Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT HÀ NỘI THỰC HIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Bùi Thị Diễm Hương

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN DO TRUNG TÂM PHÁT
TRIỂN QUỸ ĐẤT HÀ NỘI THỰC HIỆN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
--------------------Bùi Thị Diễm Hương
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN DO TRUNG TÂM PHÁT
TRIỂN QUỸ ĐẤT HÀ NỘI THỰC HIỆN

Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60850103
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Phin

XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG

Cán bộ hướng dẫn khoa học


Chủ tịch hội đồng chấm luận văn
thạc sỹ khoa học

TS. Phạm Thị Phin

PGS.TS. Phạm Quang Tuấn
Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận
văn nào khác.

Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Bùi Thị Diễm Hương


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ lực
của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô
giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của cơ quan, đồng nghiệp và nhân dân địa
phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa học TS.
Phạm Thị Phin đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành
luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa Địa

Lý - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội, tập thể Trung
tâm Phát triển quỹ đất Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành
luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện nhưng luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự chỉ dẫn và góp ý thêm của các quý
thầy cô, bạn vè và tập thể lớp để tôi rút kinh nghiệm và hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Bùi Thị Diễm Hương


MỤC LỤC
Hình 1. 1: Sơ đồ trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện công tác BT, HT&TĐC...........28
Hình 2. 1: Sơ đồ vị trí thành phố Hà Nội.................................................................37
Bảng 2. 1: Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Hà Nội năm 2016.......................43
Biểu đồ 2. 1: Cơ cấu các loại đất của thành phố Hà Nội năm 2016.........................45
Bảng 2. 2: Tổng hợp kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn
thành phố Hà Nội thực hiện năm 2016....................................................................49
Bảng 2. 3: Tổng hợp kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Trung tâm
Phát triển quỹ đất Hà Nội thực hiện năm 2016........................................................52
2.4.1. Các văn bản pháp lý có liên quan đến dự án..................................................56
2.4.2. Phạm vi và quy mô dự án..............................................................................56
Hình 2. 2: Phối cảnh tổng quan Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội cho cán bộ
chiến sỹ Bộ Công An - Cổ Nhuế 2...........................................................................57
2.4.3. Kết quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án............58
a. Tổng quát về tình hình thực hiện.........................................................................58
Bảng 2. 4: Tổng hợp diện tích đất bị thu hồi của dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở
xã hội cho cán bộ chiến sỹ Bộ Công an...................................................................58
Biểu đồ 2. 2: Cơ cấu diện tích các loại đất bị thu hồi để thực hiện dự án tại phường

Cổ Nhuế 2...............................................................................................................59
b. Bồi thường về đất................................................................................................59
Để làm rõ thực trạng giá đất vồi thường, tiến hành thu thập thông tin và điều tra về
giá đất trên địa bàn phường Cổ Nhuế 2. Phương án bồi thường được phê duyệt vào
năm 2017. Trên cơ sở giá đất do UBND thành phố Hà Nội ban hành theo Quyết
định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 [16] được áp dụng như sau:............59
Bảng 2. 5: Đơn giá bồi thường về đất và mức độ chênh lệch của dự án đầu tư xây
dựng Khu nhà ở xã hội cho cán bộ chiến sỹ Bộ Công an........................................59
Trong bảng giá trên, giá đất thị trường được xác định trên cơ sở số liệu thu thập và
50 phiếu điều tra chi tiết tại khu vực dự án nghiên cứu. Mức giá bồi thường, hỗ trợ
về đất quy định tại Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND

i


thành phố Hà Nội [16] được áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 là
252.000 đồng/m2. Mức giá thị trường tại thời điểm thực hiện dự án giao động từ
1.000.000 đồng – 1.800.000 đồng/m2. Mặc dù giá bồi thường, hỗ trợ đã rất sát so
với khung giá quy định của Nhà nước nhưng so với thị trường vẫn còn thấp (chênh
nhau từ 4-7 lần) như vậy giá đất tính bồi thường không đảm bảo nguyên tắc sát với
giá thị trường. Theo thống kê tại mẫu phiếu điều tra, đại đa số các hộ dân đều cho
rằng giá đền bù chưa sát với giá thị trường và cần điều chỉnh mức giá sao cho hợp
lý, cao hơn so với quy định hiện hành của Nhà nước..............................................60
Bảng 2. 6: Tổng hợp tiền bồi thường về đất của dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở
xã hội cho cán bộ chiến sỹ Bộ Công an...................................................................61
c. Bồi thường về tài sản trên đất..............................................................................61
Giá bồi thường nhà cửa, công trình trên đất được xác định trên cơ sở phân cấp nhà
và tính theo giá trị xây dựng nhà mới, công trình cùng cấp, cùng hạng theo Quyết
định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc
ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị

bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội [18]. Giá
xây dựng mới chủ yếu được xác định theo giá thị trường thời điểm đó...................61
Bảng 2. 7: Tổng hợp tiền bồi thường về tài sản trên đất của dự án đầu tư xây dựng
Khu nhà ở xã hội cho cán bộ chiến sỹ Bộ Công an.................................................62
d. Các khoản hỗ trợ khác.........................................................................................62
Bảng 2. 8: Tổng hợp tiền bồi thường các khoản hỗ trợ khác của dự án đầu tư xây
dựng Khu nhà ở xã hội cho cán bộ chiến sỹ Bộ Công an........................................62
Bảng 2. 9: Tổng hợp các trường hợp bị thu hồi đất trên 30% diện tích đất nông
nghiệp được giao của dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội cho cán bộ chiến sỹ
Bộ Công an.............................................................................................................. 63
Bảng 2. 10: Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức giá bồi thường, hỗ trợ đất, tài sản trên
đất của dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội cho cán bộ chiến sỹ Bộ Công an.67
Biểu đồ 2. 3: Khảo sát ý kiến đánh giá về mức giá bồi thường, hỗ trợ đất và tài sản
trên đất tại khu vực dự án phường Cổ Nhuế 2.........................................................68

ii


Bảng 2. 11: Tổng hợp ý kiến đánh giá về chính sách hỗ trợ khác của dự án đầu tư
xây dựng Khu nhà ở xã hội cho cán bộ chiến sỹ Bộ Công an..................................69
Biểu đồ 2. 4: Khảo sát ý kiến đánh giá về chính sách hỗ trợ khác tại khu vực dự án
phường Cổ Nhuế 2..................................................................................................70
2.5.1. Các văn bản pháp lý có liên quan đến dự án..................................................71
2.5.2. Phạm vi và quy mô dự án..............................................................................72
Tên dự án: xây dựng Tuyến đường số 1 vào Trung tâm khu đô thị mới Tây Hồ Tây.
................................................................................................................................. 72
Dự án nằm trên hai địa bàn phường Nghĩa Đô và phường Xuân La, có diện tích hơn
30.000 m2, chiều dài hơn 627 m, mặt cắt ngang 50 m. Điểm đầu tuyến Dự án giao
với đường Hoàng Quốc Việt, điểm cuối giao với đường 40m thuộc Trung tâm Khu
đô thị mới Tây Hồ Tây. Trong đó, tại phường Nghĩa Đô là 10.351,9 m2; phường

Xuân La là 20.381,18 m2........................................................................................72
Ngoài ra dự án còn xây dựng các hạng mục: hệ thống thoát nước mưa, thoát nước
bản; hệ thống cấp nước; hào kỹ thuật; chiếu sáng; vỉa hè; cây xanh và tổ chức giao
thông........................................................................................................................ 72
................................................................................................................................. 73
Hình 2. 3: Phối cảnh tổng quan Dự án xây dựng Tuyến đường số 1 vào trung tâm
khu đô thị mới Tây Hồ Tây.....................................................................................73
Mục tiêu, ý nghĩa dự án: Nhằm hình thành mạng lưới giao thông hoàn chỉnh, liên
hoàn theo quy hoạch của Khu đô thị mới Tây Hồ Tây, góp phần hoàn chỉnh mạng
lưới giao thông của Thủ đô......................................................................................73
2.5.3. Kết quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án............73
a. Tổng quát về tình hình thực hiện.........................................................................73
Bảng 2. 12: Tổng hợp diện tích đất bị thu hồi của dự án xây dựng Tuyến đường số 1
vào trung tâm khu đô thị mới Tây Hồ Tây...............................................................73
Biểu đồ 2. 5: Cơ cấu diện tích các loại đất bị thu hồi để thực hiện dự án tại phường
Nghĩa Đô.................................................................................................................75

iii


Trong quá trình triển khai thực hiện công tác BT, HT&TĐC đã nảy sinh những bất
cập khiến cho dự án không hoàn thành đúng theo tiến độ. Là một trong những dự án
trọng điểm của thành phố Hà Nội đến nay: dự án đã thực hiện xong công tác chi trả
tiền và bàn giao mặt bằng theo quy định để chủ đầu tư sớm vào thực hiện công tác
xây dựng, còn lại một số công việc tồn đọng liên quan tới dự án sẽ được triển khai
và kết thúc xong trong đầu quý I - 2018..................................................................75
b. Bồi thường về đất................................................................................................75
Để làm rõ thực trạng giá đất bồi thường, tiến hành thu thập thông tin và điều tra về
giá đất trên địa bàn phường Nghĩa Đô. Phương án bồi thường được phê duyệt vào
năm 2016 và 2017. Trên cơ sở giá đất do UBND thành phố Hà Nội ban hành theo

Quyết định số 1605/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 [19].............................................75
Bảng 2. 13: Đơn giá bồi thường về đất và mức độ chênh lệch của dự án xây dựng
Tuyến đường số 1 vào trung tâm khu đô thị mới Tây Hồ Tây.................................75
1............................................................................................................................... 76
Đất ở được cấp GCN QSDĐ...................................................................................76
78,780...................................................................................................................... 76
42,120...................................................................................................................... 76
33,634...................................................................................................................... 76
2............................................................................................................................... 76
Đất ở nằm trong QĐ phân đất của Sư đoàn 361......................................................76
78,780...................................................................................................................... 76
42,120...................................................................................................................... 76
33,634...................................................................................................................... 76
3............................................................................................................................... 76
Đất có nguồn gốc đất là tập thể Sư đoàn 361, gia đình tự chuyển đổi để ở, sử dụng
ổn định không tranh chấp từ sau 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004.................76
78,780...................................................................................................................... 76
42,120...................................................................................................................... 76
33,634...................................................................................................................... 76

iv


4............................................................................................................................... 76
Đất trong chỉ giới đường Hoàng Quốc Việt có nguồn gốc đất là tập thể Sư đoàn 361,
sử dụng ổn định để ở trước ngày 15/10/1993..........................................................76
78,780...................................................................................................................... 76
42,120...................................................................................................................... 76
33,634...................................................................................................................... 76
5............................................................................................................................... 76

Đất có nguồn gốc là đất mương, giao thông, gia đình lấn chiếm sử dụng...............76
Trong bảng giá trên, giá đất thị trường được xác định trên cơ sở số liệu thu thập và
32 phiếu điều tra chi tiết tại khu vực nghiên cứu. Mức giá bồi thường, hỗ trợ về đất
quy định tại Điều 113, 114, Luật Đất đai 2013 [9]; điểm a, khoản 3, Điều 11, Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất [4]; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP quy
định về khung giá đất [6]; Quá trình BT, HT&TĐC thực hiện dự án phát sinh một số
vấn đề như sau:........................................................................................................76
Kiến nghị của các hộ dân về “giá bồi thường không hợp lý, thấp hơn nhiều lần giá
trị thực tế trên thị trường; nếu là đất mở đường vào Khu đô thị mới Tây Hồ Tây dân
cho rằng đây là dự án tư nhân, người dân yêu cầu chủ đầu tư thỏa thuận giá bồi
thường”. Tuy nhiên, dự án Tuyến đường số 1 vào Trung tâm khu đô thị mới Tây Hồ
Tây là dự án được UBND thành phố giao thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách Nhà
nước, do vậy chính sách BT, HT&TĐC được thực hiện theo quy định hiện hành.
Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội
[16] được áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019. Vị trí I: 39.000.000
đồng/m2; Vị trí II: 21.060.000 đồng/m2; Vị trí III: 17.160.000 đồng/m2. Theo thực
tế và phản ánh của các hộ dân thì giao dịch trên thị trường đỉnh điểm lúc bấy giờ là
250.000.000 đồng/m2 (vị trí I - mặt đường Hoàng Quốc Việt) so với giá đất cụ thể
của UBND thành phố quy định còn rất thấp. Dẫn đến quá trình triển khai thực hiện
dự án gặp phải rất nhiều khó khăn, vướng mắc trong công tác BT, HT&TĐC........77
Để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, đảm bảo chính sách bồi thường, hỗ trợ về đất
được thống nhất, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác BT, HT&TĐC tránh sự thắc

v


mắc, khiếu kiện trong nhân dân. UBND quận Cầu Giấy xin đề xuất phê duyệt điều
chỉnh giá đất làm căn cứ BT, HT&TĐC để thực hiện dự án dựa trên cơ sở giá đất
quy định tại Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND thành
phố Hà Nội [16]. Ngày 07/4/2016 UBND thành phố Hà Nội ra Quyết định số

1605/QĐ-UBND về việc phê duyệt hệ số điều chỉnh, giá đất cụ thể làm căn cứ BT,
HT&TĐC TĐC khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng tuyến
đường số 1 (đường Nguyễn Văn Huyên kéo dài) vào trung tâm khu đô thị mới Tây
hồ Tây [19]:.............................................................................................................77
Vị trí I: K=2,02=78.780.000 đồng/m2 (lần so với giá đất vị trí I tại Quyết định
96/2014/QĐ-UBND);..............................................................................................77
Vị trí II: K=2,0=42.120.000 đồng/m2 (lần so với giá đất vị trí I tại Quyết định
96/2014/QĐ-UBND);..............................................................................................78
Vị trí III: K=1,96=33.634.000 đồng/m2 (lần so với giá đất vị trí I tại Quyết định
96/2014/QĐ-UBND)...............................................................................................78
Trong phạm vi bồi thường, hỗ trợ thực hiện dự án có diện tích đất ở của 06 hộ gia
đình thuộc ngõ 36, đường Hoàng Quốc Việt có vị trí thửa đất giáp với ngõ có độ
rộng trên 3,5m nhưng vì có một vài vị trí phía đầu ngõ có mặt cắt nhỏ hơn 3,5m (độ
rộng từ 3,5 - 3,45m) nên UBND phường Nghĩa Đô xác định là vị trí III đường
Hoàng Quốc Việt. Trong đó, ngày 13/6/2013 Sư đoàn 361 - Quân chủng Phòng
không - Không quân (trước đây là đơn vị quản lý khu đất) có văn bản 07/CS.CB về
việc xác nhận quy hoạch ngõ khu tập thể Nghĩa Đô: “Ngõ 36 được quy hoạch với
chiều rộng là 4,0m,…thực trạng ngõ 36 do quá trình quản lý xây dựng của khu tập
thể còn lỏng lẻo, dẫn đến các hộ gia đình để mặt ngõ không thống nhất, hiện tại có
đoạn đủ 4m, có đoạn hơn 4m, có đoạn không đủ 4m”. Để đảm bảo quyền lợi của
người sử dụng đất bị thu hồi, UBND quận Cầu Giấy đề nghị Sở Tài nguyên và Môi
trường xem xét, báo cáo thành phố chấp thuận cho UBND quận Cầu Giấy áp dụng
đơn giá đất ở theo vị trí II đường Hoàng Quốc Việt để tính bồi thường, hỗ trợ về đất.
Để thống nhất về vị trí làm cơ sở cho UBND quận Cầu Giấy thực hiện chính sách
BT, HT&TĐC. Ngày 03/6/2015, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp cùng

vi


UBND quận Cầu Giấy, UBND phường Nghĩa Đô, TTPTQĐ thành phố kiểm tra

thực địa và xác định 06 hộ gia đình này thuộc vị trí II đường Hoàng Quốc Việt theo
mục b khoản 2 Điều 2 Quyết định 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 [16].......78
Bảng 2. 14: Tổng hợp tiền bồi thường về đất của dự án xây dựng Tuyến đường số 1
vào trung tâm khu đô thị mới Tây Hồ Tây...............................................................78
1............................................................................................................................... 79
Đất ở đủ điều kiện BT,HT - vị trí I..........................................................................79
25............................................................................................................................. 79
2............................................................................................................................... 79
Đất ở đủ điều kiện BT,HT - vị trí II.........................................................................79
10............................................................................................................................. 79
3............................................................................................................................... 79
Đất ở đủ điều kiện BT,HT - vị trí III........................................................................79
30............................................................................................................................. 79
4............................................................................................................................... 79
Đất có nguồn gốc không được bồi thường, hỗ trợ theo Điều 82 – LĐĐ 2013.........79
Tổng cộng:............................................................................................................... 79
c. Bồi thường về tài sản trên đất..............................................................................79
Giá bồi thường nhà cửa, công trình trên đất được xác định trên cơ sở phân cấp nhà
và tính theo giá trị xây dựng nhà mới, công trình cùng cấp, cùng hạng theo Quyết
định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 [18] và Quyết định số 06/2017/QĐUBND ngày 03/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành giá xây
dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội [22]. Giá xây dựng mới chủ
yếu được xác định theo giá thị trường thời điểm đó................................................79
Bảng 2. 15: Tổng hợp tiền bồi thường về tài sản trên đất của dự án xây dựng Tuyến
đường số 1 vào trung tâm khu đô thị mới Tây Hồ Tây............................................79
d. Các khoản hỗ trợ khác.........................................................................................80

vii



Bảng 2. 16: Tổng hợp tiền bồi thường các khoản hỗ trợ khác của dự án xây dựng
Tuyến đường số 1 vào trung tâm khu đô thị mới Tây Hồ Tây.................................80
Hỗ trợ ổn định đời sống...........................................................................................80
Hỗ trợ chi phí di chuyển tài sản...............................................................................80
Hỗ trợ thuê nhà, địa điểm di chuyển tạm cư............................................................80
Tổng cộng:............................................................................................................... 80
* Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất:.......................................................80
Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ thêm để ổn
định đời sống bằng tiền cho các nhân khẩu thực tế đang ăn ở tại nơi thu hồi đất.
Thời gian và mức hỗ trợ quy định như sau:.............................................................80
Hỗ trợ trong thời gian 06 tháng đối với trường hợp bị phá dỡ toàn bộ nhà ở và 03
tháng đối với trường hợp bị phá dỡ một phần nhà ở. Mức hỗ trợ bằng tiền cho một
nhân khẩu/tháng tương đương 30kg gạo theo giá do Sở Tài chính công bố hàng
năm. Mức hỗ trợ ổn định đời sống cho 01 nhân khẩu theo quy định tại Khoản 1,
Điều 24 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 [23]; Điều 25 Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP [3], được tính bằng tiền tương đương với 30kg gạo/tháng theo
đơn giá do Sở Tài chính công bố hàng năm; chi trả 01 lần khi thực hiện chi trả tiền
bồi thường, hỗ trợ. Đến thời điểm hiện nay đơn giá 01 kg gạo được tính bằng
15.200 đồng [11].....................................................................................................80
Vậy số tiền hỗ trợ cho 01 nhân khẩu trong 01 tháng là: 30kg gạo x 15.200 đồng x 01
tháng = 456.000 đồng..............................................................................................80
Bảng 2. 17: Tổng tiền hỗ trợ ổn định đời sống cho 01 nhân khẩu của dự án xây dựng
Tuyến đường số 1 vào trung tâm khu đô thị mới Tây Hồ Tây.................................81
STT.......................................................................................................................... 81
Các khoản hỗ trợ.....................................................................................................81
Tổng số hộ (hộ).......................................................................................................81
Mức hỗ trợ............................................................................................................... 81
(đồng/01 nhân khẩu)................................................................................................81
1............................................................................................................................... 81


viii


Hỗ trợ ổn định đời sống 03 tháng............................................................................81
(30kg x 15.200đ x 3 tháng)......................................................................................81
13............................................................................................................................. 81
1.368.000................................................................................................................. 81
2............................................................................................................................... 81
Hỗ trợ ổn định đời sống 06 tháng............................................................................81
(30kg x 15.200đ x 6 tháng)......................................................................................81
09............................................................................................................................. 81
2.736.000................................................................................................................. 81
3............................................................................................................................... 81
Hỗ trợ ổn định đời sống đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh............81
01............................................................................................................................. 81
30% một năm thu nhập sau thuế..............................................................................81
Qua bảng số liệu điều tra cho thấy số trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất
phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ ổn định đời sống là 22 hộ chiếm 69% tổng số
được hỗ trợ. Và có 01 hộ được hỗ trợ ổn định đời sống sản xuất quy định tại Điểm
b, Khoản 4, Điều 19 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP [3] thì được hỗ trợ ổn định sản
xuất bằng tiền với mức cao nhất bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức
thu nhập bình quân của 03 năm liền kề trước đó. Tỷ lệ này cho thấy, các chủ sử
dụng đất có diện tích nhà ở bị phá dỡ toàn bộ nhà là tương đối cao, ảnh hưởng rất
lớn đến việc sinh hoạt và ổn định đời sống sau khi bị thu hồi đất............................81
* Hỗ trợ chi phí di chuyển tài sản:...........................................................................81
Quy định rõ tại Khoản 1, Điều 15, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày
29/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội [23]. Hộ gia đình, cá nhân thực tế đang ăn
ở tại nơi thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở thì được bồi thường 5.000.000 đồng/chủ
sử dụng nhà ở, đất ở đối với trường hợp di chuyển chỗ ở trong phạm vi thành phố;
8.000.000 đồng/chủ sử dụng nhà ở, đất ở đối với trường hợp di chuyển chỗ ở về

tỉnh, thành phố khác................................................................................................81
* Hỗ trợ thuê nhà, địa điểm di chuyển tạm cư:........................................................81

ix


Quy định tại điểm a, Khoản 2, Điều 24, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày
29/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội [23]. Chủ sử dụng nhà ở, đất ở bị thu hồi
được tiêu chuẩn TĐC nhưng chủ đầu tư chưa kịp bố trí vào khu TĐC theo quy định
hoặc quỹ nhà tạm cư trung chuyển của thành phố, nếu tự nguyện bàn giao mặt bằng
đúng tiến độ và tự lo tạm cư thì được hỗ trợ tiền thuê nhà tạm cư 1.000.000
đồng/nhân khẩu thực tế ăn ở tại nơi thu hồi đất/tháng hoặc 2.000.000 đồng/hộ độc
thân/tháng, nhưng mức hỗ trợ không quá 6.000.000 đồng/chủ sử dụng nhà ở, đất
ở/tháng..................................................................................................................... 81
Thời gian hỗ trợ tính từ khi bàn giao mặt bằng đến khi có thông báo nhận nhà TĐC
(trường hợp được mua nhà TĐC). Trường hợp bị thu hồi một phần đất ở, mà chủ sử
dụng nhà ở, đất ở không được tiêu chuẩn TĐC nhưng thực tế bị phá dỡ toàn bộ hoặc
một phần nhà ở, nếu bàn giao mặt bằng đúng tiến độ thì cũng được hỗ trợ tiền thuê
nhà tạm cư theo mức trên trong 06 tháng (trường hợp bị phá dỡ toàn bộ nhà ở) và
03 tháng (trường hợp bị phá dỡ một phần nhà ở)....................................................82
* Chính sách tái định cư:.........................................................................................82
Bảng 2. 18: Tổng hợp các hộ được bắt thăm nhà tái định cư...................................82
STT.......................................................................................................................... 82
Họ tên chủ hộ..........................................................................................................82
Số căn hộ TĐC........................................................................................................82
Diện tích căn hộ (m2)..............................................................................................82
1............................................................................................................................... 82
Nguyễn Thị Hường..................................................................................................82
01............................................................................................................................. 82
68,0.......................................................................................................................... 82

2............................................................................................................................... 83
Hoàng Thị Hiền.......................................................................................................83
01............................................................................................................................. 83
55,0.......................................................................................................................... 83
3............................................................................................................................... 83

x


Nguyễn Đình Ngọ...................................................................................................83
02............................................................................................................................. 83
68,0 – 55,0............................................................................................................... 83
4............................................................................................................................... 83
Nguyễn Đình Bách..................................................................................................83
01............................................................................................................................. 83
55,0.......................................................................................................................... 83
5............................................................................................................................... 83
Phạm Văn Toán.......................................................................................................83
01............................................................................................................................. 83
68,0.......................................................................................................................... 83
6............................................................................................................................... 83
Đinh Thị Đào...........................................................................................................83
01............................................................................................................................. 83
55,0.......................................................................................................................... 83
7............................................................................................................................... 83
Đinh Trọng Phòng...................................................................................................83
01............................................................................................................................. 83
68,0.......................................................................................................................... 83
8............................................................................................................................... 83
Đặng Thanh Trì.......................................................................................................83

02............................................................................................................................. 83
82,0 – 68,0............................................................................................................... 83
9............................................................................................................................... 83
Nguyễn Thị Dung....................................................................................................83
01............................................................................................................................. 83
68,0.......................................................................................................................... 83
10............................................................................................................................. 83
Đỗ Văn Chung.........................................................................................................83

xi


02............................................................................................................................. 83
68,0 – 68,0............................................................................................................... 83
11............................................................................................................................. 83
Nguyễn Mạnh Hùng và Chu Thị Hằng....................................................................83
01............................................................................................................................. 83
82,0.......................................................................................................................... 83
12............................................................................................................................. 83
Lưu Thị Phượng......................................................................................................83
01............................................................................................................................. 83
68,0.......................................................................................................................... 83
13............................................................................................................................. 83
Đoàn Thị Xuân Hòa.................................................................................................83
01............................................................................................................................. 83
82,0.......................................................................................................................... 83
14............................................................................................................................. 83
Nguyễn Hữu Tường.................................................................................................83
01............................................................................................................................. 83
82,0.......................................................................................................................... 83

15............................................................................................................................. 83
Chu Văn Đằng và Bùi Thị Nga................................................................................83
01............................................................................................................................. 83
68,0.......................................................................................................................... 83
Tổng cộng:............................................................................................................... 83
18 căn hộ.................................................................................................................83
Căn cứ Quyết định số 170/QĐ-SXD ngày 23/3/2017 của Sở Xây dựng về việc phê
duyệt giá bán nhà chung cư TĐC năm 2017 đối với tòa nhà chung cư TĐC CT2 Khu TĐC Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ [13]. Các hộ gia đình bị thu hồi
đất được xét TĐC sẽ được bố trí TĐC tại tòa nhà chung cư TĐC CT2 Khu đô thị
Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ................................................................83

xii


Bảng 2. 19: Tổng hợp giá bán các căn hộ TĐC tại tòa nhà chung cư TĐC CT2 Khu
đô thị Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ......................................................83
STT.......................................................................................................................... 83
Tầng........................................................................................................................ 83
Giá bán/m2 sàn căn hộ thường (triệu đồng).............................................................83
Đông, Tây, Bắc, Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Nam......................................................83
Nam, Đông Nam......................................................................................................83
1............................................................................................................................... 83
Tầng 2...................................................................................................................... 83
16.425...................................................................................................................... 83
17.411...................................................................................................................... 83
2............................................................................................................................... 83
Tầng 3...................................................................................................................... 83
16.631...................................................................................................................... 83
17.629...................................................................................................................... 83
3............................................................................................................................... 83

Tầng 4...................................................................................................................... 83
16.836...................................................................................................................... 83
17.846...................................................................................................................... 83
4............................................................................................................................... 83
Tầng 5...................................................................................................................... 83
17.042...................................................................................................................... 83
18.065...................................................................................................................... 83
5............................................................................................................................... 83
Tầng 6...................................................................................................................... 83
17.247...................................................................................................................... 83
18.282...................................................................................................................... 83
6............................................................................................................................... 83
Tầng 7...................................................................................................................... 83

xiii


17.247...................................................................................................................... 83
18.282...................................................................................................................... 83
7............................................................................................................................... 83
Tầng 8...................................................................................................................... 83
17.452...................................................................................................................... 83
18.499...................................................................................................................... 83
8............................................................................................................................... 83
Tầng 9...................................................................................................................... 83
17.658...................................................................................................................... 83
18.717...................................................................................................................... 83
9............................................................................................................................... 83
Tầng 10.................................................................................................................... 83
17.863...................................................................................................................... 83

18.935...................................................................................................................... 83
10............................................................................................................................. 83
Tầng 11.................................................................................................................... 83
18.069...................................................................................................................... 83
19.153...................................................................................................................... 83
Bảng 2. 20: Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức bồi thường, hỗ trợ đất và tài sản trên
đất của dự án xây dựng Tuyến đường số 1 vào trung tâm khu đô thị mới Tây Hồ Tây
................................................................................................................................. 84
Biểu đồ 2. 6: Khảo sát ý kiến đánh giá về mức bồi thường, hỗ trợ đất và tài sản trên
đất tại khu vực dự án phường Nghĩa Đô..................................................................86
- Hỗ trợ chi phí di chuyển tài sản: Kết quả điều tra 32 hộ gia đình, cá nhân cho thấy
27 hộ cho rằng việc hỗ trợ chi phí di chuyển tài sản là hợp lý, chiếm tỷ lệ 84%; còn
lại là 5 hộ cho rằng chưa hợp lý chiếm 16%............................................................86
- Hỗ trợ thuê nhà, địa điểm di chuyển tạm cư: Kết quả điều tra 32 hộ gia đình, cá
nhân cho thấy 22 hộ cho rằng việc hỗ trợ thuê nhà, địa điểm di chuyển tạm cư là
hợp lý, chiếm tỷ lệ 69%; còn lại là 10 hộ cho rằng chưa hợp lý chiếm 31%...........86

xiv


- Chính sách TĐC: Kết quả điều tra 32 hộ gia đình, cá nhân cho thấy 25 hộ cho rằng
việc chính sách TĐC là hợp lý, chiếm tỷ lệ 78%; còn lại là 7 hộ cho rằng chưa hợp
lý chiếm 22%. Tổng số hộ được TĐC là 15/32 hộ bị thu hồi đất, chiếm 47%, với 18
căn hộ TĐC. Các hộ được bố trí TĐC tại tòa nhà chung cư TĐC CT2 Khu đô thị
Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ là một trong khu TĐC mới của quận Tây
Hồ............................................................................................................................ 86
Hiện nay, tòa nhà chung cư TĐC CT2 đang được khẩn trương hoàn thiện, mới xong
phần thô và chưa có đường đi trực tiếp vào tòa nhà. Trước khi bắt thăm nhà TĐC thì
TTPTQĐ Hà Nội đã phối hợp cùng với UBND phường Nghĩa Đô và Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp thành phố Hà Nội tổ

chức cho 15 hộ dân đủ điều kiện nhận nhà TĐC đi thăm nhà TĐC CT2 để người
dân có quyết định lựa chọn nhận nhà TĐC hay nhận hỗ trợ bằng tiền để tự lo TĐC.
UBND thành phố Hà Nội đã đôn đốc sớm để tòa nhà đưa vào sử dụng trong năm
2018. Sau khi tòa nhà TĐC CT2 Khu đô thị Xuân La được xây dựng xong sẽ là một
trong những khu TĐC của thành phố có vị trí đẹp (gần với mặt đường Võ Chí
Công), gần trường học, chợ thuận lợi cho nhu cầu đi lại và sinh hoạt hàng ngày....87
Bảng 2. 21: Tổng hợp ý kiến đánh giá về chính sách hỗ trợ khác của dự án xây dựng
Tuyến đường số 1 vào trung tâm khu đô thị mới Tây Hồ Tây.................................87
Biểu đồ 2. 7: Khảo sát ý kiến đánh giá về chính sách hỗ trợ khác tại khu vực dự án
phường Nghĩa Đô....................................................................................................88

xv


DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1: Sơ đồ trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện công tác BT, HT&TĐC…..… 26

xvi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ Ý NGHĨA
STT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa


1

BT, HT&TĐC

Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

2

GCN QSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

3

GPMB

Giải phóng mặt bằng

4

HĐND

Hội đồng nhân dân

5



Nghị định


6

QĐ-UBND

Quyết định ủy ban nhân dân

7

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

8

TTg

Thủ tướng

9

TTPTQĐ

Trung tâm phát triển quỹ đất

10

TĐC

Tái định cư


11

UBND

Ủy ban nhân dân

xvii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, nhất là đối với sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa thành phố Hà Nội, việc thu hồi đất để sử
dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát
triển kinh tế là một nhu cầu tất yếu khách quan. Yếu tố quan trọng nhất đảm bảo
thực hiện thành công dự án là công tác BT, HT&TĐC.
Thực tế đã chứng minh BT, HT&TĐC là vấn đề phức tạp, mang tính chất
chính trị, kinh tế - xã hội tổng hợp, không khi nào diễn ra thuận lợi, luôn nảy sinh
những vấn đề phải giải quyết, cần được sự quan tâm của nhiều ngành, nhiều cấp, tổ
chức và cá nhân, đòi hỏi cả hệ thống chính trị của các địa phương phải vào cuộc.
TTPTQĐ Hà Nội là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường Hà Nội; có tư cách pháp nhân và con dấu riêng; được mở tài khoản tại
Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định hiện hành của pháp luật. TTPTQĐ
Hà Nội có chức năng tạo lập, phát triển, quản lý, khai thác quỹ đất; tổ chức thực
hiện việc BT, HT&TĐC; nhận chuyển nhượng QSDĐ của các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân; tổ chức thực hiện việc đấu giá QSDĐ và thực hiện các dịch vụ khác trong
lĩnh vực đất đai [17].
Quỹ đất Nhà nước cần phải thu hồi để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
trên địa bàn thành phố Hà Nội trong những năm gần đây được thực hiện với số
lượng lớn, nhưng phần lớn lại bị chậm so với tiến độ đề ra ở khâu BT, HT&TĐC

cho người bị thu hồi đất; tiến độ BT, HT&TĐC một số dự án còn chậm, kéo dài,
gây tổn hại về kinh tế và ảnh hưởng trật tự trị an xã hội, mất nhiều thời gian và
công sức giải quyết. Nguyên nhân chủ yếu là do người dân không chấp nhận
phương án BT, HT&TĐC, họ thấy mình chưa được bồi thường thoả đáng, đặc biệt
là đối với những người dân trong diện di dời phải thay đổi nghề nghiệp, điều kiện
sống, học tập, thay đổi tập quán và các vấn đề tâm lý, xã hội khác.
Chính những bất cập trong công tác BT, HT&TĐC trên địa bàn thành phố Hà
Nội là nguyên nhân chính gây chậm tiến độ, ảnh hưởng đến thời gian thi công xây

1


dựng công trình, gây thiệt hại nhiều cho Nhà nước và sự nghiệp phát triển của cả
nước nói chung và của Thủ đô nói riêng. Vì vậy, có thể nói công tác BT, HT&TĐC
trên địa bàn thành phố hiện nay đang là vấn đề trọng tâm, cần được quan tâm giải
quyết, từng bước khắc phục các vấn đề còn vướng mắc trong khâu BT, HT&TĐC
cho người bị thu hồi đất, tăng cường sự hợp tác của người bị thu hồi đất với các cơ
quan chức năng nhằm đẩy nhanh công tác BT, HT&TĐC.
Do vậy để phần nào thấy được bức tranh toàn cảnh của công tác BT,
HT&TĐC đối với các dự án Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
trong thời gian vừa qua. Từ đó đề ra được những giải pháp và kiến nghị thiết thực
nhằm khắc phục các vấn đề còn tồn tại, khó khăn và vướng mắc trong công tác BT,
HT&TĐC trên địa bàn thành phố hiện nay nhằm đẩy nhanh được tiến độ BT,
HT&TĐC trong thời gian tới, đề tài “ Đánh giá thực trạng công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư tại một số dự án do Trung tâm Phát triển quỹ đất Hà Nội
thực hiện ” có tính cấp thiết cao.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ thực trạng BT, HT&TĐC khi Nhà nước thu hồi đất tại một số dự án
trêm địa bàn thành phố Hà Nội, tìm ra được những khó khăn tồn tại và nguyên nhân
dẫn đến tồn tại đó, nhằm đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác này

trên địa bàn nghiên cứu.
3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan các chính sách, quy định pháp lý của Trung ương và
địa phương về BT, HT&TĐC khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thu thập tài liệu, số liệu về BT, HT&TĐC khi Nhà nước thu hồi đất tại một
số dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội do TTPTQĐ Hà Nội thực hiện.
- Phân tích, đánh giá thực trạng để tìm ra những mặt đạt được và tồn tại, khó
khăn, vướng mắc. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
BT, HT&TĐC khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn nghiên cứu.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp: Thu thập những tài liệu, số

2


liệu có sẵn tại các cơ quan chức năng của địa phương, của Trung ương và trên các
trang website, báo để phục vụ cho mục đích nghiên cứu như: điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội, báo cáo về kết quả thực hiện BT, HT&TĐC tại các dự án nghiên
cứu; các văn bản pháp lý có liên quan,…
- Phương pháp điều tra xã hội học
Thực hiện điều tra 80 hộ gia đình (bằng phiếu điều tra đã được thiết kế sẵn) để
đánh giá về giá bồi thường, mức hỗ trợ, điều kiện được TĐC, chất lượng nhà TĐC,
mức thu nhập và đời sống của người dân trước và sau khi thu hồi đất, sự chuyển đổi
nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người dân sau khi thu hồi đất. Điều tra 20
cán bộ làm công tác BT, HT&TĐC về những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân
trong quá trình thực hiện.
- Phương pháp thống kê và xử lý số liệu
Xử lý số liệu thô để loại bỏ các số liệu sai và thiếu chính xác. Sau đó sử dụng
phần mềm Excel để nhập và tổng hợp số liệu thành các bảng biểu để phục vụ cho
mục đích nghiên cứu.

- Phương pháp đánh giá, phân tích và so sánh
Làm rõ thực trạng công tác BT, HT&TĐC của dự án và tìm ra nguyên nhân, từ
đó đề xuất các giải pháp, góp phần nâng cao hiệu quả công tác thực hiện BT,
HT&TĐC trên địa bàn nghiên cứu.

3


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.1.1. Khái niệm, thuật ngữ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Tất cả các quốc gia trong quá trình phát triển đều có nhu cầu sử dụng đất đai
để xây đựng công trình hạ tầng, công trình phúc lợi xã hội, thực hiện các quy hoạch
chi tiết v.v... để phục vụ lợi ích công cộng. Do có tính chất đặc thù nên việc cung
ứng đất đai cho nhu cầu này không thể dựa vào cơ chế thị trường mà phải thông qua
biện pháp mang tính bắt buộc, gọi là trưng thu, trưng dụng có bồi thường (Trung
Quốc, Đài Loan...), hoặc truất hữu ( Pháp...).
Tại các nước có chế độ sở hữu tư nhân đất đai, Hiến pháp trong khi bảo vệ
quyền sở hữu đất đai cũng cho phép Nhà nước trưng thu, trưng dụng hoặc truất hữu
đất đai vì lợi ích công cộng. Còn tại các nước mà đất đai thuộc sở hữu toàn dân
họăc sở hữu Nhà nước, nếu có nền kinh tế chỉ huy (như nước ta trước đổi mới) thì
công việc này thực hiện khá đơn giản vì đất đai chỉ có giá trị sử dụng và cũng chỉ sử
dụng vì lợi ích Nhà nước hay lợi ích tập thể. Nhưng khi có nền kinh tế thị trường
mà QSDĐ được giao có thu tiền hoặc cho thuê thì vấn đề trở nên phức tạp hơn
nhiều, vì quyền sử dụng đó đã trở thành tài sản có giá. Tuy vậy, vì QSDĐ được Nhà
nước giao hoặc cho thuê, nay Nhà nước cần đến vì lợi ích chung thì thu hồi lại chứ
không gọi là trưng thu hay truất hữu.
Mặc dù là đại diện chủ sở hữu nhưng Nhà nước không chiếm hữu, sử dụng
đất, để bảo vệ quyền sở hữu toàn dân đối với đất đai, Nhà nước phải có những biện
pháp pháp lý nhất định, một trong những biện pháp đó là thu hồi đất. Luật Đất đai

quy định các trường hợp bị thu hồi đất, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi
đất và nguyên tắc chung khi thu hồi đất trong những trường hợp cần thiết. Hậu quả
của việc thu hồi đất là rất nghiêm trọng, liên quan đến quyền lợi của người bị thu
hồi đất, các chủ đầu tư và Nhà nước. Do đó, Nhà nước cần đặc biệt quan tâm đến
lợi ích xã hội, quyền lợi của người có đất bị thu hồi. Sự quan tâm này thể hiện qua
chính sách BT, HT&TĐC.
Thu hồi đất là một biện pháp pháp lý làm chấm dứt quan hệ pháp luật đối với

4


×