Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.43 KB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH ĐÔNG
SÀI GÒN

NGUYỄN THỊ THANH TIỀN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ THANH TIỀN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH ĐÔNG
SÀI GÒN

Ngành: Kinh Tế Nông Lâm

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Người hướng dẫn: ThS. TRẦN HOÀI NAM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân tích thực trạng
hoạt động cho vay tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Chi nhánh Đông sài Gòn” do
Nguyễn Thị Thanh Tiền sinh viên khóa 2008 – 2012 ngành Kinh Tế Nông Lâm đã bảo
vệ thành công trước hội đồng vào ngày ………..

Trần Hoài Nam
Giáo viên hướng dẫn
(chữ ký)

Ngày …… tháng …… năm 2012

Chủ Tịch Hội Đồng Chấm Báo Cáo

Thư Ký Hội Đồng Chấm Thi

(Chữ ký Họ Tên)

( Chữ ký Họ Tên)

Ngày …… tháng…… năm 2012

Ngày ….. tháng ….. năm 2012



LỜI CẢM ƠN
Trải qua 4 tháng thực hiện, vận dụng những gì đã học được và cũng học được
thêm nhiều điều, giờ thì luận văn tốt nghiệp cũng đã hoàn tất. Để có được kết quả này,
đó không phải là công sức của một mình em làm ra, mà còn có sự hổ trợ hết mình từ
gia đình, thầy cô và bạn bè. Do đó không thể thiếu những lời cảm ơn chân thành gởi
đến những người “bạn đồng hành” đáng quý này.
Lời cảm ơn đầu tiên, em xin gởi đến những người thân yêu trong gia đình mình,
những người luôn luôn ủng hộ em không chỉ trong thời gian qua mà còn cả những
ngày tháng sau này nữa.
Kế đến, em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Hoài Nam đã chấp nhận hướng
dẫn luận văn cho em. Thầy đã rất tận tình hướng dẫn, cung cấp tài liệu cần thiết, cũng
như tạo mọi điều kiện để em có thể hoàn thành tốt luận văn của mình.
Em cũng xin gởi lời cảm ơn đến chị Lê Hoàng Phương Thúy đã tận tình hướng
dẫn em trong quá trình thực tập. Và giúp em áp dụng cách làm hợp đồng cho vay, giúp
em biết thêm được một số hoạt động tín dụng, đó là thành quả đáng kể đối với em
trong đợt thực hiện luận văn này.
Và lời cảm ơn cuối cùng dành cho những người bạn đáng quý đã cùng em vượt
qua những khó khăn, luôn sẻ chia những kiến thức trong học tập, những vui buồn
trong cuộc sống. Cảm ơn các bạn!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Tiền


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THANH TIỀN. Tháng 06 năm 2012. Phân tích thực trạng
hoạt động cho vay tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Chi nhánh Đông Sài Gòn.
NGUYEN THI THANH TIEN. June 2012. Analysing about loans activities in

Bank for Investment and Development East Sai Gon branch.
Khóa luận tìm hiểu về tình hình cho vay tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Chi
nhánh Đông Sài Gòn dựa trên những bảng báo cáo tài chính theo quý, theo năm của
chi nhánh qua các năm. Dựa vào những thông tin đó ta biết được tình hình hoạt động
của Ngân hàng về tình hình huy động vốn và tình hình cho vay như thế nào. Tìm ra
những nguyên nhân làm cho những hoạt động cho vay không hiệu quả như là: nợ quá
hạn là khi tới hạn nhưng vì lý do nào đó khách hàng đã để qua ngày trả lãi, nợ khó đòi
là khoảng công nợ có tuổi nợ cao nhưng chưa có khả năng thu hồi… và từ đó đưa ra
những một số giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao tình hình cho vay của Ngân hàng.
Cuối cùng thì đưa ra những kết luận và kiến nghị nhỏ nhoi của bản thân cho
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Chi nhánh Đông Sài Gòn và Ngân hàng nhà nước
nhằm giúp được phần nào cải thiện tình hình cho vay tại Ngân hàng.


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung...............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................... 2
1.4. Cấu trúc đề tài ......................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................4
2.1. Tổng quan về Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam .................................................. 4
2.1.1. Lịch sử hình thành ..........................................................................................4
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ..................................................................................6

2.2. Tổng quan về ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Đông Sài Gòn ....... 6
2.2.1. Quá trình thành lập và phát triển....................................................................6
2.2.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của phòng ban ................................8
2.2.3. Các sản phẩm và dịch vụ hiện có tại chi nhánh Đông Sài Gòn ...................10
2.2.4. Loại hình cho vay .........................................................................................14
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................25
3.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................................... 25
3.1.1. Tổng quan hệ thống Ngân hàng thương mại ................................................25
3.1.2. Một số khái niệm..........................................................................................26
3.1.3. Các hình thức cho vay ..................................................................................29
3.1.4. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay ....................................................31
3.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................... 33
3.2.1. Phương pháp thống kê mô tả........................................................................33
3.2.2. Phương pháp so sánh....................................................................................33
v


CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................34
4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng................................................................ 34
4.1.1. Nguồn vốn huy động ....................................................................................34
4.1.2. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng ..........................................................35
4.1.3. Tình hình huy động vốn ...............................................................................37
4.2. Phân tích hoạt động cho vay tại BIDV Đông Sài Gòn..................................................... 39
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay ..........................................................................40
4.2.2. Hiệu suất cho vay .........................................................................................41
4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ .............................................................................42
4.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại BIDV Đông Sài Gòn........ 45
4.3.1. Các nhân tố bên trong ..................................................................................45
4.3.2. Các nhân tố bên ngoài ..................................................................................47
4.4. Những thuận lợi và khó khăn tại Chi nhánh...................................................................... 48

4.4.1. Những thuận lợi ...........................................................................................48
4.4.2. Những khó khăn ...........................................................................................49
4.5. Một số giải pháp trong hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng tại chi nhánh 51
4.5.1. Tăng cường công tác huy động vốn .............................................................51
4.5.2. Tăng cường hoạt động Marketing ................................................................52
4.5.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ........................................................................53
4.5.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng .............................................55
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................56
5.1. Kết luận ................................................................................................................................. 56
5.2. Kiến nghị............................................................................................................................... 57
5.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................................57
5.2.2. Đối với Chi nhánh ........................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................60

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV:

Ngân hàng đầu tư và phát triển

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHNN:

Ngân hàng nhà nước


TW:

Trung ương

QHKH:

Quan hệ khách hàng

QTTD:

Quản trị tín dụng

QLRR:

Quản lý rủi ro

HĐQT:

Hội đồng quản trị

PGD:

Phòng giao dịch

PGĐ:

Phó Giám đốc

TDDN:


Tín dụng Doanh nghiệp

TDNH:

Tín dụng Ngân hàng

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Nguồn Vốn Huy Động của Ngân Hàng ........................................................35
Bảng 4.2: Tình Hình Kinh Doanh của Ngân Hàng .......................................................36
Bảng 4.3: Tình Hình Nguồn Vốn tại BIDV Đông Sài Gòn ..........................................38
Bảng 4.4: Tình Hình Cho Vay tại BIDV Đông Sài Gòn ...............................................39
Bảng 4.5: Doanh Số Cho Vay tại BIDV Đông Sài Gòn................................................40
Bảng 4.6: Hiệu Suất Sử Dụng Vốn Vay của Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp .....41
Bảng 4.7: Cơ Cấu Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp tại BIDV Đông Sài Gòn .......43
Bảng 4.8: Cơ Cấu Tiền Tệ Trong hoạt động Tín Dụng Doanh Nghiệp tại BIDV Đông
Sài Gòn ..........................................................................................................................44
Bảng 4.9: Tình Hình Nợ Quá Hạn của Chi Nhánh........................................................44

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Chi nhánh Đông Sài Gòn .............................7
Hình 2.2: Cơ Cấu Tổ Chức Của Chi Nhánh ....................................................................8
Hình 2.3: Sơ Đồ Quy Trình Cho Vay Tại Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Chi nhánh
Đông Sài Gòn. ...............................................................................................................16
Hình 2.4: Sơ Đồ Tiếp Thị Khách Hàng và Lập Báo Cáo Đề Xuất Cấp Tín Dụng .......17

Hình 2.5: Sơ Đồ Thẩm Định Rủi Ro .............................................................................18
Hình 2.6: Sơ Đồ Phê Duyệt Cấp Tín Dụng ...................................................................19
Hình 2.7: Sơ Đồ Về Thủ Tục Thực Hiện Phê Duyệt ....................................................19
Hình 2.8: Sơ Đồ Giải Ngân và Phát Hành Bảo Lãnh ....................................................20
Hình 2.9: Sơ Đồ Giám Sát và Kiểm Soát của Ngân Hàng ............................................21
Hình 2.10: Sơ Đồ Thu Lãi, Nợ và Phí ...........................................................................22
Hình 2.11: Sơ Đồ Xử Lý Thu Hồi Nợ Quá Hạn ...........................................................23
Hình 2.12: Sơ Đồ Thanh Lý Hợp Đồng, Giải Tỏa Bảo Lãnh .......................................24

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành trong tương lai
Phụ lục 2: Biên bản giao trả giấy tờ thế chấp

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Sự cần thiết của đề tài
Với bất cứ một quốc gia nào, bất cứ một nền kinh tế nào thì vốn luôn là yếu tố
quyết định sự tăng trưởng kinh tế.
Từ một nước nông nghiệp lạc hậu sản xuất không đủ tiêu dùng, qua nhiều năm
đổi mới Việt Nam đã và đang từng bước vươn lên bước đầu khẳng định được uy tín,
chinh phục mọi thị trường quốc tế. Hiện nay với cơ chế mở cửa, các thành phần hoạt
động một cách bình đẳng theo pháp luật. Nhiều loại hình doanh nghiệp ra đời và phát
triển mạnh mẽ. Cùng với nó là sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong

nước cũng như nước ngoài đòi hỏi các doanh nghiệp luôn luôn đổi mới công nghệ,
trang thiết bị và mở rộng sản xuất.
Theo dự tính trong tương lai thì nhu cầu vốn ngày càng tăng nhằm đáp ứng yêu
cầu sản xuất kinh doanh tạo ra năng lực mới, nâng cao khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp. Để hoạt động kinh doanh phát triển và cạnh tranh được trên thị trường
các doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn không nhỏ, mà vốn tự có của doanh
nghiệp thì chỉ đáp ứng phần nào vào nhu cầu vốn của họ. Đặc biệt là đối với những
doanh nghiệp vừa và nhỏ do vốn tự có ít nên nhu cầu về vốn là rất cần thiết. Đối với
những cá nhân hay các hộ gia đình khi họ có nhu cầu mua nhà của hay phương tiện
vận chuyển nhưng vốn từ thu nhập của họ không thể đáp ứng được nên họ cũng có nhu
cầu đi vay vốn. Chính vì thế Ngân hàng là nơi mà các doanh nghiệp hay các cá nhân
hộ gia đình này tìm đến để giải quyết các khâu về vốn.
Tín dụng của các Ngân hàng Thương mại là một trong những hình thức sử dụng
vốn đối với các doanh nghiệp và các cá nhân. Tuy nhiên trong những năm qua, vấn đề
tín dụng đối với các doanh nghiệp gặp không ít khó khăn và tồn tại như: sự an toàn,
chất lượng, hiệu quả… Đặc biệt là vấn đề chất lượng của các khoản tín dụng. Đây là
1


mối quan tâm hàng đầu trong các Ngân hàng, trong đó Ngân hàng Đầu tư và phát triển
chi nhánh Đông Sài Gòn. Nâng cao chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng cho
vay nói riêng luôn là vấn đề cấp thiết và quan trọng đối với các Ngân hàng, vì chất
lượng cho vay liên quan trực tiếp đến quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Chính vì thế nên em đã chọn đề tài “Phân tích thực trạng hoạt động cho vay của
Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Đông Sài Gòn”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là “Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tại Ngân
hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đông Sài Gòn”.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Chi nhánh Đông Sài Gòn trong năm 2010 – 2011.
Phân tích tình hình hoạt động cho vay tại BIDV Chi nhánh Đông Sài Gòn.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại BIDV Chi nhánh
Đông Sài Gòn.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cho vay tại BIDV Chi nhánh
Đông Sài Gòn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Đông Sài Gòn, vào
thời gian từ ngày 20/02/2012.
1.4. Cấu trúc đề tài
Kết cấu đề tài gồm có 5 chương
Chương 1: Mô tả tầm quan trọng của hoạt động tín dụng đối với nền kinh tế đất
nước nói chung và với Ngân hàng nói riêng. Giới thiệu mục tiêu, phạm vi nghiên cứu
của đề tài.
Chương 2: Giới thiệu về Ngân hàng và cách tổ chức của Ngân hàng. Tìm hiểu
về tình hình hoạt động của Ngân hàng trong những năm gần đây. Tổng quan tài liệu
nghiên cứu.
Chương 3: Đưa ra những khái niệm và những chỉ tiêu nhằm đánh giá hoạt động
cho vay và huy động vốn của Ngân hàng.
2


Chương 4: Tổng hợp lại kết quả nghiên cứu và đánh giá tình hình hoạt động
cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng.
Chương 5: Đưa ra những kết luận và kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động cho
vay doanh nghiệp của Ngân hàng.

3



2

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam có tiền thân là Ngân hàng Kiến thiết
Việt Nam.
Ngày 26/04/1957, Thủ tướng chính phủ đã ký nghị định 177-TTG thành lập
Ngân hàng kiến thiết Việt Nam trực thuộc Bộ Tài chính. Ngân hàng thực hiện chức
năng thay thế cho Vụ cấp phát vốn kiến thiết cơ bản, với nhiệm vụ chủ yếu là thanh
toán và quản lý vốn do nhà nước cấp cho kiến thiết cơ bản, thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế và phục vụ cho công cuộc kháng chiến chống Đế quốc Mỹ xâm lược. Từ
năm 1957 - 1981, ngân hàng là một cơ quan của Bộ tài chính, hoạt động của ngân
hàng nặng về kiểm soát, đánh giá và quản lý vốn, thanh toán các công trình xây dựng
cơ bản hơn là cho vay. Ngân hàng không mang bản chất của một ngân hàng thực sự.
Đến ngày 24/06/1981, Hội đồng chính phủ đã ra quyết định số 259/CP về việc
chuyển Ngân hàng kiến thiết Việt Nam trực thuộc Bộ Tài chính thành Ngân hàng Đầu
tư & Xây dựng Việt Nam trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngân hàng vẫn
chưa thực hiện nhiệm vụ kinh doanh, mà nhiệm vụ chính của ngân hàng là thu hút và
quản lý các nguồn vốn xây dựng cơ bản, tài trợ cho các công trình không đủ vốn tự có
hoặc không nằm trong danh sách do ngân sách cấp, là đại lý thanh toán các công trình
thuộc diện ngân sách đầu tư.
Ngày 14/01/1990, chủ tịch Hội đồng bộ trưởng đã ra quyết định số 401/CT
thành lập Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam, thay thế cho ngân hàng đầu tư và
kiến thiết cũ. Ngân hàng đã bắt đầu thực hiện chức năng kinh doanh và ngày càng
khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế, là một trong 5 ngân hàng Quốc doanh có
vai trò đi đầu trong lĩnh vực đầu tư và phát triển của nước ta.

4


Từ năm 1995, Ngân hàng Đầu Tư & Phát triển Việt nam đựơc phép kinh doanh
đa năng, tổng hợp như Ngân hàng Thương mại chủ yếu phục vụ trong các lĩnh vực đầu
tư và phát triển. Ngân hàng có chức năng huy động vốn trung hạn, dài hạn, ngắn hạn,
từ mọi nguồn trong nước và ngoài nước của các tổ chức kinh tế xã hội và dân cư thuộc
các thành phần kinh tế để cho vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn phục vụ cho đầu tư và
phát triển kinh tế-xã hội. Ngân hàng tập trung kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ
ngân hàng chủ yếu trong các lĩnh vực xây lắp phục vụ đầu tư và phát triển, đại lý và
được uỷ thác phục vụ đầu tư và phát triển kinh tế xã hội bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước và các nguồn vốn khác của Chính phủ, của các Ngân hàng, tổ chức tài chính
tín dụng trong nước và quốc tế, của các tổ chức kinh tế, xã hội đoàn thể, cá nhân trong
và ngoài nước. Mở rộng quan hệ hợp tác đối ngoại.
Bắt đầu năm 1997 là năm đầu tiên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
hoạt động theo mô hình và điều lệ Tổng Công ty Nhà nước. Dù trong bối cảnh còn
nhiều khó khăn và thử thách, mức tăng trưởng hoạt động trong năm qua của ngân hàng
đạt 15% trên tài sản, đưa Tài sản có/ Tài sản nợ lên 20.549 tỷ VND. Cùng trong năm
đó Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã tiến hành những bước cơ bản trong
chuẩn bị cho quá trình hội nhập với các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới.
Ngân hàng đã tiếp nhận Dự án hỗ trợ kỹ thuật của Ngân hàng Phát triển Châu Á dưới
sự điều hành của Ngân hàng Nhà nước về hoạch định chiến lược kinh doanh, quản lý
rủi ro, quản lý vốn và ngân quỹ qua hệ thống thông tin quản lý. Về lĩnh vực thanh toán,
kế toán và công nghệ thông tin, Ngân hàng đã triển khai dự án Hiện đại hóa ngân hàng
do Ngân hàng Thế giới tài trợ.
Ngoài ra với sự giúp đỡ về tài chính của chính phủ Hà Lan, từ năm 1996 đến
nay Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt nam được kiểm toán quốc tế do Công ty Price
Waterhouse Coopers thực hiện (kiểm toán báo cáo tài chính từ năm 1996 đến nay) và
xác nhận “Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là tổ chức tín dụng lành mạnh, đủ
tin cậy”. Qua báo cáo kiểm toán hàng năm của Công ty kiểm toán Price Waterhouse

Coopers cho thấy tình hình kinh doanh của công ty ngày càng ổn định và phát triển.
Việc hiện đại hoá ngân hàng là một trong những kế hoạch nhằm củng cố vị trí của
ngân hàng trên thị trường.

5


Trong năm 2001, 2002 và các năm kế tiếp Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
nam tiếp tục nâng cao vị thế, uy tín trên thị trường bằng chất lượng tín dụng, và hiện
tại với mức nợ quá hạn dưới 3% nhằm bảo đảm an toàn cho hệ thống tín dụng ngân
hàng. Để tạo ra nền vốn ổn định và vững chắc, đảm bảo thanh toán nhanh trong mọi
trường hợp, Ngân hàng đã chú trọng các hình thức huy động từ các nguồn dân cư, tổ
chức kinh tế và vốn nước ngoài, sử dụng nguồn vốn có hiệu quả nhất.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam có các chức năng và nhiệm vụ sau:
-

Huy động vốn ngắn – trung – dài hạn trong và ngoài nước để đầu tư phát

-

Kinh doanh đa năng tổng hợp về tài chính, tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ

triển.
ngân hàng.
-

Làm ngân hàng đại lý, ngân hàng phục vụ đầu tư phát triển từ các nguồn

vốn của Chính phủ, các tổ chức tài chính tiền tệ, các tổ chức kinh tế – xã hội, cá nhân

và đoàn thể trong và ngoài nước theo quy định về Pháp luật ngân hàng…
Trong những năm vừa qua, mặc dù nền kinh tế trong và ngoài nước có nhiều
biến động và bất ổn, nhưng với sự cố gắng của mình, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam đã sáng tạo, nỗ lực triển khai các giải pháp trong hoạt động kinh doanh, đạt
kết quả toàn diện tích cực trên cả 3 mặt: hoàn thành kế hoạch kinh doanh, lộ trình cơ
cấu lại và xây dựng ngành, góp phần cùng toàn ngành ngân hàng thực hiện mục tiêu
chính sách tiền tệ và phục vụ phát triển kinh tế xã hội đất nước.
2.2. Tổng quan về ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Đông Sài
Gòn
2.2.1. Quá trình thành lập và phát triển
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Thủ Đức được thành lập
theo quyết định số 33/QĐ-TCCB ngày 15/01/2005 của Tổng giám đốc ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam và theo văn bản chấp thuận số 330 QĐ/ NH5 của thống đốc
ngân hàng Nhà nước. Chính thức đi vào hoạt động từ ngày 15/01/2005, trụ sở chính
của chi nhánh đặt tại 33 Nguyễn Văn Bá, Phường Bình Thọ, quận Thủ Đức, Thành
phố Hồ Chí Minh.

6


Hình 2.1: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Chi nhánh Đông Sài Gòn

Nguồn:
Ngày 25/12/2007 Chủ tịch HĐQT ký quyết định số 602/QĐ-HĐQT đổi tên
ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thủ Đức thành Ngân hàng Đầu tư
và phát triển Việt Nam Chi nhánh Đông Sài Gòn, và ngân hàng là một doanh nghiệp
nhà nước đại diện pháp nhân có con dấu riêng, hoạt động theo quy chế và điều lệ của
ngân hàng nhà nước Việt Nam. Chi nhánh đã trở thành một trong những ngân hàng
thương mại có tổng quy mô tài sản dẫn đầu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Chi nhánh Đông Sài Gòn được thành lập tháng 01/2005, với phạm vi hoạt dộng

chủ yếu ở khu vực phía Đông Bắc thành phố và các tỉnh lân cận (Quận 2, Quận 9,
Quận Thủ Đức, các khu công nghiệp chế xuất địa bàn giáp ranh Bình Dương và Đồng
Nai ). Đến nay chi nhánh đã ổn định về công tác tổ chức, đoàn kết nội bộ, các phòng
ban đã đi vào hoạt động ổn định và bắt nhịp nhanh chóng trong hoạt động kinh doanh
đã tăng trưởng đáng kể như huy động vốn, tín dụng, dịch vụ…

7


2.2.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của phòng ban
Hình 2.2: Cơ Cấu Tổ Chức Của Chi Nhánh

Ban Giám Đốc

Phó Giám
Đốc 1

Phó Giám
Đốc 2

Phó Giám
Đốc 3

P. Tổ chức
hành chánh

PGD. Khu
CNC

PGD. Linh

Tây

P. Kế toánTài chính

P. Quản trị rủi
ro

PGD. Linh
Trung 1

PGD. Quận 9

P. Điện toán

P. Kế hoạch
tổng hợp

PGD. Linh
Trung 2

P. Dịch vụ
KHCN

P. Ngân quỹ

P. Quan hệ
KHDN

P. Quan hệ
KHCN


P. Quản trị tín
dụng

P. Dịch vụ
KHDN

Tổ ATM

Tổ quản lý
thông tin KH

Nguồn: Phòng Quản trị tín dụng

Chức năng các phòng ban chủ yếu của Chi nhánh
 Phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Tham mưu, đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển quan hệ khách hàng. Trực
tiếp tiếp thị và bán sản phẩm, trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất
tín dụng.
Theo dõi, quản lý tình hình hoạt động của khách hàng. Kiểm tra giám sát quá
trình sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo nợ vay. Đôn đốc khách hàng trả nợ gốc, lãi (kể
cả các khoản nợ đã chuyển ngoại bảng).
8


Đề xuất cơ cấu lại thời hạn trả nợ, theo dõi thu đủ nợ gốc, lãi, phí (nếu có) đến
khi tất toán hợp đồng tín dụng. Xử lý khi khách hàng không đáp ứng được các điều
kiện tín dụng. Phát hiện kịp thời các khoản vay có dấu hiệu rủi ro và đề xuất xử lý.
 Phòng quan hệ khách hàng cá nhân
Tham mưu, đề xuất chính sách và kế hoạch phát triển khách hàng cá nhân. Xây

dựng và tổ chức thực hiện các chương trình Marketing tổng thể cho từng nhóm sản
phẩm. Tiếp nhận, triển khai và phát triển các sản phẩm tín dụng, dịch vụ Ngân hàng
dành cho khách hàng cá nhân của BIDV.
Tư vấn khách hàng lựa chọn sử dụng các sản phẩm bán lẻ của BIDV. Phổ biến,
hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng về quy trình sử dụng sản phẩm dịch vụ
của Ngân hàng với tính chuyên nghiệp cao.
 Phòng quản lý rủi ro
Tham mưu, đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng. Quản lý, quan sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh
mục tín dụng của Chi nhánh, duy trì và áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng tín dụng
vào việc quản lý danh mục.
Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, tổng hợp kết quả phân
loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro gửi Phòng tài chính kế toán để lập cân đối kế toán
theo quy định.
 Phòng tài chính kế toán
Quản lý và thực hiện công tác hoạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp.
Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán của chi nhánh. Thực
hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính. Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc chấp hành
chế độ, quy chế, quy trình trong công tác kế toán, luân chuyển chứng từ và chi tiêu tài
chính của các phòng giao dịch. Quỹ tiết kiệm và các phòng nghiệp vụ tại Chi nhánh
theo quy định.
 Phòng tổ chức hành chánh
Xây dựng triển khai thực hiện quy hoạch nhân sự và kế hoạch nhân sự hàng
năm đồng thời có chiến lược đào tạo bồi dưỡng đội ngũ kế thừa cho ngân hàng.
Tổ chức quản lý toàn bộ hồ sơ nhân viên và kịp thời vào hồ sơ nhân viên các
thay đổi có liên quan như nơi cư trú, gia đình, khen thưởng, kỷ luật.
9


Phụ trách công tác tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và chế độ khác

cho toàn thể cán bộ công nhân viên của ngân hàng.
 Phòng kế hoạch tổng hợp
Lập kế hoạch kinh doanh, tài chính và kế hoạch công tác năm của toàn Ngân
hàng.
Nghiên cứu khảo sát thị trường và tham mưu trong việc phát triển mạng lưới
hoạt động.
Theo dõi tình hình thực hiện kế hoach kinh doanh và đề xuất các biện pháp
khắc phục khó khăn trong quá trình thực hiện kế hoạch của Ngân hàng.
2.2.3. Các sản phẩm và dịch vụ hiện có tại chi nhánh Đông Sài Gòn
a.

Sản phẩm gửi tiền

Tài khoản thanh toán (VNĐ, ngoại tệ): Là sản phẩm tiền gửi không kỳ hạn dành
cho đối tượng cá nhân và tổ chức, theo đó khách hàng có thể thực hiện các giao dịch
với ngân hàng qua tài khoản này vào bất kỳ lúc nào, tại bất kỳ điểm giao dịch nào của
BIDV. Lãi suất tiền gửi thanh toán được thống nhất trên toàn hệ thống BIDV. Tiền lãi
được cộng dồn hàng ngày và trả vào cuối tháng.
Tiền gửi có kỳ hạn (VNĐ, ngoại tệ): Là sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn dành cho
cá nhân và tổ chức, theo đó mức lãi suất được xác định căn cứ kỳ hạn gửi tiền tại thời
điểm gửi tiền.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (VNĐ, ngoại tệ): Là sản phẩm tiền gửi không
kỳ hạn dành cho cá nhân, theo đó khách hàng có thể rút tiền bất kỳ lúc nào tại bất kỳ
điểm giao dịch nào của BIDV. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được thống
nhất trong toàn hệ thống. Tiền lãi được tính và trả vào cuối tháng.
Tiền gửi tiết kiệm bậc thang (VNĐ): Là sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn dành cho
đối tượng cá nhân với mức lãi suất gia tăng luỹ tiến theo số dư tiền gửi.
Tiết kiệm dự thưởng: Là sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn dành cho cá nhân có kèm
theo cơ hội được tham gia dự thưởng đối với khách hàng gửi tiền.
Tiết kiệm “ổ trứng vàng”: Là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn với mức

lãi suất gia tăng luỹ tiến theo số dư dành cho đối tượng cá nhân được thực hiện thông
qua việc điều chuyển tiền tự động từ tài khoản tiền gửi thanh toán hoặc gửi tiền mặt
trực tiếp vào tài khoản.
10


Tiết kiệm rút dần: Là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm dành cho đối tượng cá nhân,
trong đó khách hàng được phép rút dần một số tiền cố định vào những thời điểm cụ thể
trong tương lai với mức lãi suất cố định tương ứng với kỳ hạn gửi và số lần rút đã cam
kết.
Kỳ phiếu (VNĐ, ngoại tệ): Là loại giấy tờ có giá được BIDV phát hành cho đối
tượng là cá nhân và tổ chức, có thời hạn dưới 12 tháng trong đó xác nhận nghĩa vụ trả
nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định cùng các điều kiện trả lãi và các điều
khoản cam kết giữa BIDV và khách hàng.
Trái phiếu coupon (VNĐ, ngoại tệ): Là loại giấy tờ có giá được BIDV phát
hành cho đối tượng là cá nhân và tổ chức, có thời hạn dài trong đó xác nhận nghĩa vụ
trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định cùng các điều kiện trả lãi và các
điều khoản cam kết giữa BIDV và khách hàng. Trái phiếu này được đính kèm coupon
để thanh toán lãi suất thanh toán định kỳ (thường là hàng năm).
Chứng chỉ tiền gửi dài hạn (VNĐ, ngoại tệ): Là loại giấy tờ có giá được BIDV
phát hành cho đối tượng là cá nhân và tổ chức, có thời hạn từ một năm trở lên trong đó
xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định cùng các điều
kiện trả lãi và các điều khoản cam kết giữa BIDV và khách hàng.
b.

Sản phẩm tín dụng

Cho vay cá nhân
- Cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở: Cho vay để trang trải các chi phí cần thiết liên
quan đến việc mua nhà ở, mua đất và chi phí xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở.

- Cho vay mua ô tô: BIDV hỗ trợ một phần chi phí mua ô tô.
- Cho vay cán bộ công nhân viên: cho vay các chi phí để thực hiện phương án
kinh doanh hoặc phục vụ nhu cầu tiêu dùng.
- Cho vay khác.
Cho vay doanh nghiệp
- Cho vay vốn lưu động theo món: Đối tượng cho vay là các chi phí vật tư, hàng
hoá, chi phí nhân công, nhiên liệu, nộp thuế… và các chi phí khác liên quan đến vốn
lưu động của khách hàng. Áp dụng cho các khách hàng vay vốn từng lần (theo món)
dựa trên nhu cầu vốn của từng phương án kinh doanh của khách hàng, mỗi lần vay
khách hàng ký hợp đồng tín dụng và lập bảng kê rút vốn.
11


- Cho vay vốn lưu động theo hạn mức tín dụng: Đối tượng cho vay là các chi
phí vật tư, hàng hoá, chi phí nhân công, nhiên liệu, nộp thuế… và các chi phí khác liên
quan đến vốn lưu động của khách hàng. Áp dụng cho các khách hàng hoạt động sản
xuất kinh doanh ổn định có nhu cầu vay vốn thường xuyên.
- Cho vay tài trợ xuất khẩu: đối tượng cho vay là các chi phí để thu mua, chế
biến nguyên vật liệu, hàng hoá theo các hợp đồng xuất khẩu hoặc LC.
- Cho vay tài trợ dự án: Khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án mua sắm
máy móc thiết bị, đầu tư tài sản cố định.
- Cho vay thi công xây lắp (theo món): Đối tượng cho vay là các chi phí để thực
hiện các hợp đồng thi công các công trình đã trúng thầu và có hợp đồng thi công. Áp
dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần (theo món) để thực hiện từng
hợp đồng cụ thể.
- Cho vay thi công xây lắp (theo hạn mức tín dụng): Đối tượng cho vay là các
chi phí để thực hiện các hợp đồng thi công các công trình đã trúng thầu và có hợp
đồng thi công. Áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên.
c.


Sản phẩm tài trợ thương mại

Chuyển tiền đến: BIDV nhận lệnh thanh toán từ ngân hàng đại lý sẽ trả cho
người hưởng lợi theo chỉ dẫn.
Chuyển tiền đi: BIDV nhận lệnh chuyển tiền từ khách hàng và thực hiện thanh
toán theo chỉ dẫn thông qua ngân hàng giữ tài khỏan Nostro. BIDV có thể chuyển tiền
đến bất cứ địa điểm nào vào bất cứ thời gian nào.
Nhờ thu Hối phiếu trơn: Khi nhận được chứng từ tài chính, BIDV sẽ gửi chứng
từ đòi tiền đến ngân hàng nhờ thu đòi tiền người trả tiền.
Phát hành Hối phiếu: BIDV phát hành hối phiếu ngân hàng theo thỏa thuận với
ngân hàng có quan hệ đại lý theo yêu cầu của khách hàng
Phát hành thư Tín dụng (L/C): là việc BIDV phát hành ban hành văn bản theo
chỉ dẫn của người yêu cầu cam kết thanh toán cho người hưởng lợi khi xuất trình
chứng từ phù hợp với điều kiện điều khoản của tín dụng thư.
Thông báo L/C: Sản phẩm này cung cấp chức năng thông báo tín dụng thư của
chi nhánh hoặc ngân hàng đại lý phát hành đến người hưởng lợi.

12


Thông báo và xác nhận L/C: Sản phẩm này cung cấp chức năng thông báo và
xác nhận tín dụng thư của chi nhánh hoặc ngân hàng đại lý phát hành đến người hưởng
lợi.
L/C chuyển nhượng: Qua việc nhận được L/C chuyển nhượng theo yêu cầu của
người hưởng lợi thứ nhất, BIDV có thể chuyển nhượng L/C cho bên thứ 3 với một giá
trị nhỏ hơn giá trị của toàn bộ thư tín dụng, và phần chênh lệch sẽ được trả cho người
hưởng lợi thứ nhất.
Nhờ thu kèm chứng từ hàng nhập: là xử lý các chứng từ theo chỉ dẫn của ngân
hàng gửi tiền để nhận được các khoản thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán từ người
được ký phát.

Nhờ thu kèm chứng từ hàng xuất: OBC được lập trên cơ sở nhân được các
chứng từ tài chính và/hoặc thương mại từ khách hàng , BIDV sẽ gửi các chứng từ này
đến NH nhờ thu tại nơi khác hoặc quốc gia khác để nhờ thu cho người ký phát.
Thông báo bảo lãnh: sản phẩm được thiết kế để cung cấp chức năng thông báo
bảo lãnh của BIDV
Xác nhận bảo lãnh: Khi BIDV tiến hành xác nhận bảo lãnh thì BIDV cam kết
thực hiện tất cả các điều khoản điều kiện của bảo lãnh đó.
Bảo lãnh nhận hàng: được phát hành theo yêu cầu của khách hàng/ người nhập
khẩu để dảm bảo rằng người đó có thể nhận được hàng hóa trong trường hợp hàng hóa
đến nơi nhập khẩu trước khi ngân hàng phát hành/ nhờ thu nhận được chứng từ.
Chiết khấu: BIDV đàm phán và chiết khấu và có quyền truy đòi người XK dựa
trên L/C do chính BIDV hoặc NH khác phát hành dựa trên hạng mức tín dụng đã được
thiết lập.
Thanh toán séc du lịch: là dịch vụ BIDV ứng tiền mặt khi khách hàng xuất trình
séc du lịch đủ điều kiện.
d.

Dịch vụ chuyển tiền

Chuyển tiền đi trong nước: BIDV chuyển tiền cho người thụ hưởng trong nước
theo lệnh của khách hàng. Với mạng lưới hơn 200 đơn vị thanh toán, BIDV sẽ thực
hiện các yêu cầu chuyển tiền tới tất cả các địa phương trong cả nước.

13


Chuyển tiền đến trong nước: Khi nhận được yêu cầu thanh toán, chi nhánh
BIDV phục vụ người thụ hưởng sẽ thực hiện thanh toán bằng cách ghi Có vào tài
khoản hoặc chi trả tiền mặt cho người hưởng.
Chuyển tiền kiều hối: BIDV thực hiện lệnh chuyển tiền từ nước ngoài về cho

người thụ hưởng tại Việt Nam.
e.

Dịch vụ Ngân quỹ

Thu đổi tiền cũ hỏng: BIDV đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông của khách
hàng thành tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông.
Kiểm đếm tiền tại trụ sở ngân hàng: Khách hàng mang tiền đến ngân hàng đề
nghị ngân hàng kiểm đếm.
Kiểm định tiền thật, giả: Khách hàng mang tiền đến ngân hàng đề nghị kiểm
định thật, giả.
f.

Sản phẩm và dịch vụ khác

Góp vốn và liên doanh – liên kết trong và ngoài nước.
Cung cấp các dịch vụ đầu tư chứng khoán thông qua Công ty Chứng khoán
BIDV (BSC).
Làm ngân hàng chỉ định thanh toán chứng khoán cho TT giao dịch 2 Chứng
khoán TP. Hồ Chí Minh.
Cho thuê tài chính thông qua Công ty Cho thuê Tài chính BIDV (BLC).
Bảo hiểm phi nhân thọ thông qua Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC).
Tư vấn tài chính và đầu tư.
Làm ngân hàng đại lý cho vay tài trợ ủy thác đối với các nguồn vốn hỗ trợ phát
triển trong nước và quốc tế.
Các dịch vụ chi trả tiền lương: là việc BIDV thực hiện lệnh chi của khách hàng
cho nhiều người thụ hưởng đồng thời trong một giao dịch. Trong đó, người thụ hưởng
có thể có hoặc không có tài khoản tại ngân hàng.
2.2.4. Loại hình cho vay
Cho vay lưu động theo món: Đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn phát sinh ngoài

hạn mức của doanh nghiệp như các cơ hội kinh doanh ngoài kế hoạch hoặc các nhu
cầu bổ sung vốn lưu động không thường xuyên để mua nguyên vật liệu hoặc hàng hóa.

14


×