Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG TIÊU CHẢY VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRÊN HEO CON THEO MẸ TỪ SƠ SINH ĐẾN 28 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI HEO HƯNG VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.91 KB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG TIÊU CHẢY VÀ HIỆU QUẢ
ĐIỀU TRỊ TRÊN HEO CON THEO MẸ TỪ SƠ SINH
ĐẾN 28 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI HEO HƯNG VIỆT

Sinh viên thực hiện : ĐỖ VĂN VŨ
Lớp

: DH07DY

Ngành

: Dược Thú Y

Niên khóa

: 2007 - 2012

Tháng 08/2012


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************



ĐỖ VĂN VŨ

KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG TIÊU CHẢY VÀ HIỆU QUẢ
ĐIỀU TRỊ TRÊN HEO CON THEO MẸ TỪ SƠ SINH ĐẾN 28
NGÀY TUỔI TẠI TRẠI HEO HƯNG VIỆT

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

Tháng 08/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Vũ
Tên luận văn: “Khảo sát tình trạng tiêu chảy và hiệu quả điều trị trên heo
con theo mẹ từ sơ sinh đến cai sữa tại trại heo Hưng Việt”
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi Thú Y
ngày…..tháng…..năm…..

Giáo viên hướng dẫn

TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

ii



LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ba mẹ tôi, người đã sinh
thành và nuôi dưỡng tôi, người đã âm thầm theo dõi từng bước đi con đường đời lẫn
con đường học vấn của tôi.
Trong quá trình học tập tại trường Đại Học Nông Lâm và thực hiện khóa
luận tốt nghiệp tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô, các anh chị
trong khoa Chăn Nuôi Thú Y và trại đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa luận
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến:
TS. Nguyễn Văn Phát, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và truyền đạt
những kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn thành khóa luận này.
Thầy cô khoa chăn nuôi thú y đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích
trong thời gian tôi học tập tại trường.
Các cô chú quản lý trại đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi nghiên cứu, thu
thập số liệu, thông tin cần thiết để phục vụ cho khóa luận của tôi.
Các bạn bè tôi đã sát cánh bên tôi trong suốt những năm học đại học.
Cuối cùng tôi xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp. Chúc trại gặt hái được nhiều thắng lợi mới trong hoạt động chăn nuôi sản
xuất.

Sinh viên
Đỗ Văn Vũ
iii


iv



TÓM TẮT
Đề tài ngiên cứu “Khảo sát tình trạng tiêu chảy và hiệu quả điều trị trên
heo con theo mẹ từ sơ sinh đến 28 ngày tuổi tại trại heo Hưng Việt” được tiến
hành tại trại chăn nuôi heo Hưng Việt từ thời gian 03/02/2012 đến 23/05/2012. Kết
quả thu được sau khi thực hiện đề tài:
Tỷ lệ heo con tiêu chảy trung bình của 4 tháng là 32,10 % (tỷ lệ tiêu chảy cao
nhất là ở tháng 4 với 36,32 % và thấp nhất là ở tháng 3 với 23,42 %). Tỷ lệ ngày
con tiêu chảy trung bình của 4 tháng là 3,89 % (tỷ lệ ngày con tiêu chảy cao nhất
vào tháng 4 là 4,73 % và thấp nhất vào tháng 3 là 3,07 %). Tỷ lệ tiêu chảy theo ngày
tuổi trung bình ở độ tuổi 8 – 14 ngày tuổi là cao nhất với 11,96 % và thấp nhất ở độ
tuổi 1 – 7 ngày tuổi là 4,79 %. Tỷ lệ heo con chết do tiêu chảy trung bình của 4
tháng là 1,50 % (tỷ lệ chết do tiêu chảy cao nhất là vào tháng 2 với 1,79 % và thấp
nhất là vào tháng 3 với 1,35 %). Tỷ lệ chữa khỏi bệnh trung bình qua 4 tháng là
90,59 % (tỷ lệ chữa khỏi cao nhất là vào tháng 3 với 93,62 % và thấp nhất là vào
tháng 2 với 87,74 %)
Trọng lượng trung bình heo con sơ sinh của 4 tháng là 1,51 kg (trọng lượng
trung bình sơ sinh cao nhất là vào tháng 2,3 với 1,53 kg và thấp nhất là vào tháng 5
với 1,48 kg). Trọng lượng trung bình lúc cai sữa của 4 tháng là 7,24 kg (trọng lượng
trung bình lúc cai sữa cao nhất là vào tháng 2 với 7,44 kg và thấp nhất là vào tháng
5 với 6,94 kg). Thời gian điều trị tiêu chảy heo con theo mẹ trung bình của 4 tháng
là 3,26 ngày (thời gian điều trị cao nhất là vào tháng 3 với 3,40 ngày và thấp nhất là
vào tháng 4 với 3,13 ngày).
Tỷ lệ nhiễm E.coli trong mẫu phân ở trại là 100 %. E.coli đề kháng cao đối
với nhiều loại kháng sinh: ampicillin, amoxicillin, ciprofloxacin, cefuroxime v


acetyl, bacrim và nhạy cảm với các loại kháng sinh sau: cephalexin, gentamycin,
colistin.

vi



MỤC LỤC
Trang tựa ..................................................................................................................... i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................ii
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................ iii
TÓM TẮT ................................................................................................................... v
MỤC LỤC .................................................................................................................vii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... xi
DANH SÁCH CÁC BẢNG ......................................................................................xii
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................... xiii
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ............................................................................................. 1
1.2.1 Mục đích............................................................................................................. 1
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................................... 1
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................... 3
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại chăn nuôi heo ............................................................... 3
2.1.1 Vị trí địa lý ......................................................................................................... 3
2.1.2 Cơ cấu tổ chức.................................................................................................... 3
2.1.3 Bố trí chuồng trại ............................................................................................... 3
2.1.4 Cơ cấu đàn: 2007 con ......................................................................................... 4
2.1.5 Phương thức hoạt động ...................................................................................... 4
2.1.6 Chuồng trại ......................................................................................................... 5
2.1.6.1 Chuồng nái đẻ và nuôi con .............................................................................. 5
2.1.6.2 Chuồng heo con sau cai sữa ............................................................................ 5
2.1.7 Công tác giống ................................................................................................... 5
2.1.8 Thức ăn............................................................................................................... 6
vii



2.1.9 Nước uống .......................................................................................................... 8
2.1.10 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng .................................................................. 8
2.1.10.1 Nái chờ đẻ ..................................................................................................... 8
2.1.10.2 Nái đẻ ............................................................................................................ 8
2.1.10.3 Nái sau khi sinh ............................................................................................. 8
2.1.10.4 Heo con theo mẹ............................................................................................ 9
2.1.10.5 Nái khô và mang thai .................................................................................. 10
2.1.10.6 Cái hậu bị và đực giống .............................................................................. 10
2.1.10.8 Phương pháp theo dõi và điều trị bệnh tiêu chảy trên heo con theo mẹ .... 11
2.2 Tiêu chảy ở heo con ............................................................................................ 11
2.2.1 Nguyên nhân gây tiêu chảy .............................................................................. 12
2.2.1.1 Do heo mẹ ..................................................................................................... 12
2.2.1.2 Do heo con .................................................................................................... 12
2.2.1.3 Do ngoại cảnh và điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng ....................................... 13
2.2.1.4 Do vi sinh vật ................................................................................................ 14
2.2.2 Cơ chế sinh bệnh ở heo con ............................................................................. 19
2.2.3 Triệu chứng ...................................................................................................... 19
2.2.4 Bệnh tích .......................................................................................................... 20
2.2.5 Chẩn đoán......................................................................................................... 20
2.2.6 Điều trị ............................................................................................................. 20
2.2.7 Phòng bệnh ....................................................................................................... 20
2.3 Các bệnh thường gặp khác trên heo con theo mẹ ............................................... 21
2.3.1 Bệnh viêm khớp ............................................................................................... 21
2.3.2 Bệnh trên đường hô hấp ................................................................................... 22
2.4 Lược duyệt các công trình nghiên cứu ................................................................ 24
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ................................... 26
3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện......................................................................... 26
3.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................................. 26
viii



3.3. Nội dung khảo sát............................................................................................... 26
3.4 Phương pháp tiến hành ........................................................................................ 26
3.4.1 Tiểu khí hậu chuồng nuôi ................................................................................. 26
3.4.1.1 Dụng cụ ......................................................................................................... 26
3.4.1.2 Phương pháp tiến hành .................................................................................. 26
3.4.1.3 Các chỉ tiêu theo dõi và công thức tính ......................................................... 27
3.4.2 Theo dõi tình trạng tiêu chảy trên heo con theo mẹ ......................................... 27
3.4.2.1 Dụng cụ khảo sát ........................................................................................... 27
3.4.2.2 Phương pháp tiến hành .................................................................................. 27
3.4.2.3 Các chỉ tiêu theo dõi và công thức tính ......................................................... 27
3.4.3 Khảo sát các chi tiêu tăng trưởng trên heo con theo mẹ .................................. 27
3.4.3.1 Dụng cụ khảo sát ........................................................................................... 27
3.4.3.2 Phương pháp tiến hành .................................................................................. 28
3.4.3.3 Công thức tính và các chỉ tiêu theo dõi ......................................................... 28
3.4.4 Phân lập vi khuẩn E.coli, xét nghiệm cầu trùng và thử kháng sinh đồ ............ 28
3.4.4.1 Dụng cụ khảo sát ........................................................................................... 28
3.4.4.2 Phương pháp tiến hành .................................................................................. 28
3.4.4.3 Các chỉ tiêu theo dõi và công thức tính ......................................................... 29
3.4.5 Ghi nhận liệu pháp và hiệu quả điều trị ........................................................... 29
3.4.5.1 Thuốc điều trị ................................................................................................ 29
3.4.5.2 Phương pháp tiến hành .................................................................................. 29
3.4.5.3 Các chỉ tiêu theo dõi và công thức tính ......................................................... 30
3.5 Xử lý số liệu ........................................................................................................ 30
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 31
4.1 Tiểu khí hậu chuồng nuôi .................................................................................... 31
4.2 Tình hình bệnh tiêu chảy ..................................................................................... 32
4.2.1 Tỷ lệ heo tiêu chảy ........................................................................................... 32
4.2.2 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .................................................................................. 34

ix


4.2.3 Tỷ lệ heo tiêu chảy theo giai đoạn tuổi ............................................................ 35
4.3 Khả năng sinh trưởng của heo con theo mẹ ........................................................ 36
4.3.1 Trọng lượng trung bình lúc sơ sinh .................................................................. 36
4.3.2 Trọng lượng trung bình lúc cai sữa .................................................................. 37
4.4 Kết quả phân lập vi khuẩn................................................................................... 37
4.4.1 Kết quả phân lập............................................................................................... 37
4.4.2 Kết quả thử kháng sinh đồ ............................................................................... 38
4.4.3 Xét nghiệm cầu trùng ....................................................................................... 39
4.5 Đánh giá liệu pháp và hiệu quả điều trị .............................................................. 40
4.5.1 Tỷ lệ khỏi bệnh................................................................................................. 40
4.5.2 Thời gian điều trị khỏi trung bình .................................................................... 40
4.5.3 Tỷ lệ tái phát..................................................................................................... 41
4.5.4 Tỷ lệ chết do tiêu chảy ..................................................................................... 42
4.5.5 Tỷ lệ chết do các nguyên nhân khác ................................................................ 42
4.5.6 Tỷ lệ còi cọc và loại thải .................................................................................. 43
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 45
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 45
5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 46

x


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
E.coli: Escherichia coli
MMA: Metritis Mastitis Agalactia
T.G.E.V: Transmissible Gastroenteritis Vius

KS: Khảo sát
TLHTC: Tỷ lệ heo tiêu chảy
TLNCTC: Tỷ lệ ngày con tiêu chảy
TLBQLSS: Trọng lượng trung bình lúc sơ sinh
TLBQLCS: Trọng lượng trung bình lúc cai sữa
TLKB: Tỷ lệ khỏi bệnh
TLTP: Tỷ lệ tái phát
TLCDTC: Tỷ lệ chết do tiêu chảy
TLCDNNK: Tỷ lệ chết do nguyên nhân khác
TLCC: Tỷ lệ còi cọc
TLLT: Tỷ lệ loại thải
TGĐTTB: Thời gian điều trị trung bình
TC: Tiêu chảy
SCKS: Số con khảo sát
TB: Trung bình

xi


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Công thức các loại thức ăn sản xuất tại trại............................................... 7 
Bảng 2.2 Một số mầm bệnh gây bệnh trên đường tiêu hóa .................................... 15 
Bảng 2.3 Ảnh hưởng của chế độ chăm sóc quản lý đến bệnh trên đường hô hấp .. 24 
Bảng 4.1 Bảng theo dõi nhiệt độ, ẩm độ theo buổi ................................................. 31 
Bảng 4.2 Ghi nhận tỷ lệ heo tiêu chảy .................................................................... 32 
Bảng 4.3 Ghi nhận tỷ lệ ngày con tiêu chảy ........................................................... 34 
Bảng 4.4 Ghi nhận tỷ lệ heo tiêu chảy theo giai đoạn tuổi ..................................... 35 
Bảng 4.5 Ghi nhận trọng lượng trung bình sơ sinh chọn nuôi ................................ 36 
Bảng 4.6 Ghi nhận trọng lượng trung bình lúc cai sữa ........................................... 37 
Bảng 4.7 Ghi nhận kết quả thử kháng sinh đồ ........................................................ 38 

Bảng 4.8 Tỷ lệ điều trị khỏi bệnh ........................................................................... 40 
Bảng 4.9 Thời gian điều trị khỏi trung bình ........................................................... 40 
Bảng 4.10 Tỷ lệ tái phát .......................................................................................... 41 
Bảng 4.11 Tỷ lệ chết do tiêu chảy........................................................................... 42 
Bảng 4.12 Ghi nhận tỷ lệ chết do các nguyên nhân khác ....................................... 42 
Bảng 4.13 Ghi nhận tỷ lệ còi cọc và loại thải ......................................................... 43 

xii


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Hệ vi khuẩn đường ruột………………………........................................19

xiii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Xã hội ngày càng phát triển, đời sống của người dân ngày càng được nâng
cao thì nhu cầu dinh dưỡng trong bữa ăn ngày càng lớn. Đó là điều kiện thuận lợi
cho ngành chăn nuôi nói chung và ngành chăn nuôi heo nói riêng phát triển. Ở nước
ta chăn nuôi heo hiện nay đã trở thành một ngành kinh tế quan trọng, không chỉ giải
quyết nhu cầu thịt cho từng gia đình mà còn mang lại lợi ích kinh tế lớn. Bên cạnh
đó ngành chăn nuôi heo còn gặp một số trở ngại làm ảnh hưởng đến sự phát triển,
một trong những trở ngại lớn nhất cho việc chăn nuôi heo là dịch bệnh xảy ra còn
phổ biến, gây thiệt hại nặng nề cho đàn nuôi heo tập trung cũng như heo nuôi ở hộ
gia đình. Trong đó tiêu chảy ở heo con là một trong những nguyên nhân hàng đầu
gây tổn thất cho ngành chăn nuôi heo vì nó làm giảm khả năng tăng trọng, trọng
lượng cai sữa thấp, tăng tỉ lệ còi cọc…Do đó làm giảm hiệu quả kinh tế, ảnh hưởng

đến sự phát triển của ngành chăn nuôi heo. Xuất phát từ vấn đề trên được sự đồng ý
của ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi thú y, dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn
Văn Phát chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát tình trạng tiêu chảy và hiệu quả
điều trị trên heo con theo mẹ từ sơ sinh đến 28 ngày tuổi tại trại heo HƯNG
VIỆT”
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát tình trạng tiêu chảy và hiệu quả điều trị ở heo con theo mẹ để giúp
cho trại có những biện pháp thích hợp để hạn chế tổn thất do tiêu chảy gây ra.
1.2.2 Yêu cầu
Khảo sát nhiệt độ, độ ẩm chuồng nuôi
Theo dõi triệu chứng lâm sàng về tiêu chảy trên heo con theo mẹ

1


Khảo sát các chỉ tiêu tăng trưởng trên heo con theo mẹ
Phân lập vi khuẩn E.coli và thử kháng sinh đồ
Theo dõi cách điều trị và hiệu quả điều trị

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại chăn nuôi heo
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi Hưng Việt thuộc phường Long Tâm, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà
Rịa -Vũng Tàu, thành lập vào ngày 11/06/1990.
Trại nằm trên quốc lộ 56, cách trung tâm thị xã khoảng 3km, nằm trên khu

đất khá bằng phẳng với diện tích 78000 m2 được bao bọc xung quanh bằng tường xi
măng cao 3,2 mét.
Phía đông giáp cánh đồng lúa
Phía tây và phía nam giáp khu dân cư
Phía bắc giáp đường quốc lộ 56
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
Trại có tổng cộng 37 người, trong đó bộ phận nhân sự có 1 thạc sĩ và 3 trình
độ đại học. Công nhân hoạt động trong các lĩnh vực như: trồng trọt, chăn nuôi heo,
bò sữa chế biến thức ăn gia súc, bảo vệ, ẩm thực. Riêng bộ phận chăn nuôi heo có:
Quản lý chung: 1 người
Nái nuôi con và heo con theo mẹ: 4 người
Heo con cai sữa: 2 người
Nái khô và mang thai, cái và đực hậu bị, đực giống: 3 người
Heo thịt: 6 người
2.1.3 Bố trí chuồng trại
Chuồng nuôi được xây dựng thành 2 dãy, ở giữa là đường đi rộng 8 m, trong
mỗi dãy: các chuồng cách nhau 12 m và được trồng cỏ xung quanh.
Số lượng chuồng nuôi:

3


Nái đẻ và nuôi con: 2
Heo con sau cai sữa: 1
Heo thịt: 4
Cái hậu bị, đực hậu bị và đực giống: 2
Nái khô và mang thai: 2
Ngoài ra còn có 1 nhà xưởng để chế biến thức ăn và hai kho xử lý phân.
Văn phòng và nhà ở của công nhân được bố trí ở phía trước trại, phòng làm
việc của bảo vệ ngay cổng ra vào trại.

2.1.4 Cơ cấu đàn: 2007 con
Nái sinh sản: 198 con
Cái hậu bị: 97 con
Đực hậu bị: 12 con
Đực giống: 15 con
Heo con theo mẹ: 316 con
Heo con sau cai sữa: 267 con
Heo thịt: 1102 con
2.1.5 Phương thức hoạt động
Trại kết hợp chăn nuôi và trồng trọt, 3/4 diện tích được sử dụng cho trồng
trọt chủ yếu là cỏ voi cho gần 30 bò sữa và rau muống cho heo nái nuôi con, phần
còn lại trồng luân canh các loại rau cải, bồ ngót, ớt, bắp,…
Trong chăn nuôi heo, trại đang từng bước thuần hóa đàn Yorkshire và hướng
sản xuất của trại là con giống như cái và đực hậu bị, cung cấp tinh cho người chăn
nuôi và cuối cùng là heo thịt.
Bò sữa giống Holstein Friesian được nuôi cung cấp sữa cho thị trường là
chính, sản phẩm sữa được hấp tiệt trùng rồi bán cho người tiêu dùng, ngoài ra
sữa bò còn dùng cho heo con theo mẹ và heo con sau cai sữa.

4


2.1.6 Chuồng trại
2.1.6.1 Chuồng nái đẻ và nuôi con
Chuồng được xây dựng với dạng chuồng kín, bên trong có đặt nhiệt kế điện
cho biết mức nhiệt độ trong chuồng, có hệ thống quạt hút ở cuối chuồng hoạt động
theo mạch điều khiển điện tử, đầu chuồng có lắp đặt giàn ống phun sương, mái
chuồng kiểu mái đôi được lợp bằng ngói, trần được căng bạt nhựa màu xanh dương.
Chiều dài: 30 m, chiều rộng: 11 m, diện tích chuồng: 330 m2.
Chuồng có hai dãy, mỗi dãy có 16 ô lồng, mỗi lồng có 3 ngăn: 1 ngăn cho

heo mẹ và 2 ngăn cho heo con, có 2 đèn úm.
Mỗi ô lồng có chiều dài: 2,2 m; chiều rộng: 1,6 m; diện tích: 3,52 m2, đế lồng
được lót bằng vỉ sắt.
2.1.6.2 Chuồng heo con sau cai sữa
Kiểu chuồng kín, mái đôi lợp ngói, bên trong có hệ thống quạt hút ở cuối
chuồng và giàn phun sương ở cuối chuồng, có nhiệt kế điện với nguyên lý hoạt
động giống như chuồng nái đẻ và nuôi con, sàn chuồng được làm bằng vỉ sắt cách
nền chuồng từ 0,25-0,5 m, trần được căng bạt nhựa màu xanh dương.
Chiều dài: 30 m; chiều rộng: 11 m; diện tích: 330 m2.
Trong chuồng được phân cắt thành hai dãy riêng biệt hoàn toàn bởi một bức
tường ở giữa, 2 dãy có điều kiện tiểu khí hậu hoàn toàn khác nhau, mỗi dãy có 11 ô,
mỗi ô có sức chứa từ 20-25 heo con.
Mỗi ô có: chiều cao: 0,8 m; chiều dài: 4 m; chiều rộng: 2,5 m; diện tích: 10
m2, có 2 đèn úm hồng ngoại, 2 núm uống đặt ở chiều cao lần lượt là 0,32 m và 0,55
m so với nền chuồng, đường đi rộng 1,5 m.
2.1.7 Công tác giống
Heo con được chọn giống bắt đầu từ lúc mới sinh ra, những heo được chọn
phải có trọng lượng sơ sinh cao trong đàn (trên 0,9 kg), ngoại hình đẹp, da lông
bóng mượt và là con của những nái có khả năng sinh sản cao, cho sữa tốt, sức kháng
bệnh cao, chọn những con có bố mẹ là Yorkshire thuần.

5


Chọn hậu bị có số vú chẵn, con cái trên 12 vú, con đực trên 14 vú và khoảng
cách giữa các vú đều nhau, khoảng cách giữa hai hàng vú không quá gần và cũng
không quá xa nhau, núm vú phải lộ rõ, cơ quan sinh dục phát triển bình thường.
Trại còn sử dụng máy đo để hỗ trợ cho công tác chọn giống qua các chỉ tiêu
như dày mỡ lưng, diện tích thịt thăn, vòng xương ống chân.
Việc phối giống được thực hiện vào buổi sáng và buổi chiều bằng phương

pháp gieo tinh nhân tạo, mỗi nái được phối hai lần cách nhau 12 giờ.
Khai thác tinh vào sáng sớm lúc 5h 30phút.
2.1.8 Thức ăn
Nái nuôi con: cám số 6
Nái khô và mang thai đến 21 ngày: cám số 10
Heo thịt: Cám C, cám D, cám số 6 và cám số 7
Heo con theo mẹ và heo con cai sữa 2 tuần của giai đoạn đầu: cám Cargill đỏ
và cám Cargill vàng, heo con sau cai sữa 3 tuần sau sử dụng cám C.

6


Bảng 2.1 Công thức các loại thức ăn sản xuất tại trại
Đơn vị tính: kg
STT

Thực liệu

Cám C

Cám D

Cám 6

Cám 7

1

Hèm bắp


-

60.5

72

2

Hèm gạo

-

-

-

-

-

3

Bắp vàng

22

185

120


40

83

4

Khoai mì lát

20

-

19

109

100

5

Cám gạo

-

9

41

35


49

109

Cám 10
81

Dầu (nước): 5dừa +
6

1nành

-

3

11

7

1

7

Bánh dầu nành

112.5

86


53

37

3

8

Bánh dầu dừa + cọ

-

-

32

2.5

46

9

Bánh dầu phộng

-

20

28


40

11.5

10

Cá lạt 45

-

12

10

10

12

11

Cá lạt 60

32

-

-

-


-

12

Lysine

-

1.1

1.5

1.3

0.7

13

Bột sò

2.4

6.5

7

3

4.5


14

DCP

2.4

2.5

1.5

2.5

4.2

15

Muối ăn

1

1.5

1.5

1.5

1.5

16


Stivimin

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

17

Natrimix

2

2

1.6

1.6

1.6

18

Premix VTM


-

-

-

-

-

19

AVE - VTM

0.1

0.1

0.1

-

-

195.2

390

400


400.2

399.8

Tổng cộng

(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại Hưng Việt)

7


2.1.9 Nước uống
`

Trại sử dụng nguồn nước ngầm được từ các giếng khoan qua xử lý chlorine

và được đưa lên lên bồn chứa 20 khối đặt ở độ cao 10 m so với mặt đất bằng máy
bơm chạy tự động.
Nước qua hệ thống ống dẫn được đưa đến các chuồng.
2.1.10 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng
2.1.10.1 Nái chờ đẻ
Cho ăn 2 lần lúc 5h và 14h, mỗi ngày ăn 2 kg (con ốm ăn 2,5-3 kg).
Thường xuyên làm mát nái bằng cách cứ cách 1h tắm nái 1 lần.
Hàng ngày vệ sinh chuồng trại, theo dõi những nái bỏ ăn, ăn ít, thở nhiều.
Nái bỏ ăn, sốt: tiêm kháng sinh + analgine hoặc tiêm truyền.
Nái bỏ ăn, ăn ít, không sốt: tiêm thuốc bổ B.complex-Calciforte.
Khi nái có dấu hiệu sinh thì vệ sinh chuồng trại và xịt sát trùng, thả đèn, lót
bao, che bao và vệ sinh bầu vú.
2.1.10.2 Nái đẻ
Theo dõi nhiệt độ nái thường xuyên.

Tiêm prozil cho nái đau đẻ, nhảy tránh cho nái bị stress; động thai, sốt, đẻ
chết khi sinh nhiều có thể tiêm analgineC.
Tiêm Duphapen 1cc/ 10kgP hoặc Shotapen 1cc/ 25 kgP.
Trường hợp nái sốt hoặc ra nước nhờn quá lâu có thể tiêm kháng sinh cho nái
trước khi sinh.
Tiêm oxytoxin (2 ống/ lần) khi nái đẻ quá lâu hoặc không rặn đẻ, bình
thường nái rặn đẻ gần xong thì tiêm oxytocin cho nái tống nhau ra ngoài.
2.1.10.3 Nái sau khi sinh
Ngày ăn 2 lần lúc 5h và 14h theo khẩu phần:
Ngày đầu 1 kg
Ngày thứ hai 2 kg
Ngày thứ ba 3 kg
Ngày thứ tư cho ăn tự do và cho ăn tùy theo mức ăn của mỗi nái.

8


Khi nái đẻ gần xong kỳ đẻ thì cho ăn ngày 3 lần lúc: 5h; 14h và 20h.
Rau muống cho ăn 0,8-1kg/ con/ ngày.
Theo dõi nhiệt độ nái mới đẻ bỏ ăn, thở nhiều.
Đặt thuốc cho nái ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên amphorim và mỗi nái đặt 3 lần.
Nái sốt tiêm kháng sinh + analgine C.
Trường hợp nái sốt cao 40,5-41 0C tiêm truyền thẳng vào mạch
(glucose+oxytetra+ analgineC).
Nái sốt bình thường có thể tiêm xoang (thuốc bổ hỗ trợ).
Tiêm phòng:
Dịch tả: 1 tuần trước cai sữa (mẹ +con)
Parvo: 2 tuần trước cai sữa (mẹ)
Tiêm ADE 6-7 ngày sau khi đẻ, 3h trước cai sữa (mẹ)
2.1.10.4 Heo con theo mẹ

Heo con mới sinh ra được lau khô mũi, miệng, xoa bột mixtral, cột và cắt
rốn, bấm răng, bấm đuôi, bấm số tai và sát trùng.
Khi nái mới đẻ tập cho heo con biết bú và con nào cũng phải bú được sữa
đầu.
3 ngày sau khi sinh tiêm Fe 2cc/ con
4 ngày cho uống baycox 1cc/ con
6-7 ngày tiêm ADE 1cc/ con và lúc cai sữa 1cc/ con
Tiến hành ghép bầy những nái đẻ ít sau 10-12h.
Tập cho những con yếu, nhỏ trong bầy uống sữa bò.
Tiêm thuốc bổ cho những heo còi, nhẹ cân trong bầy (glucose, B.complex,
calciforteB12).
Thiến heo: chọn con đực thuần đẹp trong bầy để lại, những con xấu, phối tạp
được thiến hết để nuôi thịt.
Heo con ho, đau chân, xù lông tiêm kháng sinh + tiêm thuốc bổ.

9


Heo con tiêu chảy: cho uống thuốc và tiêm kháng sinh, nếu tiêu chảy nặng có
thể tách bầy bổ sung nước điện giải, vitamin (đối với heo trên 10 ngày tuổi), tăng
cường đèn úm khi trời lạnh.
Heo con sinh từ 5-7 ngày thì tập ăn cám Cargill đỏ khoảng 1 tuần, sau đó pha
3 cám Cargill đỏ: 1 cám Cargill vàng, trước cai sữa 4-5 ngày thì pha 2 cám Cargill
đỏ: 1 Cargill vàng.
Sau khi xuất chuồng, chà rửa vệ sinh chuồng trại, xịt sát trùng 3-4 lần chuẩn
cho kỳ heo mới.
2.1.10.5 Nái khô và mang thai
Chăm sóc: ngày ăn 1 lần với 2,8kg/ con, nái ốm ăn 3-3,5kg/ con.
Tiêm phòng: nái cai sữa đã được tiêm dịch tả và Parvo trước khi chuyển về
chuồng nên được tiêm thêm FMD, tụ huyết trùng, E.coli và tiêm trước khi chuyển

đẻ 2 tuần.
2.1.10.6 Cái hậu bị và đực giống
Chăm sóc: cho ăn ngày 2 lần, mỗi lần 1 kg đối với cái hậu bị, còn đực hậu bị
và đực giống thì tùy vào thể trạng.
Tiêm phòng:
Cái hậu bị: dịch tả, FMD, tụ huyết trùng, Parvo, Auzeszky, E.coli: các mũi
tiêm cách nhau ít nhất 10 ngày.
Đực hậu bị và đực giống: dịch tả, FMD, tụ huyết trùng, Aujeszky.
2.1.10.7 Vệ sinh thú y
Chuồng trại:
Bố trí hố sát trùng chân, nước sát trùng tay ở cổng ra vào và ở đầu mỗi
chuồng, thuốc sát trùng được thay đổi liên tục.
Phun thuốc sát trùng vào nơi mua bán heo, bò và nơi cung cấp nguyên liệu
thức ăn. Sau mỗi đợt bán, chuyển heo vào khu vực được vệ sinh bằng xà phòng và
được phụt xịt kỹ bằng vòi nước cao áp. Sau đó phun thuốc sát trùng farm fluid hoặc
benkocid 1 lần/ ngày trong vòng 2 ngày và để trống chuồng 1 tuần trước khi nhập

10


heo mới. Ngày ra, các dụng cụ trong chuồng cũng được rữa sạch, ngâm thuốc sát
trùng và phơi khô.
Quét dọn khu vực xung quanh chuồng, nạo vét cống rãnh, đường mương
thoát nước định kỳ vào đầu mỗi tháng.
Công nhân được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động như giày ủng, quần áo lao
động, găng tay,…
Bệnh và điều trị:
Heo được theo dõi hằng ngày để kịp thời phát hiện và có biện pháp can thiệp.
Điều trị bệnh cho heo do bộ phận thú y của trại trực tiếp thực hiện.
Các loại thuốc thường được dùng để điều trị như: ampi-colistin, novalicospectin, tylo-D.C, flortyl F.T.P, baycox, shotapen, duphapen, tiamulin, prozil,

oxytetra, amphoprim …
Thuốc sát trùng vết thương như: xanh methylen 0,5 %, cồn iode,..
Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm như: analgineC, MD-Dexa,…
Thuốc trợ lực trợ sức và vitamin như: vitamin C, B.complex, ADE, calcium
B12,…
2.1.10.8 Phương pháp theo dõi và điều trị bệnh tiêu chảy trên heo con theo mẹ
Quan sát lâm sàng: quan sát nền chuồng kiểm tra có phân tiêu chảy hay
không, từ đó quan sát trên bầy heo bị tiêu chảy. Heo con bị tiêu chảy có triệu chứng
lông xù, đi đứng xiêu vẹo, bỏ bú, ói mửa, phân tiêu chảy dính ở hậu môn, hậu môn
sưng đỏ, phân lỏng nhầy đôi khi có mùi tanh hôi.
Heo xác định bị tiêu chảy sẽ được điều trị bằng thuốc Ampi-colistin (1ml/
con), Nova linco-spectin (1ml/ con). Kết hợp với việc bổ sung chất điện giải và
thuốc bổ như: glucose, analgine + C, Bcomplex…
Thuốc sử dụng để điều trị là Ampi-colistin, Navo linco - spectin… liệu trình
điều trị từ 3-5 ngày.
2.2 Tiêu chảy ở heo con
Theo Nguyễn Văn Thành, Đỗ Hiếu Liêm (1998), tiêu chảy là tình trạng bệnh
lý xảy ra trên các loài động vật với những đặc điểm:

11


×