Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

ÔN THI SINH 12 hay, đầy đủ, có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.78 KB, 25 trang )

Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC ÔN TẬP THI SINH HỌC 12(HỌC KÌ II)
Bài 24.CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
A.Kiến thức trọng tâm
-Khái niệm cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hóa. Lấy ví dụ minh
họa.
-Ý nghĩa của thuyết cấu tạo tế bào.
-Sự thống nhất trong cấu trúc của AND và prôtêin của các loài.
B.Câu hỏi
Câu 1.Thế nào là cơ quan tương đồng? Giải thích như thế nào về kiểu cấu taọ giống
nhau và sự khác nhau về nhiều chi tiết ở các cơ quan tương đồng?
Câu 2.Thế nào là cơ quan tương tự? Vì sao nói tương đồng và tương tự là 2 hiện tượng
trái ngược nhau?
Câu 3. Hãy xác định cơ quan tương đồng , cơ quan tương tự trong các ví dụ sau:
1.Cánh chim và cánh dơi
2.Vây cá và vây cá voi
3.Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng
4.Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của động vật khác
5.Tua cuốn đậu Hà Lan và lá đậu xanh
6.Mang cá và mang tôm
7.Chân chuột chũi và chân dế dũi
8.Ngà voi và ngà voi biển
9.Cánh sâu bọ và cánh dơi
Câu 4. Cơ quan thoái hóa là gì? Cho ví dụ .
Câu 5.Cặp cơ quan nào sau đây thuộc cơ quan tương đồng?
A.Cánh dơi, cánh chim.
B.Vây cá mập và vây cá voi.
C.Cánh dơi và cánh sâu bọ.
D.Cánh bướm và cánh chim
Câu 6.Ở người những cơ quan được xem là cơ quan thoái hóa là


A.ruột thừa, răng khôn, xương cùng.
B. ruột thừa, xương cùng, có nhiều đôi tuyến vú
C. ruột thừa, tuyến vú, xương cùng.
D. tuyến vú, răng khôn, xương cùng.
C.Gới ý đáp án
Câu 1. Cơ quan tương đồng(cơ quan cùng nguồn) là những cơ quan nằm ở những vị trí
tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi cho nên có
kiểu cấu tạo giống nhau.
Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung
của chúng. Những sai khác về chi tiết là do chúng thực hiện những chức phận khác
nhau.
Câu 2. Cơ quan tương tự (cơ quan cùng chức năng) là những cơ quan có nguồn gốc
khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự.
1


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy, cơ quan tương đồng phản ánh
sự tiến hóa phân li.
Câu 3. Cơ quan tương đồng: 1, 4,5
Cơ quan tương tự: 2,3,6,7,8,9
Câu 4.Cơ quan thoái hóa là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng
thành.
Ví dụ: sự thoái hóa ngón 1 ở chân chó, của ngón 2 và 5 ở chân bò lợn, các ngón
2,4 và 5 ở chân ngựa.
Câu 5A;6A
Bài 25.HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN
A.Kiến thức trọng tâm
-Những luận điểm cơ bản của học thuyết Đacuyn: vai trò của các nhân tố biến dị, di

truyền, chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng dối với sự hình thành đặc điểm thích nghi,
hình thành loài mới và nguồn gốc chung của các loài.
B.Câu hỏi
Câu 1. Trình bày quan niệm của Đacuyn về nguyên nhân tiến hóa, cơ chế tiến hóa, hình
thành đặc điểm thích nghi, hình thành loài mới, chiều hướng tiến hóa?
Câu 2.Theo quan niệm của Đacuyn sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh
vật là do
A.chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật
B.ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời
C.sự chi phối chủ yếu của ba nhân tố : đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
D.tác động trực tiếp của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật
Câu 3.Theo Đacuyn, thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa
A. khả năng sống sót của những cá thể trong loài.
B. khả năng sinh sản của những cá thể trong loài.
C. mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau.
D. khả năng phát sinh biến dị của những cá thể trong loài.
Câu 4..Quan niệm nào dưới đây không phải của Đacuyn?
A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên tạo ra những loài sinh vật có những đặc điểm
thích nghi với môi trường .
B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể trong
quần thể.
C. Chọn lọc nhân tạo là nhân tố quy định chiều hướng, tốc độ biến đổi của các
giống vật nuôi và cây trồng.
D. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa.
C.Gợi ý đáp án
Câu 1.
Vấn đề
Học thuyết Đacuyn
-Chọn lọc tự nhiên thông qua các đặc tính biến dị và
1.Nguyên nhân tiến hóa

di truyền của sinh vật
-Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có
2.Cơ chế tiến hóa
2


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

3.Hình thành đặc điểm
thích nghi
4.Hình thành loài mới
5.Chiều hướng tiến hóa

hại dưới tác động của CLTN
-Biến dị phát sinh vô hướng
-Sự thích nghi hợp lí đạt được thông qua sự đào thải
các dạng kém thích nghi
-Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung
gian dưới tác động của CLTN, theo con đường phân li
tính trạng từ một nguồn gốc chung
-Ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng
cao, thích nghi ngày càng hợp lí

Câu 2 A; 3A;4D
Bài 26.HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
A.Kiến thức trọng tâm
-Khái niệm tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ.
-Vai trò của các nhân tố tiến hóa đối với quá trình tiến hóa nhỏ.
B.Câu hỏi
Câu 1.Phân biệt khái niệm tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ.

Câu 2.Trình bày vai trò của các nhân tố tiến hóa.
Câu 3..Để phân biệt hai quần thể thuộc cùng loài hay khác loài thì dùng tiêu chuẩn nào
là chính xác nhất.
A.Tiêu chuẩn cách ly sinh sản .
B.Tiêu chuẩn hình thái.
C.Tiêu chuẩn sinh lý hóa sinh.
D.Tiêu chuẩn địa lý sinh thái.
Câu 4. Dạng cách ly đánh dấu sự hình thành loài mới là
A. cách ly cơ học.
B. cách ly trước hợp tử.
C. cách ly tập tính.
D. cách ly sinh sản.
Câu 5. Trong quá trình tiến hóa, một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn
khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến do sự tác động của
A. yếu tố ngẫu nhiên.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. di – nhập gen.
D. chọn lọc vận động.
Câu 6.Chọn lọc tự nhiên có vai trò
A. sàng lọc những cá thể có kiểu hình thích nghi trong số những kiểu hình có sẳn
trong quần thể.
B. tạo ra đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
C. làm thay đổi đột ngột tần số alen của một gen nào đó trong quần thể
D. tác động trực tiếp lên kiểu gen của cá thể và gián tiếp làm biến đổi tần số tương
đối các alen theo hướng xác định.
Câu 7.Nhân tố tiến hóa là nhân tố
3


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.


A. có khả năng làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. làm thay đổi tần số tương đối các alen theo hướng xác định.
C. có khả năng làm duy trì không đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của
quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. định hướng cho tiến hóa.
.Câu 8. Phát biểu nào không đúng về quá trình tiến hóa nhỏ?
A. là quá trình hình thành nhóm phân loại trên loài.
B. là quá trình biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. kết quả là loài mới được hình thành.
D. diễn ra trên phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn.
Câu 9.Hai loài sinh vật không có họ hàng gần gũi , sống ở hai châu lục khác nhau
nhưng lại có nhiều đặc điểm giống nhau, điều đó có thể là do
A. kết quả của quá trình tiến hóa phân ly.
B. điều kiện hai môi trường 2 khu vực địa lý giống nhau nên phát sinh đột biến
như nhau.
C. điều kiện hai môi trường 2 khu vực địa lý giống nhau nên chọn lọc tự nhiên
chọn các đặc điểm thích nghi giống nhau.
D. hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền nhau.
Câu 10.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. vốn gen của quần thể.
B. kiểu gen của cá thể.
C. kiểu hình của cá thể.
D. thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 11.Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên là đúng?
A.Chọn lọc tự nhiên sàng lọc những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại.
B. Chọn lọc tự nhiên tạo nên các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi
trường.
C. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.

Câu 12.Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số các alen nhưng làm thay đổi thành
phần kiểu gen của quần thể
A. các yếu tố ngẫu nhiên.
B. đột biến.
C. giao phối không ngẫu nhiên.
D. di-nhập gen
Câu 13. Ở một lòai thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang
quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là ví dụ về
A. biến động di truyền
B. di- nhập gen
C. giao phối không ngẫu nhiên
D. hoái hóa giống.
C.Gợi ý đáp án
4


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

Câu 1.
-Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể, đưa đến sự hình
thành loài mới.Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, trong thời
gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
-Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. Quá trình này diễn ra
trên quy mô rộng lớn, qua thời gian địa chất rất dài và thường được nghiên cứu gián tiếp
qua các tài liệu cổ sinh vật học, giải phẫu so sánh,…
Câu 2.
-Đột biến là nguồn cung cấp nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa. Đột biến làm
thay đổi tần số của các alen (rất chậm)
-Giao phối không ngẫu nhiên: cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa; có
thể không làm thay đổi tần số các alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen (tăng

tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp)
-Di nhập gen:
+Làm thay đổi tần số của các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể
+Có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể thêm phong phú
-Chọn lọc tự nhiên: quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa
-Biến động di truyền: làm biến đổi tần số của các alen và thành phần kiểu gen của quần
thể một cách ngẫu nhiên
Câu 3A; 4D; 5A;6A;7A,8A,9C;10C;11A;12C;13B
Bài 28.LOÀI
A.Kiến thức trọng tâm
-Khái niệm loài sinh học
-Các tiêu chuẩn để phân biệt 2 loài thân thuộc
-Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
B.Câu hỏi
Câu 1. Thế nào là loài sinh học?Các tiêu chuẩn để phân biệt 2 loài thân thuộc.
Câu 2. Cách li sinh sản là gì? Phân biệt cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử ?
Câu 3. Cách li trước hợp tử gồm những loại nào? Lấy ví dụ minh họa.
Câu 4.Để phân biệt hai quần thể thuộc cùng loài hay khác loài thì dùng tiêu chuẩn nào
là chính xác nhất?
A.Tiêu chuẩn cách ly sinh sản .
B.Tiêu chuẩn hình thái.
C.Tiêu chuẩn sinh lý hóa sinh.
D.Tiêu chuẩn địa lý sinh thái.
Câu 5.Dạng cách ly đánh dấu sự hình thành loài mới là
A. cách ly cơ học.
B. cách ly trước hợp tử.
C. cách ly tập tính.
D. cách ly sinh sản.
Câu 6.Hiện tượng các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn cuả loài này
không thụ phấn cho hoa của loài cây khác . Điều này thể hiện

5


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

A. cách ly thời gian
B. cách ly cơ học
C. cách ly tập tính
D. cách ly hợp tử
Câu 7.Các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò.
A. làm cho tần số tương đối các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể nhỏ
thay đổi đột ngột.
B. làm cho tần số tương đối các alen thay đổi theo hướng xác định.
C. làm cho thay đổi thành phân kiểu gen trong mọi quần thể.
D. hình thành nòi, thứ, loài mới nhanh chóng.
Câu 8.Nhân tố có vai trò định hướng tiến hóa là
A. đột biến .
B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 9.Quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối các nhân tố
A. đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
B. đột biến, chọn lọc tự nhiên, cách ly địa lý.
C. đột biến, giao phối, cách ly địa lý.
D. đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên, điều kiện môi trường.
Câu 10.Các cơ chế cách ly sinh sản bao gồm
A. cách ly địa lý và cách ly hợp tử.
B. cách ly trước hợp tử và cách ly sau hợp tử.
C. cách ly nơi ở, cách ly mùa vụ và cách ly cơ học.
D. cách ly tập tính, cách ly mùa vụ và cách ly sau hợp tử.

C.Gợi ý đáp án
Câu 1.
-Loài giao phối là một quần thể hay nhóm quần thể:
+Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí(1)
+Có khu phân bố xác định(2)
+Các cá thể có khả năng sinh sản để sinh ra các thế hệ mới và được cách li sinh sản với
những nhóm quần thể thuộc loài khác(3)
 Ở các sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh, tự phối thì “loài” chỉ mang 2 đặc
điểm 1 và 2
-Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc: hình thái, địa lí- sinh thái, sinh lí-hóa sinh,
di truyền
Câu 2.
-Cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật ngăn cản các cá thể giao phối với
nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ
-Cách li trước hợp tử: những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau
6


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

-Cách li sau hợp tử: những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo
ra con lai hữu thụ
Câu 3.
-Cách li nơi ở
-Cách li tập tính
-Cách li thời gian(mùa vụ)
-Cách li cơ học
Câu 4A,5D, 6B,7A,8C,9A,10B
Bài 29,30. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
A.Kiến thức trọng tâm

-Thực chất của quá trình hình thành loài và vai trò của các nhân tố tiến hóa, các cơ chế
cách li
-Các đặc điểm hình thành loài mới theo các con đường địa lí, sinh thái, lai xa và đa bội
hóa
B.Câu hỏi
Câu 1.Nêu thực chất của quá trình hình thành loài mới và vai trò của các nhân tố tiến
hóa, các cơ chế cách li đối với quá trình này.
Câu 2.Phương thức hình thành loài khác khu thường gặp ở
A.các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
B.thực vật và động vật ít di động xa.
C.thực vật
D.côn trùng và vi sinh vật.
C.Gợi ý đáp án
Câu 1.
-Thực chất của hình thành loài là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu
theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc
-Vai trò của các nhân tố tiến hóa
+ Các quá trình đột biến và giao phối cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc
+Tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, di –nhập gen làm thay đổi đột ngột tần số tương
đối của các alen, nhờ đó làm tăng tốc quá trình hình thành loài mới
+Quá trình chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng sự hình thành loài, quy định chiều
hướng và nhịp điệu thay đổi tần số tương đối của các alen,nhờ đó làm tăng tốc quá trình
hình thành loài mới
-Vai trò của các cơ chế cách li là thúc đẩy quá trình phân li tính trạng, tăng cường sự
phân hóa vốn gen trong quần thể gốc, làm cho quần thể gốc nhanh chóng phân tli thành
những quần thể mới ngày càng khác xa cho tới khi có sự cách li di truyền, nghĩa là tạo
ra loài mới
Câu 2.A
Bài 32.NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
A.Kiến thức trọng tâm

-Quan niệm hiện đại về tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học.
7


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

B.Câu hỏi
Câu 1.Vẽ sơ đồ biểu diễn hai giai doạn phát sinh sự sống
C.Gợi ý đáp án
Câu 1.
*Quá trình hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ
Năng lượng (sét, tia tử ngoại… )

Chất hữu cơ đơn giản (axit amin, nucleotit…)

Chất vô cơ(CH4,NH3,H2,H2O…)

*Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ
Đại phân tử hữu cơ đơn giản (protein,axit nucleic
…)

Chất hữu cơ đơn giản(a.a,
nucleotit…)

*Tiến hóa tiền sinh học
Đại phân tử hữu cơ
(protein,a.nu, lipit…)

Hòa tan trong nước


Các giọt nhỏ
(được bao bọc bởi màng)

Chọn lọc tự nhiên

Tế bào sơ khai
(prôtôbiônt)

Bài 33.SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
A.Kiến thức trọng tâm
-Khái niệm hóa thạch, vai trò của hóa thạch
-Mối quan hệ giữa điều kiện địa chất, khí hậu và các sinh vật điển hình qua các đại địa
chất
-Một số hóa thạch điển hình trung gian giữa các ngành, các lớp chính trong giới Thực
vật và Động vật
B.Câu hỏi
Câu 1.Hóa thạch là gì? Vai trò của hóa thạch.
C.Gợi ý đáp án
Câu 1.
-Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất
-Vai trò:
+Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp để biết được lịch sử phát sinh, phát triển của sự sống
+Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất
Bài 34.SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
A.Kiến thức trọng tâm
-Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người
-Sự giống nhau giữa người và vượn người
-Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người
8



Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

B.Câu hỏi
Câu 1.Nêu bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người.
Câu 2.Nêu những điểm giống nhau giữa người và vượn người
Câu 3.Trình bày các giai đoạn chính trong sự phát sịnh loài người.
Câu 4.Tại sao xã hội loài người ngày nay có sự sai khác so với xã hội loài người cách
đây hàng chục nghìn năm?
C.Gợi ý trả lời
Câu 1.
-Bằng chứng giải phẫu so sánh: sự giống nhau về các đặc điểm giải phẫu giữa người và
động vật có xương sống đặc biệt là với thú
-Bằng chứng phôi sinh học: sự giống nhau về quá trình phát triển phôi giữa người và
động vật có xương sống đặc biệt là với thú
Câu 2. Sự giống nhau giữa người và vượn người
-Vượn người có kích thước cơ thể gần với người
-Vượn người có bộ xương cấu tạo tương tự người,với 12-13 đôi xương sườn,5-6 đốt
cùng, bộ răng gồm 32 chiếc
-Vượn người đều có 4 nhóm máu, có hemoglobin giống người
-Bộ gen người giống tinh tinh trên 98%
-Đặc tính sinh sản giống nhau
-Vượn người có một số tập tính giống người, biết biểu lộ tình cảm…
Những đặc điểm giống nhau chứng tỏ người và vượn người có nguồn gốc chung và có
quan hệ họ hàng rất thân thuộc
Câu 3. Sự phát sinh loài người trải qua 3 giai đoạn
-Người tối cổ: chuyển từ đời sống trên cây xống mặt đất.Đã đứng thẳng, đi bằng 2 chân
nhưng vẫn khom về phía trước,não bộ lớn hơn vượn người,…
-Người cổ:đứng thảng, đi bằng 2 chân, não bộ lớn,….bắt đầu có nền văn hóa
-Người hiện đại: đã có đầy đủ đặc điểm như người hiện nay, đã có nền văn hóa phức

tạp,…
Câu 4. Nhờ có sự tiến hóa văn hóa.
SINH THÁI HỌC
Bài 35.MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
A.Kiến thức trọng tâm
-Các khái niệm môi trường sống, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi,
khoảng chống chịu, ổ sinh thái, nơi ở.
B.Câu hỏi
Câu 1.a.Thế nào là nhân tố sinh thái?
b.Thế nào là giới hạn sinh thái? Khoảng thuận lợi và các khoảng chống chịu của một
nhân tố sinh thái là gì?
Câu 2.Phân biệt nơi ở và ổ sinh thái.
Câu 3: Giới hạn sinh thái là
A. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với mỗi nhân tố sinh thái.
B. giới hạn phạm vi giao phối của sinh vật.
9


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

C. giới hạn phạm vi lãnh thổ của một loài.
D. giới hạn khả năng sinh sản của thực vật.
Câu 4: Khoảng chống chịu là
A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể
tồn tại và phát triển theo thời gian.
B. khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
C. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật không
thể tồn tại và phát triển.
D. khoảng các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các
chức năng sống tốt nhất.

Câu 5.Cá rô phi ở Việt Nam có thể sống được khoảng nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC,
khoảng nhiệt độ này được gọi là
A. giới hạn trên.
B. giới hạn dưới.
C. khoảng thuận lợi.
D. giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
Câu 6. Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi ( khoảng cực thuận) là
khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
A. có sức sống giảm dần.
B. phát triển thuận lợi nhất.
C. có sức sống trung bình.
D. chết hàng loạt.
Câu 7. Sự phân hoá các ổ sinh thái giúp các loài giảm bớt sự
A. cạnh tranh.
B. hợp tác.
C. đối địch.
D. cộng sinh.
Câu 8: Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, loài làm tổ trên cao, loài làm
tổ dưới thấp, loài kiếm ăn ban đêm, loài kiếm ăn ban ngày. Đây là ví dụ về
A. mối quan hệ hợp tác giữa các loài.
B. mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
C. sự phân hoá ổ sinh thái trong cùng một nơi ở.
D. sự phân hoá nơi ở của cùng một ổ sinh thái.
C.Gợi ý đáp án
Câu 1.
a.Là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh
vật.Có 2 nhóm nhân tố sinh thái cơ bản: cô sinh và hữu sinh
b.-Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong
khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
- Khoảng thuận lợi là khoảng của nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh

vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
- Khoảng ức chế là khoảng các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của
sinh vật.
Câu 2.
-Nơi ở:là địa điểm cư trú của các loài
-Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh
thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép laoif đó tồn tại và phát triển
lâu dài
3A
4B
5D
6B
7A
8C
10


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

Bài 36. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ
TRONG QUẦN THỂ
A.Kiến thức trọng tâm
-Khái niệm quần thể về mặt sinh thái học.
-Biểu hiện của quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh, ý nghĩa của các mối quan hệ đó.
B.Câu hỏi
Câu 1. Quần thể là gì?
Câu 2. Biểu hiện của quan hệ hỗ trợ là gì? Ý nghĩa của quan hệ hỗ trợ.
Câu 3.Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi nào? Biểu hiện của quan hệ cạnh tranh? Ý nghĩa
của mối quan hệ đó?
Câu 4. Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối liền nhau (

liền rễ). Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. cạnh tranh cùng loài. C. hỗ trợ cùng loài.
D. hỗ trợ khác loài.
Câu 5. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
B. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
D. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây thể hiện nhóm?
A. Hổ, báo giành con mồi.
B. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
C. Trùng roi sống trong ruột mối.
D. Cỏ dại, cạnh tranh thức ăn với cây trồng.
Câu 7. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương
ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
C. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
D. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
Câu 8.Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới
A. duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
B. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa.
C. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
D. tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong.
Câu 9. Đặc trưng nào sau đây là của quần thể sinh vật?
A. Loài ưu thế.
B. Loài đặc trưng.
C. Mật độ.
D. Độ đa dạng.

Câu 10. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể ?
A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Mật độ cá thể.
C. Tỉ lệ giới tính.
D. Đa dạng loài.
Câu 11. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi (trước sinh sản, đang sinh sản, và sau
sinh sản) có thể bị diệt vong khi mất đi nhóm
11


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

A. đang sinh sản.
C. trước sinh sản.

B. trước sinh sản và sau sinh sản.
D. đang sinh sản và sau sinh sản.

C.Gợi ý đáp án
Câu 1. Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác
định vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới
Câu 2.
-Biểu hiện của quan hệ hỗ trợ: thể hiện thông qua hiệu quả nhóm
+Động vật thể hiện ở đời sống bầy đàn
+Thực vật thể hiện ở hiện tượng sống thành búi, khóm
-Ý nghĩa
+Thực vật:
 Hạn chế sự mất nước, chống lại tác động của gió
 Thông qua hiện tượng liền rễ ở một số loài cây mà quá trình trao đổi chất diễn ra
mạnh mẽ hơn
+Động vật

 Giúp nhau trong quá trình tìm kiếm thức ăn, cũng như chống lại kẻ thù
 Tăng khả năng sinh sản
 Đảm bảo co quần thể tồn tại một các ổn địn, kai thác tối đa nguồn sống, làm tăng
khả năng sống sót và sinh sản của loài
Câu 3..
-Nguyên nhân:
+Do nơi sống chật chội, nhu cầu sống lớn hơn so với nguồn sống trong sinh cảnh
+Con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản
-Biểu hiện:
+Thực vật: thông qua hiện tượng tỉa thưa
+Động vật: thể hiện ở sự cách li cá thể
-Ý nghĩa: giúp số lượng cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp, đảm bảo cho sự
tồn tại và phát triển
4C
5A
6B
7A
8A
9C
10D
11C
Bài 37.CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
A.Kiến thức trọng tâm
-Một số đặc trưng cơ bản về cấu trúc của quần thể
-Phân biệt quần thể với quần tụ ngẫu nhiên các cá thể
-Khái niệm kích thước quần thể
-Sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn và không bị
giới hạn
B.Câu hỏi
Câu 1. a. Quần thể có những đặc trưng cơ bản nào?

b.Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới các đặc điểm
sinh thái khác của quần thể như thế nào?
12


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

c.Nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian, ý nghĩa sinh thái của các kiểu
phân bố đó.
Câu 2.Nêu khái niệm kích thước quần thể? Kích thước quần thể có những cực trị nào?
những nhân tố nào làm thay đổi kích thước của quần thể?
Câu 3.Trong điều kiện môi trường lí tưởng và môi trường bị giới hạn, kích thước quần
thể tăng trưởng như thế nào?
Câu 4. Các loài cây gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới có kiểu phân bố
A. theo nhóm.
B. đồng đều.
C. ngẫu nhiên.
D. riêng lẽ.
Câu 5. Khi nguồn thức ăn phân bố không đều, các cá thể của một loài động vật hoang
dại có xu hướng phân bố
A. ngẫu nhiên.
B. đều.
C. theo nhóm.
D. thưa dần từ nguồn thức ăn chính.
Câu 6. Sự phân bố các cá thể trong quần thể giúp cho sinh vật tận dụng được nguồn
sống tiềm tàng trong môi trường là sự
A. phân bố theo nhóm.
B. phân bố đồng đều.
C. phân bố ngẫu nhiên.
D. phân bố theo nhóm, đồng đều và ngẫu nhiên.

Câu 7.Kiểu phân bố cá thể nào sau đây trong quần thể tạo điều kiện cho các cá thể hổ
trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường?
A. Phân bố đồng đều và ngẫu nhiên.
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố ngẫu nhiên.
D. Phân bố đồng đều.
Câu 8. Kiểu phân bố cá thể nào sau đây trong quần thể góp phần làm giảm mức độ cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể?
A. Phân bố đồng đều và phân bố theo nhóm.
B. Phân bố đồng đều.
C. Phân bố theo nhóm.
D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 9. Các cá thể trong quần thể có hình thức phân bố đồng đều, hình thức này có ý
nghĩa sinh thái là
A. các cá thể trong quần thể hổ trợ nhau chống chọi với các điều kiện bất lợi của môi
trường sống xung quanh.
B. các cá thể tận dụng được nhiều nguồn thức ăn từ môi trường.
C. giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
Câu 10. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau
đâykhông đúng?
A. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi
trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần
thể.
C. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi
trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống
lại điều kiện bất lợi của môi trường.
13



Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

Câu 11. Số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được
gọi là
A. mật độ cá thể của quần thể.
B. trạng thái cân bằng của quần thể.
C. kích thước của quần thể.
D. tăng trưởng của quần thể.
Câu 12. Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là
A. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của
môi trường.
D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển.
Câu 13.Giới hạn cuối cùng về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt tới, được gọi là
kích thước
A. tối thiểu.
B. trung bình.
C. tối đa.
D. của quần thể.
Câu 14. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển, gọi là
A. kích thước trung bình của quần thể.
B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. mật độ của của quần thể.
D. kích thước tối đa của quần thể.
Câu 15. Giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường, gọi là
A. Kích thước trung bình của quần thể.

B. Kích thước tối thiểu của quần thể.
C. Mật độ của quần thể.
D. Kích thước tối đa của quần thể.
Câu 16. Kích thước của quần thể có thể tăng khi
A. nhập cư nhỏ hơn xuất cư.
B. mức độ sinh sản bằng mức độ tử vong.
C. mức độ sinh sản nhỏ hơn mức độ tử vong. D. mức độ sinh sản lớn hơn mức độ tử
vong.
Câu 17.Để xác định kích thước tối đa của một quần thể, người ta cần biêt số lượng cá
thể trong quần thể và
A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
D. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 18. Kích thước của quần thể có thể tăng lên trong truờng hợp nào sau đây?
A. Mức sinh sản lớn hơn mức tử vong.
B. Mức sinh sản bằng mức tử vong.
C. Nhập cư nhỏ hơn xuất cư.
D. Mức sinh sản nhỏ hơn mức tử vong.
Câu 19. Quần thể đạt mức độ ổn định về số lượng khi nào?
A. Khi số cá thể sinh ra bằng số cá thể chết và tỉ lệ đực cái bằng nhau.
B. Khi số cá thể sinh ra bằng số cá thể chết và không có xuất cư.
C. Khi số cá thể sinh ra bằng số cá thể chết và không có sự nhập cư.
D. Khi số cá thể sinh ra bằng số cá thể chết và số nhập cư bằng số xuất cư.
Câu 20. Xét một quần thể sinh vật, kích thước của quần thể không phụ thuộc và yếu tố
A. tỉ lệ đực cái.
B. sức sinh sản.
C. mức độ tử vong của cá thể.
D. cá thể nhập cư và xuất cư.
Câu 21. Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng

A. tăng dần đều.
B. đường cong chữ J.
14


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

C. đường cong chữ S.
D. giảm dần đều.
C.Gợi ý đáp án
Câu 1.
a.Sự phân bố của các cá thể trong không gian,cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, kích
thước quần thể.
b.– Mật độ cá thể của quần thể: số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích
hay thể tích của quần thể
–Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả
năng sinh sản và tử vong của quàn thể
c.-Phân bố theo nhóm hỗ trợ nhau qua hiệu quả nhóm
-Phân bố đồng đều góp phần làm giảm cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
-Phân bố ngẫu nhiên: tận dụng được nguồn sống tiềm tàn trong môi trường
Câu 2.
-Kích thước quần thể: số lượng cá thể(hoặc sản lượng hay năng lượng) của quần thể.
-Có 2 trị số kích thước quần thể
+Kích thước tối thiểu: là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển
+Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù
hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
-Kích thước quần thể phụ thuộc vào sức sinh sản, mức độ tử vong, sự phát tán cá thể
(xuất cư, nhập cư)của quần thể sinh vật
Câu 3.
-Môi trường không bị giới hạn; quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường

cong tăng trưởng có hình chữ J)
-Môi trường bị giới hạn: đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S
4C
5C
6C
7B
8B
9C
10C
11A
12B
13C
14B
15D 16D 17D 18A 19D 20A
21B
Bài 39.BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
A.Kiến thức trọng tâm
-Khái niệm biến động số lượng cá thể của quần thể, biến động theo chu kì, biến động
không theo chu kì, trạng thái cân bằng của quần thể
-Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể trong quần thể
-Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
B.Câu hỏi
Câu 1.Biến động số lượng cá thể của quần thể là gì? Nguyên nhân của những biến động
đó?
Câu 2.Trình bày cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
Câu 3.Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Đây là kiểu biến động
A. không theo chu kì.
B. theo chu kì nhiều năm.
C. theo chu kì tuần trăng.

D. theo chu kì mùa.
15


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

Câu 4. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan
đến hoạt động của hiện tượng El - Nino là kiểu biến động
A. theo chu kì nhiều năm.
B. theo chu kì mùa.
C. theo chu kì tuần trăng.
D. không theo chu kì.
Câu 5. Kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể nào sau đây là kiểu biến động theo
chu kì?
A. Số lượng cá thể của quần thể tràm ở rừng U Minh giảm sau khi cháy rừng.
B. Số lượng cá thể của quần thể cá chép ở Hồ Tây giảm sau khi thu hoạch.
C. Số lượng cá thể của quần thể ếch đồng ở miền Bắc Việt Nam tăng nhanh vào mùa hè
và giảm vào mùa đông.
D. Số lượng cá thể của quần thể thông ở Côn Sơn giảm sau khi khai thác.
Câu 6. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá
rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3
năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (2) và (3).
B. (2) và (4).
C. (1) và (4).

D. (1) và (3).
Câu 7.Quần thể sinh vật thường có xu hướng
A. tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng (số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường).
B. giảm số lượng cá thể và thu hẹp phạm vi phân bố.
C. cạnh tranh khốc liệt giữa các cá thể cùng loài khi nguồn thức ăn trong môi trường
khan hiếm.
D. tăng số lượng cá thể và mở rộng phạm vi phân bố
C.Gợi ý đáp án
Câu 1.
-Là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể
+Biến động theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của điều
kiện môi trường
+Biến động không theo chu kì: là những biến động mà số lượng cá thể của quần thể
tăng hay giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết như lũ lụt, bão,
cháy…
-Nguyên nhân: do thay đổi của các NTST vô sinh và hữu sinh
Câu 2. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ
tử vong, xuất cư, nhập cư
-Khi điều kiện môi trường thuận lợi(hoặc số lượng cá thể trong quần thể thấp) mức tử
vong giảm, sức sinh sản tăng, nhập cư tăngtăng số lượng cá thể của quần thể
-Khi điều kiện môi trường khó khăn(hoặc số lượng cá thể trong quần thể quá cao)
mức tử vong tăng, sức sinh sản giảm, xuất cư tănggiảm số lượng cá thể của quần thể
16


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

3D


4A

5C

6B

7A

Bài 40.QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN

A.Kiến thức trọng tâm
-Trình bày được khái niệm quần xã
-Các đặc trưng cơ bản của quần xã: tính đa dạng về loài, sự phân bố của các loài trong
không gian.
-Đặc điểm các mối quan hệ trong quần xã.
B.Câu hỏi
Câu 1. Quần xã sinh vật là gì? Quần xã có những đặc trưng cơ bản nào?
Câu 2. Nêu đặc điểm các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Câu 3.Thế nào là hiện tượng khống chế sinh học? ứng dụng của hiện tượng này.
Câu 4: Các loài sinh vật sống trong phá Tam Giang - Cầu Hai được gọi là
A. quần xã sinh vật.
B. nhóm sinh vật phân giải.
C. các quần thể cá.
D. nhóm sinh vật dị dưỡng.
Câu 5: Các đặc trưng cơ bản về thành phần loài của một quần xã bao gồm
A. loài đặc trưng.
B. loài ưu thế.
C. độ phong phú.
D. số lượng loài, số lượng cá thể trong loài, loài ưu thế, loài
đặc trưng.

Câu 6: Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Sự phân bố của các loài trong không gian.
B. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
C. Nhóm tuổi.
D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 7.Độ đa dạng của một quần xã biểu hiện ở
A. thành phần loài.
B. mật độ cá thể.
C. kiểu phân bố cá thể.
D. các kiểu hình của các cá thể.
Câu 8. Loài đặc trưng trong quần xã là
A. loài chỉ có ở một quần xã đó hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác.
B. loài có nhiều ảnh hưởng đến các loài khác.
C. loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
D. loài phân bố ở trung tâm quần xã.
Câu 9. Trong quần xã rừng U Minh, cây tràm được coi là loài
A. tiên phong.
B. ổn định.
C. đặc trưng.
D. ưu thế.
Câu 10. Ví dụ nào sau đây không phải là loài đặc trưng?
A. Cây tràm ở rừng U Minh.
B. Cá cóc ở rừng nhiệt đới Tam Đảo.
C. Cá chép ở Hồ Tây.
D. Cây cọ ở vùng đồi Phú Thọ.
Câu 11. Nguyên nhân loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã sinh vật
A. vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
B. vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh.
C. vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh.
D. vì tuy có số lượng cá thể nhỏ nhưng hoạt động mạnh.

17


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

Câu 12. Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
A. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
B. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
Câu 13. Vi khuẩn nốt sần và cây họ đậu có quan hệ
A. hợp tác.
B. kí sinh.
C. cộng sinh.
D. hội sinh.
Câu 14. Hai loài sống dựa vào nhau, cùng có lợi nhưng không bắt buộc phải có nhau, là
biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. hợp tác.
C. cạnh tranh.
D. hội sinh.
Câu 15. Quan hệ hội sinh là
A. hai loài cùng sống với nhau, trong đó một loài có lợi, một loài không bị ảnh
hưởng gì.
B. hai loài cùng sống với nhau và cùng có lợi.
C. hai loài sống với nhau gây hiện tượng ức chế sự phát triển lẫn nhau.
D. hai loài cùng sống với nhau gây ảnh hưởng cho các loài khác.
Câu 16. Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn
loài kia không có lợi cũng không có hại là
A. quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

B. quan hệ hội sinh.
C. quan hệ cộng sinh.
D. quan hệ vật chủ - vật kí sinh.
Câu 17. Cây phong lan và những cây gỗ làm vật bám là mối quan hệ
A. hội sinh.
B. cạnh tranh.
C. kí sinh.
D. cộng sinh.
Câu 18. Trường hợp nào sau đây là quan hệ cạnh tranh?
A. Cỏ dại mọc ở ruộng lúa.
B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm xung quanh.
C. Cây tầm gửi sống trên cây khế.
D. Mèo bắt chuột.
Câu 19. Trong quần xã sinh vật, nếu một loài sống bình thường nhưng vô tình gây hại
cho cho loài khác, đó là mối quan hệ
A. sinh vật này ăn sinh vật khác B. hợp tác
C. kí sinh
D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 20. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là ví dụ về
mối quan hệ
A. hội sinh.
B. ức chế - cảm nhiễm. C. cạnh tranh.
D. kí sinh.
Câu 21. Số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng
cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng là
hiện tượng
A. tăng trưởng của quần thể.
B. khống chế sinh học.
C. hiệu quả nhóm.
D. ức chế cảm nhiễm.

Câu 22. Hiện tượng khống chế sinh học đã
A. làm cho một loài bị tiêu diệt.
B. làm cho quần xã chậm phát triển.
C. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã.
D. mất cân bằng trong quần xã.
Câu 23. Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể
A. cá rô phi và cá chép.
B. chim sâu và sâu đo.
18


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

C. ếch đồng và chim sẻ.

D. tôm và tép.

C .Gợi ý đáp án
Câu 1.
-QXSV là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong
không gian và thời gian nhất định, các sinh vật có mối quan hệ gắn bó với nhau như một
thể thống nhất
-Quần xã có các đặc trưng cơ bản sau:
+Đặc trưng về thành phân loài
 Số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài biểu thị mức độ đa dạng của quần xã
 Loài đặc trưng: loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn
và vai trò quan trọng hơn các loài khác
 Loài ưu thế(loài chủ chốt) là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số
lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh
+Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian (theo chiều ngang, theo chiều thẳng

đứng)
Câu 2. (+) :loài được lợi, (-) : loài bị hại; (0): loài không được lợi cũng không bị hại
Cộng sinh: A( +)
B (+) vd: hải quỳ và cua
Hợp tác A( +)

B (+) vd:trâu rừng-chim sáo, chim mỏ đỏ-linh dương

Hội sinh A( 0)
B (+) vd: thân cây gỗ-cây phong lan
Cạnh tranh A( -)
B (-) vd: cú và chồn
Kí sinh A( -)
B (+) vd: thân cây gỗ-cây tầm gửi, người-giun
Ức chế- cảm nhiễm A( 0)
B (-) vd: tảo giáp-cá, tôm
Sinh vật này ăn sinh vật khác A( -)
B (+) vd: bò-cỏ; hổ-thỏ
Câu 3.
-Là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không
tăng cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ giữa các laoif trong
quần xã
-Ứng dụng: sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh
Trắc nghiệm
4A
5D
6A
7A
8A
9C

10C
11A
12C
13C
14B
15A
16B
17A 18A 19D
20B
21B
22C
23B
Bài 41.DIỄN THẾ SINH THÁI
A.Kiến thức trọng tâm
-Khái niệm, nguyên nhân, các dạng diễn thế và ý nghĩa của diễn thế sinh thái
B.Câu hỏi:
Câu 1. Thế nào là diễn thế sinh thái? Những nguyên nhân nào dẫn đến diễn thế của
quần thể sinh vật?
Câu 2.Có mấy dạng diễn thế và cho biết đặc trưng của mỗi dạng.
Câu 3.Nêu ý nghĩa của nghiên cứu DTST
19


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

C.Gợi ý đáp án
Câu 1.
-DTST là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các dạng tương ứng với sự biến đổi
của môi trường
-Nguyên nhân

+Nguyên nhân bên ngoài: sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu
+Nguyên nhân bên trong: sự tương tác giữa các loài trong quần xã
Câu 2.
-DTST bao gồm diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh
+Diễn thế nguyên sinh: khởi đầu từ môi trường trống trơn chưa có sinh vật và kết quả là
hình thành nên quần xã tương đối ổn định
+Diễn thế thứ sinh: xuất hiện ở môi trường đã có một QXSV từng sinh sống.Tùy theo
điều kiện thuận lợi hay không thuận lợi mà diễn thế có thể hình thành nên quần xã
tương đối ổn định hay suy thoái
Câu 3.
Hiểu được quy luật phát triển của QXSV chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo
vệ, khai thác và phục hồi nguồn tài nguyên, có biện pháp khắc phục những biến đổi bất
lợi của môi trường, sinh vật và con người
Bài 42.HỆ SINH THÁI
A.Kiến thức trọng tâm
-Định nghĩa hệ sinh thái
-Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái
-Các kiểu hệ sinh thái (tự nhiên và nhân tạo)
B.Câu hỏi
Câu 1.Hệ sinh thái là gì? Cho biết các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái
Câu 2. Hệ sinh thái được chia làm mấy nhóm? Cho các ví dụ đối với mỗi nhóm
Câu 3. Hệ sinh thái bao gồm
A. các quần thể sinh vật cùng loài và nơi sống của chúng.
B. các quần xã sinh vật và nơi sống của chúng.
C. các quần xã sinh vật và các yếu tố vụ sinh trong đó.
D. các quần xã sinh và sinh cảnh của chúng.
Câu 4.Sự phân chia các loài trong hệ sinh thái thành 3 nhóm (sinh vật sản xuất, sinh vật
tiêu thụ, sinh vật phân giải) dựa vào
A. khả năng di chuyển. B. phương thức dinh dưỡng.
C. hình thức sinh sản. D. tổ chức cơ thể.

Câu 5.Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái có năng suất sinh vật sơ cấp cao nhất

A. savan.
B. rừng mưa nhiệt đới.
C. rừng thông phương Bắc.
D. rừng ôn đới .
Câu 6. Hệ sinh thái có độ đa dạng sinh học thấp nhất là
A. hoang mạc.
B. rừng mưa nhiệt đới.
C. rừng lá kim phương Bắc.
D. đồng rêu.
Câu 7.Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên?
20


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

A. Đồng ruộng.
C. Hồ nuôi cá.

B. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Rừng trồng.

Câu 8. Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm : năng lượng mặt trời là năng lượng
đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?
A. Hệ sinh thái nông nghiệp.
B. Hệ sinh thái thành phố.
C. Hệ sinh thái biển.
D.Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.
C . Gợi ý đáp án

Câu 1.
-Hệ sinh thái là tập hợp của quần xã sinh vật với môi trường vô sinh của nó, trong đó,
các sinh vật tương tác với nhau và với môi trường để tạo nên các chu trình sinh địa hóa
và sự biến đổi năng lượng
-Một hệ sinh thái điển hình được cấu tạo bởi các yếu tố sau:
+Sinh vật sản xuất
+Sinh vật tiêu thụ
+Sinh vật phân giải
+Các chất vô cơ
+Các chất hữu cơ
+Các yếu tố khí hậu
Câu 2.
-Hệ sinh thái tự nhiên (trên cạn, dưới nước)
-Hệ sinh thái nhân tạo (trên cạn, dưới nước)
Trắc nghiệm
Câu
3
4
5
6
7
8
D
B
B
A
B
A
Bài 43.TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
A.Kiến thức trọng tâm

-Khái niệm chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng
-Khái niệm tháp sinh thái, các loại tháp sinh thái
B.Câu hỏi
Câu 1.Thế nào là chuỗi thức ăn? Trong thiên nhiên có mấy loại chuỗi thức ăn cơ bản:
Câu 2.Lưới thức ăn là gì? bậc dinh dưỡng?
Câu 3. Tháp sinh thái là gì? Phân biệt 3 loại tháp sinh thái, ưu nhược điểm của chúng.
Câu 4.Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Diều hâu → Rắn hổ mang.
B. Lúa → Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Rắn hổ mang→Diều hâu.
C. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang→ Ếch → Diều hâu.
D. Lúa→ Ếch→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang → Diều hâu.
Câu 5. Trong một hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ nào sau đây
giữa các loài sinh vật?
A. Quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật
21


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

B. Quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi.
C. Quan hệ giữa thực vật và động vật ăn thực vật.
D. Quan hệ cạnh tranh và đối địch giữa các sinh vật.
Câu 6. Cơ sở để xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là mối quan hệ
A. dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
B. về sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
C. về nơi sống giữa các quần thể trong quần xã.
D. về sự hổ trợ giữa các loài.
Câu 7. Quan hệ giữa các loài trong một chuỗi thức ăn là quan hệ
A. dinh dưỡng.
B.cạnh tranh.

C. cộng sinh. D. sinh sản.
Câu 8. Trong quần xã, nhóm loài cho sản lượng sinh vật cao nhất thuộc về
A. sinh vật tự dưỡng.
B. động vật ăn cỏ.
C. sinh vật ăn các chất mùn bã hữu cơ.
D. động vật ăn thịt.
Câu 9. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc về
A. bậc dinh dưỡng cấp 4.
B. bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. bậc dinh dưỡng cấp 2.
D. bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 10. Cho chuỗi thức
Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng.
Trong chuỗi thức ăn trên, ếch thuộc bậc dinh dưỡng
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D.
2
Câu 11. Trong quy luật hình tháp sinh thái, sinh vật có khối lượng trung bình lớn nhất
là sinh vật
A. tiêu thụ bậc 1.
B.tiêu thụ bậc 2.
C. phân huỷ.
D. sản xuất.
Câu 12. Trong một lưới thức ăn, những loài thuộc bậc dinh dưỡng cao thường là các
loài
A. ăn mùn bã hữu cơ.
B. ăn thực vật.
C. tạp thực (ăn nhiều loại thức ăn).

D. đơn thực (chỉ ăn một loại thức ăn).
Câu 13. Sản lượng sinh vật thứ cấp trong hệ sinh thái được tạo ra từ
A. sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.
B. sinh vật tiêu thụ.
C. sinh vật phân huỷ.
D. sinh vật sản xuất.
Câu 14. Mắt xích có năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là
A. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B.
sinh vật sản xuất.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D.
sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 15. Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng của sinh vật ở mắt xích phía sau chỉ bằng
một phần nhỏ năng lượng của sinh vật ở mắt xích trước đó. Hiện tượng này thể hiện quy
luật
A. giới hạn sinh thái.
B. tác động qua lại giữa sinh vật với sinh vật.
C. hình tháp sinh thái.
D. tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng với tháp sinh thái?
A. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Các loại tháp sinh thái đều có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
22


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.


C.Gợi ý đáp án
Câu 1.
-Chuỗi thức ăn là một dãy các loài sinh vật có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng,
trong đó loài này ăn loài khác phía trước và là thức ăn của laoif tiếp theo phía sau
-Có 2 loại chuỗi thức ăn
+Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng
Vd: cỏ châu chấuếch  rắn
+Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ
Vd: giun(ăn mùn)tômngười
Câu 2.
-Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, có những mắc xích chung
-Bậc dinh dưỡng:là những loài cùng mức năng lượng và sử dụng thức ăn cùng mức
năng lượng trong lưới thức ăn(hoặc chuỗi thức ăn)
Câu 3.
-Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có
chiều cao bằng nhau, còn chiều dài biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng.Tháp sinh
thái cho biết mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã
-Có 3 loại tháp sinh thái
+Tháp sinh thái được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng
+Tháp sinh khối xây dựng trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn
vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng
+Tháp năng lượng: được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị
diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng
-Ưu nhược điểm:
+Tháp số lượng dễ xây dựng song ít có giá trị vì kích thước cá thể cũng như chất sống
cấu tạo nên các loài của các bậc dinh dưỡng khác nhau, không đồng nhất, nên việc so
sánh không chính xác
+Tháp sinh khối có giá trị cao hơn tháp năng lượng.Tuy nhiên thành phần hóa học và
giá trị năng lượng của chất sống trong các bậc dinh dưỡng là khác nhau
+Tháp năng lượng là hoàn thiện nhất.Việc xây dựng tháp năng lượng khá phức tạp, đòi

hỏi nhiều công sức, thời gian
4B
5A
6A
7A
8A
9A
10B 11D 12D 13B 14B 15C 16D
Bài 44.CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN
A.Kiến thức trọng tâm
-Khái niệm chu trình sinh địa hóa
-Khái niệm sinh quyển và các khu sinh học chính trên Trái đất
B.Câu hỏi
Câu 1.Chu trình sinh địa hóa là gì?
Câu 2.Thế nào là sinh quyển và khu sinh học? có những khu sinh học chính nào?
C.Gợi ý đáp án
23


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

Câu 1.
-Là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.Một chu trình sinh địa hóa bao gồm các
thành phần; tổng hợp các chất, tuần hòa chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một
phần vật chất
Câu 2.
-Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật và môi trường vô sinh trên trái đất hoạt động như một
hệ sinh thái lớn nhất
-Khu sinh học: là các hệ sinh thái cực lớn đặc trưng cho đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh
vật của vùng đó

Các khu sinh học chính trên cạn bao gồm đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương bắc,
rừng lá rụng ôn đới, rừng mưa nhiệt đới
Khu sinh học dưới nước bao gồm các khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước mặn
Bài 45. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH
THÁI
A.Kiến thức trọng tâm
-Quá trình chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái.
-Khái niệm hiệu suất sinh thái.
-Sự khác nhau giữa chu trình tuần hoàn vật chất và năng lượng.
-Phân biệt sản lượng sinh vật sơ cấp và sản lượng sinh vật thứ cấp trong hệ sinh thái.
B.Câu hỏi
Câu 1.Đặc điểm của dòng năng lượng trong hệ sinh thái?’
Câu 2.Hiệu suất sinh thái là gì?
Câu 3. Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn
A. được sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần.
B. chỉ được sử dụng một lần rồi mất đi dưới dạng nhiệt.
C. được sử dụng số lần tương ứng với số loài trong chuỗi thức ăn.
D. được sử dụng tối thiểu hai lần.
Câu 4.Trong hệ sinh thái chuỗi thức ăn không dài là do
A. năng lượng mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng.
B. năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quá trình quang hợp.
C. năng lượng bị hấp thụ nhiều ở các bậc dinh dưỡng.
D. năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất.
Câu 5. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm
A. chuyển hoá năng lượng giữa các cá thể trong một bậc dinh dưỡng.
B. chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng.
C. các chất vô cơ chuyển hoá qua các bậc dinh dưỡng.
D. sinh khối được sử dụng qua các bậc dinh dưỡng.
C.Gợi ý đáp án
Câu 1

*Dòng năng lượng: sự vận chuyển năng lượng qua các bậc dinh dưỡng
-Năng lượng của HST chủ yếu được lấy từ năng lượng ánh sáng mặt trời
-Dòng năng lượng trong HST chỉ được truyền theo một chiều
24


Giáo dục là vũ khí mạnh nhất mà người ta có thể sử dụng để thay đổi cả thế giới.

-Dòng năng lượng giảm dần trong hệ sinh thái
Câu 2.
-Là tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng
3B
4A
5B
Bài 46. Thực hành:QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN
A.Kiến thức trọng tâm
-Khái niệm và các dạng tài nguyên thiên nhiên.
-Các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và hạn chế ô nhiễm môi trường.
B.Câu hỏi
Câu 1.Nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên.Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là
gì? Các biện pháp khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên
thiên nhiên.
Câu 2. Cho các hoạt động của con người sau đây:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động
A. (2) và (3).

B. (1) và (2). C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
C.Gợi ý đáp án
Câu 1.
-Các dạng tài nguyên:
+Tài nguyên không tái sinh(nhiên liệu hóa thạch, kim loại, phi kim)
+Tài nguyên tái sinh(không khí,đất, nước sạch, sinh vật)
+Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu(năng lượng mặt trời, năng lượng sóng, năng lượng
gió, năng lượng thủy triều)
-Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa thỏa mãn nhu cầu
hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên
cho thế hệ mai sau
-Các giải pháp:
+Sử dụng bền vững tài nguyên đất, nước, rừng, biển…
+Duy trì đa dạng sinh học
+Giáo dục về môi trường
Câu 2.B

25


×