Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA VIỆC BỔ SUNG CHẾ PHẨM MIX H6 TRONG KHẨU PHẦN CỦA HEO THỊT TỪ 90 NGÀY TUỔI ĐẾN XUẤT CHUỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.17 KB, 54 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************

ĐẶNG VĂN HOÀN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA VIỆC BỔ SUNG CHẾ PHẨM
MIX - H6 TRONG KHẨU PHẦN CỦA HEO THỊT
TỪ 90 NGÀY TUỔI ĐẾN XUẤT CHUỒNG

Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN ĐÌNH QUÁT
TS. NGUYỄN THỊ PHƯỚC NINH

Tháng 08/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Đặng Văn Hoàn
Tên khóa luận: “Đánh giá hiệu quả của việc bổ sung chế phẩm Mix – H6
trong khẩu phần của heo thịt từ 90 ngày tuổi đến xuất chuồng”
Đã hoàn thành sửa chữa luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn
và các ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn
Nuôi – Thú Y ngày …………….

Giáo viên hướng dẫn



TS NGUYỄN ĐÌNH QUÁT

TS NGUYỄN THỊ PHƯỚC NINH

ii


LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm sâu sắc nhất:
Con xin chân thành biết ơn ba mẹ, người đã sinh thành và nuôi dạy con khôn
lớn, các anh chị đã thương yêu và lo lắng cho em học tập để có được ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm
khoa Chăn Nuôi - Thú y, cùng toàn thể quý thầy cô trong khoa đã tận tình truyền
đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại
trường.
Thầy Nguyễn Đình Quát và cô Nguyễn Thị Phước Ninh đã hết lòng giúp đỡ
em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Anh Bùi Việt Thắng, chủ trại Bùi Gia, chú Nhàn, chú Nhiên, chú Hùng, cô
Tuyết, anh Duy đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời
gian thực tập tại trại.
Cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của bạn Phan Thị Huy cùng toàn thể các bạn bè
lớp Thú Y 33 đã cùng tôi chia sẻ vui buồn trong suốt thời gian học tập và thực tập
tốt nghiệp.

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Thí nghiệm: “ Đánh giá hiệu quả của việc bổ sung chế phẩm Mix – H6 trong
khẩu phần của heo thịt từ 90 ngày tuổi đến xuất chuồng” được thực hiện tại trại heo
Bùi Gia, xã Hiếu Liêm, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, từ ngày 26/2/2012 đến
7/5/2012.
Thí nghiệm tiến hành trên 42 heo, được chia thành 2 lô. Lô 1 (đối chứng) sử
dụng khẩu phần ăn căn bản bổ sung premix Tino 4002 và Tino 4003, lô 2 sử dụng
khẩu phần ăn bổ sung chế phẩm Mix - H6 với mức 5kg/ tấn thức ăn đánh giá ở 2
giai đoạn: 90 ngày tuổi (35 – 45 kg) – 138 ngày tuổi và 138 ngày tuổi – xuất
chuồng.
Bổ sung chế phẩm Mix – H6 vào khẩu phần ăn cho kết quả:
Giai đoạn 1: 90 ngày tuổi (35 – 45 kg) – 138 ngày tuổi
Trọng lượng bình quân, tăng trọng tích lũy, tăng trọng tuyệt đối khác biệt
không có ý nghĩa.
Hệ số chuyển biến thức ăn khác biệt không có ý nghĩa.
Giai đoạn 2: 138 ngày tuổi – xuất chuồng
Trọng lượng bình quân, tăng trọng tích lũy, tăng trọng tuyệt đối lô thí nghiệm
thấp hơn lô đối chứng.
Hệ số chuyển biến thức ăn thấp hơn lô đối chứng tuy nhiên khác biệt không có
ý nghĩa.
Tỉ lệ tiêu chảy, ho, bệnh khác thấp hơn lô đối chứng tuy nhiên khác biệt không
có ý nghĩa.
Nhìn chung
Tất cả các chỉ tiêu tăng trọng, bệnh khác biệt không có ý nghĩa với P > 0,05.
Lô 2 sử dụng MIX – H6 hiệu quả kinh tế cao hơn lô 1 số tiền 1.156.000 (vnd)
do chênh lệch chi phí chế phẩm.

iv


MỤC LỤC

Trang tựa ............................................................................................................. i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ....................................................................... ii
Lời cám ơn ......................................................................................................... iii
Tóm tắt luận văn................................................................................................. iv
Mục lục ............................................................................................................... v
Danh sách các bảng .......................................................................................... viii
Danh sách các sơ đồ và các chữ viết tắt ............................................................... ix
Chương 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ..................................................................................................... 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ...................................................................................... 1
1.2.1 Mục đích .................................................................................................... 1
1.2.1 Yêu cầu ...................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ................................................................................... 3
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại heo Bùi Gia ............................................................. 3
2.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................. 3
2.1.2 Nhiệm vụ và chức năng ............................................................................... 3
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 3
2.1.4 Cơ cấu đàn .................................................................................................. 3
2.1.5 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng ................................................................... 4
2.1.6 Giới thiệu về sản phẩm…………………………………………………….….8
2.2 Tổng quan về vitamin và khoáng .................................................................... 9
2.2.1 Khái niệm ................................................................................................... 9
2.2.2 Các trạng thái bệnh dinh dưỡng về vitamin................................................... 9
2.2.3 Sử dụng vitamin và khoáng để tăng cường hoạt động miễn dịch của cơ thể . 10
2.2.4 Giới thiệu về một số vitamin và khoáng ..................................................... 10

v


2.3 Đặc điểm sinh lý heo từ 20 kg – xuất chuồng ............................................... 13

2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục của heo từ 20 kg - xuất
chuồng .............................................................................................................. 14
2.4.1 Yếu tố di truyền ........................................................................................ 14
2.4.2 Yếu tố ngoại cảnh ..................................................................................... 14
2.5 Các bệnh thường gặp ................................................................................... 15
2.5.1 Bệnh tiêu chảy .......................................................................................... 15
2.5.2 Bệnh viêm khớp ........................................................................................ 16
2.5.3 Bệnh viêm phổi ......................................................................................... 16
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 17
3.1 Thời gian và địa điểm .................................................................................. 17
3.2 Đối tượng khảo sát ....................................................................................... 17
3.3 Nội dung khảo sát ........................................................................................ 17
3.4 Phương pháp tiến hành ................................................................................. 17
3.4.1 Bố trí thí nghiệm ....................................................................................... 17
3.4.2 Tiểu khí hậu chuồng nuôi .......................................................................... 18
3.5 Theo dõi các chỉ tiêu tăng trưởng .................................................................. 18
3.5.1 Chỉ tiêu về tăng trọng ................................................................................ 18
3.5.2 Chỉ tiêu về tiêu tốn thức ăn ........................................................................ 19
3.5.3 Ghi nhận tình hình bệnh trên heo thí nghiệm .............................................. 19
3.5.4 Hiệu quả kinh tế ........................................................................................ 19
3.6 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu........................................................... 20
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 21
4.1 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi .................................................................... 21
4.2 Theo dõi các chỉ tiêu tăng trưởng sau khi bổ sung chế phẩm Mix – H6 ........... 22
4.2.1 Trọng lượng bình quân của heo thí nghiệm................................................. 22
4.2.2 Hệ số chuyển biến thức ăn ......................................................................... 25

vi



4.3 Ghi nhận tình hình bệnh sau khi bổ sung chế phẩm Mix – H6 ........................ 27
4.3.1 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy của heo thí nghiệm .............................................. 27
4.3.2 Tỷ lệ ngày con ho của heo thí nghiệm ........................................................ 30
4.3.3 Tỷ lệ ngày con bị bệnh khác của heo thí nghiệm…………………….………29
4.3.4 Tỷ lệ nuôi sống của heo thí nghiệm…………………….……………………30
4.4 Hiệu quả kinh tế của heo thí nghiệm…………………….…………………….30
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ............................................................. 32
5.1 Kết luận....................................................................................................... 32
5.2 Đề nghị ....................................................................................................... 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 32
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................... 35
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................... 35
PHỤ LỤC 3…………………………………………………………………….….36
PHỤ LỤC 4………………………………………………………………….....….37
PHỤ LỤC 5………………………………………………………………............. 38
PHỤ LỤC 6………………………………………………………………… …… 39

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
 
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn ........................................................................................... 4 
Bảng 2.2 Định mức thức ăn cho các loại heo trong trại ......................................... 6 
Bảng 2.3 Công thức thức ăn dành cho heo từ 20 kg - 70 kg ................................... 6 
Bảng 2.4 Công thức thức ăn dành cho heo từ 70 kg - xuất chuồng ......................... 7 
Bảng 2.5 Quy trình tiêm phòng tại trại ................................................................. 8 
Bảng 3.1 Bảng bố trí thí nghiệm ........................................................................ 18 
Bảng 4.1 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi ........................................................... 21 
Bảng 4.2 Trọng lượng bình quân của heo thí nghiệm .......................................... 22

Bảng 4.3 Tăng trọng bình quân của heo thí nghiệm ............................................ 23 
Bảng 4.4 Tăng trọng tuyệt đối của heo qua các giai đoạn thí nghiệm ................... 24 
Bảng 4.5 Hệ số chuyển biến thức ăn .................................................................. 26 
Bảng 4.6 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ..................................................................... 27 
Bảng 4.7 Tỷ lệ ngày con ho ............................................................................... 28 
Bảng 4.8 Tỷ lệ ngày con bị bệnh khác ................................................................ 29 
Bảng 4.9 Tỷ lệ nuôi sống của heo thí nghiệm ..................................................... 30 
Bảng 4.10 Hiệu quả kinh tế của heo thí nghiệm .................................................. 31 

viii


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
 

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức nhân sự của trại ....................................................... 3 

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NRC: National Research Council
UI: Unit international
TN: Thí nghiệm
TTBQ: Tăng trọng bình quân
TTTĐ: Tăng trọng tuyệt đối
HSCBTĂ: Hệ số chuyển biến thức ăn
TATTTB: Thức ăn tiêu thụ trung bình

ix


Chương 1

MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Nước ta là một nước nông nghiệp, trong đó ngành chăn nuôi heo giữ vai trò
quan trọng. Đây là ngành mang lại hiệu quả cao cho nhà chăn nuôi, đồng thời giải
quyết lao động nhàn rỗi, từng bước nâng cao đời sống người dân, góp phần thúc đẩy
nền kinh tế đất nước phát triển. Làm sao để heo khỏe mạnh, tăng trọng nhanh, đem
lại hiệu quả kinh tế cao là vấn đề quan tâm của nhiều nhà chăn nuôi.
Để thực hiện được điều này, ngoài những vấn đề về công tác giống, chuồng
trại, thú y, chăm sóc, nuôi dưỡng …dinh dưỡng cũng là một vấn đề quan trọng. Vì lí
do đó, nhà chăn nuôi luôn tìm những chế phẩm bổ sung trong thức ăn gia súc để cải
thiện khả năng tiêu hóa, nâng cao sức đề kháng của vật nuôi. Trong đó, vitamin và
khoáng ảnh hưởng lớn đến tăng trưởng và sức đề kháng của heo được các nhà chăn
nuôi quan tâm và sử dụng. Tuy nhiên, nên bổ sung vitamin và khoáng trên heo ở lứa
tuổi nào và bổ sung ở mức nào đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất là vấn đề quan tâm
của nhiều nhà chăn nuôi. Chính vì thế, việc đánh giá lại thực tế này là rất cần thiết.
Từ thực tế trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Vi sinh - Truyền Nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, dưới sự
hướng dẫn của TS. Nguyễn Đình Quát, TS. Nguyễn Thị Phước Ninh và sự cho phép
của anh Bùi Việt Thắng, chủ trại heo Bùi Gia, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “
Đánh giá hiệu quả của việc bổ sung chế phẩm Mix – H6 trong khẩu phần của heo
thịt từ 90 ngày tuổi đến xuất chuồng”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Để người chăn nuôi có thêm lựa chọn Premix bổ sung vào thức ăn chăn nuôi.

1


1.2.1 Yêu cầu
Tiến hành thí nghiệm 42 heo 90 ngày tuổi được nuôi đến xuất chuồng bằng

việc bổ sung chế phẩm Mix – H6.
Thu thập các số liệu liên quan đến các chỉ tiêu: khả năng tăng trọng, hệ số
chuyển biến thức ăn, lượng thức ăn tiêu thụ, sức khỏe của heo.
Khảo sát tình hình bệnh sau khi bổ sung chế phẩm Mix – H6.
Tính hiệu quả kinh tế.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về trại heo Bùi Gia
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi heo thuộc xã Hiếu Liêm, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương,
gần ủy ban nhân dân xã Hiếu Liêm, diện tích chuồng trại và vườn cây ăn trái
khoảng 7 hecta.
2.1.2 Nhiệm vụ và chức năng
Bán giống, heo thịt thương phẩm, nái hậu bị cho thị trường.
Tiến hành chọn giống và chăm sóc kỹ lưỡng nái hậu bị để đáp ứng cho việc
thay thế nái hàng năm.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức nhân sự của trại

3


2.1.4 Cơ cấu đàn
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn
Loại heo


Số lượng (con)

Đực làm việc

9

Nái bầu

180

Nái khô

7

Nái nuôi con

21

Nái hậu bị chờ phối

33

Heo thịt

335

Heo cai sữa

410


Heo con theo mẹ

280
(Theo số liệu trại Bùi Gia 5/5/2012)

2.1.5 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
2.1.5.1 Chuồng trại
Trại gồm 2 chuồng nái khô, đực giống, nái chửa và hậu bị; 2 chuồng heo thịt,
2 chuồng nái đẻ và nái nuôi con, 1 chuồng heo cai sữa. Có hố sát trùng trước cửa
chuồng, 1 chuồng có 3 quạt gió, hệ thống núm uống tự động. Bên trong mỗi chuồng
có tủ đựng thuốc và sổ theo dõi cám, thuốc, tình hình bệnh của heo, lịch sát trùng
chuồng trại, lịch tiêm vacine.
Dãy nuôi nái đẻ và heo con theo mẹ: sàn cách nền khoảng 45 cm, trong mỗi ô
chuồng có quây úm và lót bao bố, hệ thống đèn chiếu sáng và ủ ấm, máng ăn, núm
uống tự động.
Dãy chuồng nái mang thai, hậu bị và đực giống: diện tích của chuồng đực
giống rộng hơn khoảng 3 – 4 lần chuồng nái. Hệ thống trại lạnh giúp ổn định nhiệt
độ chuồng nuôi, thuận tiện cho công tác quản lý, theo dõi.
Dãy chuồng nuôi heo cai sữa: chuồng được thiết kế dạng lồng sắt liên tiếp
nhau, cách sàn xi măng khoảng 50 - 60 cm, máng ăn được làm bằng sắt đặt giữa 2
ô, 1 ô nhốt từ 10 – 12 con, có 1 núm uống tự động cho mỗi ô.

4


Dãy chuồng heo thịt là chuồng nền, ngăn cách giữa 2 chuồng liền kề là song
sắt và tường gạch, mỗi chuồng có 1 máng ăn tự động, cửa chuồng cao khoảng 1,2
m, diện tích mỗi ô khoảng 30 m2 nhốt 15 - 30 con, có 3 núm uống tự động trong 1 ô
chuồng.

2.1.5.2 Chăm sóc và nuôi dưỡng
Nái khô và nái chửa được cho ăn hai lần trong ngày, đầu buổi sáng và đầu giờ
chiều.
Nái khô
Công nhân sau khi cho heo ăn, ghi nhận tình hình sức khỏe đàn heo, rồi gom
phân vào bao, cuối buổi kéo ra bên ngoài. Chuồng luôn được đảm bảo thông thoáng
và sạch sẽ. Tắm heo thời điểm giữa trưa và đầu giờ chiều.
Sau khi cho ăn và cào phân, khoảng 9h – 9h 30 thả heo nọc cho đi dọc dãy
chuồng nái để kích thích nái hậu bị lên giống và phát hiện những con động dục.
Nái chửa
Tùy vào thể trạng nái mà cho ăn ít hay nhiều.
Định mức thức ăn cho heo nái chửa được khuyến cáo (Bảng 2.2).
Một tuần trước khi sinh ta lùa heo lên chuồng đẻ.
Nái đẻ và nuôi con
Trại chia lịch trực 24/24 (ca 1: 17h – 0h, ca 2: 0h – 7h). Theo dõi ngày đẻ dự
kiến, ngày phối, biểu hiện: phá chuồng, bỏ ăn, tiêu tiểu nhiều lần, vú căng…để
chuẩn bị ô úm, bao bố, bột Mistral, xô đựng nhau, khăn để lau cho heo con.
Thức ăn
Hiện tại trại sử dụng chương trình thức ăn như sau:
Giai đoạn heo thịt từ 20 kg – xuất chuồng: sử dụng cám trộn Tino Mix.
Từ 20 – 70 kg: sử dụng khẩu phần nguyên liệu căn bản bổ sung premix Tino
Mix 4002.
Từ 70 kg – xuất chuồng: sử dụng khẩu phần nguyên liệu căn bản bổ sung
premix Tino Mix 4003.

Tất cả các giai đoạn còn lại: sử dụng cám viên Cargill.

5



Bảng 2.2 Định mức thức ăn cho các loại heo trong trại
Loại heo

Định mức (kg/con/ngày)

Loại cám

Đực hậu bị và làm việc

2 – 3 kg

1052

Heo con theo mẹ

Ăn hạn chế

Cám đỏ Cargill

Heo con cai sữa

Ăn tự do

Heo thịt 20 – 40 kg
40 kg- xuất chuồng

Ăn tự do

Cám đỏ, vàng
(1922 - HE)

Cám trộn TINO

Nái khô và nái chửa
0 - 42 ngày

2 - 2,2 kg

42 - 70 ngày

2,2 - 2,5 kg

70 - 100 ngày

3kg

Nái đẻ và nuôi con

6,5 -7 kg

1042
1052

Nguồn: phòng kỹ thuật trại heo Bùi Gia.
Bảng 2.3 Công thức thức ăn dành cho heo từ 20 kg - 70 kg
Thành phần

Khối lượng (kg)

%


Đậu nành

100

20,04

Bột cá

10

2,004

Bắp

255

51,1

Tấm gạo

100

20,04

Dầu cá

8

1,6


Hấp thụ độc tố nấm

0,5

0,1

Fortide

5

1,002

Men chua

0,5

0,1

Premix (TiNo:4002)

20

4,008

6


Bảng 2.4 Công thức thức ăn dành cho heo từ 70 kg - xuất chuồng
Thành phần


Khối lượng (kg)

%

Đậu nành

93

18,32

Bột cá

17,5

3,44

Bắp

275

54,18

Tấm gạo

97

19,11

Hấp thụ độc tố nấm


0,5

0,09

Fortide

4

0,78

Men chua

0,5

0,09

Premix (TiNo:4003)

20

3,94

2.1.5.4 Nước uống
Hiện tại trại đang khoan thêm giếng thứ 2 vì không đủ cho nhu cầu tắm rửa,
vệ sinh của trại.
Nước bơm từ giếng lên bể chứa rồi theo hệ thống ống dẫn vào trại.
2.1.5.5 Vệ sinh thú y
Trại sử dụng 1 cổng cho người và phương tiện ra vào trại (chưa có hệ thống
sát trùng và hố sát trùng phương tiện).
Công nhân và khách thăm quan trại phải tắm rửa, thay quần áo, đi ủng vào

trại.
Sử dụng thuốc sát trùng: Cid 20, xịt ghẻ: Tactik 5ml/lít nước, rắc thuốc diệt
chuột.
2.1.5.6 Quy trình tiêm phòng
Quy trình tiêm phòng vaccine cho tất cả các lứa tuổi được áp dụng tại trại
qua bảng 2.5

7


Bảng 2.5 Quy trình tiêm phòng tại trại
Heo theo mẹ

Vaccine

Thời gian

Mycoplasma

7 ngày tuổi

Dịch tả

5 tuần tuổi + 8 tuần tuổi

FMD

8 tuần tuổi

Dịch tả


25 tuần tuổi

FMD

12 tuần tuổi + 25 tuần tuổi

PRRS

22 tuần tuổi + 26 tuần tuổi

Giả dại

23 tuần tuổi + 27 tuần tuổi

Parvovirus

24 tuần tuổi + 28 tuần tuổi

Dịch tả

10 tuần sau phối

FMD

10 tuần sau phối

PRRS

4 tuần sau phối


Giả dại

4 tuần trước đẻ

Heo cai sữa

Heo hậu bị

Nái mang thai

5 tuần trước đẻ (nếu đẻ lứa đầu) + 2

E.coli
Nái nuôi con
Nọc làm việc

tuần trước đẻ

Parvovirus

2 tuần sau đẻ

Mỗi 6 tháng: Dịch tả, FMD, PRRS, giả dại, Parvovirus
Nguồn : phòng kỹ thuật trại heo Bùi Gia.

2.1.5.7 Bệnh và điều trị
Kỹ thuật trại vào mỗi buổi sáng và chiều tối sẽ đi kiểm tra tình hình sức khỏe
của heo, tiến hành điều trị và ghi chép công tác chăm sóc, sử dụng thuốc, thời gian
điều trị.

2.1.6 Giới thiệu về sản phẩm
Premix MIX – H6 là sản phẩm của công ty Anvet, được dùng để bổ sung vào
trong thức ăn với lượng 5 kg MIX H6/1 tấn thức ăn nhằm:
Đáp ứng tình trạng thiếu hụt các vitamin và khoáng vi lượng trong thức ăn.
Kích thích thèm ăn, tăng cường chuyển hóa trao đổi chất, giúp heo khỏe
mạnh, mau lớn.

8


Thành phần gồm có vitamin và khoáng (hàm lượng cụ thể được ghi rõ ở phụ
lục 5 trang 38).
2.2 Tổng quan về vitamin và khoáng
2.2.1 Khái niệm
Vitamin là hợp chất hữu cơ phân tử trọng tương đối nhỏ, có trong cơ thể với
số lượng rất ít, nhưng không thể thiếu được, vì nó có vai trò rất quan trọng là tham
gia cấu trúc nhóm ghép trong nhiều hệ thống enzyme, xúc tác các phản ứng sinh
học để duy trì mọi hoạt động sống bình thường như: sinh trưởng, sinh sản, bảo vệ
cơ thể và sản xuất các sản phẩm chăn nuôi….(Theo Dương Thanh Liêm, Bùi Huỳnh
Như Phúc, Dương Duy Đồng, 2006).
2.2.2 Các trạng thái bệnh dinh dưỡng về vitamin
Có 3 trạng thái bệnh dinh dưỡng về vitamin được đề cập đến:
Trạng thái thiếu tuyệt đối vitamin
Là trạng thái thiếu một hoặc vài loại vitamin nào đó, nếu cho thú ăn loại thức
ăn này kéo dài, thú sẽ mắc bệnh và xuất hiện các triệu chứng đặc trưng.
Cho thú sử dụng bột củ mì, cám mà không cho thú ăn rau xanh, thú sẽ mắc
bệnh thiếu vitamin A.
Ví dụ: cho thú ăn lòng trắng trứng sống liên tục thú sẽ bị thiếu vitamin H
(biotin).
Trạng thái thiếu tương đối vitamin

Là trạng thái thiếu hụt so với nhu cầu chứ không phải thiếu hoàn toàn, có
nghĩa là trong thức ăn vẫn có vitamin nhưng số lượng thấp hơn nhu cầu, triệu chứng
thiếu không đặc trưng.
Trạng thái dư thừa vitamin
Sử dụng vitamin tinh khiết bổ sung vào thức ăn không tính toán cẩn thận làm
cho một số vitamin dư thừa quá nhiều gây rối loạn trao đổi chất. Ví dụ: vitamin A
khi bổ sung lên đến hàng triệu đơn vị trong 1 kg thức ăn thì thú ăn bị dị ứng rất
nặng, nổi nhiều mẩn đỏ trên da. (Theo Dương Thanh Liêm, Bùi Huỳnh Như Phúc,
Dương Duy Đồng, 2006).

9


2.2.3 Sử dụng vitamin và khoáng để tăng cường hoạt động miễn dịch của cơ
thể
Trong các loại vitamin, người ta nhận thấy vitamin ADE và vitamin C thường
thiếu so với nhu cầu trong những trường hợp stress do hoàn cảnh chăn nuôi công
nghiệp, nhưng các vitamin này có vai trò quan trọng để giúp cho hệ thống đề kháng
của cơ thể được củng cố vững chắc, chống lại sự xâm nhập của vi trùng, virus gây
bệnh. Ngày nay người ta còn thấy nó có ý nghĩa quyết định để thúc đẩy hệ thống tế
bào bạch cầu thực bào các tế bào ung thư trong máu (Phạm Cao Thông, 2009).
2.2.4 Giới thiệu về một số vitamin và khoáng
2.2.4.1 Vitamin A (Retinol Axerophtol)
Vai trò của vitamin A thường thể hiện ở da, niêm mạc tuyến tiết đường hô
hấp, tiêu hóa, sinh dục, mắt. Vitamin A có tác dụng giữ cho biểu mô toàn vẹn, ức
chế hóa sừng và cách thức tổng hợp mucopolysaccharid, còn ảnh hưởng chức phận
tuyến nội tiết. Do vitamin A đảm nhận nhiều chức năng nên khi thiếu trong khẩu
phần sẽ ảnh hưởng đến sự tăng trọng, làm khô da, vẹo đầu về một bên, mắt sưng,
khe mắt nhỏ, khi nặng bị khô mắt, mù và heo dễ bị bệnh (Phạm Cao Thông, 2009).
Để giải quyết tình trạng thiếu vitamin A, theo NRC (1998) heo từ 10 - 20 kg

175UI/kg thức ăn. Nhu cầu của heo nhỏ thì nhiều hơn heo lớn.
2.2.4.2 Vitamin E (Tocoferol)
Vitamin E có vai trò trong việc kích thích các phản ứng miễn dịch. Heo dùng
liều cao gấp 100 lần liều bình thường sẽ ít bị các bệnh khác, tăng đề kháng của cơ
thể. Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy với mức vitamin E liều cao từ 44 – 60
mg/kg thức ăn, cho nái mang thai và nuôi con thì số con đẻ ra nhiều hơn và khả
năng đề kháng bệnh cao hơn.
2.2.4.3 Vitamin D (calcipherol)
Vitamin D là chất sterol tan trong dầu, có hoạt tính chống còi xương, với hai
dạng có nguồn gốc khác nhau. Vitamin D2 (ecgocalciferol) chiết xuất từ thực vật,
Vitamin D3 (cholecalciferol) chiết xuất từ động vật.

10


2.2.4.4 Vitamin B1 (aneurin - Thiamin)
Vitamin B1 có nhiều trong men bia, hạt ngũ cốc, các loại cám. Một số loại cá
nước ngọt có “Thiaminase” phân hủy Thiamin.
Thiếu vitamin B1: mất cảm giác, mất vận động hoặc bị liệt và ảnh hưởng
trước tiên đến tế bào thần kinh, làm giảm tính thèm ăn, tăng trọng chậm, chân yếu,
nhịp tim giảm. Thiếu vitamin B1 trầm trọng có thể làm heo chết (Trần Minh Tiến,
2008).
2.2.4.5 Vitamin B2 (Roboflavi-lactoflavi)
Vitamin B2 có nhiều trong thức ăn: nấm men, sữa, ngũ cốc, họ đậu, rau lá.
Thiếu vitamin B2: heo bị viêm da, rụng lông, lông thô cứng, kém ăn, tiêu
chảy, nôn mửa, chân run rẩy, lảo đảo, tỷ lệ chết cao. Đối với heo nái: có thể đẻ non,
tiêu thai, heo con đẻ ra bị chết, heo con không có lông, lông bị rụng, hai chân trước
bị sưng to. Thiếu vitamin B2 dẫn đến không động dục và kém sinh sản ở nái hậu bị.
2.2.4.6 Vitamin B5 (acid patothenic)
Đối với heo tăng trưởng thiếu vitamin B5 heo tăng trọng chậm, giảm tính

ngon miệng, da khô, tróc vảy, rối loạn thần kinh vận động, có dáng đi đặc biệt gọi là
bước đi của ngỗng, bước cao như nhảy. Bước đi chân sau như cứng dại, khi đứng
lên thì chân sau hẩy đá. Heo nái phối giống thiếu vitamin B5 tỷ lệ đậu thai giảm.
Heo mang thai và nuôi con trong khẩu phần thiếu vitamin B5 sẽ giảm ăn, dáng đi
xiêu vẹo, hồng cầu giảm, và thiếu kéo dài trong một tháng liền thì heo có thể bị xẩy
thai, thai chết trong bụng mẹ (Trần Minh Tiến, 2008).
2.2.4.7 Niacin (vitamin PP, acidnicotinic, nicotinamid, B3)
Niacin là hợp của hai coenzyme NAD (Nicotinamid Adenin Dinucleotid) và
NADP (Nicotinamid Adenin Dinucleotid Phosphat). Hai coenzyme tham gia vào
nhiều phản ứng oxy hóa khử do enzyme dehydrogenase xúc tác.
2.2.4.8 Biotin (vitamin H)
Biotin tham gia cấu trúc nhiều hệ thống enzyme, tham gia các phản ứng hoạt
hóa và vận chuyển CO2. Tham gia tổng hợp acid béo, phân giải glucose, tổng hợp
pyrimidine, purine, tổng hợp urea.

11


Thiếu biotin dẫn đến viêm da, trước hết ở tai, cổ và toàn thân, hiện tượng viêm
này kéo theo rụng lông, đóng vảy ở da, nứt móng, nứt và chảy máu ở gan bàn chân.
2.2.4.9 Acid folic (folacin)
Acid folic tham gia tổng hợp serin, methionin, thymine, purine và cholin. Acid
folic đóng vai trò trong quá trình sinh trưởng và sinh sản tế bào.
Thiếu acid folic heo chậm lớn, thiếu máu, giảm hematorit, tăng sinh tủy
xương, khả năng đề kháng kém, giảm khả năng sinh sản.
2.2.4.10 Cholin
Cholin cần thiết cho sự tổng hợp phospholipid tạo acetylcholin và methionin.
Như vậy cholin có vai trò trong trao đổi mỡ, vận chuyển mỡ trong máu, chống
nhiễm mỡ ở gan. Khi thiếu cholin heo giảm tăng trọng, giảm khả năng sinh sản,
lông xù, chân sau yếu, đi loạng choạng, mất cân bằng, giảm hồng cầu, gan thận tích

mỡ (Phạm Cao Thông, 2009).
2.2.4.11 Vitamin B12 (cianocobalamine)
Vitamin B12 đóng vài trò quan trọng trong quá trình xúc tác tổng hợp purin,
pirimidin, cholin và sự vận chuyển nhóm methyl. Do đó nó cần thiết cho sự tổng
hợp nucleoprotein, tổng hợp protein từ hồng cầu.
Khi thiếu vitamin B12, heo giảm tính thèm ăn, tăng trưởng chậm, thiếu máu,
lông da thô xù xì, chân sau mất thăng bằng, khả năng sinh sản giảm.
2.2.4.12 Khoáng đa lượng
Canxi: tham gia điều hòa co cơ, tiết sữa. Muối canxi kích thích hệ giao cảm
làm giảm hưng phấn thần kinh, hoạt hóa enzyme, trypsin trobokinase. Đối với sự có
mặt của canxi thì xung thần kinh mới chuyển dần qua xinap thần kinh.
Photpho: 80 % ở xương còn lại thì cấu tạo ở các mô mềm với nhiều dạng cấu
trúc màng tế bào, mô thần kinh, não, ATP, ADP, tham gia cấu trúc nucleoprotein.
Đó là những chất xúc tác sinh học quan trọng của quá trình trao đổi chất và năng
lượng trong cơ thể. Tỉ lệ Ca/P trong thức ăn cho heo từ 1:1 đến 1,25:1.

12


2.2.4.13 Khoáng vi lượng
Sắt được hấp thu chủ yếu ở ruột non và một phần ở dạ dày. Sắt được hấp thu
nhiều hay ít là tùy thuộc tuổi của heo và nhu cầu của cơ thể, heo con hấp thu nhiều
hơn heo lớn, khi thiếu máu thì hấp thu nhiều hơn bình thường.
Đồng: Hàm lượng đồng dự trữ thay đổi tùy theo tuổi, tình trạng bệnh lý và
hàm lượng trong thức ăn.
Trong chăn nuôi heo người ta sử dụng hàm lượng đồng cao trong thức ăn để
kích thích tăng trưởng, giảm hệ số chuyển biến thức ăn, người ta cho rằng đồng có
tác dụng tương tự như kháng sinh. Theo Philipovic (1975), bổ sung 250 ppm đồng
trên 1 kg vật chất khô thức ăn cho heo nuôi thịt, kết quả tăng trọng cao hơn 9,1 %,
chỉ số tiêu tốn thức ăn giảm 1,4 % so với không bổ sung.

Kẽm: Kẽm được hấp thu ở ruột non và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố trong
thức ăn như hàm lượng canci, đồng, acid phytic cao trong thức ăn hạn chế hấp thu
kẽm dự trữ nhiều ở gan, thận, tụy cũng có khả năng dự trữ và vận chuyển trong cơ
thể dưới dạng kết hợp với protein.
Nhu cầu đối với heo theo NRC (1998), heo 10 - 20 kg cần 80 ppm. Heo nhỏ
nhu cầu kẽm cao hơn heo lớn. Gần đây, nhiều tác giả cho rằng sử dụng 3000 ppm
kẽm từ ZnO trong thức ăn cho heo tập ăn có tác dụng tốt đối với tăng trọng và giảm
tiêu chảy sau cai sữa.
Mangan: cần cho sự tổng hợp chondroitin Sulfate, một thành phần của
mucopolysaccharid trong chất hữu cơ của xương. Mn có tác dụng đến sự phát triển
sinh dục và sinh sản của gia súc (Theo Dương Thanh Liêm, Bùi Huỳnh Như Phúc,
Dương Duy Đồng, 2006).
2.3 Đặc điểm sinh lý heo từ 20 kg – xuất chuồng
Thời gian nuôi thịt từ 20 kg đến xuất chuồng khoảng 3,5 – 4 tháng.
Trong thời gian nuôi thịt có thể chia ra làm hai giai đoạn:
Giai đoạn 1
Hai tháng đầu: giai đoạn phát triển khung xương heo cần nhiều protein,
vitamin, khoáng để phát triển chiều dài, chiều cao.

13


Trong giai đoạn này heo có thể đạt trọng lượng khoảng 50 – 60 kg (Võ Văn
Ninh, 2006).
Giai đoạn 2
Khoảng 1 đến 2 tháng, thời kỳ này heo tích lũy mô liên kết vào các sớ cơ, con
thú nảy nở theo chiều ngang.
Giai đoạn này heo cần nhiều glucid, lipid hơn giai đoạn 1. Giai đoạn này nếu
dư thừa dưỡng chất heo sẽ tích lũy mỡ (Võ Văn Ninh, 2006).
Giai đoạn này heo có thể đạt trọng lượng từ 90 – 100 kg.

2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục của heo từ 20 kg - xuất
chuồng
2.4.1 Yếu tố di truyền
Di truyền là khả năng truyền lại cho đời sau các đặc điểm của chúng.
Giống: giữa các giống khác nhau thì sự sinh trưởng và phát dục cũng khác
nhau.
Thông qua di truyền các các thể đời sau thừa hưởng các gen quy định về khả
năng sinh trưởng của bố mẹ. Vì vậy qua các cá thể, các giống khác nhau đều giữ
được đặc điểm riêng của mình.
Cá thể: trong cùng 1 giống các cá thể khác nhau có thể có sự sinh trưởng phát
dục khác nhau, một phần do di truyền biến dị, phần khác là do trong quá trình hình
thành giao tử các cá thể khác nhau có kiểu gen khác nhau nên 1 số cá thể có khả
năng sinh trưởng tốt, điều này có ý nghĩa trong chọn lọc (Phạm Cao Thông, 2009).
2.4.2 Yếu tố ngoại cảnh
Bao gồm: nhiệt độ, ẩm độ, kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng, đều ảnh hưởng trực
tiếp đến sự phát triển của gia súc. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt làm cho con vật dễ
nhạy cảm với bệnh tật, giảm sức đề kháng .
Heo cai sữa rất nhạy cảm với môi trường có nhiệt độ thấp khi heo bị lạnh hệ
thần kinh phó giao cảm bị ức chế làm giảm sự tiết dịch và làm giảm nhu động ruột
nên heo tiêu hoá không hết thức ăn tạo điều kiện cho vi sinh vật có hại xâm nhập và
gây tiêu chảy.

14


Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng: dinh dưỡng là 1 trong những yếu tố quan
trọng quyết định tốc độ sinh trưởng và phát dục, mức độ dinh dưỡng khác nhau thì
sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi sẽ khác nhau (Phạm Cao Thông, 2009).
2.5 Các bệnh thường gặp
2.5.1 Bệnh tiêu chảy

Tiêu chảy là một hiện tượng rối loạn tiêu hoá, nhu động ruột co thắt quá độ.
Nhu động ruột bình thường rất nhịp nhàng nhưng nếu có tác động của các
nguyên nhân sau đây sẽ gây rối loạn nhu động đường ruột gây tiêu chảy:
Do vi sinh vật: Theo Nguyễn Thị Bạch Trà (1996), các loại vi khuẩn như:
E.coli có độc tố độc tố đường ruột trên heo gây tiêu chảy, mất nước. Điều trị
hiệu quả khi chưa nhiễm độc máu.
Salmonella spp: bệnh xảy ra trên heo mọi lứa tuổi nhất là heo thịt, tiêu chảy
cấp, nhiễm trùng huyết. Ngoài ra còn có E. coli, Clostridium perfringens type C,
Serpulina, Campylobacter …
Bình thường hệ vi sinh vật có vai trò quan trọng trong sự tiêu hoá của heo con,
khi heo con gặp điều kiện bất lợi (thiếu dưỡng chất, khí hậu không phù hợp …) thì
một số vi khuẩn trở thành gây bệnh, chiếm dưỡng chất trong ruột, sinh sôi nảy nở
và tạo độc tố làm tổn thương màng nhày niêm mạc ruột non.
Do khẩu phần ăn có các dưỡng chất vượt qua nồng độ cho phép như: quá
nhiều xơ, quá nhiều chất béo mà hệ thống tiêu hóa không đủ khả năng tiêu hóa hết.
Nếu quá nhiều xơ thì hệ tiêu hoá không tiêu hoá hết chất xơ, chất xơ đi qua hệ
thống tiêu hóa nhanh làm nhu động ruột tăng dẫn đến tiêu chảy (Võ Văn Ninh,
2004).
Do độc chất trong thức ăn thường là do thức ăn lên men thối, thức ăn bị ẩm
mốc.
Do nước uống: không đủ vệ sinh, nguồn nước bị nhiễm tạp chất như: Clo,
NH3, Nitrat…và các vi sinh vật khác đều gây bất lợi cho đường tiêu hoá của heo
làm cho heo dễ bị tiêu chảy (Nguyễn Bạch Trà, 1996).

15


Do một số nguyên nhân khác: thiếu một số vitamin như: vitamin E, vitamin
PP làm sức chống chịu với vi sinh vật gây bệnh của màng nhày ruột yếu, lở loét
ruột, gây sốt, kích thích nhu động ruột mạnh gây tiêu chảy.

2.5.2 Bệnh viêm khớp
Do vi trùng sinh mủ: Staphylococus, Campylobacterium…
Do những chấn thương ở cẳng chân, do cơ học (chuồng trơn trợt hoặc quá
nhám, nền chuồng gồ ghề hoặc sạt lở) thoái hóa xương hoặc có những thay đổi bất
thường về khớp (Theo Dương Thanh Liêm, Bùi Huỳnh Như Phúc, Dương Duy
Đồng, 2006).
2.5.3 Bệnh viêm phổi
Do vi sinh như: Streptococcus, Mycoplasma…
Do dinh dưỡng: mức độ cảm nhiễm với bệnh tăng khi khẩu phần không cung
cấp đầy đủ các thành phần dinh dưỡng theo nhu cầu của thú.
Theo Nguyễn Như Pho (1995) khi thiếu vitamin A tổ chức biểu mô đường hô
hấp phát triển không bình thường, giảm sức bền, từ đó thú dễ mắc bệnh đường hô
hấp.
Quá trình chế biến thức ăn: xay quá nhuyễn làm tăng độ bụi của thức ăn hỗn
hợp, nên heo dễ bị hắt hơi, viêm phổi (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).

16


×