Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

KHẢO SÁT VỀ PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA MỘT SỐ HEO ĐỰC GIỐNG TẠI CÔNG TY TNHH NÔNG SÚC TRỰC ĐIỀN BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.84 KB, 67 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT VỀ PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA MỘT SỐ
HEO ĐỰC GIỐNG TẠI CÔNG TY TNHH NÔNG SÚC TRỰC
ĐIỀN BÌNH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện: CAO MINH ĐẠO
Lớp : DH07TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2007-2012

Tháng 8/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************

CAO MINH ĐẠO

KHẢO SÁT VỀ PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA MỘT SỐ
HEO ĐỰC GIỐNG TẠI CÔNG TY TNHH NÔNG SÚC TRỰC
ĐIỀN BÌNH DƯƠNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sĩ thú y



Giáo viên hướng dẫn
ThS. LÂM QUANG NGÀ
KS. ĐOÀN TRẦN VĨNH KHÁNH

Tháng 08/2012


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Cao Minh Đạo
Tên khóa luận: “Khảo sát về phẩm chất tinh dịch của một số heo đực
giống tại công ty TNHH Nông Súc Trực Điền_Bình Dương”
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa, ngày……tháng……năm
2012.

Giáo viên hướng dẫn

KS. Đoàn Trần Vĩnh Khánh
ThS. Lâm Quang Ngà

i


LỜI CẢM TẠ
Thành kính ghi ơn
Cha Mẹ, người đã sinh thành, dưỡng dục và hy sinh tất cả để con được ngày
hôm nay
Anh Chị, những người đã động viên, nâng đỡ và giúp em trưởng thành
Xin trân trọng cảm ơn

Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi – Thú Y, Bộ Môn Di Truyền Giống.
Toàn thể quý Thầy Cô Khoa Chăn Nuôi – Thú Y đã tận tình dạy bảo và
truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập và thực tập
tốt nghiệp.
ThS. Lâm Quang Ngà và KS. Đoàn Trần Vĩnh Khánh đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo, động viên, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập, thực hiện đề tài và hoàn
thành luận văn này
Ban giám đốc, nhân viên và tập thể công nhân của công ty TNHH Nông Súc
Trực Điền đã tạo điều kiện, nhiệt tình chỉ dẫn và hỗ trợ các phương tiện cần thiết
cho tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp
Tập thể lớp thú y 33, những người bạn thân yêu đã cùng tôi chia sẽ biết bao
buồn vui trong thời gian học tập tại trường và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Cao Minh Đạo

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Chúng tôi đã thực hiện đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch của một số
heo đực giống” tại công ty TNHH Nông Súc Trực Điền Bến Cát_Bình Dương
Thời gian tiến hành khảo sát từ ngày 01/03/2012 đến ngày 30/06/2012 trên
12 cá thể đực thuộc 2 giống gồm Landrace và Duroc.
Kết quả thu được như sau
Dung lượng tinh dịch V (ml)
Dung lượng tinh dịch trung bình qua 4 tháng khảo sát thu được cao nhất vào
tháng 6 và thấp nhất vào tháng 5. Về giống thì dung lượng tinh dịch trung bình của
giống Ladrace là cao hơn giống Duroc.
Hoạt lực tinh trùng (A)

Hoạt lực tinh trùng trung bình qua 4 tháng khảo sát cho kết quả cao nhất ở
tháng 3 và thấp nhất ở tháng 5. Hoạt lực tinh trùng trung bình của giống Duroc cao
hơn giống Landrace.
Nồng độ tinh trùng (C,106 tt/ ml)
Nồng độ tinh trùng trung bình qua 4 tháng khảo sát: cao nhất vào thang 3 và
thấp nhất vào tháng 6. Nồng độ tinh trùng trung bình của giống Duroc cao hơn
giống Landrace.
Tích VAC (109 tt/ llt)
Tích VAC tinh dịch trung bình qua 4 tháng khảo sát: cao nhất vào tháng 3 và
thấp nhất vào tháng 5. Tích VAC tinh dịch trung bình của giống Landrace cao hơn ở
giống Duroc.
Tỉ lệ tinh trùng kỳ hình (K%)
Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình trung bình qua 4 tháng khảo sát: cao nhất ở tháng 5
và thấp nhất ở tháng 6. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình trung bình của giống Landrace cao
hơn giống Duroc.

iii


Sức kháng (R)
Sức kháng tinh trùng trung bình qua 4 tháng khảo sát: cao nhất vào tháng 3
và thấp nhất vào tháng 4. Sức kháng tinh trùng trung bình của giống Duroc cao hơn
giống Landrace
Qua 4 tháng khảo sát chúng tôi nhận thấy các chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch
của giống Duroc tốt hơn giống Ladrace

iv


MỤC LỤC

XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... i
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ....................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................x
Chương 1 ....................................................................................................................1
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu và nhiệm vụ........................................................................2
1.2.1 Mục đích............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu..............................................................................................................2
1.2.3 Nhiệm vụ đề tài .................................................................................................2
Chương 2 ....................................................................................................................2
TỔNG QUAN ............................................................................................................3
2.1Giới thiệu sơ lược về địa điểm khảo sát ................................................................3
2.1.1 Thông tin sơ lược về công ty TNHH Nông Súc Trực Điền ..............................3
2.1.2 Tổ chức của công ty ..........................................................................................3
2.1.3 Cơ cấu đàn của công ty .....................................................................................3
2.1.4 Nhiệm vụ của công ty .......................................................................................3
2.1.5 Qui trình chăm sóc, nuôi dưỡng và vệ sinh thú y .............................................4
2.1.6 Qui trình khai thác tinh heo...............................................................................5
2.1.6.1 Lịch khai thác tinh heo ...................................................................................5
2.1.6.2 Qui trình khai thác ..........................................................................................6
2.1.7 Qui trình làm việc trong phòng pha chế tinh ....................................................6
2.2 Cơ sở lý luận ........................................................................................................7

v



2.2.1 Sự thành thục về tính dục trên heo ....................................................................7
2.2.2 Tinh dịch (semen) .............................................................................................8
2.2.2.1 Tinh thanh (seminal plasma) ..........................................................................8
2.2.2.2 Tinh trùng (SpermaroAcrosomea) .................................................................9
2.2.3 Dịch hoàn phụ .................................................................................................10
2.2.4 Chức năng của các tuyến sinh dục phụ (Accessory gland) .............................11
2.2.5 Những đặc tính của tinh trùng .........................................................................12
2.2.5.1 Đặc tính sinh lý ............................................................................................12
2.2.5.2 Tính hướng về sáng ......................................................................................12
2.2.5.3 Tính tiếp xúc ................................................................................................12
2.2.5.4 Đặc tính chạy ngược dòng ...........................................................................12
2.2.6 Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng....................................12
2.2.6.1 Nước .............................................................................................................12
2.2.6.2 Nhiệt độ ........................................................................................................13
2.2.6.3 Hóa chất .......................................................................................................13
2.2.6.4 Không khí .....................................................................................................13
2.2.6.5 Khói thuốc ....................................................................................................13
2.2.6.6 Ánh sáng.......................................................................................................13
2.2.6.7 Độ pH ...........................................................................................................13
2.2.6.8 Sóng lắc ........................................................................................................13
2.2.6.9 Vật dơ bẩn, vi trùng......................................................................................14
2.2.7 Những yếu tố ảnh hưởng đến phẩm chất tinh dịch .........................................14
2.2.7.1 Yếu tố dinh dưỡng........................................................................................14
2.2.7.2 Giống ............................................................................................................16
2.2.7.3 Thời tiết, khí hậu ..........................................................................................16
2.2.7.4 Lứa tuổi ........................................................................................................17
Chương 3 ..................................................................................................................20
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .....................................................20
3.1 Thời gian, địa điểm và điều kiện khảo sát .........................................................20


vi


3.1.1 Thời gian và địa điểm......................................................................................20
3.1.2 Điều kiện thí nghiệm .......................................................................................20
3.1.2.1 Điều kiện chuồng trại ...................................................................................20
3.1.2.2 Dụng cụ thí nghiệm ......................................................................................20
3.2 Đối tượng khảo sát .............................................................................................20
3.3 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp khảo sát .................................................21
3.3.1 Các chỉ tiêu khảo sát .......................................................................................21
3.3.2 Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ..........................................................................21
3.3.2.1 Dung lượng (V) ............................................................................................21
3.3.2.2 Nồng độ (C)..................................................................................................21
3.3.2.3 Hoạt lực (A) .................................................................................................21
3.3.2.4 Tích VAC (109 tt/ llt) ...................................................................................22
3.3.2.5 Kỳ hình (K) ..................................................................................................22
3.3.2.6 Sức kháng (R) ..............................................................................................23
3.3.2.7 Khuyến cáo về phẩm chất tinh dịch .............................................................23
3.3.3 Giám định và xếp cấp đàn đực ........................................................................24
3.3.3.1 Thành lập hội đồng giám định .....................................................................24
3.3.3.2 Xếp cấp ngoại hình thể chất .........................................................................25
3.3.3.3 Xếp cấp sinh trưởng .....................................................................................25
3.3.3.4 Xếp cấp tổng hợp .........................................................................................25
3.3.3.5 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu .........................................................26
Chương 4 ..................................................................................................................27
KẾT QUẢ THẢO LUẬN ........................................................................................27
4.1 Kết quả xếp cấp và nhận xét đàn đực khảo sát ..................................................27
4.1.1 kết quả xếp cấp đàn đực giống ........................................................................27
4.1.2 Nhận xét về đàn đực khảo sát .........................................................................28
4.2 Kết quả đánh giá so sánh các chỉ tiêu phẩm chất tinh dịch đàn đực giống ........28

4.2.1 Kết quả đánh giá so sánh dung lượng tinh dịch trung bình ............................28
4.2.2 Kết quả so sánh và nhận xét về hoạt lực tinh trùng (A) ..................................31

vii


4.2.3 Kết quả so sánh và nhận xét về nồng độ tinh trùng (C, 106 tt/ ml) .................34
4.2.4 Kết quả so sánh và nhận xét về tích VAC tinh dịch (109 tt/ llt) ......................37
4.2.5 Kết quả so sánh và nhận xét về sức kháng tinh trùng (R) ...............................40
4.2.6 Kết quả so sánh và nhận xét về tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K, %) .....................43
Chương 5 ..................................................................................................................47
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................................47
5.1 Kết luận ..............................................................................................................47
5.2 Đề nghị ..............................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................49
PHỤ BẢNG .............................................................................................................50

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
A

: Hoạt lực tinh trùng

C

: Nồng độ tinh trùng

CV


: Hệ số biến dị (Coeficient of Variation)

K

: Tinh trùng kỳ hình

L

: Landrace

ME

: Năng lượng trao đổi (Metabolizable Energy)

N

: Số con, số mẫu hoặc số lần lấy

NHTC: Ngoại hình thể chất
NN và PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
R

: Sức kháng của tinh trùng

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard Devitation)

TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam

tt : Tinh trùng
tt/ llt : Tinh trùng/ lần lấy tinh
V

: Dung lượng tinh dịch

VAC

: Tổng số tinh trùng có khả năng thụ thai trong 1 lần xuất tinh

X

: Giá trị trung bình

D

: Duroc

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng cám 885V dành cho đực ......................................4
Bảng 2.2 Thuốc thú y và chế phẩm sinh học sử dụng trong công ty .........................5
Bảng 2.3 Tuổi thành thục tính dục của một số loài gia súc .......................................8
Bảng 2.4 Thành phần hóa học tinh dịch của heo (mg%) ...........................................8
Bảng 2.5 Kích thước tinh trùng của một số loại gia súc (µm) ...................................9
Bảng 2.6 Biến động thể tích tinh dịch theo tuổi trên hai giống heo ngoại và nội....16

Bảng 2.7 Nồng độ tinh trùng biến động theo mùa ...................................................17
Bảng 2.8 Kết quả các chỉ tiêu khảo sát theo từng độ tuổi của đực giống ................17
Bảng 2.9 Chu kỳ khai thác tinh dịch ........................................................................19
Bảng 3.1 Đàn đực khảo sát ......................................................................................20
Bảng 3.2 Điểm hoạt lực tinh trùng ...........................................................................22
Bảng 3.3 Qui định phẩm chất tinh dịch cấp nhà nước .............................................24
Bảng 3.4 Thang điểm xếp cấp ngoại hình thể chất, sinh trưởng, khả năng sinh sản
và cấp tổng hợp ........................................................................................................24
Bảng 3.5 Bảng qui định đánh giá từng bộ phận của cơ thể .....................................25
Bảng 4.1 Điểm và xếp cấp tổng hợp ........................................................................27
Bảng 4.2 Tỷ lệ đạt cấp tổng hợp của đàn đực ..........................................................28
Bảng 4.3 Kết quả dung lượng tinh dịch trung bình từng cá thể qua các tháng khảo
sát (V, ml).................................................................................................................29
Bảng 4.4 Kết quả về dung lượng tinh dịch trung bình (V, ml) ................................30
Bảng 4.5 Kết quả hoạt lực tinh trùng trung bình (A) từng cá thể qua các tháng khảo
sát .............................................................................................................................32
Bảng 4.6 Kết quả hoạt lực tinh trùng trung bình (A) ...............................................33
Bảng 4.7 Kết quả nồng độ tinh trùng trung bình từng cá thể qua các tháng (C, 106
tt/ml) .........................................................................................................................35
Bảng 4.8 Kết quả nồng độ tinh trùng trung bình (C, 106 tt/ ml) ..............................36

x


Bảng 4.9 Kết quả tích VAC tinh dịch trung bình từng cá thể qua các tháng (109 tt/
llt) .............................................................................................................................38
Bảng 4.10 Kết quả tích VAC tinh dịch trung bình (109 tt/ llt) ................................39
Bảng 4.11 Kết quả sức kháng trung bình của từng cá thể qua các tháng (R) ..........41
Bảng 4.12 Kết quả sức kháng (R) trung bình ..........................................................42
Bảng 4.13 Kết quả tinh trùng kỳ hình (K) từng cá thể heo đực giống qua các tháng

khảo sát.....................................................................................................................44
Bảng 4.14 Kết quả tỷ lệ tinh trùng kỳ hình trung bình (K) ......................................45

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Như ta đã biết, từ ngàn xưa nước ta là một nước nông nghiệp và hiện nay
đang phấn đấu đến năm 2020 cơ bản thành một nước công nghiệp. Trong xu thế ấy
ngành chăn nuôi đóng vai trò hết sức quan trọng trong chiến lược phát triển này, đặc
biệt là chăn nuôi heo. Với nhu cầu ngày càng cao và khắc khe về vấn đề chất lượng
của thực phẩm có nguồn gốc từ heo đã đặt ra cho ngành chăn nuôi nhiều trăn trở.
Do đó, để đáp ứng được nhu cầu này ngành chăn nuôi đã áp dụng các tiến bộ
khoa học tiên tiến trong chăn nuôi, tạo ra con giống tốt, tăng sức sản xuất, tăng sản
lượng và chất lượng sản phẩm. Để có được điều này công tác giống là yếu tố hàng
đầu và con đực giống có vai trò góp phần quyết định. Bên cạnh đó các yếu tố dinh
dưỡng, quy trình chăm sóc, công tác thú y cũng là những điều kiện cần thiết để đáp
ứng và thỏa mãn những nhu cầu trên.
Vì vậy vấn đề kiểm tra phẩm chất tinh dịch là việc cần thiết nhằm tìm kiếm,
bồi dưỡng những đực giống tốt đồng thời loại thải những con kém chất lượng.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, cùng với sự phân công của ban chủ nhiệm
khoa Chăn Nuôi Thú Y, bộ môn Di Truyền Giống, được sự đồng ý của Cty TNHH
Nông Súc Trực Điền và sự hướng dẫn của ThS.Lâm Quang Ngà và KS.Đoàn Trần
Vĩnh Khánh chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch của một số
heo đực giống tại Cty TNHH Nông Súc Trực Điền – Bình Dương”

1



1.2 Mục đích và yêu cầu và nhiệm vụ
1.2.1 Mục đích
Chọn và giữ lại những cá thể tốt cho năng xuất cao
Xác định sự biến động về phẩm chất tinh dịch qua thời gian khảo sát.
Đề ra biện pháp xử lý kịp thời các đực giống có phẩm chất tinh xấu, khả
năng thụ thai kém, cũng như bồi dưỡng những đực tốt cho hiệu quả kinh tế cao.
1.2.2 Yêu cầu
Đánh giá xếp cấp đàn đực giống
Đánh giá khả năng cho tinh và phẩm chất tinh dịch của đực giống
1.2.3 Nhiệm vụ đề tài
Tiến hành khảo sát về phẩm chất tinh dịch của 2 nhóm đực giống là
Landrace và Duroc

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1Giới thiệu sơ lược về địa điểm khảo sát
2.1.1 Thông tin sơ lược về công ty TNHH Nông Súc Trực Điền
Công ty TNHH Nông Súc Trực Điền địa chỉ ở ấp 5, xã Lai Uyên, huyện Bến
Cát, tỉnh Bình Dương
Phía đông và phía bắc giáp khu công nghiệp Bàu Bàng
Phía tây và phía nam giáp Công Ty Nông Sản Đài Việt và nông trường cao
su Long Nguyên
Công ty cách quốc lộ 13 khoảng 3km
Công ty được thành lập vào ngày 23/03/2000 được lấy tên là “Công Ty
TNHH Nông Súc Trực Điền” với nguồn vốn 100% của nước ngoài (Đài Loan)
2.1.2 Tổ chức của công ty

Công ty TNHH Nông Súc Trực Điền có bộ máy quản lý tương đối hoàn
chỉnh, có đầy đủ các ban ngành: phòng quản lý, phòng kế toán, phòng nhân sự,
phòng pha chế tinh. Về nhân lực, toàn công ty có tổng cộng 30 nhân viên
2.1.3 Cơ cấu đàn của công ty
Giống cái chủ yếu nhập từ công ty nông sản Đài Việt, giống đực công ty
nhập từ trại heo Gò Sao và mua tinh từ các trại heo như Bành Tỷ, Kim Long về
công ty tự lai tạo giống
Tính đến thời điểm tháng 5/2012, toàn công ty có tổng cộng 42 heo đực
giống. Bao gồm giống Landrace và Duroc gồm 10L, 15D (đang làm việc), 17D (hậu
bị)
2.1.4 Nhiệm vụ của công ty
Công ty chủ yếu sản xuất heo thịt cung cấp cho thị trường vùng Bến Cát
Bình Dương, Củ Chi và thành phố Hồ Chí Minh

3


2.1.5 Qui trình chăm sóc, nuôi dưỡng và vệ sinh thú y
Chuồng trại
Chuồng nuôi đực của công ty được xây dựng gồm 2 dãy chuồng, một dãy
nuôi đực trong giai đoạn khai thác tinh và một dãy nuôi đực hậu bị. Chuồng nuôi
xây dựng rất kiên cố, nền chuồng bằng xi măng có độ nhám vừa phải, khung
chuồng bằng sắt tráng kẽm, khoảng cách giữa các song là 10cm. Diện tích các ô
chuồng khá rộng để đực có thể vận động và đặt giá nhảy khi khai thác tinh
Thức ăn
Công ty sử dụng thức ăn dành cho đực (885V) của công ty dinh dưỡng Á
Châu, định mức thức ăn: 2,4 – 3,2 kg/con/ngày, số lần cho ăn: 2 lần/ngày.tùy vào
thể trạng cơ thể của từng cá thể
Định kỳ bổ sung vitamin ADE và khoáng 1 lần/tuần.
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng cám 885V dành cho đực

Thành phần

Hàm lượng (%)

Độ ẩm (Max)

13

Protein Thô (Min)

15

XƠ (Max)

7

Ca (Min_Max)

0,7 - 1,5

P (Min)

0,5

NaCl (Min_Max)

0,25 - 0,5

Lysine (Min)


0,8

Methionine+Systine (Min)

0,51

Threonine (Min)

0,5

Năng lượng trao đổi

3000 kcal/kg

Kháng sinh

0
(Nguồn: Bao bì thức ăn)

4


Nước uống
Khu chăn nuôi công ty sử dụng nguồn nước giếng khoan có hệ thống lọc kỹ
càng, nước được máy bơm lên bồn chứa và có các hệ thống ống dẫn đến các khu,
dãy chuồng nuôi
Vệ sinh
Tắm heo và rửa chuồng một ngày một lần vào lúc 9 giờ đến 10 giờ 30 phút,
định kỳ phun thuốc sát trùng 3 lần/tuần vào thứ 3 thứ 5 và thứ 7, sát trùng trong
chuồng và lối đi, định kỳ vệ sinh xung quanh chuồng nuôi và xung quanh khu chăn

nuôi vào ngày chủ nhật hàng tuần, thay hố sát trùng hàng ngày, ô khai thác tinh
được rửa sạch mỗi ngày sau khi khai thác xong
Công tác thú y
Định kỳ tiêm vaccin dịch tả, FMD, giả dại, PRRS 2 lần/năm, tiêm vitamin A,
D, E và khoáng định kỳ 1 lần/tuần. Dùng kháng sinh và B_Complex điều tri cho các
heo đực bị viêm móng yếu chân
Bảng 2.2 Thuốc thú y và chế phẩm sinh học sử dụng trong công ty
Kháng sinh

Vitamin và khoáng

Bio–Genta–Amox

Bio–Cevit

Bio–Sone

Bio–N.Complex

Bio–Peni–Strepto

Bio–AD3E

Bio–Dexa

Bio–Vitamin C 10%

Bio–Enrofloxacin

Nova E–Selen


Thuốc sát trùng

Bestaquam_S

Canxi–Photpho

2.1.6 Qui trình khai thác tinh heo
2.1.6.1 Lịch khai thác tinh heo
Heo đực giống được 8 tháng tuổi, khai thác 1 lần/tháng, heo đực giống được
9 tháng tuổi, khai thác 2 lần/tháng, heo đực giống được 10 tháng tuổi, khai thác 3
lần/tháng, heo đực giống từ 11 tháng tuổi trở lên, khai thác 5 lần/tháng.

5


2.1.6.2 Qui trình khai thác
Tắm sạch và lâu khô heo đực trước khi đưa vào chuồng khai thác tinh.
Lót tắm đệm nhằm làm cho heo đực giống không bị trược và hư chân.
Khi heo đực đã ôm giá, người lấy tinh phải chỉnh sửa heo đúng tư thế.
Vắt hết nước tiểu ở bao qui đầu heo đực
Khi dương vật heo đực đưa ra ngoài, người khai thác tinh (đã mang găng tay)
sẵn sàng nắm giữ và kéo nhẹ dương vật theo phản xạ cương cứng.
Loại bỏ những phần tinh heo đầu tiên, chỉ khai thác phần tinh đậm đặc.
Khi lấy tinh phải để dương vật heo nằm ngang, tránh nước tiểu heo chảy vào
ca đựng tinh.
Tránh làm cho dương vật bị đau, trầy xướt dương vật khiến cho heo hoảng sợ, lần
sau sẽ không khai thác được tinh.
Đợi cho heo đực xuất hết pha cuối cùng, tránh làm cho heo thất vọng sẽ ảnh
hưởng đến những lần khai thác tiếp theo.

Khi khai thác xong phải để cho heo tự xuống giá, không được đánh đập heo.
Người lấy tinh ghi lại số tai đực, thời gian khai thác vào bảng theo dõi.
2.1.7 Qui trình làm việc trong phòng pha chế tinh
Chuẩn bị
Môi trường pha tinh, nước cất, giấy lọc, dụng cụ pha chế, sổ ghi chép, các
bình đựng tinh pha chế.
Người pha chế
Ghi lại số tai đực, giống, ô chuồng, thời gian khai thác tinh, thể tích, đánh giá
hoạt lực tinh trùng (A), kiểm tra nồng độ tinh trùng (C), phân liều, định kỳ kiểm tra
sức kháng và kỳ hình mỗi tuần 1 lần, kiểm tra nhiệt độ tinh trùng và nhiệt độ môi
trường phải bằng nhau mỗi lần tiến hành pha chế, pha xong tiến hành kiểm tra hoạt
lực (A) sau khi pha. Khi kiểm tra xong chuyển qua cho người đóng gói.
Người đóng gói
Rót tinh vào bình đựng tinh sao cho đúng thể tích 100 ml/liều, sau đó cho
vào thùng đá và đem đi phối.

6


Vì ở công ty số lượng đực nhiều nên sau khi lấy tinh kiểm tra tốt là đem đi
phối luôn, không có tinh dự trữ.
2.2 Cơ sở lý luận
2.2.1 Sự thành thục về tính dục trên heo
Bất kì một loài gia súc khi đến một độ tuổi nhất định sẽ đạt đến sự trưởng
thành về tính dục hay còn gọi là sự thành thục về tính dục. Sự thành thục về tính
dục được biểu hiện ở một số điểm sau:
Bản thân cá thể sinh sản ra những tế bào sinh dục (tinh trùng, trứng) hoàn
chỉnh và có khả năng thụ thai.
Dưới tác động của kích thích tố sinh dục làm cho cơ quan sinh dục thứ cấp
phát triển, từ đó những đặc điểm sinh dục thứ cấp phát triển và con vật có phản xạ

về tính.
Tuổi trưởng thành về tính dục phụ thuộc vào giống, loài, khí hâu, mùa, dinh
dưỡng, chăm sóc nuôi dưỡng. Thông thường những loài có tầm vóc nhỏ sẽ có tuổi
thành thục sớm hơn so với loài có tầm vóc lớn
Loài, giống
Những con giống nhỏ thường có tuổi thành thục sớm hơn.
Heo nội 5 - 6 tháng và trọng lượng từ 30 - 40kg.
Heo ngoại 6 - 7 tháng và trọng lượng từ 90 - 120kg
Khí hậu
Bao gồm sự tương tác giữa nhiệt độ, ẩm độ, biên độ nhiệt độ, thời gian chiếu
sáng. Nhìn chung điều kiện nhiệt độ nhiệt đới giúp cho động vật thành thục sớm
hơn.
Mùa
Thường ảnh hưởng lớn đối với thú giao phối theo mùa, tuổi thành thục có thể
đến sớm hoặc kéo dài đến mùa sau.
Dinh dưỡng
Dinh dưỡng tốt thì thú có thể thành thục sớm hơn tuy nhiên dinh dưỡng kém
không ngăn ngừa sự thành thục, mặc dù đến muộn hơn.

7


Bảng 2.3 Tuổi thành thục tính dục của một số loài gia súc
Loài

Giới tính

Heo

Trâu




Chó, Dê, Cừu

Ngựa

Cái (tháng tuổi)

6–7

20 – 25

8 – 12

5–7

12 – 18

Đực (tháng tuổi)

7–8

25 – 30

12 – 18

7–8

18 – 24


(Nguồn Lâm Quang Ngà, 2005)
2.2.2 Tinh dịch (semen)
Tinh dịch là hổn hợp chất tiết được tiết ra từ dịch hoàn, phó dịch hoàn và các
tuyến sinh dục phụ. Tinh dịch ở dạng lỏng, màu trắng đục và có mùi hăng đặc trưng
Tinh dịch gồm 2 phần chính:
Tinh thanh: (seminal plasma) do tuyến sinh dục phụ tiết ra.
Tinh trùng (spermatoAcrosomeora) do dịch hoàn sản sinh ra.
Bảng 2.4 Thành phần hóa học tinh dịch của heo (mg%)
Thành

Protein

phần

(Theo N)

mg%

3831

Lipid Fructose
29

6-8

Acid

Acid


citric

lactic

0,13

21

P

Cl

Na

K

8

329

646

24

Ca Mg
5

(Theo Lâm Quang Ngà, 2005)
2.2.2.1 Tinh thanh (seminal plasma)
Tinh thanh là những dịch chất được bài tiết ở tuyến sinh dục phụ, số lượng

tinh thanh phụ thuộc vào kích thước và tốc độ tiết ra của các tuyến sinh dục.
Những loài gia súc giao phối ở cổ tử cung: ngựa, heo, chó…Số lượng tinh
thanh nhiều, nồng độ tinh trùng thấp. Những loài gia súc giao phối ở âm đạo: bò,
dê, cừu…Số lượng tinh thanh ít nhưng nồng độ tinh trùng cao.
Theo Trần Tiến Dũng (2002) tinh thanh được cấu tạo chủ yếu là nước (90 –
95%), còn lại là vật chất khô. Trong vật chất khô của tinh thanh thì 8,76% có gốc
hữu cơ và 0,9% là chất vô cơ.
Tác dụng của tinh thanh: tạo môi trường thích hợp thúc đẩy hoạt động của
tinh trùng chấm dứt trạng thái tiềm sinh, cung cấp năng lượng cho quá trình sống và

8

11


hoạt động của tinh trùng, rửa sạch niệu đạo, là môi trường cho tinh trùng vận động,
trung hòa pH âm đạo và tạo điều kiện cho tinh trùng tiến đến trứng.
2.2.2.2 Tinh trùng (SpermaroAcrosomea)
Tinh trùng là tế bào sinh dục đực được hình thành trong ống sinh tinh cong
nhỏ của dịch hoàn, tinh trùng hoàn chỉnh dần trong dịch hoàn phụ.
Thành phần của tinh trùng: 75% là nước và 25% là vật chất khô. Trong vật
chất khô: tỷ lệ protein khoảng 85%, lipid 13,2% và khoáng 1,8%.
Tinh trùng heo dài khoảng 55 – 57 µm, chia làm 4 phần: đầu, cổ, thân, đuôi
Bảng 2.5 Kích thước tinh trùng của một số loại gia súc (µm)
Loài

Dài tồng số
(µm)

Đầu (dài x rộng x dầy) (µm)


Cổ thân (µm)

Đuôi (µm)

Heo

55 – 57

8x4x1

12

35 – 37



65 – 72

9x4x1

10 – 12

45 – 47



100

14 x 2 x 1


5

80

Ngựa

58 – 60

7x4x2

10

41 – 43

Cừu

60 – 75

8x5x1

14

41

Thỏ

50 – 62,2

8x4x1


10

33 – 35

51

7x4x1

10

34

Người

(Nguồn : Lâm Quang Ngà, 2005).
Đầu tinh trùng
Theo Lâm Quang Ngà (bài giảng thụ tinh nhân tạo), đầu tinh trùng chiếm
51% khối lượng tinh trùng, dạng hình trứng được bao bọc bởi lớp màng mỏng
lipoprotein. Màng này được hình thành khi qua dịch hoàn phụ và nó có khả năng
bán thấm giúp tinh trùng định hình và chống lại các điều kiện bất lợi.
Khoảng 2/3 chóp của đầu tinh trùng có chứa hệ thống Acrosome, Acrosome
có tác dụng quyết định năng lực thụ thai của tinh trùng. Acrosome có chứa nhiều
men hyaluronidase. Men này có tác dụng làm hòa tan màng tế bào trứng, nhờ vậy
mà tinh trùng xâm nhập vào tế bào trứng. Nếu bảo quản tinh trùng trong môi trường
và nhiệt độ thích hợp không đổi trong vòng 2 - 3 ngày thì tinh trùng vẫn còn năng

9



lực hoạt động nhưng sau đó sẽ bị biến dạng do hệ thống Acrosome bị bóc ra làm
mất khả năng thụ thai dù tinh trùng vẫn hoạt động. Nếu bảo quản ở nhiệt độ 370C
thì chỉ sau vài giờ hệ thống Acrosome bị biến dạng, nhất là môi trường nhược
trương. Men hyaluronidase cũng sẽ bị thẩm xuất ra ngoài ngay khi hệ thống
Acrosome chưa bị bóc kể cả môi trường đẳng trương.
Đầu của tinh trùng chứa nhiều N trong protide hơn bình thường (18,5% so
với 16%) do đầu tinh trùng chứa nhiều arginine mà thành phần của nó chứa 32% N.
Đầu tinh trùng chứa nhiều men hyaluronidase và neraminidase khi tiếp cận với
trứng thì men này có tác dụng hòa tan màng mucopolysaccharid của tế bào trứng
tạo điều kiện cho tinh trùng xâm nhập vào tế bào trứng.
Cổ và thân tinh trùng
Cổ và thân tinh trùng nối liền với phần đầu một cách lỏng lẻo, nó chứa chủ
yếu là nguyên sinh chất của tinh trùng, phần này rất dễ bị đứt ra khỏi đầu.
Đuôi tinh trùng
Chứa đến 23 % lipid, chức năng chủ yếu giúp tinh trùng vận động nhờ hai
sợi hình xoắn quấn quanh đuôi theo chiều dài của nó.
2.2.3 Dịch hoàn phụ
Dịch hoàn phụ (mào dịch hoàn) có hình dạng ống dài, nhỏ, quăn queo và
được bao bọc bởi cơ trơn co thắt đều đặn. Dịch hoàn phụ được chia làm ba phần:
phần đầu, phần thân, phần đuôi.
Độ dài của dịch hoàn phụ ở một số loài như sau: heo: 100 cm, bò, cừu: 60
cm, ngựa: 70 cm.
Theo Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang (2007), dịch hoàn phụ có vai
trò tạo môi trường thích hợp cho quá trình trưởng thành cuối cùng của tinh trùng,
nhờ vậy tinh trùng đạt được khả năng vận động và thụ tinh. Dịch hoàn phụ còn là
nơi dự trữ tinh trùng, khoảng 10 – 50 tỷ tinh trùng trong dịch hoàn phụ ở phần lớn
gia súc.
Thời gian tinh trùng đi từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ ở một số loài gia súc:
heo 20 ngày, bò 7 – 9 ngày, thỏ 9 – 11 ngày, dê, cừu 14 ngày.


10


Trong dịch hoàn phụ có:
Môi trường toan tính pH = 6,13
Nồng độ ion H+ cao gấp 10 lần dịch hoàn.
Áp suất CO2 cao ức chế quá trình phân giải đường.
Nhiệt độ dịch hoàn phụ thấp hơn dịch hoàn.
Tế bào dịch hoàn phụ tiết ra lypoprotein bao xung quanh nó
Điều kiện trên ở dịch hoàn phụ làm tinh trùng ở trạng thái tiềm sinh
2.2.4 Chức năng của các tuyến sinh dục phụ (Accessory gland)
Tuyến tiền liệt (Prostate gland)
Vị trí: nằm ở phần cuối ống dẫn tinh và phần đầu niệu đạo.
Đặc điểm: chất tiết của tuyến này có mùi hăng đặc trưng, chứa nhiều dịch thể
protein trung tính có khả năng hấp thu CO2 có trong môi trường niệu đạo, giúp tăng
hoạt động của tinh trùng. Ngoài ra, pH của dịch tiết tuyến này có tính kiềm giúp
trung hòa acid niệu đạo và H2CO3 (acid carbonic) do tinh trùng sinh ra trong quá
trình hoạt động. Đặc biệt, chất tiết của tuyến tiền liệt có nồng độ ion kẽm (Zn2+) rất
cao, ion kẽm có tác dụng diệt khuẩn và ổn định các nucleoprotein của ADN của tinh
trùng. Ở tuyến tiền liệt còn tiết ra prostaglandin gây co thắt cơ trơn nên giúp tinh
trùng di chuyển trong đường sinh dục thú cái. Đồng thời tiết ra antiagglutinin là một
loại protein có tác dụng chống lại tình trạng ngưng kết đầu tinh trùng với nhau.
Tuyến tinh nang (Vesicular gland)
Tuyến tinh nang là túi đôi nằm ở phần lưng – đuôi của ống đái. Ở heo tuyến
này đóng góp một lượng lớn thể tích tinh dịch. Tuyến tinh nang tiết ra fructose,
protein, axit amin, axit béo, prostaglandin, kali. Fructose là nguồn cung cấp năng
lượng chính cho tinh trùng. Dưới tác dụng của enzyme vesiculase, dịch tiết tuyến
tinh nang sẽ đông lại tạo thành nút ở âm đạo thú cái.
Tuyến cầu niệu đạo (Cowper’s gland or bulbourethral gland)
Dịch tiết dạng keo có chứa globulin, dưới tác dụng của enzyme vezikinase

dịch này kết thành khối keo phèn. Keo phèn có tính chất hút nước rất mạnh, trong
giao phối trực tiếp keo phèn tạo thành cái nút ở cổ tử cung ngăn không cho tinh

11


trùng chảy ra ngoài. Trong thụ tinh nhân tạo, phải lọc bỏ phần keo phèn này vì làm
nghẽn ống dẫn tinh quản ảnh hưởng đến số lượng và sức sống của tinh trùng. Ngoài
ra, chất tiết của tuyến này còn có tác dụng bôi trơn và rửa nước tiểu đọng ở ống đái,
trung hòa pH âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng tiến đến trứng để thụ tinh
2.2.5 Những đặc tính của tinh trùng
2.2.5.1 Đặc tính sinh lý
Tinh trùng tiến hành trao đổi chất theo hai phương thức
Hô hấp: tinh trùng trao đổi chất bằng hô hấp, Tinh trùng hấp thu O2 và thải
khí CO2. Hệ số hô hấp được tính bằng số µl O2 của 100.000 tinh trùng tiêu thụ trong
1 giờ ở nhiệt độ 37 oC, trung bình khoảng 10 – 20 µl O2.
Phân giải đường fructose: sự phân giải fructose trong điều kiện không có O2
hệ số phân giải fructose là số (mg) fructose của 1 tỉ tinh trùng tiêu thụ trong 1 giờ ở
37 oC, trung bình là 2 (mg).
2.2.5.2 Tính hướng về sáng
Nếu nhỏ giọt tinh lên lame, để trong môi trường nửa sáng nửa tối thì thấy đa
số tinh trùng chạy về phía sáng.
2.2.5.3 Tính tiếp xúc
Nếu trong tinh dịch có vật lạ (bọt khí, bụi…), tinh trùng có đặc tính bao
quanh tiếp xúc với vật lạ ấy. Nhờ đặc tính đó nên khi gặp tế bào trứng, tinh trùng
tiến đến bám xung quanh để kết hợp với tế bào trứng tạo thành hợp tử.
2.2.5.4 Đặc tính chạy ngược dòng
Nhỏ một giọt tinh lên lame quan sát trên kính hiển vi (để lame hơi nghiêng),
ta thấy tinh trùng chạy ngược lên. Nhờ đặc điểm này, nên khi con cái động dục
nước nhờn chảy ra, tinh trùng chạy ngược dòng và tiến thẳng vào tử cung lên ống

dẫn trứng để thụ thai.
2.2.6 Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng
2.2.6.1 Nước
Nước cất hay nước đã tiêu độc vẫn làm cho tinh trùng phình to, lắc lư tại chổ,
nhanh chết. Bởi vì nước làm giảm áp suất thẩm thấu của môi trường.

12


×