Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.41 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ THANH PHƯỢNG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ THANH PHƯỢNG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH



Giáo viên hướng dẫn
TS. PHẠM THANH BÌNH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN” do NGUYỄN THỊ THANH PHƯỢNG,
sinh viên khóa 34, ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH, chuyên ngành QUẢN TRỊ TÀI
CHÍNH, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

PHẠM THANH BÌNH
Người hướng dẫn,

________________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2012

tháng


năm 2012

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Mẹ đã sinh thành, nuôi
dưỡng và hết lòng thương yêu tôi để tôi có được ngày hôm nay. Gia đình luôn là chỗ
dựa vững chắc nhất của tôi, luôn dành cho tôi những điều kiện tốt nhất để chuyên tâm
vào việc học tập. Xin cám ơn những người thân đã luôn bên cạnh, động viên và giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh nói chung và các thầy cô khoa Kinh Tế nói riêng. Tôi có được ngày
hôm nay còn do sự dạy dỗ của các thầy cô, người đã truyền đạt cho tôi những kiến
thức vô cùng quý báu giúp tôi vững bước vào đời. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy
Phan Thanh Bình, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi để tôi có thể hoàn thành tốt
luận văn tốt nghiệp.
Thông qua luận văn này, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc
NHTMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn, đặc biệt là các anh chị
ở Phòng Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng và Nợ Có Vấn Đề đã giúp đỡ tận tình cũng như
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học hỏi và hoàn thành tốt khóa thực tập.
Xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè tôi, những người bạn thân thiết đã đồng hành
cùng tôi trong suốt thời gian qua.

Cuối cùng, xin chúc Mẹ, quý thầy cô, các anh chị dồi dào sức khỏe, bạn bè tôi
luôn thành công và NHTMCP Công Thương Việt Nam luôn phát triển.
Xin chân thành cảm ơn!

Tháng 06/2012
NGUYỄN THỊ THANH PHƯỢNG


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THANH PHƯỢNG. Tháng 06 năm 2012. Quản Lý Rủi Ro tín
Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam – Chi
Nhánh Đông Sài Gòn.
NGUYEN THI THANH PHUONG. June 2012. Managing Credit Risk at Viet
Nam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade – Dong Sai Gon
Branch.
Khóa luận nghiên cứu về tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn. Thông qua việc phân tích tình hình huy
động vốn, cho vay, dư nợ và nợ quá hạn qua các năm của NHTMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn. Qua đó tôi nhận thấy tỷ lệ nợ quá hạn của Chi
nhánh Đông Sài Gòn có xu hướng giảm. Qua tìm hiểu thực tế tôi nhận thấy nguyên
nhân của rủi ro tín dụng chủ yếu là do rủi ro đạo đức của khách hàng, tính không minh
bạch của thông tin tài chính, sử dụng sai mục đích vay vốn. Trong hoàn cảnh các ngân
hàng không ngừng mở rộng quy mô và ngày càng phát triển như hiện nay thì vấn đề
quản lý rủi ro tín dụng là rất cần thiết. Do đó, tôi đã thực hiện đề tài này với hi vọng
tìm hiểu và đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
NHTMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... vii

DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung...............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.4. Cấu trúc khóa luận ................................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................4
2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu..........................................................................4
2.2. Tổng quan địa bàn nghiên cứu..............................................................................4
2.2.1. Tổng quan về NHTMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) ..................4
2.2.2. Tổng quan về NHTMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Sài
Gòn ...........................................................................................................................8
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................17
3.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................17
3.1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng ................................................................17
3.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng .................................................21
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................31
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................31
3.2.2. Phương pháp xử lý, trình bày số liệu ...........................................................32
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .....................................................................32
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................33
4.1. Tình hình tín dụng tại Chi nhánh Đông Sài Gòn ................................................33
4.1.1. Tình hình huy động vốn ...............................................................................33
4.1.2. Tình hình cho vay.........................................................................................37
v



4.1.3. Tình hình thu nợ và hệ số thu nợ .................................................................41
4.2. Thực trạng RRTD tại Chi nhánh Đông Sài Gòn.................................................42
4.2.1. Tình hình dư nợ ............................................................................................42
4.2.2. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của Chi nhánh Đông Sài Gòn...................49
4.2.3. Phân tích chi phí hoạt động của NHTMCP Công Thương Việt Nam ..........51
4.3. Tình hình quản lý RRTD tại Chi nhánh Đông Sài Gòn......................................53
4.3.1. Những kết quả đạt được của Chi nhánh Đông Sài Gòn trong công tác quản
lý RRTD .................................................................................................................53
4.3.2. Những hạn chế và tồn tại trong việc quản lý RRTD....................................54
4.3.3. Những nguyên nhân dẫn đến RRTD tại Chi nhánh Đông Sài Gòn .............56
4.3.4. Những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý RRTD tại Chi nhánh
Đông Sài Gòn .........................................................................................................58
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................64
5.1. Kết luận ...............................................................................................................64
5.2. Kiến nghị.............................................................................................................64
5.2.1. Đối với nhà nước ..........................................................................................64
5.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................................66
5.2.3. Đối với VietinBank ......................................................................................67
5.2.4. Đối với Chi nhánh Đông Sài Gòn ................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................69
PHỤ LỤC ......................................................................................................................70

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Mã giao dịch của NHTMCP Á Châu


CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng (Credit Information Center)

CN

Chi nhánh

CNĐSG

Chi nhánh Đông Sài Gòn

CTG

Mã giao dịch của NHTMCP Công Thương Việt Nam

DN

Doanh nghiệp

GHTD

Giới hạn tín dụng

HBB


Mã giao dịch của NHTMCP Nhà Hà Nội

INCAS

Hệ thống quản lý ngân hàng ( Inconbank Advanced System)

KH

Khách hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng Thương Mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

QLRR

Quản lý rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng


STB

Mã giao dịch của NHTMCP Sài Gòn Thương Tín

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn Một Thành Viên

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VCB

Mã giao dịch của NHTMCP Ngoại Thương Việt

Nam(VietcomBank)

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Tình Hình Huy Động Vốn tại Chi Nhánh Đông Sài Gòn .............................33
Bảng 4.2. Doanh Số Cho Vay ......................................................................................38
Bảng 4.3. Hiệu Suất Sử Dụng Vốn................................................................................39
Bảng 4.4. Doanh Số Thu Nợ .........................................................................................41
Bảng 4.5. Cơ Cấu Dư Nợ tại Chi nhánh Đông Sài Gòn ................................................43
Bảng 4.6. Tổng Hợp Nhóm Nợ .....................................................................................49
Bảng 4.7. Chi Phí Hoạt Động của Chi nhánh Đông Sài Gòn ........................................51


viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Hệ Thống Tổ Chức của VietinBank ................................................................7
Hình 2.2 Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy và Điều Hành của Trụ Sở Chính ............................7
Hình 2.3. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của Chi Nhánh Đông Sài Gòn ..................................9
Hình 2.4. Sơ Đồ Hệ Thống Tổ Chức Bộ Máy Tín Dụng ..............................................12
Hình 3.1. Sơ Đồ Phân Loại Rủi Ro Tín Dụng...............................................................21
Hình 4.1. Tốc Độ Tăng Trưởng Tín Dụng ....................................................................34
Hình 4.2. Tình Hình Huy Động Vốn Theo Hình Thức Gửi ..........................................35
Hình 4.3. Tình Hình Huy Động Vốn Theo Đối Tượng Khách Hàng............................36
Hình 4.4. Tình Hình Cho Vay .......................................................................................38
Hình 4.5. Phân Tích Hiệu Suất Sử Dụng Vốn ...............................................................39
Hình 4.6. Doanh Số Thu Nợ và Hệ Số Thu Nợ.............................................................41
Hình 4.7. Tình Hình Dư Nợ tại Chi Nhánh ...................................................................44
Hình 4.8. Tình Hình Dư Nợ Theo Thời Hạn Cho Vay .................................................45
Hình 4.9. Tình Hình Dư Nợ Theo Mức Độ Tín Nhiệm ................................................46
Hình 4.10. Tình Hình Dư Nợ Theo Thành Phần Kinh Tế .............................................47
Hình 4.11. Tình Hình Dư Nợ Theo Ngành....................................................................48
Hình 4.12. Tình Hình Nợ Quá Hạn ...............................................................................50
Hình 4.13. Tỷ Lệ Chi Phí /Thu Nhập (CIR) của các NHTM năm 2010 .......................51
Hình 4.14 Tình Hình Chi Phí ........................................................................................52

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục: Quy Định Phân Loại Nợ..................................................................................70


x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, hệ thống ngân hàng Việt
Nam nói chung và các ngân hàng Thương Mại (NHTM) nói riêng đang đứng trước
những thách thức mới gắn liền với rủi ro tiềm ẩn cao hơn. Các nhà kinh tế thường gọi
ngân hàng là “ ngành kinh doanh rủi ro”. Thực tế đã chứng minh không một ngành nào
mà khả năng dẫn đến rủi ro lại lớn như trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ - tín dụng.
Khi mà ngân hàng phải gánh chịu những rủi ro không những do nguyên nhân chủ quan
của mình, mà còn phải gánh chịu những rủi ro khách hàng gây ra. Vì vậy rủi ro tín
dụng (RRTD) của ngân hàng không những là cấp số cộng mà có thể là cấp số nhân rủi
ro của nền kinh tế”. Khi rủi ro xảy ra, trước tiên lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng
sẽ bị ảnh hưởng. Nếu rủi ro xảy ra ở mức độ nhỏ thì ngân hàng có thể bù đắp bằng
khoản dự phòng rủi ro ( ghi vào chi phí ) hoặc bằng vốn tự có. Tuy nhiên nó sẽ ảnh
hưởng trực tiếp tới khả năng mở rộng kinh doanh của ngân hàng. Nghiêm trọng hơn,
nếu rủi ro xảy ra ở mức độ lớn, nguồn vốn ngân hàng không đủ bù đắp, vốn khả dụng
bị thiếu, lòng tin của khách hàng giảm tất nhiên sẽ dẫn đến phá sản. Mặc khác, ngân
hàng hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, cung cấp vốn cho nền kinh tế, vì vậy
nó liên quan đến mọi ngành nghề, mọi hoạt động, mọi tổ chức và cá nhân. Do đó, khi
rủi ro tín dụng xảy ra sẽ ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế. Vì vậy, công tác phòng
ngừa và quản lý RRTD đang là mối quan tâm hàng đầu của các NHTM. Vậy để hạn
chế RRTD các ngân hàng đã làm gì?
Để trả lời cho câu hỏi trên, các NHTM phải đề ra các biện pháp hiệu quả phù
hợp với ngân hàng mình. Nhưng muốn có lợi nhuận các ngân hàng phải chấp nhận rủi
ro, sống chung với rủi ro, điều này đỏi hỏi ngân hàng phải xây dựng tốt hệ thống quản
lý và có năng lực chuyên môn nhất định. Chính vì nhận thức được tầm quan trọng của



hoạt động tín dụng và ảnh hưởng của RRTD đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Đề tài” Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt
Nam- Chi nhánh Đông Sài Gòn ” được tiến hành với mong muốn có thể hiểu và đề
xuất các giải pháp nhằm góp phần hạn chế RRTD.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý RRTD tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
(NHTMCP) Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn trong thời gian qua,
tìm ra nguyên nhân dẫn đến rủi ro. Từ đó, đề xuất những biện pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý RRTD tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài
Gòn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình huy động và cho vay của NHTMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Sài Gòn.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý RRTD tại NHTMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Đông Sài Gòn.
- Tìm ra nguyên nhân dẫn đến RRTD tại NHTMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Đông Sài Gòn.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị RRTD tại
NHTMCP

Công

Thương

Việt

Nam


-

Chi

nhánh

Đông

Sài

Gòn.

1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu RRTD, nguyên nhân dẫn đến
RRTD và biện pháp quản lý RRTD.
- Phạm vi nghiên cứu: đề tài nghiên cứu trong phạm vi NHTMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn.
- Thời gian nghiên cứu: số liệu nghiên cứu trong thời gian từ năm 2009 đến năm
2011.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Luận văn gồm 05 chương
- Chương 1: Mở đầu

2


Chương này nêu lên ý nghĩa của đề tài, mục tiêu khi thực hiện đề tài cũng như cấu trúc
sơ lược của đề tài.
- Chương 2 : Tổng quan
Chương này trình bày tổng quan về NHTMCP Công Thương Việt Nam, quá

trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Đông Sài Gòn. Cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý, các dịch vụ của ngân hàng và khái quát quy trình cấp giới hạn tín dụng
(GHTD).
- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Trình bày những vấn đề lý luận liên quan đến tín dụng, nguyên nhân, hậu quả
của RRTD. Sau đó là phần trình bày về phương pháp nghiên cứu của của đề tài.
- Chương 4: Kết quả và thảo luận
Chương này trình bày thực trạng tình hình tín dụng và RRTD tại Chi nhánh
(CN). Nêu lên các kết quả đạt được trong quá trình nghiên cứu, phân tích rủi ro và đề
ra các giải pháp nhằm hạn chế RRTD tại CN.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Rút ra những kết luận chính về vấn đề đã nghiên cứu và đưa ra những kiến nghị
nhằm giúp cho CN ngày càng phát triển tốt hơn.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Trong bài khóa luận sử dụng tài liệu là các sách báo, bài giảng, luận văn của các
khóa trước, thông tin, cẩm nang tín dụng của NHTMCP Công Thương Việt Nam- Chi
nhánh Đông Sài Gòn.
2.2. Tổng quan địa bàn nghiên cứu
2.2.1. Tổng quan về NHTMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank)
a) Giới thiệu về VietinBank
- Tên gọi doanh nghiệp

: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương


Việt Nam
- Tên giao dịch đốingoại

: Viet Nam Joint Stock Commercial Bank for

Industry and Trade
- Tên viết tắt

: VietinBank

- Vốn điều lệ ( năm 2012) : 26.217.719.206.560 đồng
-Trụ sở chính

: Số 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội

- Điện thoại

: 84.4.3942.1030

- Fax

: 84.4.3942.1032

-Website

:

- Logo


:


b) Lịch sử hình thành và phát triển VietinBank
NHTMCP Công Thương Việt Nam được thành lập ngày 26 tháng 03 năm 1988
theo nghị định số 53/NĐ-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức bộ máy Ngân
hàng Nhà Nước(NHNN) Việt Nam thành lập dưới tên gọi Ngân hàng chuyên doanh
Công Thương Việt Nam, trải qua 24 năm hoạt động, NHTMCP Công Thương Việt
Nam là ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân
hàng Việt Nam. Một số điểm chính trong lịch sử phát triển của NHTMCP Công
thương Việt Nam là:
- Ngày 14/11/1990: Chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam
thành Ngân hàng Công thương Việt Nam.
- Ngày 15/04/2008: Ngân hàng Công Thương Việt Nam đổi tên thương hiệu từ
INCOMBANK sang thương hiệu mới Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương
Việt Nam.
- Ngày 08/07/2009: Công bố Quyết định đổi tên Ngân hàng Công Thương Việt
Nam thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam.
- Ngày 16/07/2009: Cổ phiếu của NHTMCP Công thương Việt Nam chính thức
được niêm quyết và giao dịch trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ chí Minh
với mã giao dịch là CTG.
Trải qua 24 năm xây dựng và phát triển đến nay, NHTMCP Công Thương Việt
Nam đã phát triển theo mô hình ngân hàng đa năng với mạng lưới hoạt động được
phân bố rộng khắp trên 63 tỉnh thành trong cả nước. Đến 31/12/2011, hệ thống mạng
lưới của NHTMCP Công Thương Việt Nam bao gồm 01 Hội sở chính; 01 Sở giao
dịch; 150 chi nhánh, và trên 1000 phòng giao dịch/quỹ tiết kiệm; trên 1100 máy rút
tiền tự động (ATM); 02 Văn phòng đại diện; 07 Công ty hạch toán độc lập là Công ty
Cho thuê Tài chính, Công ty chứng khoán Công Thương, Công ty TNHH MTV Quản
lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV
Quản lý Quỹ, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý, Công ty TNHH MTV Công

đoàn và 03 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ,
Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Ngoài ra, NHTMCP Công Thương Việt Nam còn góp vốn liên doanh vào Ngân
hàng Indovina, góp vốn vào 08 công ty trong đó có Công ty Cổ phần Chuyển mạch Tài
5


chính Quốc gia Việt Nam, Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên, Công ty Cổ phần cao su
Phước Hoà, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Gia Định, Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gòn Công Thương, Công ty Cổ phần thép Thái Nguyên...
- Sứ mệnh: Là Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt
động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá
trị cuộc sống.
- Tầm nhìn: Trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng
đầu trong nước và Quốc tế.
- Giá trị cốt lõi:
+ Mọi hoạt động đều hướng tới KH.
+ Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại.
+ Người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình được quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng gópđược quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi.
- Triết lý kinh doanh :
+ An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;
+ Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;
+ Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
- Slogan: Nâng giá trị cuộc sống.

6


c) Hệ thống tổ chức của VietinBank
Hình 2.1. Hệ Thống Tổ Chức của VietinBank


Nguồn tin: NHTMCP Công Thương Việt Nam
Hình 2.2. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy và Điều Hành của Trụ Sở Chính

Nguồn tin: NHTMCP Công Thương Việt Nam

7


2.2.2. Tổng quan về NHTMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Sài
Gòn
a) Giới thiệu về Chi nhánh Đông Sài Gòn
Tháng 03 năm 2010 NHTMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 14 chính
thức đổi tên thành NHTMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Sài Gòn, tiền
thân là NHNN huyện Thủ Đức. Ngân hàng đầu tiên có mặt trên địa bàn huyện Thủ
Đức cũ nay đã được tách ra làm 3 quận: Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức. Hơn 35
năm xây dựng và phát triển, CN đã tạo lòng tin vững chắc cho các KH từ doanh
nghiệp đến cá nhân, là nơi an toàn, đáng tin cậy để thu hút mọi khoản tiền nhàn rỗi
trong mọi tầng lớp dân cư, cũng như tiền gửi thanh toán của các doanh nghiệp trên địa
bàn. Chi nhánh Đông Sài Gòn có trụ sở chính tại số 35 Nguyễn Văn Bá, P. Bình Thọ,
quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Chi nhánh gồm có 5 phòng giao dịch (hai Phòng ở quận 9, một Phòng ở quận 2, hai
Phòng ở quận Thủ Đức) đặt tại các vị trí khá thuận lợi: gần chợ, trung tâm thương mại,
trường học…thuận tiện cho KH trong việc gửi tiền tiết kiệm, vay vốn, chuyển tiền…
Với tên giao dịch mới NHTMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông
Sài Gòn, năm 2011 là một năm khởi sắc, ghi nhận bằng những cố gắng từ Ban Giám
đốc, lãnh đạo phòng đến toàn thể nhân viên trong chi nhánh đang cố gắng hoàn thành
chỉ tiêu được giao, góp phần khẳng định vai trò và vị trí của thương hiệu Vietinbank
trên địa bàn.


8


b) Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Đông Sài Gòn
Hình 2.3. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của Chi Nhánh Đông Sài Gòn

Nguồn tin: Phòng QLRR – Chi nhánh Đông Sài Gòn
c) Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng của Chi nhánh Đông Sài Gòn
- Các bộ phận nghiệp vụ có liên quan:
+ Phòng Khách hàng:
* Tiếp thị KH : Giới thiệu về Chi nhánh Đông Sài Gòn và các sản phẩm dịch vụ
mà Chi nhánh Đông Sài Gòn có thể cung ứng cho KH, tìm hiểu sơ bộ các KH có nhu
cầu cần được hỗ trợ tín dụng.
* Nhận hồ sơ, căn cứ vào các điều kiện vay vốn cơ bản do NHTMCP Công
Thương Việt Nam quy định, nếu xét thấy KH có thể đáp ứng được thì hướng dẫn KH
lập hồ sơ vay vốn (bao gồm cả vay ngắn hạn và trung dài hạn).
* Tổ chức xem xét, thẩm định toàn diện về KH, về phương án sản xuất kinh
doanh(vay vốn trung dài hạn + ngắn hạn), tài sản bảo đảm (TSBĐ) đúng các yêu cầu
về nội dung theo quy định của NHTMCP Công Thương Việt Nam và của Chi nhánh
Đông Sài Gòn.
9


* Xây dựng, trình duyệt hạn mức tín dụng và quản lý hạn mức tín dụng đối với
KH.
* Báo cáo và trả lời chất vấn trước Hội đồng tín dụng và Ban Giám đốc về các
nội dung liên quan đến việc vay vốn, cấp giới hạn tín dụng (GHTD), tăng GHTD trong
kỳ của KH.
* Là đầu mối tiếp xúc, làm việc, đàm phán với các ngân hàng khác trong cho
vay đồng tài trợ.

* Soạn thảo, kiểm soát và trình ký người có thẩm quyền ký kết đối với hồ sơ,
hợp đồng liên quan đến việc cho vay.
* Hoàn chỉnh hồ sơ giải ngân, kế hoạch giải ngân cho KH.
* Kiểm tra trước, trong và sau khi giải ngân theo đúng các nội dung và trình tự
quy định.
* Tiến hành định giá TSBĐ, theo dõi và định giá lại TSBĐ theo quy định.
* Thực hiện các biện pháp quản lý nợ vay để đảm bảo an toàn tín dụng.
* Thu thập, phân tích và cung cấp thông tin phòng ngừa rủi ro cho Ban Giám
đốc.
* Củng cố mối quan hệ toàn diện với KH.
+ Tổ định giá TSBĐ:
* Kiểm tra tính hợp pháp và điều kiện của TSBĐ tiền vay theo đúng quy định
của pháp luật.
* Xác định số lượng, giá trị của TSBĐ, thời hạn nhận cầm cố, thế chấp để làm
căn cứ xác định mức cho vay và thời gian cho vay.
* Định giá lại TSBĐ theo định kỳ hoặc đột xuất.
+ Phòng Quản lý rủi ro:
* Thu thập, phân tích và cung cấp thông tin phòng ngừa rủi ro liên quan đến
nghiệp vụ tín dụng cho Phòng khách hàng, Ban Giám đốc và các Phòng ban liên quan.
* Thẩm định, đánh giá RRTD độc lập, rà soát lại xếp hạng tín dụng do Phòng
khách hàng thực hiện và thông tin cảnh báo về từng KH vay vốn cho Ban Giám Đốc
chỉ đạo nghiệp vụ tín dụng.

10


* Trình Hội đồng tín dụng quyết định định hướng ngành hàng mục tiêu, nhóm
KH mục tiêu, nhóm KH có khả năng tăng trưởng tín dụng, nhóm KH cần hạn
chế tăng trưởng tín dụng tại Chi nhánh Đông Sài Gòn.
+ Ban giám đốc:

* Xem xét toàn diện báo cáo thẩm định của Phòng khách hàng, Phòng quản lý
rủi ro (QLRR).
* Quyết định cấp tín dụng hay không cấp tín dụng đối với KH (bao gồm cho
vay/bảo lãnh ngắn, trung và dài hạn) và các điều kiện cơ bản của một khoản tín
dụng.
+ Hội đồng tín dụng chi nhánh:
* Xem xét toàn diện báo cáo thẩm định của Phòng khách hàng và Phòng
QLRR.
* Quyết định cấp tín dụng hay không cấp tín dụng đối với KH (bao gồm cho
vay/bão lãnh ngắn, trung và dài hạn) và các điều kiện cơ bản của một khoản tín
dụng vượt thẩm quyền phán quyết của giám đốc chi nhánh Đông Sài Gòn.
* Quyết định các vấn đề phức tạp liên quan đến việc cấp tín dụng, xử lý TSBĐ
trong phạm vi mức ủy quyền phán quyết của Tổng Giám Đốc cho giám đốc Chi
nhánh Đông Sài Gòn, theo đề nghị của các phòng có nghiệp vụ phát sinh.
* Quyết định định hướng ngành hàng mục tiêu, nhóm KH mục tiêu, nhóm KH
có khả năng tăng trưởng tín dụng, nhóm KH cần hạn chế tăng trưởng tín dụng tại
Chi nhánh Đông Sài Gòn theo đề nghị của phòng QLRR.
* Xem xét và quyết định cấp GHTD, xếp hạn tín dụng cho các KH doanh
nghiệp đang có quan hệ tín dụng định kỳ hàng năm theo đề nghị của Phòng khách
hàng doanh nghiệp.
* Các chức năng nhiệm vụ khác được quy định cụ thể tại các văn bản hiện
hành của NHTMCP Công Thương Việt Nam.
+ Ban chỉ đạo hoạt động tín dụng:Bao gồm các Phó Giám đốc, các Trưởng
phòng nghiệp vụ có liên quan đến nghiệp vụ tín dụng thực hiện tham mưu xây dựng
chiến lược mở rộng và nâng các chất lượng tín dụng, gắn phát triển tín dụng với phát
triển toàn diện các dịch vụ ngân hàng an toàn và ổn định; nghiên cứu xây dựng các
giải pháp và chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các nghiệp vụ của Chi nhánh Đông Sài Gòn
11



trong từng thời kỳ; tổng kết kinh nghiệm thực tiễn để đóng góp xây dựng quy chế và
bộ máy quản lý tín dụng của Chi nhánh Đông Sài Gòn ngày càng hợp lý.
+ Phòng kế toán giao dịch:
* Tiếp nhận, kiểm tra sự khớp đúng của hồ sơ giải ngân.
* Tiếp nhận, kiểm tra tính khớp đúng hồ sơ TSBĐ giữa hồ sơ giấy và thông tin
nhập trên máy, trực tiếp giao toàn bộ hồ sơ TSBĐ cho Phòng Tiền tệ-Kho quỹ.
* Chịu trách nhiệm kiểm tra và tính toán lại lãi vay thu thủ công của KH.
* Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về việc xử lý nghiệp vụ liên quan.
* Lưu hồ sơ đúng quy định.
+ Phòng Tiền tệ - Kho quỹ:
* Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ TSBĐ và nhập/xuất hồ sơ TSBĐ đúng quy định.
* Chịu trách nhiệm bảo quản và lưu trữ tất cả các hồ sơ TSBĐ.
* Phối hợp với phòng KH để chi tiền cho KH với số tiền lớn.
- Hệ thống tổ chức bộ máy tín dụng:
Hình 2.4. Sơ Đồ Hệ Thống Tổ Chức Bộ Máy Tín Dụng

* Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
:
Quan hệ báo cáo
:
Quan hệ phối hợp, giám sát :
Nguồn tin: Phòng QLRR – Chi nhánh Đông Sài Gòn

12


d) Các ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh Đông Sài Gòn
- Sản phẩm tiền gửi:
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
+ Tiền gửi thanh toán.
- Sản phẩm tín dụng:
CN cung cấp tín dụng cho các KH là cá nhân hoặc doanh nghiệp nhằm phục vụ
cho các nhu cầu về sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
+ Cho vay sản xuất, thương mại và dịch vụ.
+ Cho vay mua nền nhà, mua nhà.
+ Cho vay sửa chữa, xây dựng, trang trí nội thất.
+ Cho vay trả góp, sinh hoạt, tiêu dùng.
+ Cho vay sổ tiết kiệm.
+ Cho vay mua xe ô tô
- Thanh toán quốc tế:
+ Chuyển tiền thanh toán điện (T/T)
+ Phát hành tín dụng thư (L/C).
+ Thông báo, chuyển bộ chứng từ, chiết khấu bộ chứng từ L/C xuất khẩu, tài trợ
xuất khẩu có tín dụng thư.
+ Nhờ thu kèm chứng từ.
+ Nhờ thu trơn.
- Bảo lãnh:
+ Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế).
+Bảo lãnh dự thầu.
+ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
+ Bảo lãnh thanh toán.
- Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử:
+ Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA,
MASTER CARD….).
+ Phone Banking: cung cấp các tiện ích cho KH nhằm truy cập các thông tin tài
chính như tỷ giá ngoại tệ, giá vàng, lãi suất tiền gửi...
13



+ Mobile Banking : cung cấp các tiện ích cho KH bao gồm truy vấn thông tin
ngân hàng về giá vàng, tỷ giá ngoại tệ, lãi suất ; tự động báo số dư khi có thay đổi trên
tài khoản ; thanh toán hóa đơn tiền điện, tiền nước, tiền điện thọai, internet...
- Dịch vụ khác:
+ Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ.
+ Tư vấn và đầu tư tài chính.
+ Cho thuê tài chính.
e) Quy trình cấp giới hạn tín dụng tại Chi nhánh Đông Sài Gòn
Tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn, quy trình
cấp GHTD cho KH được thực hiện trình tự theo 7 bước sau:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:
Người thực hiện: Cán bộ tín dụng (CBTD)
Hướng dẫn KH lập và hoàn thiện hồ sơ pháp lý, hồ sơ đề nghị cấp GHTD (theo
Quy định GHTD và thẩm quyền GHTD).
Kiểm tra sự đầy đủ, hợp lý và tính hợp pháp của hồ sơ do KH cung cấp, đối
chiếu với các nguồn thông tin khác thu thập được. Sau đó CBTD sẽ tiếp nhận hồ sơ hồ
sơ của KH, ký nhận danh mục và ghi rõ loại hồ sơ, thời điểm nhận đủ hồ sơ của KH.
- Bước 2: Thẩm định và lập tờ trình thẩm định:
+ Thu thập thông tin:
Người thực hiện: CBTD
Cán bộ tín dụng thu thập thông tin về KH, ngành hàng, bảo đảm tiền vay… từ
các nguồn như: CIC của NHNN, cơ quan chủ quản của doanh nghiệp, khảo sát thực tế,
phỏng vấn KH, nguồn thông tin khác nếu có, vấn tin trên INCAS danh sách KH đen,
trường hợp KH thuộc danh sách KH đen thì phải báo cáo ngay Giám đốc để từ chối
cấp GHTD hoặc xử lý tín dụng nếu là KH đã có quan hệ tín dụng và đang còn dư nợ.
Trường hợp cần thiết có thể đề xuất người có thẩm quyền quyết định mua thông tin
hoặc thuê chuyên gia tư vấn.
+ Thẩm định và lập tờ trình thẩm định:
Người thực hiện: CBTD

Thực hiện việc đánh giá kết quả thực hiện GHTD kỳ trước của KH nếu có.
Đánh giá chung về KH. Thẩm định năng lực kinh doanh, năng lực tài chính, quan hệ
14


×