Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Bai tap 11 nang cao. Chuong I -day du, co dap an!

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.99 KB, 29 trang )

1. Điện tích định luật Cu Lông
1.1. Điện tích điểm là
A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại
một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích.
1.2. Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
1.3. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ
hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy
nhau.
1.4. Có hai điện tích điểm q
1
và q
2
, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q
1
> 0 và q
2
< 0. B. q
1
< 0 và q
2
> 0. C. q


1
.q
2
> 0. D.
q
1
.q
2
< 0.
1.5. Hãy chọn phát biểu đúng : Dấu của các điện tích q
1
, q
2
trên hình
H.1 là
A. q
1
>0; q
2
<0
B. q
1
<0; q
2
>0
C. q
1
<0; q
2
<0

D. Chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của q
1
, q
2
.
1.6. Hai quả cầu A và B có khối lượng m
1
và m
2
được treo vào một điểm O bằng hai sợi
dây cách điện OA và AB (hình H.2). Tích điện cho hai quả cầu. Sức căng T của sợi dây OA
sẽ thay đổi như thế nào?
A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.
B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu.
C. Trong cả hai trường hợp, T đều tăng, vì ngoài trọng lực của hai quả cầu còn có sức
căng của dây AB.
D. T không đổi.
1.7. Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O
bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường
thẳng đứng những góc α bằng nhau (Hình H.3). Trạng thái nhiễm điện của hai quả
cầu sẽ là trạng thái nào dưới đây?
A. Hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu.
B. Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu.
C. Hai quả cầu không nhiễm điện
D. Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện.
1.8. Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. Ta thấy thanh nhựa hút
cả hai vật M và N. Tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra?
H.1
.
H.2

H.3
A. M và N nhiễm điện cùng dấu. B. M và N nhiễm điện trái
dấu.
C. M nhiễm điện, còn N không nhiễm điện. D. Cả M và N đều không
nhiễm điện.
1.9. M là một tua giấy nhiễm điện dương; N là một tua giấy nhiễm điện âm. K là một thước
nhựa. Người ta thấy K hút được cả M lẫn N. K nhiễm điện như thế nào?
A. K nhiễm điện dương B. K nhiễm điện âm
C. K không nhiễm điện D. Không thể xảy ra hiện
tượng này
1.10. Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại
đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điện tích của vật A và D trái dấu. B. Điện tích của vật A và
D cùng dấu.
C. Điện tích của vật B và D cùng dấu. D. Điện tích của vật A và
C cùng dấu.
1.11. Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10
-9
(cm), coi rằng prôton và
êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216.10
-12
(N). B. lực đẩy với F =
9,216.10
-12
(N).
C. lực hút với F = 9,216.10
-8
(N). D. lực đẩy với F =
9,216.10

-8
(N).
1.12. Xét tương tác giữa hai điện tích điểm trong một môi trường có hằng số điện môi có thể
thay đổi được. Lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần khi hằng số điện môi
A. tăng 2 lần. B. vẫn không đổi. C. giảm 2 lần. D. giảm 4
lần.
1.13. Hai điện tích điểm q
1
= +3 (μC) và q
2
= -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một
khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F =
45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F =
90 (N).
1.14. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn
4
10
3

C đặt cách nhau 1 m trong parafin có
hằng số điện môi bằng 2 thì chúng
A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một
lực 5 N.
C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một
lực 0,5 N.
1.15. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau
1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
A. hút nhau 1 lực bằng 10 N. B. đẩy nhau một lực bằng

10 N.
C. hút nhau một lực bằng 44,1 N. D. đẩy nhau 1 lực bằng
44,1 N.
1.16. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương
tác Cu – lông giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương
tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
A. 3. B. 1/3. C. 9. D.
1/9
1.17. Lực đẩy giữa hai proton lớn gấp mấy lần lực hấp dẫn giữa chúng. Cho m
p
= 1,6726.10
-
27
kg,
e = 1,6.10
-19
C, hằng số hấp dẫn G = 6,67.10
-11
2
2
.
kg
mN
.
A. 1,23.10
36
lần. B. 2,26.10
9
lần. C. 2,652.10
9

lần. D.
3,26.10
9
lần.
1.18. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn
lực Cu – lông
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D.
giảm 4 lần.
1.19. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
1.20. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì
tương tác với nhau bằng lực 8 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì
tương tác nhau bằng lực có độ lớn là
A. 64 N. B. 2 N. C. 8 N.
D. 48 N.
1.21. Có thể sử dụng đồ thị nào ở hình H.4 để biểu diễn sự phụ thuộc giữa độ lớn của lực
tương tác F giữa hai điện tích điểm và khoảng cách r giữa hai điện tích đó?
A. Đồ thị a) B. Đồ thị b) C. Đồ thị c)
D. Đồ thị d)
1.22. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10
-4
C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực
có độ lớn 10
-3
N thì chúng phải đặt cách nhau
A. 30000 m. B. 300 m. C. 90000 m. D.
900 m.

1.23 Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10
-7
(C) và 4.10
-7
(C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N)
trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. 0,6 (cm). B. 0,6 (m). C. 6 (m). D. 6
(cm).
1.24. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2 cm. Lực đẩy
giữa chúng là F
1
= 1,6.10
-4
(N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F
2
= 2,5.10
-4
(N) thì
khoảng cách giữa chúng là:
H.4
A. 1,6 (m). B. 1,6 (cm). C. 1,28 (m).
D1,28 (cm).
1.25. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2 (cm). Lực
đẩy giữa chúng là F = 1,6.10
-4
(N). Độ lớn của hai điện tích đó là:
A. 2,67.10
-9
(μC). B. 2,67.10
-7

(μC). C. 2,67.10
-9
(C). D.
2,67.10
-7
(C).
1.26. Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất tương
tác với nhau một lực bằng 10 N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của
mỗi điện tích là
A. 9 C. B. 9.10
-8
C. C. 0,3 mC. D.
10
-3
C.
1.27. Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ε = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy
giữa chúng bằng 0,2.10
-5
(N). Hai điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10
-2
(μC). B. cùng dấu, độ lớn là
4,472.10
-10
(μC).
C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10
-9
(μC). D. cùng dấu, độ lớn là
4,025.10
-3

(μC).
1.28. Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi
thì lực tương tác giữa chúng.
A. tăng lên gấp đôi B. giảm đi một nửa C. giảm đi bốn lần D.
không thay đổi
1.29. Hai quả cầu nhỏ giống nhau có cùng khối lượng m = 0,1 g, mang cùng điện tích q = 10
−8
C được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh trong không khí. Khoảng cách giữa hai
quả cầu là 3 cm. Tìm góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. (Cho g = 10 m/s
2
).
A. α = 34
o
B. α = 60
o
C. α = 45
o
D. α = 30
o
1.30. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng m=2,5g, điện tích của hai quả cầu là q=
5.10
-7
C, được treo bởi hai sợi dây vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh. Do lực đẩy tĩnh
điện hai quả cầu tách xa nhau một khoảng a = 60cm. Góc hợp bởi các sợi dây với phương
thẳng đứng là:
A. 14
0
B. 30
0
C. 45

0

D.60
0
1.31. Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, cách nhau 1m và mang điện tích q
1
, q
2
. Sau đó các viên bi
được phóng điện sao cho điện tích mỗi viên bi chỉ còn một nửa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa
chúng đến khoảng cách 0,25m thì lực đẩy giữa chúng tăng lên.
A. 2 lần B. 4 lần C. 6 lần D. 8
lần
Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mang các điện tích q
1
; q
2
trong không khí cách nhau 2 cm
chúng đẩy nhau lực 2,7.10
−4
N. Cho hai quả cầu chạm nhau rồi đưa về vị trí cũ thì chúng đẩy
nhau lực 3,6.10
−4
N. Điện tích q
1
; q
2

A. 2.10
−9

C và 6.10
−9
C B. − 3.10
−9
C và − 5.10
−9
C
C. 2.10
−9
C và 5.10
−8
C D. − 2.10
−9
C và 6.10
−9
C
1.32. Cho hệ ba điện tích cô lập q
1
, q
2
, q
3
nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích q
1
, q
3
là hai điện tích dương, cách nhau 60cm và q
1
= 4q
3

. Lực điện tác dụng lên điện tích q
2
bằng 0.
Nếu vậy, điện tích q
2
.
A. cách q
1
20cm, cách q
3
80cm B. cách q
1
20cm, cách q
3
40cm
C. cách q
1
40cm, cách q
3
20cm D. cách q
1
80cm, cách q
3
20cm
1.33. Tại hai điểm A và B (hình H.5) có hai điện tích q
A
, q
B
. Tại
điểm M, một electron được thả ra không có vận tốc ban đầu thì

electron di chuyển theo hướng ra xa các điện tích.
Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?
A. q
A
>0, q
B
>0 B. q
A
<0, q
B
>0
C. q
A
>0, q
B
<0 D.
A B
q q=
1.34. Cho hai điện tích –q và -4q lần lượt tại A và B cách nhau một khoảng x. Phải đặt một
điện tích Q ở đâu để nó cân bằng?
A. tại trung điểm O của AB. B. tại điểm C nằm trên đường
trung trực của AB.
B. tại điểm D cách A một đoạn x/3, cách B 2x/3. D. tại điểm E cách A một đoạn
x/3, cách B 4x/3.
1.35. Hai điện tích điểm q
1
= 4.10
-8
C, q
2

= - 4.10
-8
C đặt tại hai điểm A và B trong không khí
cách nhau 4cm Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10
-9
C đặt tại trung điểm O của AB là:
A. 3,6N B. 0,36N C. 0,036N D.
0,0036N
1.36. Hai điện tích điểm q
1
= 4.10
-8
C, q
2
= -4.10
-8
C đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách
nhau 4cm Lực tác dụng lên điện tích q= 2.10
-9
C đặt tại điểm C cách A 4cm và cách B 8cm là:
A. 0,0135N B. 0,0225N C. 3,375.10
- 4
N D.
0,025N
1.37. Hai điện tích q
1
=q và q
2
= 4q cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí mà
tại đó lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q

0
bằng không. Điểm M cách q
1
một khoảng:
A. 0,5d B. d/3 C. 0,25d
D.2d
1.38. Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích q
1
>0. Hai điện tích q
2
, q
3
nằm ở hai đỉnh
còn lại. Lực điện tác dụng lên q
1
song song với đáy BC của tam giác.Tình huống nào sau đây
không thể xảy ra?
A.
2 3
q q=
B. q
2
>0, q
3
<0 C. q
2
<0, q
3
>0 D.
q

2
<0, q
3
<0
1.39. Có hai điện tích q
1
= + 2.10
-6
(C), q
2
= - 2.10
-6
(C), đặt tại hai điểm A, B trong chân
không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q
3
= + 2.10
-6
(C), đặt trên đương trung
trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q
1
và q
2
tác dụng
lên điện tích q
3
là:
A. 14,40 (N). B. 17,28 (N). C. 20,36 (N). D. 28,80 (N).
2. Thuyết Electron. Định luật bảo toàn điện tích
2.1. Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không
đúng là:

A. Proton mang điện tích là + 1,6.10
-19
C.
B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên
tử.
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
2.2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
H.5
A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10
-19
(C).
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10
-31
(kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
2.3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
2.4. Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là
A. 9. B. 16. C. 17. D. 8.
2.5. Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây?
A. 0. B. 1. C. 15. D. 16.
2.6. Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10
-19
C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó
A. sẽ là ion dương. B. vẫn là 1 ion âm.

C. trung hoà về điện. D. có điện tích không xác định
được.
2.7. Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích
A. + 1,6.10
-19
C. B. – 1,6.10
-19
C. C. + 12,8.10
-19
C. D. -
12,8.10
-19
C.
2.8. Một vật có mang điện tích dương thì phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vật có thừa êlectron.
B. Vật đó thiếu êlectron.
C. Hạt nhân của các nguyên tử trong vật đó có số proton nhiều hơn số nơtron.
D. Cả B và C.
2.9. Một quả cầu mang điện tớch – 6.10
-17
C. Số electron thừa trong quả cầu là:
A. 1024 hạt. B. 37 hạt. C. 108 hạt. D.
375 hạt.
2.10. Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.
B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C. Chất dẫn điện là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
2.11. Điều kiện để 1 vật dẫn điện là
A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. có chứa các điện tích tự

do.
C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích.
2.12. Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng :
A. Trong muối ăn kết tinh có ion dương tự do.
B. Trong muối ăn kết tinh có ion âm tự do.
C. Trong muối ăn kết tinh có electron tự do.
D. Trong muối ăn kết tinh không có ion và electron tự do.
2.13. Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do?
A. thanh niken. B. khối thủy ngân. C. thanh chì. D.
thanh gỗ khô
2.14. Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự nhiễm điện của hai vật khi cọ xát?
A. Khi cọ xát hai vật bất kì với nhau thì cả hai vật đều nhiễm điện, điện tích của chúng trái dấu
nhau
B. Khi cọ xát hai vật khác loại với nhau thì cả hai vật đều nhiễm điện, điện tích của chúng trái
dấu nhau
C. Khi cọ xát hai vật bất kì với nhau thì cả hai vật đều nhiễm điện, điện tích của chúng cùng dấu
nhau
D. Khi cọ xát hai vật với nhau thì cả hai vật đều nhiễm điện, điện tích của chúng trái dấu nhau
nếu các vật cùng loại, và điện tích của chúng cùng dấu nhau nếu các vật khác loại
2.15. Khẳng định nào sau đây là sai? Khi cọ xát một thanh thủy tinh vào một mảnh lụa thì
A. điện tích dương từ thủy tinh di chuyển sang lụa. B. electron từ thủy tinh di chuyển
sang lụa.
C. thanh thủy tinh cú thể hút được các mảnh giấy vụn. D. thanh thủy tinh mang điện tích
âm.
2.16. Khi cọ xát thanh êbonit vào miếng dạ, thanh êbonit tích điện âm là vì:
A. êlectron di chuyển từ dạ sang thanh êbonit. B. Proton di chuyển từ dạ sang
thanh êbonit.
C. êlectron di chuyển từ thanh êbonit sang dạ. D. Proton di chuyển từ thanh
êbonit sang dạ.
2.17. Vật bị nhiễm điện do cọ xát là vì

A. eletron di chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nóng lên.
C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị
mất đi.
2.18. Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do :
A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc. B. hiện tượng nhiễm điện do cọ
xát.
C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. D. cả ba hiện tượng nhiễm điện
nêu trên.
2.19. Vật A trung hoà về điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng
nhiễm điện dương là do:
A. Điện tích dương đã di chuyển từ vật B sang vật A
B. Iôn âm từ vật A sang vật b
C. Electron di chuyển từ vật A sang vật B
D. Electron di chuyển từ vật B sang vật A
2.20. Cho quả cầu kim loại trung hòa điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu
cũng được nhiễm điện dương. Hỏi khi đó khối lượng của quả cầu thay đổi như thế nào?
A. tăng lên rõ rệt B. giảm đi rõ rệt
C. có thể coi là không đổi D. lúc đầu tăng rồi
sau đó giảm
2.21. Chọn phát biểu đúng :
A. Một quả cầu bấc treo gần một vật nhiễm điện thì quả cầu bấc được nhiễm điện do tiếp
xúc.
B.Khi một đám mây tích điện bay ở gần mặt đất thì những cột chống sét được nhiễm điện
chủ yếu là do cọ xát.
C. Khi một vật nhiễm điện chạm vào núm kim loại của một điện nghiệm thì hai lá kim loại
của điện nghiệm được nhiễm điện do tiếp xúc.
D. Khi chải đầu, thường thấy một số sợi tóc bám vào lược, hiện tượng đó là do lược được
nhiễm điện do tiếp xúc.
2.22. Vật A nhiễm điện dương đưa lại gần vật B trung hoà được đặt cô lập thì vật B cũng
nhiễm điện, là do

A. Điện tích trên vật B tăng lên B. Điện tích của vật B giảm xuống
C. Điện tích trên vật B được phân bố lại D. Điện tích trên vật A đã truyền
sang vật B
2.23. Khi nào một thanh kim loại trung hòa điện bị nhiễm điện do hưởng ứng?
A. Khi nó chạm vào một vật tích điện rồi dịch chuyển ra xa.
B. Khi đưa nó lại gần một vật nhiễm điện rồi dịch chuyển ra xa.
C. Khi đưa nó lại gần một vật nhiễm điện dương rồi dừng lại.
D. Khi một vật nhiễm điện âm chạm vào nó.
2.24. Một quả cầu kim loại rỗng, nhẹ và không mang điện được treo trên một sợi tơ mảnh. Khi
đưa một chiếc đũa nhiễm điện dương lại gần quả cầu (nhưng không tiếp xúc) thì quả cầu có
biểu hiện gì?
A. bị hút về phía chiếc đũa.
B. bị đẩy ra xa chiếc đũa.
C. quả cầu vẫn nằm yên.
D. Khi ở khoảng cách lớn thì quả cầu bị hút về phía đũa, nhưng khi đưa lại gần thì quả
cầu bị đẩy.
2.25. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông, lược thường dính rất nhiều tóc khi chải đầu;
B. Chim thường xù lông về mùa rét;
C. Xe chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường;
D. Sét giữa các đám mây.
2.26. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng
A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.
B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.
C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.
D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.
2.27. Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng?
Đặt một quả cầu mang điện ở gần đầu của một :
A. thanh kim loại không mang điện B. thanh kim loại mang điện
dương

C. thanh kim loại mang điện âm D. thanh nhựa mang điện
âm
2.28. Đưa quả cầu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ, bằng bấc, treo ở đầu một sợi chỉ
thẳng đứng. Quả cầu bấc M bị hút dính vào quả cầu Q. Sau đó thì :
A. M tiếp tục bị hút dính vào Q B. M rời Q và vẫn bị hút
lệch về phía Q
C. M rời Q về vị trí thẳng đứng. D. M rời Q và bị đẩy lệch
về phía bên kia
2.29. Đưa một quả cầu Q tích điện dương lại gần đầu M của một khối trụ kim loại MN (hình
H.6). Tại M và N sẽ xuất hiện các điện tích trái dấu. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu chạm tay vào
điểm I, trung điểm của MN?
A. Điện tích ở M và N không thay đổi
B. Điện tích ở M và N mất hết.
C. Điện tích ở M còn, ở N mất
D. Điện tích ở N, còn ở M mất.
2.30. Phát biểu nào sau đây là đúng?
H.6
A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không
nhiễm điện.
B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật
nhiễm điện.
C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị
nhiễm điện.
D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không
thay đổi.
2.31. Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm
3
khí Hiđrô ở điều kiện tiêu
chuẩn là:
A. 4,3.10

3
(C) và - 4,3.10
3
(C). B. 8,6.10
3
(C) và -
8,6.10
3
(C).
C. 4,3 (C) và - 4,3 (C). D. 8,6 (C) và - 8,6
(C).
2.32. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron
chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích
dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.
2.33. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. hai quả cầu đẩy nhau. B. hai quả cầu hút nhau.
C. không hút mà cũng không đẩy nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích
cho nhau.
2.34. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
2.35. Hai quả cầu giống nhau mang điện tích có độ lớn như nhau, khi đưa chúng lại gần nhau
thì chúng hút nhau . Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng
A. Hút nhau B. Đẩy nhau C. Có thể hút hoặc đẩy nhau D. Không

tương tác
2.36. Hai quả cầu giống nhau mang điện tích có độ lớn như nhau, khi đưa chúng lại gần nhau
thì chúng đẩy nhau . Cho một trong hai quả chạm đất , sau đó đặt gần nhau thì chúng
A. Hút nhau B. Đẩy nhau C. Có thể hút hoặc đẩy nhau D. Không
tương tác
2.37. Một thanh thủy tinh cọ xát vào len. Ngay sau đó thanh thủy tinh và len được tách ra, điện
tích tổng cộng của hệ thanh thủy tinh - len sẽ:
A. giảm đi. B. không đổi. C. tăng lên. D. có thể tăng
hoặc giảm.
2.38. Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt là + 3 C, - 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được
tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là
A. – 8 C. B. – 11 C. C. + 14 C. D. +
3 C.
2.39. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại, giống nhau, tích điện q
1
= 5.10
- 6
C, q
2
= 7.10
- 6
C. Cho
chúng tiếp xúc nhau, sau đó cho chúng tách ra xa nhau. Điện tích của quả cầu q
1
sẽ là:
A. 6.10
- 5
C. B. 6mC. C. 10
- 6
C. D.

6µC.
3. Điện trường
3.1. Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác
đặt trong nó.
D. môi trường dẫn điện.
Tính chất cơ bản của điện trường là
A. hút các điện tích khác đặt trong nó. B. đẩy các điện tích khác đặt trong nó.
C. tác dụng lực lên điện tích khác đặt trong nó. D. chỉ tương tác với các điện tích âm.
3.2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực
điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực
điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
3.3. Cường độ điện trường là
A. Đại lượng vật lý đặt trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực
B. Đo bằng tích số giữa lực điện trường tác dụng lên điện tích thử và độ lớn của điện tích thử
đặt tại điểm đó.
C. Đo bằng thương số giữa lực điện trường tác dụng lên điện tích thử và độ lớn điện tích thử
đặt tại điểm đó.
D. A và C đúng
3.4. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.

3.5. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì
độ lớn cường độ điện trường
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D.
giảm 4 lần.
3.6. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
3.7. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
A. V/m
2
. B. V.m. C. V/m.
D. V.m
2
.
3.8. Cường độ điện trường là đại lượng:
A. Véc tơ B. Vô hướng, có giá trị
luôn dương
C. Vô hướng, có giá trị dương, hoặc âm D. Véctơ và có chiều
hướng vào điện tích
3.9. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử. B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó. D. hằng số điện môi của
của môi trường.
3.10. Chọn phát biểu sai :
A. Điện phổ cho phép ta nhận biết sự phân bố các đường sức của điện trường.
B. Đường sức điện có thể là đường cong.
C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất pháp từ vô cùng.
D. Các đường sức của điện trường luôn là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

3.11. Véctơ cường độ điện trường
E
tại một điểm trong điện trường luôn:
A. Cùng hướng với véc tơ lực
F
tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó
B. Ngược hướng với véc tơ lực
F
tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó
C. Cùng phương với véc tơ lực
F
tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó
D. Khác phương với véc tơ lực
F
tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó
3.12. Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường :
A. Về khả năng tác dụng lực B. Về khả năg thực
hiện công
C. Về tốc độ biến thiên của điện trường D. Về năng lượng
3.13. Hai điện tích thử q
1
và q
2
( q
1
= 4q
2
) theo thứ tự đặt vào hai điểm A và B trong điện
trường. Lực tác dụng lên điện tích q
1

là F
1
, lực tác dụng lên điện tích q
2
là F
2
(với F
1
= 3F
2
).
Cường độ điện trường tại A và B là E
1
và E
2
với
A. E
2
= 3 E
1
/4 B. E
2
= 4 E
1
/3 C. E
2
= E
1
/2
D. E

2
= 2E
1
3.14. Đặt điện tích thử q
1
tại P có thấy có lực điện
1
F
ur
tác dụng lên q
1
. Thay điện tích thử q
1
bằng điện tích thử q
2
thì có lực
2
F
uur
tác dụng lên q
2
, nhưng
2
F
uur
khác
1
F
ur
về hướng và độ lớn.

Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Vì khi thay q
1
bằng q
2
thì điện trường tại P thay đổi.
B. Vì q
1
, q
2
ngược dấu nhau
C. Vì q
1
, q
2
có độ lớn khác nhau
D. Vì q
1
, q
2
có dấu khác nhau và độ lớn khác nhau
3.15. Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái
sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là
A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang
trái.
C. 1V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái.
3.16. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện
tích đó bằng
2.10
-4

(N). Độ lớn điện tích đó là:
A. 3,2.10
-6
(μC). B. 12,5.10
-6
(μC). C. 8 (μC). D. 1250
(μC).
3.17.Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích
sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức
điện trường.

×