Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tổng hợp các câu nhận định môn luật đất đai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.43 KB, 3 trang )

NHẬN ĐỊNH, TÌNH HUỐNG MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Luật đất đai chỉ là công cụ thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai.
Sai. Theo Khoản 1 Điều 2 quy định Luật đất đai ngoài viêc là công cụ thực hiện quyền sở
hữu về đất đai còn có thực hiện nhiệm vụ quản lý đất đai.
2. Tổ chức kinh tế sử dụng đất theo Luật đất đai không bao gồm các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam.
Đúng. Theo Khoản 27 Điều 3 quy định tổ chức kinh tế không bao gồm doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài.
3. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thì có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đối với quyền sử dụng đất đã giao, cho thuê.
Sai. Theo Khoản 2 Điều 150 quy định đối với ban quản lý khu công nghệ cao được ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao đất, sau đó ban quản lý khu công nghệ cao được cho thuê đất.
Tuy nhiên, trong trường hợp này mặc dù ban quản lý có thẩm quyền cho thuê đất nhưng
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận lại thuộc về ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên &
môi trường cấp GCNQSDĐ.
Sai. Theo Khoản 1 Điều 105, chỉ có cấp tỉnh mới có thẩm quyền ủy quyền cho cơ quan
tài nguyên & môi trường cấp GCNQSDĐ.
5. Trưng dụng đất và thu hồi đất đều dẫn đến việc chấm dứt QSDĐ của người SDĐ.
Sai. Chỉ có thu hồi đất mới dẫn đến việc chấm dứt QSDĐ, còn trưng dụng đất thì có thể
sẽ được trả lại. CSPL: Điều 72 Luật Đất đai, Khoản 2 Điều 67 NĐ 43.
6. Tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê trả tiền thuê hàng năm không được thực hiện
giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai. Theo điểm đ khoản 1 điều 175, tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê trả tiền thuê hàng
năm được cho thuê lại quyền sử dụng đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong
trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất khu công
nghiệp, cụm công nghiệp…
1


7. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam không


được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Sai. Theo điểm b khoản 1 điều 169, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất để
đầu tư tại Việt Nam được nhận chuyển nhượng quyền sủ dụng đất trong khu công nghiệp,
cụm công nghiệp,…
*** Trong các giao dịch quyền sử dụng đất sau đây, giao dịch nào là hợp pháp:
8. Ông Smith, công dân Mỹ đang đầu tư tại Việt Nam, nhận góp vốn bằng quyền sử
dụng 20.000m2 đất của hộ gia đình ông T để hợp tác thực hiện dự án đầu tư.
Không hợp pháp. Theo điểm h khoản 1 điều 179 không quy định trường hợp góp vốn
bằng quyền sử dụng đất cho người nước ngoài.
9. Tổ chức kinh tế M tặng quyền sử dụng đất (trong dự án nhà ở thương mại của
mình) cho những nhân viên có thành tích tốt để xây nhà ở.
Không hợp pháp. Theo điểm c khoản 2 điều 174 quy định tổ chức kinh tế chỉ được quyền
tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, tặng cho cộng đồng dân cư để xây dựng các
công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng, tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất .
10. Công ty TNHH X thế chấp quyền sử dụng đất cho Công ty cổ phần H (kinh doanh
bất động sản) để vay tiền.
Không hợp pháp. Theo điểm d khoản 2 điều 174 quy định công ty chỉ được thế chấp bằng
quyền sử dụng đất thuộc sở hữu của mình.
*** Xác định nghĩa vụ tài chính của các chủ thể SDĐ:
11. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất đầu tư xây dựng kinh doanh
nhà ở để bán.
Giao đất có thu tiền sử dụng đất. Nghĩa vụ tài chính gồm: tiền SDĐ, thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp, thuế thu nhập từ chuyển quyền SDĐ.
12. Công ty cổ phần N được Nhà nước cho phép sử dụng 20 ha đầu tư xây dựng khu
nhà ở thương mại để cho thuê.

2


Nghĩa vụ tài chính gồm: tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, lệ phí địa chính.

13. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư xây dựng kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
Nghĩa vụ tài chính gồm: thuế thu nhập từ chuyển quyền SDĐ, lệ phí địa chính.

3



×