Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

TOAN 7 HK2 TUAN 22 QUAN HE GIUA GOC VA CANH TRONG TAM GIAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.63 KB, 2 trang )

GV: Thành Long

TUẦN

22

[0977.303.868]

CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu

BÀI TẬP HÌNH HỌC TOÁN 7

QUAN HỆ GIỮA CÁC CẠNH VÀ GÓC ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC.
 Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
 Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

Bài toán 1 : Cho tam giác ABC có AB = 5cm; AC = 7cm. So sánh 𝐵̂ và 𝐶̂ .
Bài toán 2 : Cho tam giác ABC có AB = 6cm ; BC = 9cm. So sánh 𝐴̂ và 𝐶̂ .
Bài toán 3 : Cho tam giác ABC có AB = 3cm ; AC = 4cm ; BC = 5cm. So sánh các góc
của tam giác ABC.
Bài toán 4 : Cho tam giác ABC có 𝐵̂ = 600 ; 𝐶̂ = 400. So sánh các cạnh của tam giác
ABC.
Bài toán 5 : Cho tam giác ABC có AB = 6cm ; AC = 8cm và BC = 10cm.
a) Tam giác ABC là tam giác gì?
b) So sánh tất cả các góc của tam giác.
Bài toán 6 : Cho tam giác ABC cân ở A có 𝐴̂ = 500. So sánh các cạnh của tam giác
ABC.
Bài toán 7 : Cho tam giác ABC có 𝐴̂ = 600 ; 𝐵̂ = 800. Kẻ phân giác AD.
̂.
a) Tính 𝐴𝐷𝐵
b) So sánh các cạnh của tam giác ABD.


c) So sánh các cạnh của tam giác ADC.
Bài toán 8 : Cho tam giác ABC vuông tại A có 𝐵̂ = 600. Kẻ phân giác BD.
̂ và 𝐵𝐸𝐶
̂.
a) Tính 𝐴𝐷𝐵
b) So sánh các cạnh của tam giác ABD.
c) So sánh các cạnh của tam giác BDC.
Bài toán 9 : Cho tam giác ABC, biết 𝐴̂ + 𝐵̂ = 1200, 𝐴̂ - 𝐵̂ = 300.
a) So sánh các cạnh của tam giác ABC.
b) Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. So sánh độ dài BD và CD.
Gợi ý câu b: Vì AC < AB nên trên AB lấy điểm E sao cho AE = AB, sau đó chứng minh
2 tam giác ADC = ADE … trong tam giác DEB có DEB lớn nhất  BD > DE ma DE =
CD (vì 2 tam giác giác bằng nhau).
1|P

CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu – Đống Đa – Hà Nội


GV: Thành Long

[0977.303.868]

CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu

Bài toán 10 : Cho tam giác ABC vuông tại A có 𝐶̂ > 450.
a) So sánh 𝐶̂ và 𝐵̂.
b) So sánh các cạnh của tam giác ABC.
Bài toán 11 : Cho tam giác ABC đều, Lấy điểm D bất kì trên cạnh BC.
̂ > 600.
a) Chứng minh 𝐴𝐷𝐵

b) Chứng minh AB > AD.
c) So sánh các cạnh của tam giác ABD.
Bài toán 12 : Cho tam giác ABC có phân giác AD.
̂ = 𝐴𝐵𝐶
̂ + 1 𝐵𝐴𝐶
̂.
a) Chứng minh : 𝐴𝐷𝐶
2

b) So sánh AC và DC.
Bài toán 13* : Cho tam giác ABC có 𝐵̂ > 𝐶̂ .
a) So sánh độ dài các cạnh AB và AC.
b) Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD =
̂ > 𝐶𝐴𝐷
̂.
MA. Chứng minh rằng 𝐶𝐷𝐴
c) Chứng minh rằng tia phân giác của góc BAC nằm trong góc BAM.
Gợi ý câu b: ∆AMB = ∆DMC (c.g.c) suy ra CD = AB mà AB < AC nên CD < AC 
̂ > 𝐶𝐴𝐷
̂.
𝐶𝐷𝐴
̂ = 𝐶𝐷𝐴
̂ . Mà 𝐶𝐷𝐴
̂ > 𝐶𝐴𝐷
̂ , do đó 𝐵𝐴𝐷
̂>
Gợi ý câu c: ∆AMB = ∆DMC (câu b) nên 𝐵𝐴𝐷
̂ hay 𝐵𝐴𝑀
̂ > 𝑀𝐴𝐶
̂ . Vì vậy tia phân giác của góc BAC nằm trong góc BAM.

𝐷𝐴𝐶
Bạn không thể thay đổi mọi người, nhưng bạn có thể thay đổi chính bản thân mình.

2|P

CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu – Đống Đa – Hà Nội



×