Giáo án đại số 10
Giáo sinh: Trần Phương Hà
Tiết: 54
Ngày soạn: 15/3/2017
Lớp
Ngày dạy
10C6
Mục tiêu
I1.
2.
3.
4.
II-
Bài 3: Công thức lượng giác
Kiến thức
- Hiểu và xây dựng được các công thức tích thành tổng , tổng thành tích
Kỹ năng
- Biến đổi thành thạo các công thức lượng giác
- Vận dụng các công thức để giải bài tập
Năng lực
- Hình thành năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ, hợp tác
Thái độ
- Luyện tính nghiêm túc
- Tư duy thực tế sáng tạo
Chuẩn bị
-
Giáo viên: Giáo án, các công thức lượng giác
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập ticsn công thức cộng
III- Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm
2. Kiểm tra bài cũ
tra sĩ số lớp
H: Học sinh lên bảng nhắc lại công thức cộng đối với sin và cos
Đ:
Giáo án đại số 10
Giáo sinh: Trần Phương Hà
cos( a − b) = cos a.cos b + sin a.sin b
cos( a + b) = cos a.cos b − sin a.sin b
sin(a − b) = sin a.cos b + cos a.sin b
sin(a + b) = sin a.cos b − cos a.sin b
3.
a.
Bài mới
Đặt vấn đề
Bài 3: Công thức lượng giác
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Công thức cộng đối với sin và cos
Phương pháp sử dụng: gợi mở vấn đề
Kỹ thuật và hình thức tổ chức:………………………………………………………...
Kỹ năng và năng lực cần đạt:
………………………………………………………….....................................................................................
Từ kết quả kiểm tra bài cũ ta có công
I- Công thức cộng
cos(a − b) = cos a.cos b + sin a.sin b(1)
thức
cos(a − b) = cos a.cossin sin a.sin b
cos(a + b) = cos a.cos b − sin a.sin b(2)
Cô
sin(a − b) = sin a.cos b − cos a.sin b(3)
ký hiệu là công thức (1)
HS: ghi nhận công thức
GV: ghi công thức (1)
-
Nếu cô thay b bằng –b vào công
thức (1) , thì công thức (1) có dạng
như thế nào?
sin(a + b) = sin a.cos b + cos a.sin b(4)
Ví dụ 1: Tính:
cos75°,sin 75°
Giáo án đại số 10
Đây là công thức cộng thứ hai của
cos. Cô ký hiệ là công thức (2)
GV: ghi công thức (2) lên bảng
Từ công thức (1) và (2) hãy :
cos 75°,sin 75°
Tính :
75°
Hướng dẫn: góc
không phải là
góc đặc biệt. Nên chúng ta phải tách
75°
góc
về hai góc đặc biệt mà các em
đã học.
Áp dụng công thức (2) để tính
Giáo sinh: Trần Phương Hà
cos ( a − ( −b ) ) = cos ( a + b )
= cos a.cos( −b) + sin a.sin( −b)
= cos a.cos b − sin a.sin b
75° = 45° + 30°
cos75° = cos(45° + 30°)
sin 75°
Hãy tính
qua cách đưa về
công thức cos
= cos 45°.cos30° − sin 45°.sin 30°
1 2
3 2
2− 6
= .
−
.
=
2 2
2 2
4
sin 75° = cos ( 90° − 75° ) = cos15°
= cos ( 45° − 30° )
= cos 45°.cos30° + sin 45°.sin 30°
=
2 3
2 1
6+ 2
.
+
. =
2 2
2 2
4
Giáo án đại số 10
Giáo sinh: Trần Phương Hà
sin 75°
Từ ví dụ về
ta có thể chuyển
sin về cos để tính
Như vậy: ta đưa công thức của cos về
công thức của sin cũng bằng cách
π
sin( a − b) = cos − ( a − b ) ÷
tương tự.
2
π
−a
π
2
= cos − a ÷+ b ÷
Nếu cô thay a bằng
vào công
2
thức số (2) ta được công thức có dạng
π
π
như thế nào?
= cos − a ÷cos b − sin − a ÷sin b
2
2
= sin a.cos b − cos a.sin b
HS: ghi nhận công thức
Công thức này là công thức
sin( a − b)
. Kí hiệu là công thức (3)
GV: ghi công thức (3) lên bảng
GV: cho học sinh làm hoạt động 1
- Học sinh lên bảng trình bày
HS: Lên bảng làm hoạt động 1
sin( a + b) = sin( a − ( −b))
= sin a.cos ( −b ) − cos a.sin ( −b )
= sin a.cos b + cos a.sin b
GV: nhận xét và đánh giá bài làm của
học sinh
Công thức các em vừa chứng minh là HS: ghi nhận công thức
HS: làm ví dụ 2
Ví dụ 2: Tính
Giáo án đại số 10
sin(a + b)
công thức
. Kí hiệu là công
thức (4)
GV: ghi công thức lên bảng
GV: cho học sinh làm ví dụ 2
Giáo sinh: Trần Phương Hà
a)sin105° = sin ( 60° + 45° )
= sin 60°.cos 45° + cos60°.sin 45°
=
3 2 1 2
6+ 2
.
+ .
=
2 2 2 2
4
a)sin105°
π
b)sin
12
π
π π
b)sin ÷ = sin − ÷
12
3 4
π
π
π
π
= sin .cos − cos .sin
3
4
3
4
3 2 1 2
6− 2
=
.
− .
=
2 2 2 2
4
GV: nhận xét bài làm của học sinh
Hoạt động 2: công thức cộng đối với tan
Phương pháp sử dụng: gợi mở vấn đề
Kỹ thuật và hình thức tổ chức:………………………………………………………...
Kỹ năng và năng lực cần đạt:
………………………………………………………….....................................................................................
tan a − tan b
sin ( a − b ) ,cos ( a − b )
tan ( a − b ) =
(5)
GV: Khi biết
ta
1 + tan a.tan b
- Có thể
tan( a − b)
tan a + tan b
tan ( a + b ) =
(6)
có thể tính được
hay
1 − tan a.tan b
không?
Giáo án đại số 10
Giáo sinh: Trần Phương Hà
tan(a − b)
tan ( a − b ) =
Hãy tính
theo
sin ( a − b ) ,cos ( a − b )
sin ( a − b )
cos ( a − b )
sin a.cos b − cos a.sin b
cos a.cos b + sin a.sin b
sin a.cos b − cos a.sin b
cos a.cos b
=
cos a.cos b + sin a.sin b
cos a.cos b
tan a − tan b
=
1 + tan a.tan b
=
Chúng ta đã tính được tan theo sin và
cos. Nhưng cô muôn tính tan theo
tana và tanb.
cos a.cos b
Chia cả tử và mẫu cho
Công thức này là công thức công của
tan. Kí hiệu là (5)
GV: ghi nhận công thức lên bảng
Hãy chứng minh:
tan a + tan b
tan ( a + b ) =
1 − tan a.tan b
HS: ghi nhận công thức
HS: chứng minh công thức:
tan ( a + b ) = tan ( a − ( −b ) )
=
tan a − tan ( −b )
1 + tan a.tan ( −b )
=
tan a + tan b
1 − tan a.tan b
HS: ghi nhận công thức
HS: làm ví dụ 3:
Giáo án đại số 10
Công thức các em vừa chứng minh là
công thức công của tan. Kí hiệu là (6)
GV: ghi công thức lên bảng
GV: cho học sinh làm ví dụ 3
Giáo sinh: Trần Phương Hà
tan15° = tan ( 45° − 30° )
=
tan 45° + tan 30° 1 + 3
=
1 − tan 45°.tan 30° 1 − 3
tan15°, tan
Ví dụ 3: Tính
5π
12
5π
π π
tan
÷ = tan + ÷
12
4 6
π
π
tan − tan
4
6 = 3 −1
=
π
π
3 +1
1 + tan .tan
4
6
Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp sử dụng: gợi mở vấn đề
Kỹ thuật và hình thức tổ chức:………………………………………………………...
Kỹ năng và năng lực cần đạt:
………………………………………………………….....................................................................................
GV: Đưa ra cách nhớ mẹo cho học
sinh: “sin thì sincos, cos sin, cos thì
cos cos, sin sin dấu trừ, tang tổng thì
bằng tổng tan, chia một trừ với tích
tan dễ òm”. Chú ý cho học sinh sin,
cos, tan đọc như thế nào thì công thức
thứ tự như thế và bao giờ người ta
cũng viết a trước b sau.
GV: cho học sinh làm phiếu trắc
< Phiếu trắc nghiệm
b = 0,cos( a + b)
nghiệm :
Câu 1: Khi
có giá trị
< Đáp án
Giáo án đại số 10
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: D
Câu 4: A
Câu 5: B
Giáo sinh: Trần Phương Hà
là:
A.
cos a
C.
1
cos a
2
sin a
2
sin a
2
D.
Câu 2: Chọn đáp án đúng
A.cos(a − b) = cos a − cos b
B.sin( a + b) = sin a.sin b − cos a.cos b
C.cos( a + b) = cos a.cos b − sin a.sin b
tan a − tan b
D.tan(a − b) =
1 + tan a.tan b
B.
Câu 3: Tính
A.sin a.cos b
C.sin a
Câu 4: Tính
π
sin a − ÷
4
B.cos a
D.
2
( sin a − cos a )
2
π
tan a + ÷
4
Giáo án đại số 10
Giáo sinh: Trần Phương Hà
tan a + 1
1 − tan a
tan a − 1
C.
tan a + 1
A.
B.tan a + 1
D.
1
( tan a + 1)
2
Câu 5: Đơn giản
sin( x − y ).cos y + cos( x − y ).sin y
IV-
A.cos x
B.sinx
C.sin x.cos x
D. 3 sin x
Dặn dò
Bài tập về nhà : 1,2,3/SGK/153-154
V-
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………….
VI-
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
Giáo án đại số 10
Giáo sinh: Trần Phương Hà
Hải Phòng, ngày
Giáo viên hướng dẫn
tháng
Người soạn
năm