Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Quản lý rừng thông trên địa bàn huyện sơn hà, tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.71 KB, 107 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ BÍCH HỒNG

QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Đà Nẵng - Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ BÍCH HỒNG

QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Mã số: 60.34.04.10
Ngƣờ

ƣớng

n

o



ọ : PGS. TS. BÙI QUANG BÌNH

Đà Nẵng - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Ngƣời

m o n

Nguyễn Thị Bí h Hồng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính ấp thiết ủ

ề tài ...................................................................... 1

2. Mụ tiêu nghiên ứu ........................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên ứu ...................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên ứu .................................................................... 3
5. Ý nghĩ kho họ




ề tài ................................................................ 5

6. Tổng qu n nghiên ứu ........................................................................ 5
7. Kết ấu ủ luận văn ......................................................................... 10
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG ........... 11
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG ............... 11
1.1.1. Một số khái niệm ........................................................................ 11
1.1.2. Đặ

iểm ủ rừng trồng ảnh hƣởng ến ông tá quản lý ....... 18

1.1.3. V i trò ủ quản lý rừng trồng .................................................... 18
1.2. NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG ......................................... 21
1.2.1. Tuyên truyền, phổ biến á quy ịnh về quản lý rừng trồng ...... 21
1.2.2. Phổ biến và quản lý quy hoạ h rừng trồng ................................. 22
1.2.3. Tổ hứ bộ máy quản lý rừng trồng ........................................... 24
1.2.4. Quản lý việ gi o, hăm só , kh i thá rừng trồng .................... 25
1.2.5. Th nh kiểm tr và xử lý vi phạm quản lý rừng trồng ................. 28
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG ..... 29
1.3.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................... 29
1.3.2. Thự trạng trồng rừng ................................................................. 29
1.3.3. Ý thứ

ủ ngƣời dân về vấn ề trồng rừng ............................... 30

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 32


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI ....................................... 33

2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG Ở HUYỆN SƠN
HÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI ............................................................................. 33
2.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................... 33
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................... 35
2.1.3. Thự trạng rừng ủ huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi ............... 40
2.1.4. Ý thứ

ủ ngƣời dân .................................................................. 46

2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
SƠN HÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI .................................................................... 47
2.2.1. Thự trạng tuyên truyền, phổ biến á quy ịnh quản lý rừng
trồng................................................................................................................. 47
2.2.2. Thự trạng phổ biến và quản lý quy hoạ h rừng trồng .............. 49
2.2.3. Thự trạng bộ máy quản lý rừng trồng ....................................... 52
2.2.4. Thự trạng quản lý việ gi o, hăm só , kh i thá rừng ............ 56
2.2.5. Th nh kiểm tr và xử lý vi phạm quản lý rừng trồng ................. 59
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG CỦA HUYỆN
SƠN HÀ .......................................................................................................... 61
2.3.1. Những thành ông ....................................................................... 61
2.3.2. Những khuyết iểm .................................................................... 62
2.3.3. Nguyên nhân ủ khuyết iểm ................................................... 63
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 65
CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỪNG
TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI .... 66
3.1. CÁC CĂN CỨ ĐỀ RA GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN HÀ ......................................................................... 66



3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội ủ huyện ........................ 66
3.1.2. Mụ tiêu phát triển kinh tế ủ huyện ........................................ 69
3.1.3. Qu n iểm phát triển................................................................... 71
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỪNG
TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN HÀ TRONG THỜI GIAN ĐẾN . 72
3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện nội dung .......................................... 72
3.2.2. Giải pháp khá ............................................................................ 78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 82
KẾT LUẬN .................................................................................................... 83
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCHTW

B n hấp hành trung ƣơng

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

TNMT

Tài nguyên môi trƣờng

BQL

B n quản lý


GCNQSDĐ

Giấy hứng nhận quyền sử dụng ất

UBND

Ủy b n nhân dân

KT-XH

Kinh tế xã hội

CN

Công nghiệp

TTCN

Tiểu thủ ông nghiệp

GTSX

Giá trị sản xuất

THCS

Trung họ

PTTH


Phổ thông trung họ

GDTX

Giáo dụ thƣờng xuyên

PCCC

Phòng háy hữ

BV&PTR

Bảo vệ và phát triển rừng

QL&BVTNR

Quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng

ơ sở

háy


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số

ệu

Tên bảng


bảng
2.1.

Tình hình diện tí h ất, dân số, mật ộ dân số huyện Sơn


Trang

35

2.2.

Diện tí h ất lâm nghiệp theo hủ quản lý

44

2.3.

Trữ lƣợng rừng huyện Sơn Hà

45

2.4.

Ý thứ ngƣời dân ối với ông tá quản lý rừng trồng

47

2.5.


Ý kiến ngƣời dân về ông tá tuyên truyền

48

2.6.

Ý kiến ủ ngƣời dân về ông tá phổ biến và quản lý
quy hoạ h rừng trồng trên ị bàn huyện Sơn Hà
Ý kiến ủ

2.7.

51

án bộ làm ông tá quản lý rừng trồng về nội

dung ông tá phổ biến và quản lý quy hoạ h rừng trồng

52

trên ị bàn huyện Sơn Hà
2.8.

2.9.

2.10.

2.11.


2.12.

Ý kiến ngƣời dân về bộ máy quản lý rừng trồng trên ị
bàn huyện sơn hà
Ý kiến ủ

án bộ về bộ máy quản lý rừng trồng trên ị

bàn huyện Sơn Hà
Tổng hợp gi o ất nông nghiệp, lâm nghiệp trên ị bàn
huyện Sơn Hà
Ý kiến ủ ngƣời dân về việ gi o rừng, hăm só và
kh i thá rừng trên ị bàn huyện Sơn Hà
Ý kiến ủ ngƣời dân về ông tá th nh kiểm tr và xử lý
vi phạm quản lý rừng trồng

54

55

56

58

60


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số


ệu

Tên ìn vẽ

ìn vẽ
2.1.

Sơ ồ hệ thống quản lý nhà nƣớ về Lâm nghiệp ủ
huyện Sơn Hà

Trang

53


1

MỞ ĐẦU
1. Tín

ấp t ết ủ đề tà

Rừng là tài nguyên quý báu ủ quố gi , là bộ phận qu n trọng ủ
môi trƣờng sống, ó giá trị to lớn không hỉ ối với nền kinh tế ất nƣớ , mà
òn ó v i trò qu n trọng ối với phát triển sinh kế ủ

ộng ồng và bảo vệ

môi trƣờng sinh thái. Ở nƣớ t , trong suốt nhiều thập kỷ qu , rừng ã ó
những óng góp áng kể vào ông uộ


ấu tr nh giành ộ lập dân tộ , vào

phát triển nền kinh tế quố dân, ó v i trò qu n trọng trong phát triển kinh tế
nông thôn và xóa ói giảm nghèo. Tuy nhiên, á tá
không bền vững ủ

on ngƣời ã và

ộng kh i thá quá mứ ,

ng làm suy giảm số lƣợng và hất

lƣợng rừng rõ rệt. Mất rừng và suy thoái tài nguyên rừng ã không hỉ gây r
những tá
suất

ộng xấu ến môi trƣờng, nhƣ xói mòn ất, lũ lụt xảy r với tần

o, góp phần dẫn ến biến ổi khí hậu, mà òn ảnh hƣởng ến sinh kế

ủ ngƣời dân và sự phát triển bền vững ủ

ất nƣớ .

Sơn Hà là một huyện miền núi ủ tỉnh Quảng Ngãi diện tí h tự nhiên
72.829,22h trong ó diện tí h rừng là 59.806h

hiếm 80% diện tí h toàn


huyện. Dân số toàn huyện là 71.000 ngƣời, dân tộ Hre hiếm 82% và họ
sống bằng nghề trồng rừng lâu năm nhƣ trồng keo, bạ h àn..và làm nƣơng
rẫy là hủ yếu. Với tầm qu n trọng ủ rừng nhƣ á

ịnh nghĩ

ã nêu và

iều kiện tự nhiên ủ huyện, hính quyền huyện Sơn Hà ã khuyến khí h á
tổ hứ và ngƣời dân làm kinh tế bằng á h trồng rừng vừ tạo nguồn thu
nhập ho ngƣời dân vừ m ng lại hiệu quả kinh tế, xã hội. Năm 2016 hính
quyền huyện ã gi o 19.470h

ất trồng rừng ho á

ối tƣợng (tổ hứ kinh

tế, á b n quản lý rừng, á

ơn vị vũ tr ng, á hộ gi

b n nhân dân huyện và á

ơ qu n hứ năng quản lý. Trong những năm

qu , Đảng, Nhà nƣớ

ình, á nhân) do Ủy

ũng ã ó nhiều hủ trƣơng, hính sá h, tập trung ầu



2
tƣ phát triển nguồn tài nguyên rừng m ng lại hiệu quả kinh tế và giải quyết
việ làm ho nhân dân á huyện nghèo miền núi, vùng ồng bào dân tộ
thiểu số nói hung và huyện Sơn Hà nói riêng nên ã ó nhiều th y ổi khởi
sắ

áng kể.
Tuy nhiên thự trạng hiện n y ủ huyện Sơn Hà (tại Báo áo số

365/BC-UBND ngày 02/12/2016 ủ Ủy b n nhân dân huyện Sơn Hà) việ
gi o ất rừng bị trùng sổ ỏ ể xảy r khiếu kiện, ộ he phủ rừng hỉ dƣới
40%, á loại ây trồng ủ ngƣời dân hƣ m ng lại hiệu quả kinh tế

o,

hƣ tận dụng hết quỹ ất ƣợ gi o… , mặt khá trong những năm qu , ã
ó nhiều ông trình kho họ nghiên ứu về giải pháp quản lý rừng trên phạm
vi ả nƣớ nói hung và một số ị phƣơng nói riêng. Đối với huyện Sơn Hà,
tỉnh Quảng Ngãi hƣ
m ng lại hiệu quả

ó ề tài nào nghiên ứu và ũng hƣ

ó giải pháp nào

o. Do ó ần ó những giải pháp phù hợp với iều kiện

thự tế tại ị phƣơng ể thú


ẩy sự phát triển kinh tế ủ huyện. Vì vậy, ề

tài "quản lý rừng trồng trên địa bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi"
ƣợ lự

họn nghiên ứu ể tìm r những hƣớng i thí h hợp nhằm giải

quyết những vấn ề òn tồn tại, tận dụng thế mạnh, tiềm năng ủ

ị phƣơng

ể kh i thá hợp lý á nguồn lự sẵn ó góp phần qu n trọng vào việ phát
triển kinh tế - xã hội ủ huyện Sơn Hà.
2. Mụ t êu ng ên ứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên ơ sở nghiên ứu thự trạng rừng và ông tá quản lý rừng trồng
trên ị bàn huyện miền núi Sơn Hà ể ƣ r những giải pháp nhằm thự
hiện hiệu quả ông tá quản lý rừng trồng trên ị bàn huyện Sơn Hà, tỉnh
Quảng Ngãi.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm sáng tỏ những vấn ề lý luận về rừng nói hung và rừng trồng
nói riêng.


3
- Nghiên ứu ánh giá thự trạng quản lý rừng trồng trên ị bàn huyện
Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi, hỉ r những ƣu iểm và những mặt òn hạn hế
bất ập ần ƣợ khắ phụ .
- Trên ơ sở nghiên ứu những vấn ề lỳ luận và thự trạng luận văn ề

xuất những giải pháp ể khá phụ hạn hế trong ông tá quản lý rừng trồng
trên ị bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.
3. Đố tƣợng và p ạm v ng ên ứu
- Đối tƣợng nghiên ứu: Là những vấn ề lý luận và thự tiễn về ông
tá quản lý rừng trồng.
- Phạm vi nghiên ứu:
+ Phạm vi về nội dung: Nghiên ứu về á hoạt ộng, hính sá h quản
lý rừng trồng. Quản lý rừng trồng ƣợ nghiên ứu với nhiều gó
nh u ( ối với á

ộ khá

ơ qu n hứ năng, ối với ngƣời dân, ối với á tổ hứ

hính trị - xã hội).
+ Phạm vi về không gi n: Nghiên ứu ông tá quản lý rừng trồng trên
ị bàn huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.
+ Phạm vi về thời gi n: Nghiên ứu thự trạng quản lý rừng trồng trong
gi i oạn 2011-2015 và á giải pháp ề xuất trong luận văn ó ý nghĩ trong
khoảng thời gi n 5 năm ến.
4. P ƣơng p áp ng ên ứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin.
- Đề tài sử dụng hủ yếu phƣơng pháp phân tí h tổng hợp, phƣơng
pháp thống kê so sánh, phƣơng pháp logi họ

ể kh i thá thông tin từ á

nguồn ó sẵn liên qu n ến ông tá quản lý rừng, b o gồm á văn kiện,
Nghị quyết, Quyết ịnh, báo áo tổng kết gi i oạn ủ


ị phƣơng, thông tin

do cán bộ ị phƣơng ung ấp, á kết quả nghiên ứu, á kinh nghiệm
quản lý rừng ủ
tài nghiên ứu.

á

ị phƣơng ể phân tí h ánh giá tổng hợp phụ vụ ề


4
- Số liệu phụ vụ ề tài luận văn ƣợ lấy từ thự tế ủ quá trình iều
tr phỏng vấn thu thập số liệu nguồn phụ vụ nghiên ứu, thông qu

á

phƣơng pháp ánh giá tổng hợp nh nh. Tá giả ã xây dựng bảng âu hỏi và
tiến hành khảo sát phỏng vấn trự tiếp tại 04/14 xã, thị trấn trên ị bàn huyện
Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi, với quy mô mẫu iều tr là 50 hộ gi

ình trồng

rừng và 20 án bộ trự tiếp làm ông tá quản lý rừng trồng trên ị bàn
huyện.
Khảo sát, phỏng vấn á
trồng trên ị bàn huyện qu
- Lự

họn ị


á nhân về ông tá quản lý nhà nƣớ về rừng
á phiếu phỏng vấn huẩn bị sẵn:

iểm khảo sát:

Chọn 04 xã ó diện tí h ất rừng lớn ủ huyện ể khảo sát thự tiễn
ông tá trồng rừng.
- Lự

họn ối tƣợng khảo sát

Chọn 50 á nhân thuộ 50 hộ gi

ình ó th m gi trồng rừng ể phỏng

vấn, thăm dò ánh giá ủ họ về tình hình thự hiện á nội dung quản lý nhà
nƣớ về rừng trồng theo mẫu âu hỏi phỏng vấn ã huẩn bị sẵn.
Cá phiếu phỏng vấn ƣợ xây dựng trên ơ sở áp dụng th ng o thái
ộ Likert 5 mứ (từ 5 là tốt nhất ến 1 là kém nhất) ể khảo sát sự ánh giá
ủ ngƣời ƣợ hỏi về á

hỉ tiêu nghiên ứu, hủ yếu tập trung nhiệm vụ

ủ hệ thống quản lý nhà nƣớ về rừng ủ

ị phƣơng.

Cơ ấu họn mẫu khảo sát ụ thể nhƣ s u:
- Tại ấp huyện họn 10 án bộ ó liên qu n ến quản lý lâm nghiệp ở

ấp huyện ể phỏng vấn, ụ thể: phòng NN&PTNT: 3, phòng TNMT: 3, Hạt
Kiểm lâm huyện: 4 ngƣời ể phỏng vấn theo phiếu huẩn bị sẵn.
- Tại ấp xã họn 10 án bộ tại á xã tiến hành phỏng vấn: Chủ tị h
xã: 3, án bộ ị

hính: 3, tổ trƣởng bảo vệ rừng: 4.

- Tại mỗi xã tiến hành họn 50 ngƣời ủ hộ gi
lâm nghiệp.

ình ó rừng và ất


5
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin
Tài liệu, số liệu thu thập và khảo sát ƣợ xử lý nhờ á

ông ụ thống

kê nhƣ: thống kê mô tả, thống kê phân tí h... ể tổng hợp mô tả, phân tí h, so
sánh á số liệu thu thập, khảo sát ể phụ vụ ho á nội dung nghiên ứu.
5. Ý ng ĩ

o



ủ đề tà

- Kết quả nghiên ứu ủ


ề tài sẽ làm sáng tỏ và phong phú thêm một

số luận iểm ủ lý thuyết xã hội họ nói hung và ủ

á lý thuyết ƣợ áp

dụng trong ề tài này nói riêng.
- Nghiên ứu này giúp ngƣời dân hiểu hơn về thự trạng rừng ở ị
phƣơng. Giúp ngƣời dân biết và phát huy tối
nguyên vốn ó và á
ể tự tìm r

ơ hế hính sá h ủ

việ vận dụng nguồn tài

hính quyền á

ấp ã b n hành

á giải pháp thí h hợp quản lý rừng trồng hiệu quả và năng suất.

- Giúp á lãnh ạo ị phƣơng ó ái nhìn rõ hơn về thự trạng quản
lý rừng trồng; từ ó ó những ơ hế hính sá h phù hợp ể nâng

o hiệu

quả quản lý rừng trồng.
6. Tổng qu n ng ên ứu

Trong những năm qu , tình trạng ấp thiết về quản lý rừng vẫn luôn thu
hút sự qu n tâm ủ nhiều họ giả với nhiều bài viết trên á báo, tạp hí,
nhiều luận văn, á

ề tài kho họ và á

ông trình dƣới dạng tài liệu th m

khảo nhƣ:
- Sá h huyên khảo “Quản lý rừng bền vững và tiến trình hứng hỉ
rừng ở Việt N m”, Đào Công Kh nh (2012). Tá giả ã nêu một số khái niệm
về Quản lý rừng, Quản lý rừng bền vững, Chứng hỉ rừng; lý do tại s o ần
phải ó hứng hỉ rừng, tầm qu n trọng ủ
ể ạt ƣợ

hứng hỉ rừng và á tiêu huẩn

hứng hỉ rừng.

- Tạp hí Môi trƣờng “Quản lý rừng cộng ồng hiệu quả - Bài học từ
các nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn”,Ngô Tùng Đức, Trần Nam Thắng
(2015).Trong bài viết, tác giả ã nêu qu n iểm của mình về quản lý rừng


6
cộng ồng là một trong những mô hình của lâm nghiệp xã hội hay lâm nghiệp
cộng ồng, ã và

ng ƣợc chú trọng trong Chiến lƣợc phát triển lâm nghiệp


của nhiều quốc gia trên thế giới. Ngoài ra tác giả ã ƣ r những bài học
thực tiễn về quản lý rừng cộng ồng hiệu quả ồng thời ũng hỉ ra những trở
ngại nhất ịnh, làm hạn chế sự phát triển và tính hiệu quả trong thực tiễn. của
quản lý rừng cộng ồng.
- Báo cáo khoa họ “Rừng và tầm quan trọng của rừng”, Nhóm 11,
Trƣờng Đại học Nông lâm TP Hồ Chí Minh: Trong bài viết tác giả ã ề cập
ến các khái niệm về rừng, phân loại và tầm quan trọng của rừng; tình hình
phát triển rừng ở Việt N m; ịnh hƣớng quản lý và phát triển rừng bền vững.
- Báo cáo khoa họ “Thực trạng rừng trồng sản xuất ở Việt N m”,
Trần Th nh C o, Hoàng Liên Sơn (2014): Trong bài tác giả ã tập trung ánh
giá thực trạng, trồng rừng sản xuất ở Việt Nam gồm iều kiện lập ịa theo
vùng sinh thái cho loài cây lựa chọn, loài cây và giống cây trồng rừng sản
xuất, diện tích, phân bổ, tình hình sinh trƣởng và năng suất sản xuất theo loại
cây, theo vùng; các chủ thể kinh tế trong trồng rừng sản xuất, mô hình tổ chức
quản lý, thành phần kinh tế và hiệu quả kinh tế của các mô hình kỹ thuật trồng
rừng; chất lƣợng và phẩm cấp gỗ của loài cây rừng trồng sản xuất; phân tích
các yếu tố tá

ộng ến sự tham gia củ ngƣời trồng rừng.

- Luận văn thạc sỹ “Nghiên ứu sinh trƣởng và ánh giá hiệu quả rừng
trồng keo lai tại huyện M’ĐRĂK tỉnh ĐĂK LĂK”, Phạm Quang Oánh
(2009), Trƣờng ại họ Tây Nguyên: Đề tài của tác giả ã nêu ƣợ

ơ sở

khoa học trong việc nghiên cứu ánh giá sinh trƣởng của loài keo lai, phân
tích hiệu quả kinh tế xã hội, dự báo sản lƣợng rừng trồng phục vụ cho sản
xuất kinh doanh rừng trồng keo lai.
- Luận án tiến sĩ “Hoàn thiện pháp luật về quản lý và bảo vệ tài nguyên

rừng ở Việt N m hiện n y”, Nguyễn Th nh Huyền (2012), Đại họ quố gi
Hà Nội: Luận án trình bày những vấn ề lý luận về quản lý bảo vệ tài nguyên


7
rừng. Thự trạng, ịnh hƣớng và giải pháp hoàn thiện pháp luật về quản lý và
bảo vệ tài nguyên rừng ở Việt N m hiện n y.
- Luận án tiến sĩ “Nghiên ứu á giải pháp nâng

o hiệu quả quản lý

rừng ộng ồng ở Việt N m”, Võ Đinh Tuyên (2012), Trƣờng Đại họ Lâm
nghiệp Hà Nội: Đánh giá hiện trạng ông tá quản lý rừng ộng ồng và vấn
ề hƣởng lợi trên một số iểm nghiên ứu iển hình ở Việt N m. Đề xuất
những giải pháp hủ yếu nhằm nâng

o hiệu quả ông tá quản lý rừng ông

ồng ở Việt N m. Đề xuất những tiêu hí, tiêu huẩn quản lý rừng ộng ồng
bền vững phù hợp với iều kiện Việt N m.
- Kế hoạ h hành ộng “thự hiện ề án tái ơ ấu ngành Lâm nghiệp
tỉnh Quảng Ngãi theo hƣớng nâng

o giá trị gi tăng và phát triển bền vững

gi i oạn 2015 - 2020”, Ủy b n nhân dân tỉnh Quảng Ngãi (2015): Nội dung
hính ủ kế hoạ h ho biết trong 10 năm trở lại ây, ngành Lâm nghiệp tỉnh
Quảng Ngãi ã tí h ự thự hiện nhiều giải pháp về ông tá tổ hứ , quản
lý, sản xuất kinh do nh ngành lâm nghiệp nhằm bảo vệ và phát triển rừng
theo á


ịnh hƣớng, quy hoạ h do UBND tỉnh phê duyệt. Trong ó việ

trồng rừng sản xuất ƣợ

ẩy nh nh nhờ á

hính sá h gi o ất, gi o rừng,

á Chƣơng trình ầu tƣ trồng rừng ủ Nhà nƣớ . Nhờ vậy tỷ lệ ộ he phủ
rừng tăng lên từ 29,7% năm 2004 lên 49,8% vào năm 2014, ông nghiệp hế
biến gỗ và lâm sản xuất khẩu phát triển mạnh, ặ biệt mặt hàng lâm sản
(nguyên liệu giấy) tăng trƣởng bình quân năm 14,3%, giá trị xuất khẩu tố



tăng trƣởng bình quân năm là 32,8%, góp phần giải quyết việ làm và tăng
thu nhập ho ngƣời dân, xó

ói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội ủ

tỉnh. Kế hoạ h này nhằm xây dựng và phát triển lâm nghiệp toàn diện theo
hƣớng hiện ại, bền vững, sản xuất hàng hó lớn, ó năng suất, hất lƣợng,
hiệu quả và khả năng ạnh tr nh, góp phần thự hiện thành ông Đề án tái ơ
ấu ngành nông nghiệp theo hƣớng nâng

o giá trị gi tăng và phát triển bền

vững gi i oạn 2015-2020 tại Quyết ịnh số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015



8
ủ UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Ngành Lâm nghiệp là một trong những ngành óng v i trò qu n trọng
trong sự phát triển kinh tế - xã hội, ải thiện môi trƣờng sinh thái,
sinh họ

dạng

ủ tỉnh. Diện tí h ất quy hoạ h ho lâm nghiệp 296.086,9 h

hiếm 55,46% diện tí h tự nhiên ủ tỉnh Quảng Ngãi. Trong 10 năm trở lại
ây, ngành Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi ã tí h ự thự hiện nhiều giải pháp
về ông tá tổ hứ , quản lý, sản xuất kinh do nh ngành lâm nghiệp nhằm bảo
vệ và phát triển rừng theo á

ịnh hƣớng, quy hoạ h do UBND tỉnh phê

duyệt. Trong ó việ trồng rừng sản xuất ƣợ

ẩy nh nh nhờ á

hính sá h

gi o ất, gi o rừng, á Chƣơng trình ầu tƣ trồng rừng ủ Nhà nƣớ . Nhờ
vậy tỷ lệ ộ he phủ rừng tăng lên từ 29,7% năm 2004 lên 49,8% vào năm
2014, ông nghiệp hế biến gỗ và lâm sản xuất khẩu phát triển mạnh, ặ biệt
mặt hàng lâm sản (nguyên liệu giấy) tăng trƣởng bình quân năm 14,3%, giá
trị xuất khẩu tố


ộ tăng trƣởng bình quân năm là 32,8%, góp phần giải quyết

việ làm và tăng thu nhập ho ngƣời dân, xó

ói giảm nghèo, phát triển kinh

tế - xã hội ủ tỉnh; ngoài r ngành lâm nghiệp tỉnh òn ạt ƣợ một số kết
quả nhƣ thu hút ƣợ nhiều thành phần th m gi vào hoạt ộng trồng và bảo
vệ rừng; Vốn rừng trên ị bàn tỉnh ngày àng tăng, thể hiện thông qu

ộ he

phủ rừng. Cụ thể: Diện tí h rừng năm 2005 ạt 175.661 h với ộ he phủ
34,5%, nâng lên 250.119,79 h với ộ he phủ 43,91% vào năm 2010 và ạt
294.116,12 h với ộ he phủ 49,8 % vào năm 2014 ; trong ó ó sự óng
góp không nhỏ ủ một số hƣơng trình – dự án nhƣ từ nguồn vốn ngân sá h,
vốn ODA.
Việ trồng rừng ƣợ

hú trọng về năng suất ũng nhƣ hất lƣợng rừng

trồng, ông tá kiểm duyệt nguồn giống ƣợ qu n tâm hơn; Hàng năm, ây
giống ung ấp ho nhu ầu toàn tỉnh khoảng 25 - 35 triệu ây giống á loại;
ây giống ngày àng ƣợ kiểm soát về nguồn gố xuất xứ: Năm 2010, lƣợng
ây giống ƣợ kiểm soát về hất lƣợng hơn 12,35 triệu ây ( ạt 35,3-49,4%),


9
ến năm 2014 hơn 16,8 triệu ây ƣợ kiểm soát về hất lƣợng ( ạt khoảng
48-67%). Nguồn vốn ể trồng rừng ƣợ huy ộng từ nhiều nguồn vốn nhƣ:

vốn ngân sá h, vốn á tổ hứ nƣớ ngoài, vốn do nh nghiệp, vốn hộ gi
ình, á nhân,…. Cá loài ây hính trồng rừng phòng hộ ầu nguồn gồm á
loài ây bản ị nhƣ Dầu rái, S o en, Lim x nh, Lim xẹt, Muồng en, Chò
hỉ,…Cây trồng rừng phòng hộ ven biển hủ yếu là Phi l o, Đƣớ , Có trắng,
Dừ nƣớ . . . Cây trồng phụ trợ trong rừng phòng hộ hủ yếu là Keo t i
tƣợng và ây trồng rừng sản xuất hủ yếu là á loài Keo và một số ít bạ h
àn…
Tuy nhiên vẫn òn tồn tại á mặt hạn hế ối với việ quản lý rừng
trồng ủ toàn tỉnh nói hung và ủ huyện Sơn Hà nói riêng nhƣ hƣ
trọng ầu tƣ úng mứ



về hiều sâu; trồng rừng sản xuất hủ yếu hú trọng

ây nguyên liệu giấy ( hu kỳ kinh do nh ngắn), hƣ

hú trọng ến việ kinh

do nh ây gỗ lớn ( hu kỳ kinh do nh dài). Việ sử dụng giống ó hất lƣợng


ƣợ ngƣời trồng rừng qu n tâm úng mứ , nên hất lƣợng và sản lƣợng

gỗ hƣ

o. Trong hế biến và xuất khẩu gỗ, hú trọng nhiều ến khối lƣợng,

ó là sản xuất và xuất thô nguyên liệu (dăm nguyên liệu giấy, vấn dăm) ít hú
trọng ến xuất khẩu thành phẩm ể tăng giá trị… hính vì vậy hiệu quả sử

dụng tài nguyên rừng và ất lâm nghiệp hƣ tƣơng xứng với tiềm năng.
Tuy những ông trình nghiên ứu trên ã ƣ r nhiều lý luận về rừng
và việ quản lý rừng bền vững nhƣng vẫn òn hung hung hƣ

ụ thể ối

với từng loại rừng, ặ biệt ối với huyện miền núi Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
ến n y vẫn hƣ

ó ông trình nghiên ứu nào ánh giá ƣợ một á h toàn

diện và ầy ủ về á mặt ủ việ quản lý rừng trồng. Chính vì vậy, tôi ã
lự

họn hƣớng nghiên ứu ề tài về những vấn ề lý luận về quản lý rừng ở

Việt N m; thự trạng thự hiện ông tá quản lý rừng trồng huyện Sơn Hà,
tỉnh Quảng Ngãi, kết quả thự hiện ông tá quản lý rừng trồng từ năm 2011
ến năm 2015; ƣ r giải pháp thự hiện ông tá quản lý rừng trồng trong


10
thời gi n tới nhằm giúp á

ấp ủy Đảng, hính quyền huyện Sơn Hà thự

hiện tốt mụ tiêu kinh tế - xã hội trong những năm ến.
7. Kết ấu ủ luận văn
Ngoài phần mở ầu, mụ lụ , phụ lụ , d nh mụ


á bảng, ồ thị, kết

luận, tài liệu th m khảo, nội dung hính ủ luận văn gồm ó 03 hƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý rừng trồng
Chƣơng 2: Thự trạng quản lý rừng trồng trên ị bàn huyện Sơn Hà,
tỉnh Quảng Ngãi.
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý rừng trồng trên ị bàn huyện Sơn
Hà, tỉnh Quảng Ngãi.


11
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG
1.1.1. Một số

á n ệm

a. Khái niệm chung về rừng
Năm 1930, Morozov ƣ r khái niệm: “Rừng là một tổng thể cây gỗ,
có mối liên hệ lẫn nhau, nó chiếm một phạm vi không gian nhất định ở mặt
đất và trong khí quyển. Rừng chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất và là một bộ
phận của cảnh quan địa lý”.
Năm 1952, M.E. T

hen o phát biểu: “Rừng là một bộ phận của cảnh

quan địa lý, trong đó bao gồm một tổng thể các cây gỗ, cây bụi, cây cỏ, động
vật và vi sinh vật. Trong quá trình phát triển của mình chúng có mối quan hệ

sinh học và ảnh hưởng lẫn nhau và với hoàn cảnh bên ngoài”.
Năm 1974, I.S. Mê lê khôp ho rằng: “Rừng là sự hình thành phức tạp
của tự nhiên, là thành phần cơ bản của sinh quyển địa cầu”.
Rừng là quần xã sinh vật trong ó ây rừng là thành phần hủ yếu.
Quần xã sinh vật phải ó diện tí h ủ lớn. Giữ quần xã sinh vật và môi
trƣờng, á thành phần trong quần xã sinh vật phải ó mối qu n hệ mật thiết
ể ảm bảo khá biệt giữ hoàn ảnh rừng và á hoàn ảnh khá (Nhóm 11
2015).
Đến năm 2004 Luật Bảo vệ và phát triển rừng ó ƣ r

ịnh nghĩ về

rừng nhƣ s u: “Rừng là một hệ sinh thái gồm quần thể thực vật rừng, động
vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó
cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ
của tán rừng từ 0,1 trở lên. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất
rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.”


12
Tuy nhiên ịnh nghĩ này khó sử dụng vì nó không ƣ r
rõ ràng về rừng, hiều
với việ xá

o ủ

á tiêu hí

ây rừng ở mứ tối thiểu là 2 – 5m. Hơn nữ ,


ịnh diện tí h ất ó ộ he phủ rừng từ 10% trở lên ƣợ

rừng thì á diện tí h ất trống ồi núi trọ

oi là

ây trồng phân tán hoặ không ó

rừng ó thể ƣợ gọi là rừng. Với á h phân loại nhƣ vậy thì sẽ rất khó quản
lý và bảo vệ rừng.
Tiêu huẩn quố tế không yêu ầu á quố gi phải sử dụng á tiêu
hí xá

ịnh rừng ở mứ thấp nhất về ộ he phủ rừng 10% và hiều

rừng từ 2m trở lên mà mỗi nƣớ
quố gi

o cây

ó thể áp dụng á tiêu hí phù hợp nhất với

ó. Do vậy Việt N m ƣ r

ịnh nghĩ về rừng là:

“Rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật, động vật rừng, vi
sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây gỗ, tre
nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán
rừng từ 0,1 trở lên. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản

xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng”.
Phân loại rừng ƣợ quy ịnh nhƣ s u
- Phân loại rừng theo mụ

í h sử dụng

+ Rừng phòng hộ: là rừng ƣợ sử dụng hủ yếu ể bảo vệ nguồn
nƣớ , bảo vệ ất, hống xói mòn, hống s mạ hoá, hạn hế thiên t i, iều
hoà khí hậu và bảo vệ môi trƣờng.
+ Rừng ặ dụng: là rừng ƣợ sử dụng hủ yếu ể bảo tồn thiên nhiên,
mẫu huẩn hệ sinh thái ủ quố gi , nguồn gen sinh vật rừng; nghiên ứu
kho họ ; bảo vệ di tí h lị h sử, văn hoá, d nh l m thắng ảnh; phụ vụ nghỉ
ngơi, du lị h, kết hợp phòng hộ bảo vệ môi trƣờng.
+ Rừng sản xuất: là rừng ƣợ sử dụng hủ yếu ể sản xuất, kinh do nh
gỗ, á lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trƣờng.
- Phân loại rừng theo nguồn gố hình thành


13
+ Rừng tự nhiên: là rừng ó sẵn trong tự nhiên hoặ phụ hồi bằng tái
sinh tự nhiên.
+ Rừng trồng: là rừng ƣợ hình thành do on ngƣời trồng.
- Phân loại rừng theo iều kiện lập ị
+ Rừng núi ất: là rừng phát triển trên á

ồi, núi ất.

+ Rừng núi á: là rừng phát triển trên núi á, hoặ trên những diện tí h
á lộ ầu không ó hoặ


ó rất ít ất trên bề mặt.

+ Rừng ngập nƣớ : là rừng phát triển trên á diện tí h thƣờng xuyên
ngập nƣớ hoặ

ịnh kỳ ngập nƣớ .

+ Rừng trên ất át: là rừng trên á

ồn át, bãi át.

- Phân loại rừng theo loài ây
+ Rừng gỗ: là rừng b o gồm hủ yếu á loài ây thân gỗ.
+ Rừng ây lá kim: là rừng ó ây lá kim hiếm trên 75% số ây.
+ Rừng hỗn gi o ây lá rộng và ây lá kim: là rừng ó tỷ lệ hỗn gi o
theo số ây ủ mỗi loại từ 25% ến 75%.
+ Rừng tre nứ : là rừng hủ yếu gồm á loài ây thuộ họ tre nứ nhƣ:
tre, m i, diễn, nứ , luồng, vầu, lô ô, le, mạy s n, hóp, lùng, bƣơng, gi ng,
v.v….
+ Rừng

u dừ : là rừng ó thành phần hính là á loại

u dừ .

+ Rừng hỗn gi o gỗ và tre nứ
- Phân loại rừng theo trữ lƣợng
+ Đối với rừng gỗ
+ Đối với rừng tre nứ : Rừng ƣợ phân theo loài ây, ấp ƣờng kính
và ấp mật ộ

b. Khái niệm rừng trồng
Rừng trồng là rừng ƣợ hình thành do on ngƣời trồng, b o gồm:
Rừng trồng mới trên ất hƣ

ó rừng; rừng trồng lại s u khi kh i thá rừng


14
trồng ã ó; rừng tái sinh tự nhiên từ rừng trồng ã kh i thá . Theo thời gi n
sinh trƣởng rừng trồng ƣợ phân theo ấp tuổi, tùy từng loại ây trồng khoản
thời gi n quy ịnh ấp tuổi khá nh u (bộ nông nghiệp và phát triển nông
thôn 2009).
Theo quy ịnh tại Khoản 1 Điều 3 Quy hế quản lý rừng sản xuất b n
hành kèm theo Quyết ịnh số 49/2016/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2016
ủ Thủ tƣớng Chính phủ thì khái niệm rừng sản xuất ƣợ quy ịnh nhƣ s u:
Rừng sản xuất là rừng ƣợ sử dụng hủ yếu ể sản xuất, kinh do nh
gỗ, á lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trƣờng.
Căn ứ vào nguồn gố hình thành, rừng sản xuất ƣợ phân loại theo
á

ối tƣợng s u:
- Rừng sản xuất là rừng tự nhiên gồm ó: Rừng tự nhiên và rừng ƣợ

phụ hồi bằng biện pháp kho nh nuôi xú tiến tái sinh tự nhiên; ăn ứ vào
trữ lƣợng bình quân trên một he t rừng tự nhiên ƣợ phân loại thành: Rừng
giàu, rừng trung bình, rừng nghèo, rừng nghèo kiệt và rừng hƣ

ó trữ lƣợng.

- Rừng sản xuất là rừng trồng gồm ó: Rừng trồng bằng vốn ngân sá h

nhà nƣớ , rừng trồng bằng vốn hủ rừng tự ầu tƣ (vốn tự ó, vốn v y, vốn
liên do nh, liên kết không ó nguồn gố từ ngân sá h nhà nƣớ ) hoặ

ó hỗ

trợ ủ nhà nƣớ và á nguồn vốn khá .
- Nguyên tắ xá
+ Việ xá

ịnh giá trị rừng trồng:

ịnh giá trị rừng trồng phải ảm bảo tính úng, tính ủ á

hi phí ầu tƣ và giá trị thu hồi trong tƣơng l i trên ơ sở giá thị trƣờng và á
yếu tố lợi thế sản xuất kinh do nh.
+ Xá

ịnh giá trị rừng trồng phù hợp với diện tí h, số lƣợng và hất

lƣợng; sát với giá thị trƣờng tại thời iểm ịnh giá.
+ Việ xá

ịnh giá trị rừng trồng phải bảo ảm hài hò lợi í h ủ Nhà

nƣớ , do nh nghiệp, nhà ầu tƣ và ngƣời l o ộng trong do nh nghiệp.


15
- Phân loại rừng trồng theo á thời kỳ:
+ Rừng


ng trong thời kỳ kiến thiết ơ bản từ 3 năm tuổi trở xuống.

+ Rừng

ng trong thời kỳ sinh trƣởng phát triển là gi i oạn từ khi kết

thú gi i oạn kiến thiết ơ bản ến khi thành thụ
+ Rừng trồng thành thụ

ông nghệ.

ông nghệ

+ Đối với rừng trồng á loài ây sinh trƣởng nh nh nhƣ: bạ h àn,
keo, mỡ, bồ ề, tràm và á loại ây sinh trƣởng nh nh khá : từ 7 năm tuổi trở
lên.
+ Đối với rừng trồng á loài ây sinh trƣởng hậm nhƣ: thông, tế h,
s o, dầu, gõ, muồng, giáng hƣơng và á loại ây sinh trƣởng hậm khá từ
20 năm tuổi trở lên.
c. Khái niệm quản lý rừng
Kho họ về quản lý rừng ã ƣợ hình thành từ uối thế kỷ thứ 18,
ầu thế kỷ 19. B n ầu hỉ hú trọng ến kh i thá , sử dụng gỗ ƣợ lâu dài,
liên tụ ; khi gỗ ó giá trị thƣơng mại tr o ổi lớn. Chủ rừng muốn ó nhiều lãi
suất bằng á h nâng

o năng suất, sản lƣợng gỗ trên một ơn vị diện tí h;

trên ơ sở á giải pháp kỹ thuật tạo rừng, nuôi dƣỡng, kh i thá , thƣơng mại
dần dần trở thành á môn kho họ


ƣợ nghiên ứu áp dụng.

Suốt thế kỷ XIX và gần hết thế kỷ XX, kho họ quản lý rừng luôn
nhằm mụ tiêu sản lƣợng ổn ịnh, nghĩ là năm s u không ít hơn năm trƣớ ;
từ ó á lý thuyết về iều hỉnh sản lƣợng theo diện tí h, theo ấp năng suất
ể hàng năm ó thu hoạ h gỗ, thu nhập ồng ều ã ƣợ xây dựng, phát triển
ho môn quản lý (Forest management). Nử

uối ủ thế kỷ XX, trƣớ sự

phát triển nh nh hóng ủ kho họ , ông nghệ, môi trƣờng, on ngƣời hờ
ợi ở rừng nhiều hơn nữ
ngoài gỗ mà òn á

á khả năng ung ứng không hỉ về gỗ, lâm sản

hứ năng bảo vệ môi trƣờng, nhƣ phòng hộ nguồn

nƣớ , hống thiên t i, bảo tồn

dạng sinh họ , giáo dụ thẩm mỹ, môi


16
trƣờng v.v... môn quản lý rừng ã gi o tho với nhiều môn kho họ khá và
ũng do vậy em nhiều tên khá nh u, nhƣ quản lý rừng, iều hế rừng, quy
hoạ h rừng, thiết kế kinh do nh rừng, kinh lý rừng , nhƣng nội dung vẫn
tƣơng ồng.
Việt N m, s u khi ất nƣớ hoàn toàn thống nhất, Đảng và Chính phủ

ã hỉ ạo ngành lâm nghiệp tăng ƣờng nghiên ứu và áp dụng á thành tựu
ủ kho họ quản lý rừng nhằm giữ vững sản lƣợng kh i thá ổn ịnh và
không lạm dụng vào nguồn tài nguyên rừng.
Khái niệm quản lý rừng ƣợ hiểu là hủ rừng hoặ ngƣời quản lý rừng
tổ hứ

á hoạt ộng ủ một khu rừng xá

lâm sản và giá trị dị h vụ tối

ịnh luôn thu ƣợ lợi í h về gỗ,

mà không làm th y ổi diện tí h, trữ lƣợng và

năng suất lâm sản trong ó và không làm ảnh hƣởng tới lợi í h lâu dài ủ
khu rừng.
Tiến trình Helsinki (1995) ịnh nghĩ nhƣ s u: “Quản lý rừng bền
vững là sự quản lý rừng và ất rừng theo á h thứ và mứ
trì tính

ộ phù hợp ể duy

dạng sinh họ , năng suất, khả năng tái sinh, sứ sống ủ rừng, và

duy trì tiềm năng ủ rừng trong việ thự hiện, hiện n y và trong tƣơng l i,
á

hứ năng sinh thái, kinh tế và xã hội ủ

húng, ở ấp ị phƣơng, quố


gi và toàn ầu, và không gây r những tá hại ối với á hệ sinh thái khá ”
Tổ hứ gỗ nhiệt ới ITTO (2004) ịnh nghĩ là: “Quản lý rừng bền
vững là quá trình quản lý những lâm phần ổn ịnh nhằm ạt ƣợ một hoặ
nhiều hơn những mụ tiêu quản lý ã ƣợ

ề r một á h rõ ràng nhƣ ảm

bảo sản xuất liên tụ những sản phẩm và dị h vụ rừng mong muốn mà không
làm giảm áng kể những giá trị di truyền và năng suất tƣơng l i ủ rừng và
không gây r những tá
và xã hội”.

ộng không mong muốn ối với môi trƣờng tự nhiên


×