Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bài giảng 7 công cụ quản lý chất lượng phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.34 KB, 26 trang )

Phiếu kiểm tra (Checksheet)
Phiếu kiểm tra là một dạng biểu mẫu dùng để
thu thập và lưu trữ dữ liệu.


Các dạng Phiếu kiểm tra

(1) Dạng mục đích:
a) Để kiểm soát công việc tại xưởng;
b) Để kiểm tra;
c) Để quản đốc kiểm soát và điều hành;
d) Để phân tích.
(2) Dạng nội dung:
a) Dạng biểu đồ phân bố tần số (đánh dấu giá trị phân nhóm);
b) Kiểm tra các mục yêu cầu;
c) Kết hợp với Biểu đồ nhân quả;
d) Kết hợp với hình vẽ hoặc ảnh;
e) Kiểm tra hoặc đánh dấu theo thời gian;
f) Tận dụng các phần hoặc sản phẩm bị lỗi theo dạng hoặc theo
nguyên nhân.


Mẫu phiếu kiểm soát công việc tại xưởng
PHIẾU KIỂM TRA THỰC HIỆN CÔNG VIỆC HÀNG NGÀY CỦA TỔ TRƯỞNG
PHÂN XƯỞNG………
Tổ:……………..

STT

NGÀY…..THÁNG…….NĂM……


YÊU CẦU
(nếu có)

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

THỰC HIỆN


KHÔNG

SO SÁNH VỚI YÊU CẦU
ĐẠT

XÁC NHẬN

KHÔNG ĐẠT

1

Họp đầu giờ

Tối đa 15 phút

2

Báo cáo năng suất và ghi lên
bảng theo giờ quy định

2h/lần


3

Số lao động

Biết chính xác số lao động
của chuyền có mặt và vắng
mặt

Số lao động có mặt:…….
Số lao động vắng mặt: ….

4

Quản lý vốn trên chuyền

Dưới 01 ngày sản xuất
Lớn hơn 0.4 ngày sản xuất

Năng suất ra chuyền ngày
hôm trước:….
Vốn trên chuyền hiện
nay:…

Tổ trưởng có biết công
đoạn nào hiện nay đang ùn
tắc nhất?

Đã có phương án giải
quyết?


5

Kiểm tra và kiểm soát hàng
thiếu, thừa trên từng công
đoạn

Tổ trưởng có biết công
đoạn nào đang bị sai lỗi
lớn nhất?

Phương án giải quyết tận
gốc:

Tên công đoạn: ……
…………………….

Phương án:
……………………………………
……………………………………
………...
Tên công đoạn: ……
…………………….
Tỷ lệ lỗi ngày hôm trước:

Phương án:
……………………………………
…………………………………….
..



Mẫu phiếu kiểm tra sản phẩm
BÁO CÁO KIỂM TRA TÌNH TRẠNG CÔNG ĐOẠN TRÊN CHUYỀN

Chuyền: ………

TT

Sáng/ Chiều, Ngày……

5S

Công đoạn
Đạt

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

QC
kiểm
tra……
…………


K.Đạt

Thiết bị
Đạt

K.Đạt

Tài liệu kỹ
thuật
Đạt

K.Đạt

Nguyên, phụ liệu CN đúng vị trí
Đạt

K.Đạt

Đạt

K.Đạt


Mẫu phiếu quản lý điều hành
Monday, June 6, 2016

Line/Tổ

Customer/ST
Colour/Màu

YLE

Size/Cỡ

95

Q'ty Order/Số Remain/ Còn Plan/Result (KH/Thực
lượng
lại
hiện)

2,746

1,439

Plan

15

16

1,000

439

17

18

19


20

1,439

Result
100

3,509

2,604

105

110
Group 1/Tổ 1

0

Plan

604

1,000

1,000

2,604

Result


NAVY

1,876

630

567

0

Sunshine/LM
301
95

2,635

722

0

Plan

567

567

Result

0


Plan

0

Result

0

Plan

722

722

Result
100

3,435

1,044

ORANGE
105

110

Sub-Total

1,895


535

17,261

562

0

6,938

W3

0

Plan

1,044

1,044

Result

0

Plan

0

Result


0

Plan

0

Result

0

Plan

Result

1,012

1,055

1,012

1,012

579

1,056

5,726

0


0

0

0

0

0

0


Mẫu phiếu kiểm tra để phân tích
Bộ phận:……………………………………Trang số:……………Tổng số trang:

Bộ phận/
Trách nhiệm
Nguồn nguy
Người hoặc vật Nguy hiểm xảy ra như
Khu vưc/
công việc theo
hiểm
nào gặp nguy
thế nào?
Hoạt động chức vụ/ Kết quả
(Source of
hiểm? (Who or
(How the hazard

của bên khảo sát khu vực
hazard)
what got hazard?)
will happen?)
liên quan Responsibilities of
(PEME)
job position/ Result
of survey area

Điểm rủi ro không thường
Mức độ mối
xuyên
Điểm rủi ro nghiêm trọng
nguy
Score of occation
Score of severity
(Level of hazard)

Điểm rủi ro không thường xuyên
Score of occation criteria
Điểm 1,2 hoặc 3
(Score 1, 2 or 3)

1

2

3

4


5

6

7

8

9

Tổng điểm
(Total score)
% điểm
(% of score)

STT
(No.)

10 11 12

Cao
(High)

อันตราย (a)
Trung Thấp
bình
(Low)
(Medium
)


Cao
(High)

(M,P,L)
Trung Thấp
bình
(Low)
(Medium)
(a)

13
>77%

>5577%

33-55%

3

2

1

3

2

1


5 4 3 2

1


Cách bước thiết kế phiếu kiểm tra

Bước 1: Lựa chọn thông số hoặc dữ liệu cụ thể cần thu
thập.
Bước 2: Xác định thời gian thu thập (ngày, tuần, ca
quý,…).
Bước 3: Xây dựng biểu mẫu phù hợp (có thể bao gồm
thông tin địa điểm thu thập, người thực hiện, lý do hoặc
nhận xét đặc biệt, sử dụng tiêu đề có tính giải thích, thể
hiện đơn vị đo trong phiếu kiểm tra,…).

Bước 4: Kiểm tra mẫu phiếu kiểm tra và thay đổi (nếu
cần).


Bài tập 3

Thiết lập phiếu kiểm tra


Công cụ thứ 3
Biểu đồ Pareto
(Pareto Chart)



Biểu đồ Pareto là gì ?
• Sử dụng các cột để minh họa, phân loại
các hiện tượng và nguyên nhân / nhân
tố ảnh hưởng có tính đến tầm quan
trọng của chúng đối với sản phẩm / dịch
vụ. Các đường gấp khúc được thêm vào
để chỉ ra tần suất tích lũy.
• Là một trong 7 công cụ thống kê thông
dụng.


Nguyên tắc của Biểu đồ Pareto
• Biểu đồ này được Pareto – nhà kinh tế
người Ý đưa ra, Juran (Mỹ) áp dụng vào
lĩnh vực quản lý chất lượng những năm
1950.
• Nguyên tắc Pareto dựa trên quy tắc “8020”, có nghĩa là 80% ảnh hưởng của
vấn đề do 20% các nguyên nhân chủ
yếu.


Học thuyết Pareto
100%

80%

20%

Số người
Khách hàng

Nguyên nhân

Của cải
Doanh số
Khuyết tật


Ý nghĩa của Biểu đồ Pareto
Từ biểu đồ Pareto cho thấy:
1. Hạng mục nào quan trọng nhất.
2. Hiểu được mức độ quan trọng.
3. Nhận ra tỷ lệ một số hạng mục trong số các
hạng mục.
4. Tỷ lệ cải tiến có thể thấy được sau khi cải tiến
các hạng mục.
5. Độ lớn của vấn đề dễ dàng thuyết phục khi
nhìn thoáng qua.


Các bước xây dựng biểu đồ Pareto

1. Xác định nghiên cứu vấn đề gì và cách thu thập dữ
liệu:
• Xác định vấn đề cần nghiên cứu (các hạng mục
khuyết tật, sai hỏng, tổn thất, tần suất xuất hiện rủi
ro ...)
• Xác định những dữ liệu cần để phân loại chúng (dạng
khuyết tật, vị trí, quá trình, thiết bị, công nhân,
phương pháp).
• Xác định phương pháp thu thập dữ liệu và thời gian

thu thập dữ liệu (ngày, tuần, tháng, quý, năm...)


Các bước xây dựng biểu đồ Pareto

2. Lập Phiếu kiểm tra liệt kê theo các hạng mục:
• Nên dựa vào các phiếu có sẵn.
• Nếu không có sẵn phiếu, phải xây dựng các
phiếu mới theo các hạng mục (chỉ tiêu) thực tế.
3. Điền số liệu vào bảng dữ liệu và tính toán.
• Tính tổng số của từng hạng mục, tổng số tích lũy,
phần trăm tổng thể và phần trăm tích lũy.
• Chú ý: Nếu các hạng mục có nhiều hơn 10, nên
gộp các hạng mục không quan trọng, số lượng ít
vào nhóm các dạng khác.


Ví dụ bảng số liệu sử dụng

Dạng
khuyết tật

Số
khuyết tật

Cộng dồn
khuyết tật

% của mỗi
dạng khuyết

tật

%
tích luỹ

A

7

37

8.8

8.8

B

22

59

27.5

36.3

C

11

70


13.8

50.1

D

37

77

46.2

96.3

E

3

80

3.7

100

80

323

100


Tổng


Các bước xây dựng biểu đồ Pareto

4. Lập bảng số liệu vẽ biểu đồ Pareto:
• Đưa các số liệu xếp theo thứ tự giảm dần của
hạng mục (chỉ tiêu) từ trên xuống dưới
• Nếu có nhóm các dạng khác thì đặt cuối cùng
5. Vẽ trục tung và trục hoành:
• Trục tung:
 Chia trục tung bên trái từ 0 đến tổng số tất cả
các chỉ tiêu (tổng số tích lũy)
 Chia trục tung bên phải từ 0% đến 100%
• Trục hoành: Được chia thành các khoảng theo số
các hạng mục (chỉ tiêu) đã được phân loại.


Sắp xếp lại bảng số liệu

Dạng
khuyết tật

Số
khuyết tật

Cộng dồn
khuyết tật


% của mỗi
dạng khuyết
tật

%
tích luỹ

D

37

37

46.3

46.3

B

22

59

27.5

73.8

C

11


70

13.8

87.5

A

7

77

8.8

96.3

E

3

80

3.8

100

Tổng

80


100


Vẽ trục tung và trục hoành
100%

80%

60

60%
40
40%
20

0

Các loại khuyết tật

20%

D

B

C

A


E

0%

% tích lũy

Số khuyết tật

80


Các bước xây dựng biểu đồ Pareto

6. Xây dựng biểu đồ cột:
Vẽ các chỉ tiêu theo dạng cột theo số liệu của
bảng đã lập, thứ tự từ trái qua phải, liền kề nhau.
7. Vẽ đường tích luỹ (đường cong Pareto):
Vẽ đường chéo ngang qua cột thứ nhất, xuất
phát từ điểm mút dưới bên trái hướng đến điểm
mút trên bên phải của cột này.
Đánh dấu các giá trị tích lũy (tổng tích lũy hay
phần trăm tích lũy) ở phía trên bên phải khoảng
cách của mỗi một cột hạng mục, nối các điểm
bằng một đường thẳng.


Các bước xây dựng biểu đồ Pareto
100%

80%


60

60%
40
40%
20

37

20%
22
11

0

Các loại khuyết tật

D

B

C

7

A

3


E

0%

% tích lũy

Số khuyết tật

80


Các bước xây dựng biểu đồ Pareto

8. Viết các thông tin liên quan cần thiết cho biểu đồ
Pareto (Tiêu đề, tên người, đơn vị, thời gian...)
9. Phân tích biểu đồ Pareto:
• Những cột cao hơn tương ứng với đoạn đường
cong có tần suất tích luỹ tăng nhanh nhất (hay
có độ dốc lớn nhất) thể hiện sai hỏng xảy ra
nhiều nhất, cần được ưu tiên giải quyết.
• Những cột thấp hơn (thường là đa số) tương ứng
với đoạn đường cong có tần suất tích luỹ tăng ít
hơn (hay có độ dốc nhỏ hơn) thể hiện cho những
sai hỏng ít quan trọng hơn, xảy ra ít hơn.


Phân tích biểu đồ
100%

80%


60

60%
40
40%
20

37

20%
22
11

0

Các loại khuyết tật

D

B

C

7

A

3


E

0%

% tích lũy

Số khuyết tật

80


Kết luận
• Biểu đồ Pareto sử dụng để: Quyết định vấn
đề trọng yếu cần tập trung giải quyết. Thấy rõ
sự khác nhau giữa trước và sau khi cải tiến.
Báo cáo hay ghi lại một cách dễ hiểu.
• Cần sử dụng biểu đồ Pareto để phân tích
nguyên nhân và chi phí do các nguyên nhân
đó gây ra.


CÁC ĐIỂM LƯU Ý
1. Kiểm tra các dạng phân loại khác nhau và xây dựng các
biểu đồ Pareto tương ứng.
2. Nếu có thể, phải lập biểu đồ Pareto tương ứng với chi
phí để so sánh
3. Các mục khác không nên dồn vào chúng khi tỷ lệ quá
lớn
4. Không phải lúc nào việc xử lý cũng bắt buộc cho các
nguyên nhân gây khuyết tật có tỷ lệ cao nhất là khi

phải đầu tư công nghệ, tiền bạc, nguồn lực quá nhiều
5. Nếu một loại khuyết tật nào có thể xử lý ngay bằng
phương pháp đơn giản, nên thực hiện ngay, kể cả khi
nó ít quan trọng.


×