Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN PHÚ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.99 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM T.P HỒ CHÍ MINH
****************

NGUYỄN THỊ THANH TUYỀN

KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH AN PHÚ II

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM T.P HỒ CHÍ MINH
****************

NGUYỄN THỊ THANH TUYỀN

KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH AN PHÚ II

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: Th.S Bùi Xuân Nhã

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa Luận “Kế Toán
Mua Bán Hàng Hóa Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH An
Phú II” do sinh viên NGUYỄN THỊ THANH TUYỀN, sinh viên khóa 34, ngành
kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày………………….

BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn
(Chữ ký)

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký, họ tên)

Ngày

tháng

năm

tháng

năm


Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký, họ tên)

Ngày tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Viết khóa luận tốt nghiệp là một trong những việc khó khăn nhất mà em phải
làm từ trước đến nay. Đây là chuyến đi tiếp cận thực tế đầu tiên của em nên trong quá
trình thực hiện gặp không ít khó khăn và bỡ ngỡ nhưng nhờ được sự giúp đỡ từ nhiều
người mà em đã hoàn thành luận văn ngày hôm nay, không biết nói gì hơn cho em xin
gửi lời cảm ơn đến tất cả những người đã quan tâm, giúp đỡ cho em trong suốt thời
gian vừa qua:
Đầu tiên con xin gửi lời cảm ơn tới Cha Mẹ, người luôn sát cánh bên con những
lúc khó khăn nhất, là chỗ dựa vững chắc cho cuộc đời con.
Xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể quý Thầy Cô Trường Đại Học Nông Lâm
TP.HCM nói chung và quý Thầy Cô khoa kinh tế nói riêng đã truyền đạt cho em
những kinh nghiệm quí báu làm hành trang bước vào đời.
Xin gửi lời cảm ơn tới Thầy Bùi Xuân Nhã đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ cho em
hoàn thành bài luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn tới quý Cô Chú, Anh Chị trong Công ty TNHH An Phú II
đã hết lòng giúp đỡ, ủng hộ và tạo mọi điều kiện cho em tìm hiểu, tiếp cận với công
việc thực tế tại công ty.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn tới những người bạn thân thương đã cùng em
vượt qua bao khó khăn, cùng chia sẽ vui buồn trong suốt những năm tháng sinh viên.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, Ngày tháng năm

Sinh viên

Nguyễn Thị Thanh Tuyền


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THANH TUYỀN. Tháng 6 năm 2012. “Kế Toán Mua Bán
Hàng Hoá Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH An Phú II”.
NGUYEN THI THANH TUYEN. June 2012. “Accounting for Perchasing
and Selling Goods Activies and Determine The Bussiness Result At An Phu II
Limited Company”.
Luận văn được thực hiện dựa trên nguồn số liệu chủ yếu thu thập được tại
phòng kế toán, kết hợp phỏng vấn nhân viên công ty TNHH An Phú II.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu về công tác mua bán hàng hoá tại công
ty, gồm quá trình mua, bán và xác định kết quả kinh doanh công ty đạt được. Trên cơ
sở lý thuyết đã học tại trường và tham khảo tài liệu, xem xét sự vận dụng các chế độ kế
toán thực tế tại công ty có phù hợp hay không, đưa ra nhận xét và kiến nghị để hoàn
thiện hơn công tác kế toán mua bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty.
Ngoài ra thông qua phương pháp mô tả thể hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
ghi nhận các chứng từ kế toán, trình tự luân chuyển chứng từ và cách thức ghi sổ theo
hình thức kế toán tại công ty.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... VIII
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... IX
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. X
DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................. XI

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
1.4 Cấu trúc luận văn .......................................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................3
2.1 Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................3
2.2.1 Chức năng ...........................................................................................................3
2.2.2 Nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động ........................................................................3
2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty...........................................................................4
2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ......................................................................4
2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn các phòng ban ............................................4
2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của nhân viên trong phòng kế toán ..................................5
2.5.1 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ...............................................................6
2.5.2 Hình thức ghi sổ kế toán .....................................................................................6
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................8
3.1 Nội dung ....................................................................................................................8
3.1.1 Tổng quan về mua bán hàng hoá ........................................................................8
3.1.2 Kế toán quá trình mua hàng ................................................................................8
3.1.3 Kế toán bán hàng ...............................................................................................10
3.1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................12
3.2 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................26
3.2.1.Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................26
3.2.2.Phương pháp xử lí số liệu..................................................................................26
v


3.2.3.Phương pháp mô tả ...........................................................................................27
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................28
4.1 Những đặc điểm của công ty ...................................................................................28

4.1.1 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh ...................................................................28
4.1.2. Đặc điểm công tác kế toán ...............................................................................28
4.1.3 Phần mềm kế toán sử dụng ...............................................................................29
4.2 Kế toán quá trình mua hàng.....................................................................................30
4.3 Kế toán quá trình bán hàng ......................................................................................42
4.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................42
4.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ...................................................................51
4.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................55
4.4 Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................................55
4.5 Kế toán chi phí bán hàng .........................................................................................66
4.6 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp ......................................................................70
4.7 Kế toán hoạt động tài chính .....................................................................................77
4.7.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .............................................................77
4.7.2 Kế toán chi phí tài chính ...................................................................................81
4.8 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ....................................................................81
4.8.1 Kế toán thu nhập khác .......................................................................................81
4.8.2 Kế toán chi phí khác ..........................................................................................81
4.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................................81
4.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................................85
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................92
5.1 Kết luận....................................................................................................................92
5.1.1 Về tổ chức hoạt động của công ty .....................................................................92
5.1.2 Về công tác quản lí ............................................................................................92
5.1.3 Về công tác kế toán ...........................................................................................93
5.2 Kiến nghị .................................................................................................................94
5.2.1 Về việc tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................94
5.2.2 Về chứng từ và sổ sách kế toán .........................................................................95
5.2.3 Về hạch toán kế toán .........................................................................................95
vi



TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................97
PHỤ LỤC ......................................................................................................................98

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

BPBH

Bộ phận bán hàng

BTC

Bộ Tài Chính

CPBH

Chi phí bán hàng

CPMH

Chi phí mua hàng

CPQLDN


Chi phí quản lý doanh nghiệp

DT

Doanh thu

ĐĐH

Đơn đặt hàng

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

NKC

Nhật kí chung

NVBH

Nhân viên bán hàng

PKD

Phòng kinh doanh


PKT

Phòng kĩ thuật

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1 Bảng Tỷ Lệ Hao Hụt Định Mức ....................................................................56
Bảng 4.2 Bảng Tính Hao Hụt Định Mức Tháng 01/2012 .............................................61

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty ............................................4
Hình 2.2: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty .............................................5
Hình 2.3 Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính .......7
Hình 3.1 Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu ........................................................................16
Hình 3.2 Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu ....................................17
Hình 3.3 Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán ...........................................................18
Hình 3.4 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng .............................................................19
Hình 3.5 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp .....................................20
Hình 3.6 Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính ....................................21
Hình 3.7 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính .............................................................22
Hình 3.8 Sơ Đồ Kế Toán Thu Nhập Khác ....................................................................23
Hình 3.9 Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Chi Phí Khác ......................................................24
Hình 3.10 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .........................25
Hình 3.11 Sơ Đồ Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ..........................................26
Hình 4.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tập Trung ...............................................29
Hình 4.2 Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Mua Hàng .................................................32
Hình 4.3: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quá Trình Bán Sỉ .....................................44

Hình 4.4 Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quá Trình Bán Lẻ .....................................46
Hình 4.5 Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Nội Bộ Quý 1 Năm 2012...............................52
Hình 4.6 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Lương Nhân Viên Bán Hàng Quý 1 Năm 2012 ..67
Hình 4.7 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Lương Nhân Viên Quản Lí Quý 1 Năm 2012 ....72
Hình 4.8 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Dịch Vụ Mua Ngoài Quý 1 Năm 2012 ..............74
Hình 4.9 Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Quý 1 Năm 2012 .......78
Hình 4.10 Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Quý 1 Năm 2012 ........86

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Chứng từ quá trình mua hàng
Phụ lục 2. Chứng từ quá trình bán hàng
Phụ lục 3. Chứng từ giá vốn hàng bán
Phụ lục 4. Chứng từ chi phí bán hàng
Phụ lục 5. Chứng từ chi phí quản lí doanh nghiệp
Phụ lục 6. Chứng từ doanh thu hoạt động tài chính

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm qua Đảng và Nhà Nước ta đã đưa ra những chính sách để
phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, đa dạng hóa các hình thức sở hữu và
mở rộng quan hệ hợp tác với bên ngoài. Điều này đã tạo ra một luồng sinh khí mới cho
các doanh nghiệp, đem lại nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp.

Trong cơ chế quản lí kinh tế nhiều thành phần, nền kinh tế thị trường với sự điều tiết vĩ
mô của Nhà Nước, cùng với sự cạnh tranh khốc liệt vốn có của nó, các doanh nghiệp
nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng đã phải thật sự vận động để tồn
tại và có thể phát triển bằng chính khả năng của mình. Có thể nói doanh nghiệp thương
mại là huyết mạch của nền kinh tế thị trường với chức năng chính là lưu thông hàng
hóa từ sản xuất đến tiêu dùng, làm trung gian, cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Doanh nghiệp thương mại thực hiện việc mua bán, bảo quản và dự trữ hàng hóa, mỗi
một khâu đều ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và vì thế
công tác mua bán hàng hóa là rất quan trọng, quyết định đến tính cạnh tranh của doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Để có thể quản lý, giám đốc một các
chính xác, kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và tình hình lưu
thông mua, bán hàng hóa nói riêng thì kế toán có vai trò hết sức quan trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của nghiệp vụ mua bán hàng hoá đối với doanh
nghiệp thương mại, qua thời gian thực tập tại công ty TNHH An Phú II dưới dự hướng
dẫn của Thầy Bùi Xuân Nhã cùng với sự giúp đỡ của Quý Cô Chú, anh chị trong
phòng kế toán em đã mạnh dạng đi sâu nghiên cứu đề tài “Kế toán mua bán hàng hoá
và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty TNHH An Phú II.


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Thời gian thực tập tại công ty là cơ hội tốt để áp dụng những kiến thức đã học
vào thực tiễn, nhằm củng cố kiến thức đã học, học hỏi kinh nghiệm làm việc sau khi ra
trường.
Luận văn đi sâu mô tả và phản ánh trình tự luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến mua bán hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh.
Nêu ra những ưu và khuyết điểm của công tác kế toán tiêu thụ và xác định
KQKD từ đó có những góp ý để hoàn thiện thêm về bộ máy kế toán của công ty.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu trong giới hạn phạm vi sau:

-

Không gian: tại công ty TNHH An Phú II, khu phố 1, phường An Phú, thị xã

Thuận An, Tỉnh Bình Dương
-

Thời gian: từ 03/02/2012 đến ngày 03/05/2012

1.4 Cấu trúc luận văn
Luận văn bao gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lí do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, giới hạn và cấu trúc đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH An Phú II, cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lí, bộ máy kế toán, hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Trình bày một số lý thuyết cơ bản làm cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả lại công tác kế toán mua bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty từ đó đưa ra những nhận xét và đề xuất .
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Nêu ra nhận xét và một số đề nghị nhằm nâng cao hiệu quả của công tác kế toán
tại công ty.
Vì thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được những đóng góp quí báu của quý Thầy Cô và các bạn.
2


CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH An Phú II chính thức được thành lập ngày 20/02/2001.
Sau một thời gian dài hoạt động công ty đã dần dần tạo dựng cho mình uy tín đối với
khách hàng, cơ sở vật chất ngày càng hiện đại, đội ngũ lao động ngày càng nhiều đáp
ứng cho nhu cầu mở rộng hơn nữa của doanh nghiệp trong tương lai.
-Tên công ty viết bằng tiếng Việt: công ty TNHH An Phú II.
-Tên công ty bằng tiếng nước ngoài: An Phu II CO.,LTD
-Trụ sở chính đặt tại : 9/1 khu phố 1, Phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh
Bình Dương.
-Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
-Điện thoại: 0650. 3740979
-Fax: 0650.3740999
-Email:
-Mã số thuế: 3700370481
-Vốn điều lệ: 500.000.000 đồng ( năm trăm triệu đồng )
Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng BIDVchi nhánh Bình Dương.
2.2 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động của công ty
2.2.1 Chức năng
Chuyên kinh doanh, mua bán sỉ và lẻ các loại nhiên liệu như: xăng, dầu, nhớt…
2.2.2 Nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động
 Công ty xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo pháp luật
hiện hành và theo hướng dẫn của bộ Thương Mại về thực hiện mục đích và nội dung
hoạt động của công ty


 Quản lí và sử dụng vốn của công ty theo đúng chế độ chính sách nhằm đạt hiệu
quả kinh tế cao nhất. Bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo tự trang trải về tài chính,
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà Nước, chấp hành các chính sách, chế độ của Nhà

Nước và các qui định của Bộ Thương Mại.
 Thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng mua bán.
 Sử dụng đội ngũ nhân viên theo đúng pháp luật.
 Nghiên cứu thị trường để xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả các phương
án kinh doanh.
2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty
Ban giám đốc
(GĐ và PGĐ)

Phòng kinh
doanh

Phòng kĩ
thuật

kho

Phòng kế
toán

Cửa hàng
bán lẻ
Nguồn tin: phòng kinh doanh
2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn các phòng ban
a. Ban giám đốc
- Giám đốc: là người đứng đầu công ty, có quyền hạn cao nhất, chịu trách nhiệm trước
pháp luật Nhà Nước, lãnh đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty theo đúng
quy định Nhà Nước, đảm nhiệm chức năng tổ chức nhân sự cho tất cả các phòng ban

của công ty.
- Phó giám đốc: là người hỗ trợ cho giám đốc, được uỷ quyền của giám đốc thực hiện
chức năng quản lý trong công ty và chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc
được giao.

4


b. Phòng kinh doanh
Cùng lãnh đạo công ty xây dựng các kế hoạch và chiến lượt kinh doanh, tìm hiểu
thị trường, nghiên cứu thị trường và tìm kiếm khách hàng, trực tiếp giao dịch và tìm
hiểu nhu cầu khách hàng.
c. Phòng kế toán
 Theo dõi tình hình thu chi, ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh kế phát sinh vào sổ
sách theo đúng chế độ kế toán.
 Tổ chức thực hiện các chế độ kế toán hiện hành, báo cáo thuế đúng theo pháp lệnh
kế toán Nhà Nước và các văn bản hướng dẫn khác của các cơ quan có thẩm quyền.
 Hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc, hỗ trợ công ty trong việc thực hiện đầy đủ chế độ kế
toán, quyết toán năm theo đúng quy định của pháp luật.
 Thường xuyên cập nhật những thông tin về kế toán do Bộ tài chính ban hành.
d. Phòng kĩ thuật
Thường xuyên kiểm tra hệ thống bán hàng; quản lí, sửa chữa máy móc thiết bị, lắp
đặt thiết bị mới.
2.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty
Kế toán trưởng

Kế toán
viên


Thủ quỹ

Nguồn tin: phòng kế toán
2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của nhân viên trong phòng kế toán
Với hệ thống gồm 3 nhân viên thực hiện tất cả các công việc từ lập chứng từ,
kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp và chi tiết đến lập báo
cáo thông tin kinh tế đều được tập trung tại phòng kế toán.
 Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ công tác kế toán tài

5


chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan quản lí của Nhà Nước. Hướng
dẫn cho kế toán viên việc áp dụng các chính sách của BTC ban hành. Kiểm tra, đối
chiếu, tổng hợp số liệu kế toán, kê khai thuế, lập báo cáo tài chính và lập kế hoạch tài
chính hằng năm.
 Kế toán viên: theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hoá và chi phí bán hàng,
ghi chép công việc kế toán hàng ngày, nhập liệu tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong
ngày.
 Thủ quỹ: Đảm bảo việc thu chi tiền mặt kịp thời và chính xác, lưu chứng từ thu chi
để thuận tiện cho việc kiểm kê tiền mặt, đồng thời tổ chức tốt công tác bảo quản tiền.
2.5 Hình thức kế toán công ty áp dụng
2.5.1 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
-

Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành

theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
-


Một số chứng từ sử dụng trong công ty: phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho,

phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, đơn đặt hàng…
-

Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.

-

Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng

-

Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

-

Khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng

-

Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền liên hoàn

-

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.

2.5.2 Hình thức ghi sổ kế toán
Công ty thực hiện ghi sổ kế toán bằng hình thức kế toán trên máy vi tính dưới

sự hỗ trợ của phần mềm Access để hạch toán và ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức nhật kí chung.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết
kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin
được tự động cập nhật vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
6


Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.Thực hiện các thao tác để in
báo cáo tài chính theo quy định.
Hình 2.3 Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

-SỔ TỔNG HỢP
-SỔ CHI TIẾT

BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG

TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI

Máy vi tính
-BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
-BÁO CÁO KẾ
TOÁN

GHI CHÚ:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
2.5.3 Hệ thống báo cáo kế toán
Cuối kì, kế toán tiến hành tổng hợp sổ sách kế toán và lập các báo cáo phục vụ cho
việc báo cáo với các cơ quan chức năng gồm:
-Báo cáo thuế
-Báo cáo tài chính
+ Bảng cân đối kế toán;
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.

7


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Nội dung

3.1.1 Tổng quan về mua bán hàng hoá
a. Kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hoá
trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau,
gồm 2 giai đoạn chủ yếu là mua và bán hàng hoá không qua khâu chế biến làm thay
đổi bản chất hàng hoá. Các doanh nghiệp thương mại sẽ mua hàng hoá của nhà cung
cấp và bán lại cho khách hàng để kiếm lời.
b. Nguyên tác hạch toán
Hạch toán hàng hoá mua vào theo giá gốc và xuất ra tiêu thụ phải thực hiện theo
phương thức xuất kho đã chọn và phải tuân thủ theo nguyên tác nhất quán trong kế
toán tại doanh nghiệp.
Các chi phí mua hàng được hạch toán riêng trên tài khoản 1562 – “chi phí thu
mua hàng hoá”, cuối kì được phân bổ vào giá vốn hàng bán của từng mặt hàng.
3.1.2 Kế toán quá trình mua hàng
a. Khái niệm
Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình luân chuyển hàng hoá mà người
mua có quyền sở hữu hàng hoá, mất quyền sở hữu tiền tệ.
b. Nhiệm vụ
Kế toán mua hàng phải ghi chép một cách đầy đủ, chính xác toàn bộ tình hình
quá trình mua hàng của doanh nghiệp từ các nguồn nhằm theo dõi và thúc đẩy quá
trình mua hàng thanh toán tiền nhanh nhất.
Giám sát chặt chẽ tình hình mua hàng của doanh nghiệp, chi phí phát sinh trong
quá trình thu mua hàng hóa, tính toán chi phí quá trình xuất bán hàng hóa trong kì.


c. Phương thức mua hàng
 Mua hàng trực tiếp: Theo phương thức này doanh nghiệp cử nhân viên mua
hàng của mình trực tiếp đến mua hàng ở bên bán và trực tiếp nhận hàng chuyển về
doanh nghiệp bằng phương tiện tự có hoặc thuê ngoài. Sau khi nhận hàng và kí vào
hoá đơn của bên bán, hàng hoá đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Mọi tổn

thất xảy ra (nếu có) trong quá trình đưa hàng về doanh nghiệp do doanh nghiệp
chịu trách nhiệm.
 Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Doanh nghiệp sẽ kí hợp đồng với
bên bán, bên bán căn cứ vào hợp đồng sẽ chuyển hàng đến giao cho doanh nghiệp
theo địa điểm đã qui định trước trong hợp đồng bằng phương tiện tự có hoặc thuê
ngoài. Chi phí vận chuyển bên nào trả được qui định trong hợp đồng.
d. Chứng từ sử dụng: Đơn đặt hàng, hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu
chi, giấy báo của ngân hàng…
e. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 1561- Giá mua hàng hoá
TK 1562- Chi phí thu mua hàng hoá
f. Kết cấu và nội dung phản ánh
 Bên nợ:
+

Trị giá vốn của hàng hoá tồn kho đầu kì

+

Trị giá mua hàng hoá nhập kho trong kì

+

Hàng gia công, chế biến nhập kho trong kì

+

Chi phí thu mua hàng hoá phát sinh trong kì

 Bên có:

+ Trị giá vốn xuất kho của hàng hoá
+ Trị giá vốn hàng hoá thiếu hụt
+ Chi phí mua hàng được phân bổ vào GVHB ở cuối kì
Số dư bên nợ: phản ánh giá trị hàng hoá tồn kho tính đến đầu kì hoặc cuối kì
g. Phương pháp hạch toán
(1) Khi mua hàng hoá nhập kho căn cứ vào hoá đơn GTGT và PNK kế toán ghi:

9


Nợ TK 1561
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
(2) Trường hợp mua hàng nhưng đến cuối tháng hàng vẫn chưa về, kế toán ghi:
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
(3) Chi phí mua hàng phát sinh:
Nợ TK 1562
Nợ TK 133
Có TK 111,112,141,331
3.1.3 Kế toán bán hàng
a. Khái niệm
Bán hàng là việc cung cấp cho khách hàng sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ
thông qua các kênh tiêu thụ như: hệ thống thương nghiệp nội địa, hệ thống bán buôn,
bán lẻ, đại lí… Hàng hoá được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán.
b. Vai trò của tiêu thụ
Nhìn trên phạm vi doanh nghiệp thì tiêu thụ thành phẩm hay bán hàng là nhân tố
quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu thụ thể hiện sức cạnh

tranh và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Nó là cơ sở để đánh giá trình độ tổ
chức quản lí hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặc khác nó cũng phản
ánh trình độ tổ chức các khâu cung ứng sản xuất cũng như công tác dự trữ, bảo quản
thành phẩm .
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiêu thụ có một vai trò đặc biệt, nó vừa là điều
kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội vừa là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu
dùng phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hóa, qua đó định hướng cho sản
xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán
c.

Phương thức bán hàng: Có 2 phương thức tiêu thụ là bán buôn và bán lẻ:

 Bán buôn:

10


Là việc bán hàng với số lượng lớn, người mua thường là các đơn vị sản xuất hoặc
trung gian thương mại. Đặc điểm của phương thức tiêu thụ này là hàng hóa vẫn đang
trong lĩnh vực lưu thông chưa đi vào tiêu dùng.
Có hai phương thức bán buôn là bán qua kho và bán hàng vận chuyển thẳng.
+ Bán hàng qua kho: hàng hóa mua từ nhà cung cấp rồi được nhập vào kho của doanh
nghiệp sau đó mới xuất ra bán cho khách hàng .
+ Bán hàng vận chuyển thẳng: hàng mua từ đơn vị cung cấp rồi chuyển thẳng bán cho
khách không qua nhập kho.
 Bán lẻ:
Bán với số lượng nhỏ, người mua thường là cá nhân, hộ gia đình. Thông thường khi
xuất kho hàng bán cho khách thì khách thanh toán ngày bằng tiền mặt. Vì vậy thời
điểm tiêu thụ đối với khâu bán lẻ được xác định ngay khi hàng hóa được giao cho
khách hàng.

Các phương thức bán lẻ như: bán thu tiền tập trung, bán không thu tiền tập trung, bán
hàng trả chậm trả góp, bán hàng qua đại lý…
d. Tính giá hàng hoá
Giá hàng hoá xuất kho: được xác định dựa trên một trong các phương pháp sau:
+ Thực tế đích danh: hàng hoá xuất ra thuộc lần nhập nào thì lấy giá của lần nhập đó
làm giá xuất kho.
+ Nhập trước xuất trước (FIFO):căn cứ giá của hàng hoá có đầu tiên để làm giá xuất
và lấy theo thứ tự tiếp theo.
+ Nhập sau xuất trước (LIFO): căn cứ giá của hàng hoá có sau cùng để làm giá xuất và
lấy theo thứ tự ngược lên.
+ Bình quân gia quyền : giá hàng hoá xuất kho có thể được tính vào cuối kì hoặc sau
mỗi lần nhập
Trị giá hàng hoá
Đơn giá

trị giá hàng hoá

tồn đầu kì

+

nhập trong kì

Bình quân =
Gia quyền

số lượng hàng hoá
tồn đầu kì

số lượng hàng hoá

+

nhập trong kì

e. Các phương thức thanh toán
11


Có hai phương thức thanh toán là thanh toán trực tiếp và thanh toán trả chậm.
f. Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng thông thường, phiếu xuất kho, phiếu giao
hàng, báo cáo bán hàng, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, các chứng từ khác có
liên quan (nếu có).
g. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng các TK sau:
TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 521- chiết khấu thương mại.
TK 531- hàng bán bị trả lại.
TK 532- giảm giá hàng bán
Và các tài khoản khác có liên quan.
h. Phương pháp hạch toán:
-

Khi xuất kho hàng hoá gửi bán, kế toán hạch toán:
Nợ TK 157- hàng gửi đi bán
Có TK 1561-hàng hoá

-

Khi bán được hàng, kế toán ghi nhận giá vốn và doanh thu:
Nợ TK 632- giá vốn hàng bán

Có TK 157-hàng gửi đi bán
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- thuế GTGT phải nộp

-

Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 521,531,532
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131

Đồng thời đối với nghiệp vụ hàng bán bị trả lại kế toán ghi nhận hàng nhập lại kho:
Nợ TK 1561
Có TK 632
3.1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Các khái niệm:
 Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
12


toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Chi phí: Là tổng hợp tất cả các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất,
bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp,
chi phí hoạt động tài chính.
 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê

hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
a. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Khái niệm
 Bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và
bán bất động sản đầu tư
 Cung cấp dịch vụ: là thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một
kì hoặc nhiều kì kế toán như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch…
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán
(nếu có).
 Đặc điểm và phân loại doanh thu
 Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Doanh thu gồm: doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu từ
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
 Tầm quan trọng của doanh thu:Thực hiện doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là mục tiêu quan trọng đối với bất kì doanh nghiệp nào, vì nhờ có doanh thu
doanh nghiệp mới có thể bù đắp được chi phí bỏ ra và thực hiện các nghĩa vụ đối với

13


×