Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại phường Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.59 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ TRỌNG NGHĨA

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
TẠI PHƯỜNG DỮU LÂU, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ,
ỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ TRỌNG NGHĨA

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
TẠI PHƯỜNG DỮU LÂU, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ,
ỈNH PHÚ THỌ
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Văn Thơ


THÁI NGUYÊN - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thơng tin trích dẫn đều rõ
ràng, minh bạch, có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, các cơng trình nghiên cứu
đã được cơng bố.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Lê Trọng Nghĩa


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành q trình học tập và thực hiện luận văn này, lời đầu tiên tôi xin
bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tập thể các giáo sư, các nhà khoa học, thầy giáo,
cô giáo của trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun đã tận tình truyền đạt kiến thức,
chỉ bảo tôi trên con đường học tập nghiên cứu khoa học.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Lê Văn Thơ là người trực tiếp
định hướng khoa học, hướng dẫn và luôn động viên khích lệ tơi trong suốt thời gian
nghiên cứu đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và cán bộ Ủy ban nhân dân thành
phố Việt Trì, phịng Tài ngun và Mơi trường, Cục thống kê tỉnh Phú Thọ, Ủy ban
nhân nhân phường Dữu Lâu – thành phố Việt trì – tỉnh Phú thọ đã giúp tôi thu thập

số liệu.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình và những người thân đã động
viên, tạo mọi điều kiện trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài này.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn

Lê Trọng Nghĩa


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ........................................................................ 3
3. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 4
1.1. Tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính .................................................. 4
1.1.1. Khái quát về hồ sơ địa chính ........................................................... 4
1.1.2. Tổng quan về CSDL địa chính ...................................................... 10
1.2. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên thế giới và ở Việt
Nam .............................................................................................................. 23
1.2.1. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên thế giới ............. 23
1.2.2. Tình hình xây dựng CSDL địa chính ở Việt Nam ......................... 27

1.3. Cơng tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ . 34
CHƯƠNG 2 : ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 36
2.1. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu ....................................................... 36
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................... 36
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu...................................................................... 36
2.2. Nội dung nghiên cứu............................................................................. 36
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ................................................. 36
2.2.2. Thực trạng tài liệu, dữ liệu hồ sơ địa chính và cơng tác quản lý nhà
nước về đất đai......................................................................................... 36


iv

2.2.3. Xây dựng CSDL địa chính phường Dữu Lâu ................................ 36
2.2.4. Khai thác CSDL địa chính số phục vụ quản lý đất đai: ................ 37
2.2.5. Phân tích, đánh giá kết quả nghiên cứu và đề xuất các giải pháp góp
phần hồn thiện cơng tác xây dựng CSDL địa chính trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ ........................................................................................................... 37
2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 37
2.3.1. Phương pháp kế thừa các tài liệu liên quan ................................... 37
2.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu .......................................... 37
2.3.3. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu ............................................. 38
2.3.4. Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ............................ 39
2.3.5. Phương pháp kiểm nghiệm thực tế ................................................ 40
CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................... 42
3.1. Khái quát khu vực thực nghiệm triển khai xây dựng CSDL ................ 42
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên phường Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú
Thọ ........................................................................................................... 42
3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .............................................................. 43

3.2. Thực trạng tài liệu, hồ sơ địa chính và cơng tác quản lý nhà nước về đất
đai tại phường Dữu Lâu ............................................................................... 46
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất phường Dữu Lâu năm 2016 ..................... 46
3.2.2. Thực trạng tài liệu, dữ liệu hồ sơ địa chính phường Dữu Lâu ...... 47
3.3. Xây dựng CSDL địa chính phường Dữu Lâu ....................................... 48
3.3.1. Nghiên cứu, lựa chọn phần mềm ứng dụng để thực hiện xây dựng
CSDL ....................................................................................................... 48
3.3.2. Xây dựng dữ liệu không gian địa chính ........................................ 49
3.3.3. Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính .......................................... 54
3.3.4. Xây dựng bộ hồ sơ cấp giấy chứng nhận dạng số ......................... 58
3.3.5. Hoàn thiện CSDL địa chính .......................................................... 59
3.3.6. Quản trị và phân quyền người sử dụng ......................................... 59
3.4. Khai thác CSDL địa chính số phục vụ quản lý đất đai ......................... 60
3.4.1. Ứng dụng quản lý, khai thác, cập nhật CSDL địa chính ............... 62


v

3.5. Đánh giá kết quả nghiên cứu và đề xuất các giải pháp góp phần hồn
thiện cơng tác xây dựng CSDL địa chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .......... 68
3.5.1. Kết quả thực nghiệm...................................................................... 68
3.5.2. Đánh giá về những thuận lợi khó khăn, hạn chế ........................... 69
3.5.3. Đề xuất các giải pháp .................................................................... 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 72
1. Kết luận .................................................................................................... 72
2. Kiến nghị.................................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 74
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 1



vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ArcGIS

Giải thích
Là dịng sản phẩm hỗ trợ trong hệ thống
thông tin địa lý của hãng ESRI (Mỹ)

CSDL
DGN

Cơ sở dữ liệu
Khuôn dạng tệp dữ liệu bản đồ của phần mềm
MicroStation
Environmental Systems Research

ESRI

Institute - Viện nghiên cứu hệ thống môi
trường Mỹ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở

GCN

hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Geographic Information System - Hệ thống

GIS


MS SQL Server

UBND

VILIS

thông tin địa lý
Microsoft SQL Server - Hệ quản trị CSDL
quan hệ được phát triển bởi Microsoft
Ủy ban nhân dân
Viet Nam Land Information System


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1: Tên của hệ quy chiếu và hệ tọa độ ...........................................................16
Bảng 1.2: Đặc điểm hệ tham số gốc của hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia ..........17
Bảng 1.3: Mô tả kinh tuyến trục................................................................................18
Bảng 1.4: Quy định trình bày đối tượng khơng gian địa chính.................................20
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất phường Dữu Lâu năm 2016 ................................46
Bảng 3.2: Thống kê tình hình hồ sơ địa chính phường Dữu Lâu .............................47


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Các nhóm dữ liệu cấu thành CSDL địa chính...........................................12
Hình 1.2: Sơ đồ liên kết giữa các nhóm dữ liệu thành phần .....................................15

Hình 1.3: Các nhóm thơng tin cấu thành Siêu dữ liệu địa chính ..............................19
Hình 1.4: Mơ hình quản lý WALIS ..........................................................................24
Hình 1.5: Định hướng mơ hình kiến trúc tổng thể CSDL đất đai đa mục tiêu ở ......33
Hình 1.6: Định hướng khai thác thơng tin trong CSDL đất đai đa mục tiêu ............34
Hình 2.1: Quy trình xây dựng CSDL địa chính phường Dữu Lâu ...........................39
Hình 3.1: Phường Dữu Lâu – thành phố Việt Trì – tỉnh Phú Thọ ............................42
Hình 3.2: Bản đồ tổng thể phường Dữu Lâu.............................................................50
Hình 3.3: Kiểm tra lỗi đồ họa bằng MRFCLEAN ....................................................51
Hình 3.4: Tạo vùng thửa đất, cơng trình, đường, mương .........................................51
Hình 3.5: Chuyển đổi bản đồ từ định dạng DGN sang định dạng Shape .................52
Hình 3.6: Khởi tạo cơ sở dữ liệu khơng gian ............................................................53
Hình 3.7: Chuyển đổi dữ liệu từ Famis vào CSDL SDE ..........................................53
Hình 3.8: Dữ liệu bản đồ sau khi đưa vào ViLIS......................................................54
Hình 3.9: Bảng dữ liệu thuộc tính sau khi đã chuẩn hóa ..........................................56
Hình 3.10: Khởi tạo cơ sở dữ liệu thuộc tính địa chính ............................................56
Hình 3.11 : Cơng cụ nhập dữ liệu từ Excel của ViLIS .............................................57
Hình 3.12 : Cơng cụ Quản lý hồ sơ quét ...................................................................58
Hình 3.13: Phân quyền người dùng ..........................................................................59
Hình 3.14: Sơ đồ chức năng của modul Kê khai đăng ký và lập hồ sơ địa chính ....60
Hình 3.15: Sơ đồ chức năng của modul Đăng ký biến động và quản lý biến động ..61
Hình 3.16: Làm việc với phân hệ Kê khai đăng ký ..................................................62
Hình 3.17: Tạo đơn đăng ký......................................................................................62
Hình 3.18: Nhập thơng tin chủ sử dụng ....................................................................63
Hình 3.19: Nhập thơng tin thửa đất ...........................................................................63
Hình 3.20: Nhập thơng tin giấy chứng nhận .............................................................64
Hình 3.21: Tìm kiếm thơng tin địa chính ..................................................................64
Hình 3.22: Tổng hợp, thống kê tình hình cấp giấy chứng nhận ................................65


ix


Hình 3.23: Quản lý và lập các loại sổ .......................................................................65
Hình 3.24: Lập sổ địa chính ......................................................................................66
Hình 3.25: Lập sổ mục kê đất đai .............................................................................66
Hình 3.26: Lập sổ theo dõi biến động đất đai ...........................................................67
Hình 3.27: Lập sổ cấp giấy chứng nhận ....................................................................67


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơ sở dữ liệu đất đai đa mục tiêu khơng cịn là khái niệm mới mẻ đối với các
nước trong khu vực, trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Đất đai là có hạn và việc sử
dụng hợp lý tài nguyên đất vì sự phát triển bền vững là một địi hỏi tất yếu của q
trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; thực tế đó đặt ra cần có một CSDL đa
mục tiêu, phục vụ đa ngành, đa đối tượng sử dụng. Muốn xây dựng được một CSDL
đất đai đa mục tiêu thì việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin (CNTT) là tất yếu khách
quan và đó cũng là một trong các định hướng quan trọng của ngành Tài nguyên và
Môi trường trong giai đoạn hiện nay.
Xuyên suốt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đã
khẳng định được sự chỉ đạo quyết liệt, sự quan tâm đúng mức của tồn hệ thống chính
trị từ Trung ương, tới các cấp về việc ứng dụng, phát triển CNTT trong quản lý nhà
nước về tài nguyên và môi trường nói chung, cũng như cơng tác xây dựng CSDL đất
đai nói riêng.
Quyết định số 179/2004/QĐ-TTg, ngày 06/10/2004 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển CNTT tài nguyên và môi trường
đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 đã đưa ra 4 mục tiêu chủ yếu và 7 nhiệm
vụ trọng tâm, trong đó việc xây dựng CSDL Tài ngun và Mơi trường nói chung
và xây dựng CSDL đất đai nói riêng là một trong các nhiệm vụ cơ bản nhất [5].

Đặc biệt, ngày 29/11/2013, tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XIII, Quốc hội đã
biểu quyết thông qua Luật đất đai năm 2013. Đây là sự kiện quan trọng đánh dấu
những đổi mới về chính sách đất đai nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, hội nhập quốc tế và bảo đảm giữ
vững ổn định chính trị - xã hội của đất nước. Luật có nhiều nội dung đổi mới quan
trọng, trong đó có nội dung: Quy định khung pháp lý về thông tin đất đai, CSDL
đất đai.
Luật Đất đai năm 2013 đã khẳng định: CSDL đất đai là tài sản của Nhà nước.
CSDL đất đai được xây dựng tập trung thống nhất từ Trung ương đến cấp tỉnh và cấp


2

huyện; đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn là đơn vị cơ bản để thành lập CSDL
đất đai. CSDL đất đai bao gồm các CSDL thành phần: CSDL địa chính, CSDL quy
hoạch sử dụng đất, CSDL giá đất, CSDL thống kê, kiểm kê đất đai; trong đó CSDL
địa chính là thành phần cơ bản của CSDL đất đai, làm cơ sở để xây dựng và định vị
không gian các CSDL thành phần khác.
Được sự quan tâm của Trung ương, sự nỗ lực cố gắng của địa phương; trong nhiều
năm qua, Phú Thọ đã và đang được đầu tư thực hiện xây dựng hệ thống hồ sơ, dữ liệu
địa chính tương đối đồng bộ và hiện đại, đáp ứng tốt u cầu cơng tác của ngành nói
riêng, đồng thời góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng
- an ninh của tỉnh nói chung. Trong đó, nổi bật là cơng tác đo đạc lập bản đồ địa chính,
hồ sơ địa chính. Đến cuối năm 2015, Phú Thọ đã hồn thành cơng tác đo đạc lập bản đồ
địa chính chính quy cho 225 trên tổng số 277 đơn vị hành chính cấp xã trong toàn tỉnh.
Nhằm đẩy mạnh sử dụng thành tựu của CNTT để phát triển giá trị gia tăng của
sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính; thiết lập một hệ thống thơng tin đất đai bền vững;
hiện đại hố, đồng bộ công tác quản lý và cập nhật, chỉnh lý biến động nguồn dữ liệu
đất đai thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã; đảm bảo cung cấp thơng tin, dữ

liệu đất đai nhanh gọn, chính xác phục vụ tốt quản lý nhà nước về đất đai, nhu cầu
khai thác thông tin thường xuyên cho người dân và doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, phát triển Chính
phủ điện tử trong ngành Tài nguyên và Môi trường. Từ cuối năm 2013, tỉnh Phú Thọ
đã từng bước quan tâm triển khai thực hiện xây dựng CSDL địa chính cho nhiều xã,
thị trấn và bước đầu đạt được những kết quả quan trọng. Hiện nay, tỉnh đang triển
khai thực hiện xây dựng CSDL địa chính cho 17 xã, thị trấn trên địa bàn huyện Yên
Lập trong tỉnh .
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được; công tác quản lý nhà nước về đất
đai ở Phú Thọ nói chung, trong đó có cơng tác xây dựng CSDL địa chính, lập và quản
lý hồ sơ địa chính còn bộc lộ những hạn chế, bất cập cần tập trung khắc phục kịp thời.
Việc cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính chưa được thực hiện đầy đủ, thường
xuyên theo quy định; việc xây dựng CSDL địa chính thực hiện cịn lúng túng, tiến độ
chậm…


3

Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, được sự phân công của khoa Quản lý đất
đai - Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Văn Thơ, tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ
công tác quản lý đất đai tại phường Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ”
với mong muốn trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn góp phần giải quyết những vấn đề
đặt ra trong công tác xây dựng CSDL địa chính.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung: Nghiên cứu xây dựng CSDL địa chính phường Dữu Lâu, thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước
về đất đai trên địa bàn thành phố.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu thực trạng hồ sơ địa chính phường Dữu Lâu.

- Xây dựng CSDL địa chính phường Dữu Lâu, thành phố Việt Trì bằng phần
mềm ViLIS theo chuẩn dữ liệu địa chính.
- Đánh giá quy trình áp dụng, khả năng ứng dụng vào thực tế sản xuất của phần
mềm ViLIS, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể, góp phần nâng cao hiệu quả của cơng
tác xây dựng CSDL địa chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Kết quả của nghiên cứu này góp phần hồn thiện quy trình
thực hiện xây dựng CSDL địa chính, các ưu nhược điểm của phần mềm ViLIS trong
việc xây dựng CSDL địa chính theo chuẩn được đánh giá, kiểm nghiệm. Có thể áp
dụng cho các phường có hệ thống hồ sơ địa chính tương tự.
- Ý nghĩa thực tiễn: Sản phẩm của đề tài có thể được sử dụng làm CSDL địa chính
cấp phường tích hợp vào CSDL cấp thành phố, cấp tỉnh theo Quy định kỹ thuật về
chuẩn dữ liệu địa chính, góp phần hồn thiện và hiện đại hóa hệ thống CSDL địa
chính Việt Nam trong thời gian tới. Đảm bảo cung cấp thơng tin, dữ liệu đất đai nhanh
gọn, chính xác.


4

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính
1.1.1. Khái quát về hồ sơ địa chính
1.1.1.1. Hồ sơ địa chính:
Là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp
lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu
quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên
quan [3].
1.1.1.2. Thành phần hồ sơ địa chính
a) Địa phương xây dựng, vận hành CSDL địa chính; hồ sơ địa chính được lập dưới
dạng số và lưu trong CSDL đất đai, gồm có:

- Bản đồ địa chính;
- Sổ mục kê đất đai;
- Sổ địa chính;
- Bản lưu Giấy chứng nhận.
b) Địa phương chưa xây dựng CSDL địa chính; hồ sơ địa chính gồm:
- Bản đồ địa chính, Sổ mục kê đất đai, bản lưu Giấy chứng nhận. Các tài liệu
này lập dưới dạng giấy và dạng số (nếu có);
- Sổ địa chính được lập dưới dạng giấy hoặc dạng số;
- Sổ theo dõi biến động đất đai lập dưới dạng giấy.
1.1.1.3. Nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
a) Hồ sơ địa chính được lập theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
b) Việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính phải theo đúng trình tự, thủ tục
hành chính theo quy định của pháp luật đất đai.
c) Nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính phải bảo đảm thống nhất với
Giấy chứng nhận được cấp (nếu có) và phù hợp với hiện trạng quản lý, sử dụng
đất.


5

1.1.1.4. Giá trị pháp lý của hồ sơ địa chính
a) Hồ sơ địa chính làm cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác định quyền và nghĩa vụ của người được Nhà
nước giao quản lý đất theo quy định của pháp luật đất đai.
b) Hồ sơ địa chính dạng giấy, dạng số đều có giá trị pháp lý như nhau.
c) Trường hợp có sự khơng thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa
chính thì phải thực hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa chính và hồ sơ
thủ tục đăng ký để xác định thơng tin có giá trị pháp lý làm cơ sở chỉnh lý thống nhất
hồ sơ địa chính.
d) Trường hợp thành lập bản đồ địa chính mới thay thế tài liệu, số liệu đo đạc

đã sử dụng để đăng ký trước đây thì xác định giá trị pháp lý của thông tin như sau:
- Trường hợp đã cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác
định giá trị pháp lý thông tin theo kết quả cấp đổi Giấy chứng nhận;
- Trường hợp chưa cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác
định như sau:
+) Các thơng tin về người sử dụng đất, thông tin về quyền sử dụng đất được xác
định theo Giấy chứng nhận đã cấp; trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp không thể
hiện thơng tin thì xác định theo sổ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận;
+) Các thơng tin về đường ranh giới (hình thể, kích thước cạnh thửa, tọa độ đỉnh
thửa), diện tích của thửa đất được xác định theo bản đồ địa chính mới; trường hợp
đường ranh giới thực tế của thửa đất trên bản đồ địa chính mới đã có biến động so
với ranh giới thể hiện trên GCN đã cấp thì thơng tin pháp lý về đường ranh giới và
diện tích sử dụng đất được xác định theo GCN đã cấp.
1.1.1.5. Nội dung hồ sơ địa chính
Nội dung hồ sơ địa chính gồm có:
a) Nhóm dữ liệu về thửa đất. Bao gồm:
- Dữ liệu số hiệu thửa đất gồm có: Số tờ bản đồ là số thứ tự của tờ bản đồ địa
chính; Số thửa đất là số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản đồ.
- Dữ liệu địa chỉ thửa đất;


6

- Dữ liệu ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ địa chính;
- Dữ liệu diện tích thửa đất: Được xác định và thể hiện trên hồ sơ địa chính
theo đơn vị mét vng (m2), làm trịn đến một chữ số thập phân.
- Dữ liệu về tài liệu đo đạc gồm: Tên tài liệu đo đạc đã sử dụng, ngày hồn
thành đo đạc.
b) Nhóm dữ liệu về đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất.

Bao gồm các loại dữ liệu:
- Dữ liệu tên gọi đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất;
- Dữ liệu số hiệu đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất gồm: Số
tờ bản đồ có đối tượng chiếm đất khơng tạo thành thửa đất; Số hiệu của đối tượng
chiếm đất trên từng tờ bản đồ.
- Dữ liệu ranh giới của đối tượng;
- Dữ liệu diện tích được xác định và thể hiện cho từng đối tượng.
c) Nhóm dữ liệu về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản
lý đất.
Bao gồm các loại dữ liệu như sau:
- Dữ liệu mã đối tượng sử dụng đất, đối tượng sở hữu tài sản gắn liền với đất,
đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất được thể hiện trên sổ mục kê đất đai theo
quy định về thống kê, kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Dữ liệu tên người sử dụng đất, tên chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tên
người quản lý đất;
- Dữ liệu giấy tờ pháp nhân (đối với tổ chức) hoặc giấy tờ nhân thân (đối với
cá nhân, người đại diện hộ gia đình);
- Dữ liệu địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất,
người quản lý đất;
- Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài được thừa kế hoặc tặng
cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất nhưng không
thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam theo
quy định của pháp luật về nhà ở thì phải thể hiện hạn chế quyền sử dụng đất theo quy
định.


7

d) Nhóm dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất.
Bao gồm các loại dữ liệu:

- Dữ liệu hình thức sử dụng đất riêng, chung;
- Dữ liệu loại đất bao gồm tên gọi loại đất và mã (ký hiệu) của loại;
- Dữ liệu thời hạn sử dụng đất;
- Dữ liệu nguồn gốc sử dụng đất;
- Dữ liệu nghĩa vụ tài chính;
- Dữ liệu về hạn chế quyền sử dụng đất;
- Dữ liệu quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề;
e) Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất. Bao gồm:
- Loại tài sản;
- Đặc điểm của tài sản;
- Chủ sở hữu;
- Hình thức sở hữu;
- Thời hạn sở hữu;
g) Nhóm dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất. Bao gồm:
- Dữ liệu về tình hình đăng ký thể hiện các thông tin như sau:
+ Thời điểm nhận hồ sơ đăng ký;
+ Thời điểm đăng ký vào sổ địa chính;
+ Số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký.
- Dữ liệu giấy tờ pháp lý về nguồn gốc và sự thay đổi quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Dữ liệu Giấy chứng nhận;
h) Nhóm dữ liệu về sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền
với đất.
Bao gồm các loại dữ liệu như sau:
- Dữ liệu thời điểm đăng ký biến động;
- Dữ liệu nội dung biến động thể hiện đối với từng trường hợp;
- Dữ liệu mã hồ sơ thủ tục đăng ký.



8

1.1.1.6. Quy định cơ bản về lập hồ sơ địa chính
a) Lập bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai:
- Bản đồ địa chính là thành phần của hồ sơ địa chính; thể hiện vị trí, ranh giới,
diện tích các thửa đất và các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; được lập
để đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận và các nội dung khác của quản lý nhà nước
về đất đai.
- Sổ mục kê đất đai là sản phẩm của việc điều tra, đo đạc địa chính, để tổng hợp các
thơng tin thuộc tính của thửa đất và các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất gồm:
Số hiệu tờ bản đồ, số hiệu thửa đất, diện tích, loại đất, tên người sử dụng đất và người được
giao quản lý đất để phục vụ yêu cầu quản lý đất đai.
- Bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng số và được lưu giữ
trong CSDL địa chính để sử dụng cho quản lý đất đai ở các cấp; được in ra giấy để
sử dụng ở những nơi chưa hoàn thành việc xây dựng CSDL địa chính hoặc chưa có
điều kiện để khai thác sử dụng bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai dạng số.
- Việc đo đạc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được thực hiện
theo quy định về bản đồ địa chính của Bộ Tài ngun và Mơi trường.
- Trường hợp chưa đo đạc lập bản đồ địa chính thì được sử dụng các loại tài
liệu đo đạc khác để thực hiện đăng ký đất đai theo quy định như sau:
+ Nơi có bản đồ giải thửa thì phải kiểm tra, đo đạc chỉnh lý biến động ranh
giới thửa đất, loại đất cho phù hợp hiện trạng sử dụng và quy định về loại đất, loại
đối tượng sử dụng đất để sử dụng;
+ Nơi có bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm
dân cư nơng thơn thì phải kiểm tra, chỉnh lý cho phù hợp hiện trạng sử dụng đất và biên
tập lại nội dung theo quy định về bản đồ địa chính để sử dụng;
+ Trường hợp khơng có bản đồ giải thửa hoặc bản đồ quy hoạch xây dựng chi
tiết thì thực hiện trích đo địa chính để sử dụng theo quy định về bản đồ địa chính của
Bộ Tài nguyên và Mơi trường.
b) Lập Sổ địa chính:

- Sổ địa chính được lập để ghi nhận kết quả đăng ký, làm cơ sở để xác định
tình trạng pháp lý và giám sát, bảo hộ các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất,


9

chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được Nhà nước giao quản lý đất theo quy
định của pháp luật đất đai.
- Nội dung sổ địa chính bao gồm các dữ liệu sau:
+ Dữ liệu về số hiệu, địa chỉ, diện tích của thửa đất hoặc đối tượng chiếm đất
không tạo thành thửa đất;
+ Dữ liệu về người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lý đất;
+ Dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất;
+ Dữ liệu về tài sản gắn liền với đất (gồm cả dữ liệu về chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất);
+ Dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất, quyền quản lý đất;
+ Dữ liệu về sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền
với đất.
- Sổ địa chính được lập ở dạng số, được Thủ trưởng cơ quan đăng ký đất đai
ký duyệt bằng chữ ký điện tử theo quy định và được lưu giữ trong cơ sở dữ liệu địa
chính.
- Địa phương chưa xây dựng CSDL địa chính và chưa có điều kiện lập sổ địa
chính dạng số thì tiếp tục cập nhật vào sổ địa chính dạng giấy đang sử dụng theo quy
định tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
c) Bản lưu Giấy chứng nhận:
- Bản lưu Giấy chứng nhận dạng số được quét từ bản gốc Giấy chứng nhận trước
khi trao cho người sử dụng đất để lưu trong CSDL địa chính.
- Địa phương chưa xây dựng CSDL địa chính thì lập hệ thống bản lưu Giấy

chứng nhận ở dạng giấy. Bản lưu Giấy chứng nhận được sao theo hình thức sao y bản
chính, đóng dấu của cơ quan đăng ký đất đai tại trang 1 của bản sao Giấy chứng nhận
để lưu.
- Khi xây dựng CSDL địa chính mà chưa quét bản gốc Giấy chứng nhận thì
quét bản lưu Giấy chứng nhận; khi thực hiện đăng ký biến động thì quét bản gốc Giấy
chứng nhận để thay thế.


10

1.1.2. Tổng quan về CSDL địa chính
1.1.2.1. Khái niệm cơ sở dữ liệu địa chính
CSDL địa chính: Là tập hợp thơng tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính [2].
a) Dữ liệu địa chính: Là dữ liệu khơng gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa
chính và các dữ liệu khác có liên quan.
- Dữ liệu khơng gian địa chính: là dữ liệu về vị trí, hình thể của thửa đất, nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi; hệ thống
đường giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên giới, địa giới; dữ liệu về
địa danh và ghi chú khác; dữ liệu về đường chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác, chỉ giới hành
lang an toàn bảo vệ cơng trình.
- Dữ liệu thuộc tính địa chính: là dữ liệu về người quản lý đất, người sử dụng
đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có liên quan
đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu thuộc tính
về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về tình trạng sử dụng của
thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về quyền và nghĩa vụ trong
sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu giao dịch về đất
đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
b) Cấu trúc dữ liệu: Là cách tổ chức dữ liệu trong máy tính thể hiện sự phân
cấp, liên kết của các nhóm dữ liệu.

1.1.2.2. Nội dung, cấu trúc của dữ liệu địa chính
a) Nội dung dữ liệu địa chính: Dữ liệu địa chính bao gồm các nhóm dữ liệu sau
đây:
- Nhóm dữ liệu về người: gồm dữ liệu người quản lý đất đai, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất, người có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;
- Nhóm dữ liệu về thửa đất: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của
thửa đất;


11

- Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất: gồm dữ liệu khơng gian và dữ liệu
thuộc tính của nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu về quyền: gồm dữ liệu thuộc tính về tình trạng sử dụng của thửa
đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hạn chế quyền và nghĩa vụ trong sử dụng
đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giao dịch về đất đai, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu về thủy hệ: gồm dữ liệu khơng gian và dữ liệu thuộc tính về hệ
thống thủy văn và hệ thống thủy lợi;
- Nhóm dữ liệu về giao thông: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về
hệ thống đường giao thơng;
- Nhóm dữ liệu về biên giới, địa giới: gồm dữ liệu khơng gian và dữ liệu thuộc
tính về mốc và đường biên giới quốc gia, mốc và đường địa giới hành chính các cấp;
- Nhóm dữ liệu về địa danh và ghi chú: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc
tính về vị trí, tên của các đối tượng địa danh sơn văn, thuỷ văn, dân cư, biển đảo và
các ghi chú khác;
- Nhóm dữ liệu về điểm khống chế tọa độ và độ cao: gồm dữ liệu không gian và
dữ liệu thuộc tính về điểm khống chế tọa độ và độ cao trên thực địa phục vụ đo vẽ

lập bản đồ địa chính;
- Nhóm dữ liệu về quy hoạch: gồm dữ liệu khơng gian và dữ liệu thuộc tính về
đường chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch
giao thông và các loại quy hoạch khác; chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ cơng trình.
b) Cấu trúc và kiểu thơng tin của dữ liệu địa chính:
Mỗi nhóm thơng tin trong nội dung dữ liệu địa chính được thể hiện cụ thể thông
qua cấu trúc và kiểu thông tin của dữ liệu.
- Mã thơng tin: được xác định đối với mỗi Nhóm dữ liệu, là một bộ gồm 03 thành
phần được đặt liên tiếp nhau có dấu chấm (.) ngăn cách [2].
(KÝ HIỆU NHĨM.CẤP.SỐ THỨ TỰ); trong đó thành phần thứ nhất bao gồm 02
ký tự là từ viết tắt của Nhóm dữ liệu, thành phần thứ 02 là cấp của Nhóm dữ liệu,
thành phần thứ 03 là số thứ tự của mã thông tin trong cùng cấp;
-

Đối tượng thông tin;


12

-

Trường thông tin;

-

Ký hiệu trường thông tin;

-

Kiểu giá trị trường thông tin (được áp dụng chuẩn ISO19103);


-

Độ dài trường thông tin;

-

Mơ tả trường thơng tin.
Nhóm dữ liệu về
biên giới, địa giới

Nhóm dữ liệu về
giao thơng

Nhóm dữ liệu về
thủy hệ

Nhóm dữ liệu
về điểm khống
chế toạ độ và
độ cao

Nhóm dữ liệu
về quyền

CSDL Địa chính
Nhóm dữ liệu
về người

Nhóm dữ liệu

về tài sản

Nhóm dữ liệu về
quy hoạch

Nhóm dữ liệu về
thửa đất

Nhóm dữ liệu về
địa danh và ghi
chú

Hình 1.1: Các nhóm dữ liệu cấu thành CSDL địa chính
a) Nhóm thơng tin về người: thể hiện nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin dữ liệu
thuộc tính về người quản lý đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, người có
liên quan đến các giao dịch đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
-

Nhóm thơng tin cấp 1: Cá nhân; Hộ gia đình; Vợ chồng đồng sử dụng; Tổ
chức; Cộng đồng dân cư; Nhóm người đồng sử dụng;

-

Nhóm thơng tin cấp 2: Họ tên; Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu; Hộ khẩu; Địa
chỉ;

b) Nhóm thơng tin về thửa đất: thể hiện nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin dữ
liệu không gian, dữ liệu thuộc tính của thửa đất.



13

-

Nhóm thơng tin cấp 1: Thửa đất; Ranh giới thửa đất;

-

Nhóm thơng tin cấp 2: Mã thửa đất; Giá đất; Loại đất; Tài liệu đo đạc; Thửa
đất topology; Thửa đất hình học; Thơng tin đo đạc; Địa chỉ;

-

Nhóm thơng tin cấp 3: Tên và mã mục đích sử dụng đất;

c) Nhóm thơng tin về tài sản: thể hiện nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin dữ liệu
không gian, dữ liệu thuộc tính của nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
-

Nhóm thơng tin cấp 1: Nhà; Căn hộ; Cơng trình xây dựng; Rừng sản xuất là
rừng trồng; Vườn cây lâu năm;

-

Nhóm thơng tin cấp 2: Địa chỉ;

d) Nhóm thơng tin về Quyền: thể hiện nội dung, cấu trúc và kiểu thơng tin dữ
liệu thuộc tính về tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; hạn chế quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài

sản khác gắn liền với đất; giao dịch đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
-

Nhóm thơng tin cấp 1: Quyền; Nghĩa vụ; Hạn chế; Giao dịch bảo đảm; Hồ sơ
giao dịch;

-

Nhóm thơng tin cấp 2: Quyền sử dụng đất; Quyền quản lý đất; Quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng,
quản lý đất; Hạn chế về quyền sử dụng, quản lý đất; Văn bản pháp lý;

-

Nhóm thơng tin cấp 3: Mục đích sử dụng đất; Thời hạn sử dụng, quản lý đất.
Thời hạn sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Nguồn gốc sử dụng;
Thông tin thay đổi về quyền, nghĩa vụ và hạn chế; Thực hiện nghĩa vụ tài
chính; Nợ nghĩa vụ tài chính;

-

Nhóm thơng tin cấp 4: Mục đích sử dụng phụ;

-

Nhóm thơng tin cấp 5: Loại mục đích.

e) Nhóm thơng tin về giao thơng: thể hiện nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin
dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính về hệ thống đường giao thơng;

-

Nhóm thông tin về giao thông bao gồm: Mép đường bộ; Tim đường bộ; Ranh
giới đường sắt; Tim đường sắt; Cầu giao thông;


14

f) Nhóm thơng tin về thuỷ hệ: thể hiện nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin dữ
liệu không gian, dữ liệu thuộc tính về hệ thống thủy văn và hệ thống thủy lợi.
-

Nhóm thơng tin về thuỷ hệ bao gồm: Đường mép nước; Đường bờ nước; Máng
dẫn nước; Đường đỉnh đê; Đập.

g) Nhóm thơng tin về Biên giới địa giới: thể hiện nội dung, cấu trúc và kiểu thông
tin dữ liệu khơng gian, dữ liệu thuộc tính về mốc và đường biên giới quốc gia,
mốc và đường địa giới hành chính các cấp.
-

Nhóm thơng tin về biên giới địa giới bao gồm: Đường biên giới địa giới; Mốc
biên giới địa giới; Địa phận cấp xã.

h) Nhóm thơng tin về điểm khống chế: thể hiện nội dung, cấu trúc và kiểu thơng
tin dữ liệu khơng gian, dữ liệu thuộc tính về điểm khống chế.
-

Nhóm thơng tin về điểm khống chế bao gồm: Điểm tọa độ cơ sở quốc gia;
Điểm tọa độ địa chính.


i) Nhóm thơng tin về địa danh: thể hiện nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin dữ
liệu khơng gian, dữ liệu thuộc tính về các loại địa danh.
-

Nhóm thơng tin về địa danh bao gồm: địa danh sơn văn, địa danh thuỷ văn,
địa danh dân cư, địa danh biển đảo.

j) Nhóm thơng tin về quy hoạch: thể hiện nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin dữ
liệu khơng gian, dữ liệu thuộc tính về đường chỉ giới và mốc giới quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy hoạch
khác, chỉ giới hành lang an tồn bảo vệ cơng trình.
-

Nhóm thông tin về quy hoạch bao gồm: Chỉ giới quy hoạch; Mốc quy hoạch;
Hành lang an tồn cơng trình; Quy hoạch sử dụng đất;

Các nhóm dữ liệu liên kết với nhau theo sơ đồ trong Hình 1.2


×