mâu thuẫn của quá trình tuần hoàn chu chuyển vốn. Chính điều này đòi hỏi tín dụng phải
làm cầu nối giữa nơi thừa và nơi thiếu vốn.
Tín dụng và sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang
người sử dụng và sau một thời gian nhất định sẽ thu hồi được một lượng giá trị lớn hơn
ban đầu.
Tín dụng là một nghiệp vụ cơ bản của NHTM, trong đó NHTM (bên cho vay) thoả
thuận chuyển giao tài sản (tiền hoặc hiện vật) cho khách hàng (bên đi vay) sử dụng trong
một thời gian nhất định, khi đến hạn thanh toán, bên đi vay có trách nhiệm vô điều kiện
trong hoàn trả gốc ban đầu và trả phần lãi cho bên cho vay.
Trong cơ chế thị trường, hệ thống NH được chia thành hai cấp: NHNN đảm nhiệm
chức năng quản lý vĩ mô và các NHTM thực hiện kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. NHTM
14


×