ITC
HỌC VIỆN Tư PHÁP
sổ T Ạ
Y
CÔNG CỤ DÁNH GIÁ HỌC VIÊN
(DÀNH CHO CÁC KHOÁ ĐÀO TẠO NGHIỆP v ụ XÉT xử )
A Ị Ế f Q ^ B Ọ P Tác GIỮA
HỌC VIỆN Tư PHÁP VÀ Dự ÁN PHÁT TRIỂN t ư p h á p
VÀ Sự THAM GIA TỪ
cơ sở (JUDGE)
I0>
GS. TREVOR
c. w. FARROW
CỐ VẤN GIÁO DỤC MATTHEW HIEBERT
H
CIDA
Canadian
International
Development
Agency
Agence
canadienne de
développement
International
NHÀ XUẤT BẢN TƯ PHÁP
432-2011/CXB/04-149/TP
HỌC VIỆN Tư PHÁP
SỔ TAY
CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ HỌCVIÊN
■
■
LÀ KẾT QUẢ HỘP TÁC GIỮA
HỌC VIỆN T ư PHÁP VÀ Dự ÁN PHÁT TRIỂN t ư p h á p
VÀ S ự THAM GIA TỪ
cơ sở
(JUDGE)
T ư VẤN BIÊN SOẠN BỞI
GS. TREVOR
c. w .
FARROW
CỐ VẤN GIÁO DỤC MATTHEW HIEBERT
TÀI TRỘ BỞI
CIDA
1
4
*
1
Canadian
International
Development
Agency
Agence
canadienne de
développement
International
NHÀ XU ẤT BẢN T ư PHÁP
HÀ NÔI -2 0 1 1
♦ CHỦ BIẾN:
TS. Lê Mai Anh
* TẬP THỂ TÁC GIẢ:
•
- ThS. Phạm Như Hưng
- ThS. Lê Thúy Nga
- ThS. Đồng Thị Kim Thoa
- ThS. Trần Minh Tiến
MỤC LỤC
#
•
Lời n ói đầu
1
Lời cảm ơn
9
T huật n g ữ đá n h giá
11
P hần th ứ n h ấ t
GIỚI TH IỆU CHUNG
13
1. M ục riêu cửa s ổ tuy
15
2. Cách thức hiên soạn
16
3. Cách sử dụng s ổ tay
17
4. Tổng quan về hoạt động đào tạo nghiệp vụ
xét x ử
19
5. Hệ thống câng cụ đánh giá kết quả học tập
26
P h ầ n th ứ hai
KỸ THUẬT XÂY DựNG CÔNGc ụ ĐÁNH GIÁ
29
ổ. Mục đích đánh giá
31
7. Yêu cầu (lánh giá
36
H. Nguyên tắc đánh iịiá
43
9. Quy trình đánh giá kết quả học tập
45
¡0. Các phương pháp đánh ỊỊÌá
49
/ / . Các hình thức, câng cụ đánh giá lựa chọn
59
12. Xâỵ dựng câng cụ đánh giá maní> tính cân hằng
77
ỉ 3. Cấp độ tư duy
83Ị
14. Chuẩn mực tư duy
93
ì 5. Kỹ thuật đặt câu hỏi
95|
16. KỸ thuật xây dựng bảng đánh giá theo tiêu chí
101;
Phần th ứ ba
T H ự C HÀNH XÂY DỰNG
C ồN G CỤ ĐÁNH g ÌÁ
109
17. Đánh giá diễn án, kiểm tra thường xuyên môn
Hình sự
1 * i'
18. Đánh giá tiểu luận mẫu môn Hành chính
121
19. Đánh giá thi học phần mẫu của mân Dân sự
12^
Phụ lục
VĂN BẢN PHÁP LÝ VỀ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP TẠI HỌC VIỆN TƯ PHÁP
13^
LỜI NÓI ĐẦU
Cơ quan Phát triển quốc tê Canada (CIDA) thông qua Dự
án "‘Phát triển tư pháp vc) sự thum gia từ cơ S(ỳ" (Dự án
JUDGE) thuộc chương trình hỢp tác giữa Chính phủ Việt Nam
và Chính phủ Canada đã và đang tích cực hỗ trỢ Học viện Tư
pháp từng bước cải thiện chất lượng các hoạt động giảng dạy
và quản trị đào tạo, đáp ứng yêu cầu của quá trình cải cách tư
pháp, hội nhập khu vực và quôc tế về đào tạo nghề Luật. Dự
án JUDGE rất vinh dự đưỢc phô1 hỢp với Học viện Tư pháp
trong việc biên soạn cuôn ‘‘S ổ tay công cụ đ á n h giá
học viên" dùng trong các khóa đào tạo nghiệp vụ xét xử và
đào tạo chung ba chức danh Thẩm phán, Kiểm sát viên, Luật
sư dành cho thí sinh tự do tại Học viện Tư pháp.
Đối với Học viện Tư pháp, một liệu pháp có tính căn bản và
lâu dài là phải tạo ra một bước ngoặt trong hoạt động giảng dạy
và quản trị kết quả đào tạo. Kinh nghiệm hệ thống giáo dục
nhiều nước đã cho thây, chỉ có đầu tư mạnh để xây dựng đội ngũ
giảng viên đủ năng lực thực hiện chức năng của người thầy, tổ
chức chặt chẽ và nghiêm túc công việc đánh giá kết quả học tập
và kết quả đào tạo thì mới có điều kiện nâng cao trình độ của
đội ngũ giảng viên và từ đó mới giúp hoàn thành tốt nhiệm vụ
đào tạo những thế hệ học viên có chât lượng như mong đợi.
Đ ể làm tôt những việc trên, nhằm mở rộng và phát huy
nguồn lực hỗ trỢ từ Dự án nước ngoài, Học viện Tư pháp chú
trọng đầu tư để ứng dụng có chât lượng, hiệu quả nguồn lực,
công nghệ đào tạo mà các đối tác nước ngoài mang lại.
7
Trong số các kết quả hỢp tác giữa Học viện Tư pháp và Dự
án JUDGE, cuốn s ổ tay sẽ góp phần cung câp những thông tin
cơ bản, hữu ích cho các giảng viên và các đơn vị chức năng của
Học viện Tư pháp về thiết kế, sử dụng và vận hành hệ thống
đánh giá học viên, nhằm đưa hệ thống này vào hoạt động cải
thiện và nâng cao bền vững chất lượng học tập của học viên
theo học các khóa đào tạo nghiệp vụ xét xử và đào tạo chung
ba chức danh tư pháp.
Nhân dịp cuôn s ổ tay được xuât bản và ấn hành tại Học
viện Tư pháp, chúng tôi bày tỏ niềm vui mừng vì những thành
tựu hỢp tác tích cực và hiệu quả trong thời gian qua giữa Học
viện với Dự án JUDGE. Dự án JUDGE hy vọng sẽ tiếp tục
đưỢc hỢp tác với Học viện Tư pháp trong việc thực hiện thành
công các mục tiêu đưa chất lượng đào tạo các chức danh tư
pháp lên tầm cao mới.
Cuô"i cùng, thay mặt cho Giáo sư Trevor c . w. Farrow và
Cô vân giáo dục Matthew Hiebert, chúng tôi xin gửi lời chúc
mừng nồng nhiệt nhât tới các chuyên gia và các bạn đồng
nghiệp tại Học viện Tư pháp vì sự tiên phong và các cam kết
trong việc xây dựng nên một Học viện nghiên cứu kiểu mẫu
và là nơi sẽ hiện thực hóa đưỢc các cải cách tư pháp phù hỢp
với mục tiêu cải cách tư pháp của Việt Nam./.
Hà Nội, tháng 5 n ăm 2011
GIÁM ĐỐC D ự ÁN KHU v ự c - D ự ÁN JUDGE
Frances Gordon
8
LỜI CẢM ƠN
N hằm đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển hệ thông
đánh giá học viên nói riêng và hệ thông kiểm định chât lượng
đào tạo chức danh tư pháp tại Học viện Tư pháp nói chung,
nhóm giảng viên nòng cô"t thực hiện chương trình hỢp tác về
đào tạo giữa Học viện Tư pháp và Dự án ''Phát triển tư pháp
và sự tham gia từ cư s ở ” (JUDGE) thuộc chương trình hợp tác
giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Canada đã tổ chức
biên soạn cuô"n “Sổ tay câng cụ đánh giá học viêfì” dùng
trong các khóa Đ ào tạo nghiệp vụ xét xử và đào tạo chung ba
chức đanh Thẩm phán, Kiểm sát viên, Luật sư dành cho thí
sinh tự do tại Học viện Tư pháp.
Cuốn Sổ tay là tài liệu hỗ trỢ kỹ thuật có giá trị ứng dụng
hiệu quả trong hoạt động lượng hóa mục tiêu, kết quả và chât
lượng dạy và học cho các đối tưỢng tham gia hoạt động đào tạo
nghiệp vụ xét xử hiện nay của Học viện cũng như mô hình đào
tạo mới trong tương lai. s ổ tay có câu trúc ba phần, mỗi phần
phục vụ cho từng mục tiêu cụ thể của toàn bộ hệ thông đánh
giá học viên. Cùng với những ấn phẩm khác đã đưỢc biên soạn
và xuât bản trong khuôn khổ hợp tác giữa Học viện Tư pháp và
Dự án JUDGE, cuôn s ổ tay này sẽ góp phần tạo cho hoạt động
đánh giá học viên các khóa đào tạo nghiệp vụ xét xử và
chương trình đào tạo khác đạt được sự chuẩn hóa, phù hỢp với
tư duy giáo dục hiện đại là năng lực của người học phải đưỢc
đánh giá trên cả ba phương diện kiến thức, kỹ năng và thái độ.
Để hoàn thành cuốn sổ tay, Học viện Tư pháp trân trọng
cảm ơn sự hỢp tác, giúp đỡ toàn diện, hiệu quả của Dự án
JUDGE, sự tài trỢ của Cơ quan phát triển quốc tê Canada
(CIDA), đặc biệt là sự hỗ trỢ tận tình, có trách nhiệm của
GS. Trevor C.W. Farrow và Cô vân giáo dục Matthew Hiebert
trong suô"t thời gian tiến hành biên soạn và xuất bản sổ tay./.
Hà Nội, th á n g 5 năm 2011
GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN TƯ PHÁP
TS. Phan Chí Hiếu
10
THUẬT NGỮ ĐÁNH GIÁ
Đánh giá
Quá trình thu thập thông tin về mức độ hoàn thành và
sự thể hiện của học viên so với mục tiêu học tập, bao
gồm nhiều hoạt động đánh giá khác nhau, nhằm theo
dõi sự tiến bộ của học viên để giúp học viên cải thiện
chât lượng học tập.
Đánh giá Hoạt động đánh giá nhằm thu thập thông tin về
kết
quả việc học tập của học viên để nhận định về mức độ
học tập
hoàn thành và sự thể hiện của học viên so với mục
tiêu học tập.
Đánh giá Hoạt động đánh giá chính thức hoặc không chính
quá trình
thức, nhằm thu thập thông tin về mức độ tiến bộ của
học viên để cải thiện chấi lượng dạy và học, bổ sung
các khuyết thiếu về kiến Ihức, kỹ năng cơ bản theo
chuẩn mực của chương trình đào tạo.
E)ánh giá Hoạt động đánh giá nhằm nắm bắt đưỢc khả năng
chu&t đoáỉi tiếp thu ban đầu của học viên trong các lĩnh vực kiến
thức, kỹ năng để quyết định một chương trình, kế
hoạch học tập phù hỢp.
Tưđânh giá
Là hình thức, phướng pháp học viên tự áp dụng tiêu
chí đánh giá để kiểm định chât lượng bài thi, công việc
của cá nhân.
Sự thể hiện
Mức độ thể hiện phẩm chât, kiến thức, kỹ năng của
học viên so với từng mục tiêu học tập cụ thể.
Mục tiêu Kiến thức, kỹ năng, phẩm chât mà giảng viên mong
học tập
đợi học viên đạt được sau một giai đoạn/quá trình học
tập hoặc sau khóa đào tạo.
Tiêu chí
Điều mà học viên phải thể hiện đưỢc để chứng tỏ đã
đạt đưỢc một mục tiêu học tập cụ thể.
11
Thiết kế ngưỢc
MỘI cách tiếp cận Irong hoạt động xây dựng
chương trình môn học/khóa học và đánh giá, theo
đó phải xác định ngay từ đầu các mục tiêu học tập
hoặc kết quả học tập mong muôn đạt đưỢc để xây
dựng chương trình môn học/khóa học hoặc hệ
thông đánh giá xoay quanh mục tiêu đó.
Bảng kiểm
12
Một dạng công cụ đánh giá có hai mức đạt hoặc
chưa đạt để thẩm định người học đã đạt đưỢc một
mục tiêu học tập cụ thể.
Phần thứ nhốt
GIỚI THIỆU CHUNG
1. MỤC TIẾU CỦA Sổ TAY
(i) Tăng cường năng lực đánh giá thực của hệ thông
đánh giá học viên hiện tại
- Hệ thống đánh giá thực về đào tạo nghề Luật tác động
để học viên có năng lực vận dụng một cách có ý nghĩa những
kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp đã đưỢc trang bị, thể hiện năng
lực kiến tạo “sản phẩm nghề nghiệp” (văn bản tố tụng), giải
quyết tình huông pháp lý và tự bộc lộ quá trình học tập, rèn
luyện trên lớp cũng như tự học ở nhà.
- Chức năng chung của Hệ thống đánh giá thực là lượng
hóa kết quả học tập của học viên, tăng cường khả năng học tập
thường xuyên cũng như tự học của học viên và điều chỉnh nội
dung, phương pháp giảng dạy của giảng viên.
- Hệ thông đánh giá thực phải tạo đưỢc căn cứ để kiểm
định chât lượng thực hiện mục tiêu học tập của học viên và
chât lượng thực hiện chương trình đào tạo của giảng viên/bộ
môn/khoa chuyên môn.
(ỉỉ) Chuẩn hóa kỹ năng đánh giá học viên cho giảng
viên tại Học viện Tư pháp
- Sổ tay cung cấp cho giảng viên cách hiểu, cách tiêp cận
đúng và sử dụng hiệu quả hệ thống, quy trình, phương pháp
đánh giá học viên căn cứ trên mục tiêu, chương trình và
phương pháp đào tạo.
Phần th ứ nhất. GIỚI THIỆU CHUNG
15
- Đưa ra những gỢi ý và chỉ dẫn cách thức xây dựng hệ
thống câu hỏi khoa học, đa năng, theo từng câp độ tư duy người
học trong bài kiểm tra thường xuyên/ bài thi hết học phần/bài
thi tôt nghiệp.
(iii) C ông khai hóa hoạt động đánh giá học viên
- Bảo đảm quyền chủ động tiếp cận hệ thống đánh giá của
học viên đ ể ngăn ngừa sự độc đoán, chuyên quyền, ảnh hưởng
tiêu cực đến quyền lợi học tập của người học.
- Giúp cho học viên có một kênh phản hồi hiệu quả đôi với
tiến độ, phương pháp, nội dung giảng dạy mà giảng viên đã và
đang thực hiện.
- Tạo ra sự tương tác giữa giảng viên với học viên trong
đánh giá kết quả học tập, ví dụ, học viên đưỢc trao đổi với
giảng viên để biết đưỢc cách giải quyết vân đề của họ thể hiện
trong bài thi có hỢp lý, khoa học, đáp ứng đưỢc mục tiêu kiến
thức, kỹ năng, phẩm chất nghề nghiệp hay không, còn phải bổ
sung, điều chỉnh những gì, bằng cách nào?
- Giúp học viên tự cải thiện mục tiêu và chât lượng học
tập, ví dụ, học viên sẽ rút đưỢc kinh nghiệm khi thực hiện bài
thi về giải quyết tình huông thì phải thể hiện kỹ năng đánh
giá chứng cứ, tình tiết vụ án, kỹ năng á p dụng p háp luật như
thê nào là đúng, là đạt y ê u cầu nghiệp vụ xét xử, kiểm sát,
luật sư...
2. CÁCH THỨC BIÊN SOẠN
•
Sổ tay biên soạn ngắn gọn, cụ thể, áp dụng trực tiếp vào
hoạt động k iểm tra thường xuyên, thi h ết học phần, tôt
16
Sổ tay công cụ đ án h giá học viên
nghiệp và các hoạt động thực hành nghề, như diễn án, thực
tập của học viên. C ông cụ đ ánh giá học viên của s ổ tay
tương thích với chương trình và phương pháp dạy học về đào
tạo nghề Luật.
Kết cấu S ổ tay gồm: Giới thiệu chung; Kỹ thuật xây dựng
công cụ đánh giá học viên; Thực hành xây dựng và sử dụng
công cụ đánh giá học viên.
- Phần thứ nhất cu n g cấp một số khái niệm và nội dung cơ
bản về hoạt động đánh giá học viên, như triết lý, mục tiêu, đối
tưỢng, nội dung đánh giá học viên, cơ sở pháp lý đ ể tiến hành
hoạt động đánh giá học viên đúng quy định, bảo đ ả m sự khách
quan và thúc đẩy năng lực tự học tập của học viên.
- Phần thứ hai cung câ"p những kiến thức và kỹ năng cơ
bản về thực hiện hoạt đ ộn g đ á n h giá học viên, như mục tiêu,
nguyên tắc, phương pháp, quy trình, quá trình đ á n h giá học
viên cùng kỹ thuật xây dựng hệ thông công cụ đ á n h giá học
viên (gồm hệ thông câu hỏi sử dụng trong đề k iể m tra, đề thi
hết học phần, đề thi tôt nghiệp; các biểu m ẫu mang tính kỹ
thuật sử dụng trong hoạt động đánh giá cùng c á c công cụ
khác).
- Phần thứ ha hướng dẫn thiết kê một sô mẫu công cụ đánh
giá học viên đ ể vận dụng lý thuyết, kỹ năng sử dụng công cụ
đánh giá học viên phục vụ hoạt động đào tạo.
3. CÁCH SỬ DỤNG s ổ TAY
* Giảng viên cần:
- Đọc kỹ từng phần. Tại mỗi phần đề cập đ ến một khâu
Phần thứ nhất. G IỚ I T H IỆ U CHUNG
17
quan trọng của cả hệ thống và quá trình đánh giá học viên.
Phần lý thuyết để giảng viên tiếp cận quy trình đánh giá học
viên theo mục tiêu học tập. Phần kỹ năng cụ thể hướng dẫn
cách thức thiết kế một sô" công cụ đánh giá là bài kiểm tra
thường xuyên, bài thi hết học phần/tốt nghiệp, phiếu đánh giá
kết quả thực tập/tiểu luận/đánh giá ngoài thi.
- Tuân thủ đúng các chỉ dẫn về phương pháp, quy trình,
công cụ đánh giá học viên để lượng hóa chuẩn xác kết quả học
tập, phân đấu, rèn luyện, trải nghiệm kiến thức, kỹ năng, phẩm
chât của học viên và tự điều chỉnh kịp thời cách thực hiện
chương trình, tiến độ và phương pháp giảng dạy trong giờ giảng
lý thuyết, kỹ năng, hướng dẫn thực tập.
* Học viên cần:
- Tham khảo sổ tay để biết rõ sẽ đưỢc đánh giá bằng
phương pháp, công cụ, thời gian và nội dung gì trong từng học
phần/môn học/khóa học.
- Dựa vào lộ trình đánh giá thể hiện qua sổ tay để tự xây
dựng mục tiêu, k ế hoạch học tập cá nhân.
- Vận dụng sổ tay để thực hiện tự đánh giá (cách thực hiện
tham khảo phần thuật ngữ đánh giá).
í
* Các bộ phận chức năng (Phòng Đ ào tạo, Phòng
Công tác chính trị và quản lý học viên, TrỢ lý khoa chuyên
môn) cần:
- Tiếp cận để hiểu được kết cấu, nội dung tổng thể, chi tiết
và thực tiễn vận hành hệ thông công cụ đánh giá học viên.
- Vận dụng hiểu biết về hệ thống đánh giá để giúp Bộ môn.
18
tay công cụ đánh giá học viên
Khoa chuyên môn kiểm soát và phát hiện sai sót, vướng mắc
trong hoạt động đánh giá học viên.
- Sử dụng kết quả đánh giá đ ể trỢ giúp hoạt động rà soát,
chỉnh sửa, bổ sung, phát triển chương trình đào tạo.
- Sử dụng kết quả học tập để xếp loại học tập, rèn luyện,
phân đâu của học viên.
- TrỢ giúp học viên cải thiện mục tiêu, chất lưtíng học tập.
4. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHIỆP
VỤ XÉT XỬ
(i) Đ ôì tưỢng đào tạo
Hiện nay, học viên lớp nghiệp vụ xét xử là cán bộ, công
chức công tác trong ngành Tòa án, được cử đi đào tạo tại Học
viện Tư pháp với những tiêu chuẩn xét tuyển gồm:
- Là cán bộ, công chức ngành Toà án tại các địa phương
trên toàn quô"c;
- Có bằng cử nhân Luật;
- Có ít nhât 4 năm kinh nghiệm làm việc;
- Trong diện đưỢc bổ nhiệm;
- ĐưỢc sự phê duyệt của Lãnh đạo Tòa án nơi đang công tác.
Trong thời gian tới. khi chương trình đào tạo chung 03 chức
danh Thẩm phán. Kiểm sál viên và Luật sư dành cho thí sinh
tự do đưỢc phê duyệt triển khai thực hiện thì đối tượng đào tạo
các lớp nghiệp vụ xét xử sẽ chỉ là những người có bằng cử
nhân Luật và trúng tuyển trong kỳ thi tuyển chọn quốc gia.
Phần thứ nhất. CỈIỚI T H IỆU CHUNG
19
Học viên các lớp nghiệp vụ xét xử đều là:
- NịịLùyi lớn, có những yêu cầu mci cơ sở đíio tạo ph ủi đáp
ứng troiìg cách áp dụnỊ> phương pháp dạy học V() đánh ị>iá. Ví
dụ: Khi giảng viên giảng bài, ra đề thi, nhận xét đánh giá phải
tập trung vào các vân đề thiết thực, nhân mạnh nội dung đang
học có thể vận dụng vào đâu, để làm gì trong các thao tác
nghiệp vụ xét xử hoặc học viên thường liên hệ kiến thức tiếp
nhận từ bài giảng và nhận xét đánh giá của giảng viên với kinh
nghiệm sẵn có của bản thân và muốn được giảng viên tôn
trọng ý kiến cá nhân do đã có kinh nghiệm công tác.
- Không đổng đều về lứa tuổi, nhân thân, thâm niên, kinh
nghiệm công tcíc VCI năng lực tiếp ứní> chươníỊ trình đào tạo. Lý
do phải chú ý đặc điểm này là để giảng viên tránh đưa ra yêu
cầu có tính mặc định, giống nhau đối với mọi học viên trên lớp,
dẫn đến việc đánh giá không phù hỢp với năng lực của từng
học viên.
(ỉi) Chương trình đào tạo
Tổng thời lượng chương trình đào tạo là 12 tháng, bao gồm
cả việc thực tập.
Hiện nay, hoạt động đào tạo Thẩm phán tại Học viện Tư
pháp là hoạt động đào tạo nguồn. Vì thế, mục tiêu chương trình
đào tạo chỉ là trang bị những kiến thức nguồn của chức danh
Thẩm phán, chưa xác định rõ ràng thành các năng lực cụ thể
mà người học viên cần đạt đưỢc sau khi tốt nghiệp để công bố
công khai. Một số năng lực trong 12 năng lực cơ bản dưới đây
cũng đã đưỢc xác định trong chương trình đào tạo Thẩm phán
hiên hành.
20
s ể tay công cụ đánh giá học vỉên
C hư ơng trình đưỢc xây dựng thành 4 phần:
4. Phần kỹ năng
c h u y ê n sâu
i Kh oá nị Ị 20^/c)
t
3. Thự c tập
(Khoang 30%)
Phần c h u y ê n đề
(KhoảỉìịỊ Ĩ07c)
ỉ
2. Phần kỹ
năng chung
(Khoáng 40%)
- Phần Chuyên đề chunỊị: Chiếm khoảng 10% tổng thời
lượng chương trình, gồm ba nhóm chuyên đề: Nhận thức nghề
nghiệp, pháp luật, bổ trỢ.
- Phần Kỹ năníỊ chung: Chiếm khoảng 40% tổng thời lượng
chương trình, gồm các phần bài lý thuyết kỹ năng, bài tình
huống, phần đối thoại và diễn án
- Phần Thực tập: Chiếm tỷ lệ 30% tổng thời lượng chương
trình đào tạo với chức năng cho học viên thực hành, trải
nghiệm, trau dồi và trao đổi kinh nghiệm nghề nghiệp đã học
ở phần kiến thức kỹ năng.
- Phần Kỹ nũng chuyên sâu: Chiếm tỷ lệ 20% tổng thời
lưựng chương trình đào tạo, gồm các bài về về kỹ năng nghề
nghiệp cần thiết và quan trọng của mội số lơại án cụ ihể Iroiig
05 lĩnh vực xét xử.
Riêng các bài học phần Kỹ năng chung đưỢc thiết kê theo
module
Phần thứ nhất. GIỚI THIỆU CHUNG
21
1
(Ỉ*Ii s c i i i a i n * ! ! )
I ' l l l h hllÔML!
(H v c r c ic c I)
î'm li liu o iig
t ) ố j (h o iii
( S k i l l t l c v c l o p t ì i c n i 2)
(lîisc iJS )
Trong thời gian tới, hoạt động đào tạo Thẩm phán sẽ đưỢc
thực hiện theo Chương trình đào tạo chung 03 chức danh tư
pháp Thẩm phán, Kiểm sát viên, Luật sư dành cho thí sinh tự
do. Theo đó, mục đích đào tạo đưỢc xác định lại không phải là
đào tạo nguồn mà là đào tạo Thẩm phán.
Chương trình đào tạo chung 03 chức danh tư pháp Thẩm
phán, Kiểm sát viên và Luật sư dành cho thí sinh tự do sẽ đưỢc
xây dựng trên cơ sở “Chu trình ngược”, kết hỢp giữa Môn học
và Module bài học và phân hệ rõ lượng kiến thức.
“Chu trình ngược” sẽ xác định rõ mục tiêu của chương
trình đào tạo, để từ đó xác định rõ mục tiêu trong từng môn học
và bài học. Kết thúc khóa học, học viên Thẩm phán sẽ nhận
được 12 năng lực cơ bản.
* TỐ CHẤT (3 năng lực)
Chứng tỏ đưỢc sự hiểu biết, hành xử tuân thủ quy tắc hành
nghề và ý thức cao về nghề nghiệp.
Chứng tỏ đưỢc sự thích ứng cao với môi trường làm việc
22
Sổ tay công cụ đánh giá học viên
trong sự luân chuyển các chức danh tư pháp, khả năng ứng
dụng công nghệ thông tin, làm việc nhóm và phát triển nghề
nghiệp bản thân.
Chứng tỏ đưỢc khả năng giao tiếp, lắng nghe, trao đổi,
phối hỢp với những người tham gia tố tụng; khả năng quản lý,
tổ chức công việc và có sáng tạo trong quá trình xét xử và điều
khiển phiên tòa.
* KIẾN THỨC (3 năng lực)
Chứng tỏ được sự hiểu biết về nghề nghiệp trong hệ thống
tư pháp, quy tắc đạo đức nghề nghiệp, quyền và nghĩa vụ
nghề nghiệp.
Chứng tỏ đưỢc sự am hiểu về kiến thức pháp luật quốc gia
trực tiếp liên quan đến hoạt động xét xử của nghề.
Chứng tỏ được sự nhận thức về kiến thức, áp dụng pháp luật
quốc tê và nước ngoài liên quan đến hoạt động xét xử của nghề.
* KỸ NĂNG (6 năng lực)
Chứng tỏ đưỢc năng lực phân tích, áp dụng pháp luật.
Chứng tỏ đưỢc năng lực phân tích, đánh giá chứng cứ, tình
huống hoặc hồ sơ vụ án.
Chứng tỏ đưực năng lực khơi gỢi sự thỏa hiệp và hòa giải.
Chứng tỏ được năng lực chuẩn bị và điều khiển phiên tòa
trong sự tôn trọng và tuân thủ nguyên tắc tranh tụng.
Chứng tỏ đưỢc năng lực ra các quyết định trên cơ sở các
quy định pháp luật và tình tiết vụ việc, phù hỢp với bôi cảnh
xã hội, trong niềm tin công lý và có khả năng thi hành.
Phần thứ nhất. GIỚI THIỆU CHUNG
23
Chứng tỏ được năng lực lập luận, nhận định và giải thích
các quyết định.
Module bài học sẽ đưỢc xây dựng lại Iheo mô hình "Xoáy
trôn ố c '\ nhằm nâng cao khíỉ năng chủ động và phát huy tính
sáng tạo của người học:
Practice n ew
s t r a t e g i e s an d
p la n f o r a c tio n
A p p l y in
a c t io n
S ta rt with
I the e x p e r i e n c e
o f th e p a r t i c i p a n t s
L o c k fo r
p a tte rn s
3
Add new
information
and theory
Phân hệ kiến thức sẽ được xác định theo câp độ: Phải biết,
Cần biết và Nên biết.
(ỉii) Phương pháp đào tạo
Phương pháp đào tạo là yếu tô quan trọng giúp nâng cao chất
24
SỔ tay công cụ đánh giá học viên
lượng và hiệu quả công tác đào tạo. Trong hoạt động đào tạo
Thẩm phán, Học viện Tư pháp sử dụng các phương pháp đào tạo
hiện đại được sử dụng cho học viên, lấy người học làm taing tâm.
Các phương pháp đào tạo này gồm:
- Phưưìĩiị pháp thuyết trình mâ: là phương pháp dạy học
truyền thông thông qua diễn đạt miệng để truyền tải đến học
viên thông tin kiến thức trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông
tin hoặc tạo sự tương tác giữa giảng viên và học viên: giáo viên
thuyết trình, học viên nghe và ghi chép.
- Phương pháp giâi quyết tình huống: Là xem xét, phân
tích, nghiên cứu, thảo luận các tình huống có thật xảy ra trong
thực tiễn xét xử trên cơ sở hồ sơ vụ án đã đưỢc biên tập lại cho
phù hỢp với từng tình huông của bài học.
- Phương pháp đóng vai: Là việc thực hành các kỹ năng
cần ihiết của người Thẩm phán ở những tình huông theo hồ sơ
hoặc kịch bản có sẵn.
- Phương pháp diễn án: Là hoạt động học tập trong đó, học
viên tham gia đóng vai của người tiến hành tố tụng, người tham
íỉia tố tụng tại phiên toà xét xử trên cơ sở hồ sơ vụ án cụ thể.
Thực châ"t, diễn án là hoạt động mang tính tổ hỢp của một phiên
toà xét xử giả định, của hoạt động nhóm và hoạt động đóng vai.
- Phươní> pháp líìin việc theo nhóm (lidY học theo nhóm):
Là một trong những hình thức cộng tác làm việc giữa các thành
viên trong nhóm học viên, để cùng nhau giải quyết một vài vân
đề nào đó do íziáo viên nêu ra hoặc có trong hồ sơ tình
huô"ng/do các thành viên của nhóm đề xuất trons một khoảng
Phần thứ nhất. (ỈIỚI THIỆU CHUNG
25