Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH NHÀ HÀNG KHÁCH sạn NINH KIỀU của CÔNG TY TNHH MTV 622

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.14 KB, 80 trang )

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN NINH KIỀU
CỦA CÔNG TY TNHH MTV 622

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TRẦN THỤY ÁI ĐÔNG

TRẦN TRÍ NHÂN
MSSV: 4073966
Lớp: Tài Chính Doanh Nghiệp
Khóa: 33

Cần Thơ - 2011


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


Luận
vănSplit


tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
and
Unregistered Version -

LỜI CẢM TẠ
-----Được sự phân công khoa Kinh Tế và QTKD trường Đại học Cần Thơ, sau hai
tháng rưỡi thực tập, em đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình
tài chính nhà hàng khách sạn Ninh Kiều của công ty TNHH Một thành viên 622”.
Để hoàn thiện luận văn tốt nghiệp của mình, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn
có sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô và các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo của công ty TNHH Một thành viên
622 đã tạo cơ hội cho em được tiếp xúc với môi trường làm việc và hoàn thành đề tài
tốt nghiệp của em. Em cũng xin chân thành cám ơn các anh chị, đặc biệt là phòng Kế
Toán đã giúp em hiểu biết thêm thực tế các lĩnh vực hoạt động và tình hình tài chính
của nhà hàng khách sạn Ninh Kiều trực thuộc công ty.
Em vô cùng biết ơn quý Thầy Cô của khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh
trường Đại học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt những kiến thức cơ bản cho chúng em
trong 4 năm vừa qua. Đặc biệt là cô Trần Thụy Ái Đông đã giúp em hoàn thành tốt
Luận văn tốt nghiệp cuối khóa này.
Kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt!
Kính chúc Ban Giám đốc, các anh chị trong công ty TNHH Một thành viên
622 luôn hoàn thành tốt công tác và những lời chúc tốt đẹp nhất!
Trân trọng!
Sinh viên thực hiện
Trần Trí Nhân

GVHD: Trần Thụy Ái Đông

i


SVTH: Trần Trí Nhân


Luận
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
and
Unregistered Version -

LỜI CAM ĐOAN
-----Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Ngày … tháng … năm 2011
Sinh viên thực hiện

Trần Trí Nhân

GVHD: Trần Thụy Ái Đông

ii

SVTH: Trần Trí Nhân


Luận
vănSplit
tốt nghiệp

Simpo PDF Merge
and
Unregistered Version -
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

-----.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị

GVHD: Trần Thụy Ái Đông

iii

SVTH: Trần Trí Nhân



Luận
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
and
Unregistered Version -

BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
----- Giáo viên hướng dẫn: Cô TRẦN THỤY ÁI ĐÔNG
 Cơ quan công tác: Bộ môn Kinh Tế Nông Nghiệp và Tài Nguyên Môi
Trường, Khoa Kinh Tế – Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học Cần
Thơ
 Tên sinh viên: TRẦN TRÍ NHÂN
 Mã số sinh viên: 4073966
 Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp – K33
 Tên đề tài: Phân tích tình hình tài chính Nhà hàng khách sạn Ninh
Kiều của Công ty TNHH MTV 622
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
.............................................................................................................................
2. Về hình thức
.............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
.............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu
.............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả phân tích
.............................................................................................................................

6. Kết luận chung
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày … tháng … năm …
Giáo viên hướng dẫn

GVHD: Trần Thụy Ái Đông

iv

SVTH: Trần Trí Nhân


Luận
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
and
Unregistered Version -

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-----.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày … tháng … năm …
Giáo viên phản biện

GVHD: Trần Thụy Ái Đông

v

SVTH: Trần Trí Nhân


Luận
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
and
Unregistered Version -

MỤC LỤC
-----Chương 1: GIỚI THIỆU................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................... 2
1.4.1. Phạm vi không gian............................................................................... 2
1.4.2. Phạm vi thời gian .................................................................................. 3

1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3
1.4. Lược khảo tài liệu......................................................................................... 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 4
2.1 Phương pháp luận.......................................................................................... 4
2.1.1. Bản chất tài chính và ý nghĩa của phân tích tài chính của doanh nghiệp
....................................................................................................................... 4
2.1.2. Giới thiệu hệ thống các báo cáo tài chính .............................................. 6
2.1.3. Phân tích tài chính tại công ty................................................................ 8
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 22
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 16
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 16
Chương 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV 622
.......................................................................................................................... 20
3.1.Lịch sử hình thành và lĩnh vực hoạt động .................................................... 20
3.1.1. Lịch sử hình thành............................................................................... 20
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................. 21
3.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 21
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA NHÀ HÀNG
KHÁCH SẠN NINH KIỀU TẠI CÔNG TY TNHH MTV 622..................... 22
4.1. Phân tích kết cấu tài sản ..............................................................................22
4.2. Phân tích kết cấu nguồn vốn ....................................................................... 25
GVHD: Trần Thụy Ái Đông

vi

SVTH: Trần Trí Nhân


Luận
vănSplit

tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
and
Unregistered Version -
4.3. Đánh giá khái quát doanh thu, chi phí và lợi nhuận nhà hàng khách sạn Ninh

Kiều của Công ty TNHH MTV 622 qua 3 năm 2008, 2009 và 2010.................. 29
4.3.1. Đánh giá khái quát tình hình doanh thu nhà hàng khách sạn Ninh Kiều
của Công ty TNHH MTV 622 qua 3 năm 2008, 2009 và 2010 .......................... 29
4.3.2. Đánh giá khái quát tình hình chi phí nhà hàng khách sạn Ninh Kiều của
Công ty TNHH MTV 622 qua 3 năm 2008, 2009 và 2010 ................................ 33
4.3.3. Đánh giá khái quát lợi nhuận ròng nhà hàng khách sạn Ninh Kiều của
Công ty TNHH MTV 622 qua 3 năm 2008, 2009 và 2010 ................................ 37
4.4. Phân tích các tỷ số tài chính ....................................................................... 40
4.4.1. Phân tích nhóm tỷ số thanh khoản. ...................................................... 40
4.4.2. Phân tích nhóm tỷ số quản trị nợ. ........................................................ 42
4.4.3. Phân tích nhóm tỷ số hoạt động .......................................................... 44
4.4.4. Phân tích nhóm tỷ số khả năng sinh lời ............................................... 47
4.5. Phân tích DUPONT.................................................................................... 50
4.5.1. Phân tích ROA. ................................................................................... 50
4.5.2. Phân tích ROE..................................................................................... 52
4.5.3. Phân tích mối quan hệ giữa ROA và ROE bằng sơ đồ DUPONT. ....... 53
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN NINH KIỀU CỦA CÔNG TY TNHH
MTV 622.......................................................................................................... 61
5.1.Những nét chính về tình hình tài chính ........................................................ 61
5.2. Các biện pháp cải thiện tình hình tài chính ................................................. 62
5.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng tiền mặt. ................................................... 62
5.2.2. Nâng cao khả năng sinh lời. ................................................................ 63
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 66

6.1. Kết luận...................................................................................................... 66
6.2. Kiến nghị.................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 67

GVHD: Trần Thụy Ái Đông

vii

SVTH: Trần Trí Nhân


Luận
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
and
Unregistered Version -

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Tình hình phân bổ tài sản nhà hàng khách sạn Ninh Kiều qua 3 năm .. 23
Bảng 2: Tình hình phân bổ nguồn vốn nhà hàng khách sạn Ninh Kiều qua 3 năm26
Bảng 3:Doanh thu nhà hàng khách sạn Ninh Kiều qua 3 năm............................ 30
Bảng 4:Các khoản mục chi phí nhà hàng khách sạn Ninh Kiều qua 3 năm ........ 34
Bảng 5: Lợi nhuận ròng nhà hàng khách sạn Ninh Kiều qua 3 năm ................... 38
Bảng 6:Tỉ số thanh toán nhà hàng khách sạn Ninh Kiều qua 3 năm .................. 41
Bảng 7: Tỉ số quản trị nợ nhà hàng khách sạn Ninh Kiều qua 3 năm ................. 43
Bảng 8:Nhóm tỉ số hoạt động nhà hàng khách sạn Ninh Kiều qua 3 năm .......... 45
Bảng 9: Nhóm tỉ số khả năng sinh lời nhà hàng khách sạn Ninh Kiều qua 3 năm47


GVHD: Trần Thụy Ái Đông

viii

SVTH: Trần Trí Nhân


Luận
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
and
Unregistered Version -

DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 1:Sơ đồ DUPONT ................................................................................... 16
Sơ đồ 2:Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH MTV 622.................................... 21
Sơ đồ 3: Phân tích DUPONT năm 2009 so với 2008 ......................................... 54
Sơ đồ 4: Phân tích DUPONT năm 2009 so với 2008 (nhánh 1) ......................... 55
Sơ đồ 5: Phân tích DUPONT năm 2009 so với 2008 (nhánh 2) ......................... 56
Sơ đồ 6: Phân tích DUPONT năm 2010 so với 2009 ......................................... 58
Sơ đồ 7: Phân tích DUPONT năm 2010 so với 2009 (nhánh 1) ......................... 59
Sơ đồ 8: Phân tích DUPONT năm 2010 so với 2009 (nhánh 2) ......................... 60

GVHD: Trần Thụy Ái Đông

ix

SVTH: Trần Trí Nhân



Luận
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
and
Unregistered Version -

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
-----CP: Chi phí
DT: Doanh thu
EBIT: Earning before interest and tax (Lợi nhuận trước thuế và lãi vay)
HTKBQ: Hàng tồn kho bình quân
KPTBQ: Khoản phải thu bình quân
LNR: Lợi nhuận ròng
ROA: Return on total assets (Suất sinh lời tổng tài sản)
ROE: Return on common equity (Suất sinh lời vốn chủa sở hữu)
ROS: Profit margi on sales (Hệ số lãi ròng)
TMBQ: Tiền mặt bình quân
TSCĐ: Tài sản cố định
TSCĐBQ: Tài sản cố định bình quân
TSLĐ: Tài sản lưu động
TSLĐBQ: Tài sản lưu động bình quân
TSNHKBQ: Tài sản ngắn hạn khác bình quân
TTS: Tổng tài sản
TTSBQ: Tổng tài sản bình quân
TTSBQ/VCSHBQ: Tổng tài sản bình quân/Vốn chủ sở hữu bình quân
VCSH: Vốn chủ sở hữu
VCSHBQ: Vốn chủ sở hữu bình quân
VQTTS: Vòng quay tổng tài sản


GVHD: Trần Thụy Ái Đông

x

SVTH: Trần Trí Nhân


Luậnand
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
Unregistered Version -

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nước ta đang trong xu thế hội nhập, quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế
thị trường của Việt Nam đã kéo theo sự thay đổi sâu sắc trong các doanh nghiệp.
Xu thế tự do cạnh tranh, cùng với xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế diễn ra ngày
càng sâu rộng, tất yếu doanh nghiệp dù bất cứ loại hình nào cũng phải đối mặt
với những khó khăn và thử thách và phải chấp nhận quy luật đào thải từ phía thị
trường. Trong điều kiện đó, khu vực kinh tế Nhà nước đóng vai trò như đầu tàu
phải không ngừng tự hoàn thiện mình để có thể đứng vững. Công ty TNHH
MTV 622 là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ tư lệnh Quân khu 9 trong
suốt thời gian qua đã tự nâng cao, cải thiện mình về nhiều mặt trong công tác
quản lý, sản xuất để hoạt động ngày càng hiệu quả, không những giúp Nhà nước
thực hiện mục tiêu quản lý kinh tế mà còn đóng góp vào ngân sách Nhà nước.
Công ty TNHH MTV 622 được tổ chức theo mô hình tổng công ty với nhiều
công ty thành viên hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau như cơ khí, xây lắp,

xây dựng, khai thác cát đá, nhà hàng, khách sạn… Ngày nay khi mức sống con
người được nâng cao thì lĩnh vực nhà hàng khách sạn phải phát triển để đáp ứng
nhu cầu của cuộc sống hiện đại. Trong hoạt động kinh doanh nhà hàng khách
sạn, Công ty TNHH MTV 622 sở hữu hệ thống gồm 3 nhà hàng khách sạn lớn là
Nhà hàng khách sạn Ninh Kiều, Nhà hàng khách sạn Ninh Kiều II, Nhà hàng
khách sạn Thiên Hải Sơn, trong đó Nhà hàng khách sạn Ninh Kiều có ưu thế về
địa bàn hoạt động tại thành phố Cần Thơ nhưng trong thời gian qua bên cạnh
những mặt đạt được thì hoạt động kinh doanh Nhà hàng khách sạn Ninh Kiều của
công ty vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn, cùng những điểm yếu còn tồn tại.
Do đó, để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, quản
lý và sử dụng tốt nguồn tài nguyên vật chất cũng như nhân lực của mình thì tự
bản thân nhà hàng phải hiểu rõ được “nội lực bên trong” của mình, để điều chỉnh
quá trình kinh doanh cho phù hợp, và không có gì khác hơn phản ánh một cách
chính xác “nội lực” của mình ngoài tình hình tài chính. Tài chính được xem như
là dòng máu chảy trong cơ thể doanh nghiệp, mà bất kỳ sự ngưng trệ nào cũng
GVHD: Trần Thụy Ái Đông

1

SVTH: Trần Trí Nhân


Luậnand
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
Unregistered Version -
ảnh hưởng xấu đến toàn bộ doanh nghiệp. Và để tổ chức và quản lý tốt tài chính

thì việc phân tích tình hình tài chính thường xuyên là việc làm hết sức cần thiết.

Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công
ty TNHH MTV 622 tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính
Nhà hàng khách sạn Ninh Kiều của Công ty TNHH MTV 622” làm đề tài
luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính Nhà hàng khách sạn Ninh Kiều của
Công ty TNHH MTV 622. Từ đó đề ra các vấn đề tài chính cần giải quyết và
biện pháp giải quyết vấn đề đó.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình tài chính Nhà hàng khách sạn Ninh Kiều của Công ty
TNHH MTV 622 từ năm 2008 đến 2010 bao gồm:
+ Phân tích tình hình tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản.
+ Phân tích tình hình nguồn vốn và hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
+ Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
+ Phân tích các tỷ số tài chính thông qua bảng cân đối kế toán và báo cáo
kết quả sản xuất kinh doanh.
+ Phân tích tài chính công ty bằng sơ đồ Dupont.
Tiến hành đánh giá và nhận xét tình hình tài chính Nhà hàng khách sạn
Ninh Kiều của Công ty TNHH MTV 622.
Tìm ra giải pháp giúp tình hình tài chính Nhà hàng khách sạn Ninh Kiều của
Công ty TNHH MTV 622 ổn định và hoàn thiện hơn.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về không gian
Luận văn được thực hiện tại Công ty TNHH MTV 622.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Số liệu trong luận văn là số liệu từ năm 2008 đến 2010.
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 27/01/2011 đến 15/04/2011.

GVHD: Trần Thụy Ái Đông


2

SVTH: Trần Trí Nhân


Luậnand
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
Unregistered Version -
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu

Phân tích các bảng báo cáo tài chính Nhà hàng khách sạn Ninh Kiều một
trong những nhà hàng khách sạn lớn và có uy tín tại thành phố Cần Thơ thuộc hệ
thống nhà hàng khách sạn của Công ty TNHH MTV 622, chủ yếu là bảng cân đối
kế toán và báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh để đánh giá khái quát về tình hình
tài chính
Phân tích sự biến động các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh.
Phân tích và so sánh các tỷ số tài chính.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Luận văn “Phân tích tình hình tài chính tại nhà máy gạch ngói Tunnel
Long Xuyên từ năm 2005 đến 2007”, Nguyễn Thanh Phong. Mục tiêu đề ra của
luận văn là đánh giá tình hình tài chính của nhà máy thông qua việc phân tích
biến động quy mô tài sản và nguồn vốn, phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu.
Qua phân tích nhận ra các rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Từ đó, đề xuất
các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý của nhà máy. Việc phân tích được
tiến hành theo phương pháp phân tích theo chiều ngang, chiều dọc. Sử dụng
phương pháp liên hệ cân đối để phân tích mối liên hệ giữa tài sản và nguồn vốn.

Luận văn đã phân tích đánh giá được tình hình tài chính của nhà máy. Đồng thời
xác định được rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Đã đề xuất được một số
giải pháp để hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả tài chính.

GVHD: Trần Thụy Ái Đông

3

SVTH: Trần Trí Nhân


Luậnand
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
Unregistered Version -

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Bản chất tài chính và ý nghĩa của phân tích tài chính của doanh
nghiệp
2.1.1.1. Bản chất tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức
giá trị (quan hệ tiền tệ), phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ
tiền tệ nhằm phục vụ quá trình tái sản xuất trong mỗi doanh nghiệp và góp phần
tích lũy vốn cho doanh nghiệp.
Nội dung của những quan hệ kinh tế thuộc phạm vi tài chính doanh nghiệp
bao gồm:
Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước:

-

Mối quan hệ kinh tế này được thể hiện trong quá trình hoạt động kinh

doanh các doanh nghiệp này phải có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước theo luật
định và ngược lại nhà nước cũng có sự tài trợ về mặt tài chính cho các doanh
nghiệp để thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô của mình.
Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp và thị trường:
-

Kinh tế thị trường có đặc trưng cơ bản là các mối quan hệ kinh tế đều

được thực thi thông qua hệ thống thị trường: Thị trường hàng hóa tiêu dùng, thị
trường hàng hóa tư liệu sản xuất, thị trường tài chính…Với tư cách là người
kinh doanh, hoạt động của doanh nghiệp không thể tách rời hoạt động của thị
trường, các doanh nghiệp vừa là người mua các yếu tố của hoạt động kinh
doanh, người bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, đồng thời vừa là người tham
gia huy động và mua bán các nguồn tài chính nhàn rỗi của xã hội.
Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp
- Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng, tổ, đội
sản xuất trong việc tạm ứng, thanh toán.
-

Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên trong quá

trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền
thưởng, tiền phạt, lãi cổ phần…
GVHD: Trần Thụy Ái Đông

4


SVTH: Trần Trí Nhân


Luậnand
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
Unregistered Version -
- Quan hệ thanh toán, cấp phát và điều hòa vốn giữa các đơn vị trực thuộc

trong nội bộ doanh nghiệp, với tổng công ty.
2.1.1.2. Khái niệm phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính là phân tích các báo cáo tài chính nhằm đánh
giá tình hình tài chính cùng với phân tích cơ cấu, lựa chọn và quản lí nguồn vốn
để ra quyết định tài chính và quyết định đầu tư.
2.1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh
doanh của một doanh nghiệp, và có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh
doanh điều có ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Ngược lại tình
hình tài chính tốt hay xấu điều có tác động thúc đẩy hoặc kiềm hãm đối với quá
trình sản xuất kinh doanh. Vì thế cần phải thường xuyên, kịp thời đánh giá, kiểm
tra tình hình tài chính của doanh nghiệp.
-

Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình

phân phối, sử dụng và quản lí các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm
tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp nâng cao hiệu

quả sử dụng vốn, giúp doanh nghiệp cũng cố tốt hơn hoạt động tài chính của
mình.
-

Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công

tác quản lí của cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng…
2.1.1.4. Công cụ của phân tích tài chính
Công cụ được sử dụng trong phân tích tài chính duy nhất là các tỷ số tài
chính. Ngoài ra người ta còn sử dụng một số các phương pháp khác trong phân
tích tài chính như: phân tích điểm hòa vốn, chiết khấu dòng ngân lưu và dự toán
tài chính.
Để thực hiện phân tích tài chính của doanh nghiệp, yếu tố đầu tiên và cũng
rất quan trọng mà chúng ta cần phải có đó là các dữ liệu cơ sở về hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, bao gồm các bảng báo cáo tài chính như: bảng cân đối
kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ và bảng thuyết minh báo cáo tài chính.

GVHD: Trần Thụy Ái Đông

5

SVTH: Trần Trí Nhân


Luậnand
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
Unregistered Version -

Bước thứ hai của phân tích tài chính là tính toán các tỷ số tài chính dựa

trên các dữ liệu cơ sở về tài chính của doanh nghiệp (các bảng báo cáo tài chính
căn bản). Kết quả của các tỷ số tài chính được sử dụng để trả lời các câu hỏi khác
nhau xung quanh vấn đề tài chính của doanh nghiệp có bình thường hay không?
2.1.1.5. Nhiệm vụ của phân tích tài chính
Đánh giá tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn như: xem xét việc phân bổ
vốn, nguồn vốn có hợp lí hay không? Xem xét mức độ bảo đảm vốn cho nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh, phát hiện những nguyên nhân dẫn đến tình trạng thừa,
thiếu vốn.
Đánh giá tình hình thanh toán, khả năng thanh toán của xí nghiệp, tình
hình chấp hành các chế độ, chính sách tài chính, tín dụng của nhà nước.
Đánh giá hiệu quả việc sử dụng vốn.
Phát hiện khả năng tiềm tàng, đề ra các biện pháp động viên, khai thác khả
năng tiềm tàng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
2.1.2. Giới thiệu hệ thống các báo cáo tài chính
Hệ thống các báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
2.1.2.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một bảng báo cáo tài chính được lập vào một thời
điểm nhất định trong năm (thường vào ngày 31 tháng 12) theo hai cách phân loại
vốn và nguốn hình thành vốn cân đối nhau. Nó bao gồm các loại tài sản có, tài
sản nợ, và vốn cổ phần của một doanh nghiệp. Nó có ý nghĩa rất quan trọng đối
với nhiều đối tượng có quan hệ sở hữu, quản lí kinh tế tài chính trong quá trình
sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
Thành phần của bảng cân đối kế toán chia làm hai phần:
Tài sản có: Nằm ở bên trái của bảng cân đối kế toán, nó phản ánh giá trị
toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lí và sử dụng
của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phản ánh bên tài sản có được sắp xếp theo nội
dung kinh tế của từng loại vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
-


Tài sản lưu động: Tiền mặt, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, khoản

phải thu, hàng tồn kho, tạm ứng, chi phí trả trước, các khoản thế chấp, kí cược,
ký quỹ…

GVHD: Trần Thụy Ái Đông

6

SVTH: Trần Trí Nhân


Luậnand
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
Unregistered Version -
- Tài sản cố định: Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản

cố định thuê tài chính…
-

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Đầu tư chứng khoán dài hạn, góp vốn

liên doanh, các khoản đầu tư dài hạn khác
Tài sản nợ và vốn cổ phần ( vốn chủ sở hữu): Nằm ở bên phải của bảng
cân đối kế toán. Nó phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản, vốn sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đến thời điểm báo cáo bao gồm các khoản nợ ngắn hạn,
nợ dài hạn, thuế và nguồn vốn chủ sở hữu của công ty. Các chỉ tiêu phản ánh bên

tài sản nợ và vốn cổ phần được sắp xếp theo đặc điểm hình thành các nguồn vốn
có quan hệ tương ứng với các loại tài sản, vốn ở bên tài sản có.
-

Nợ ngắn hạn

-

Nợ dài hạn

-

Nguồn vốn chủ sở hữu
2.1.2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp

phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp. Nó
gồm doanh thu bán hàng và các khoản chi phí của công ty trong thời gian hạch
toán. Số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp những
thông tin tổng hợp nhất về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao
động và kĩ thuật, kinh nghiệm quản lý của một doanh nghiệp.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm ba phần:
-

Phần I: Lãi (lỗ), phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,

bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
-

Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước về các loại thuế và


các khoản phải nộp khác.
-

Phần III: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn

giảm, thuế giá trị gia tăng hàng bán nội địa.
Nội dung của báo cáo thu nhập được khái quát thành biểu thức:
Doanh thu – Chi phí = Lợi nhuận
2.1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những văn bản quan trọng trong
báo cáo tài chính, báo cáo nêu chi tiết các lý do tại sao lượng tiền (và những
GVHD: Trần Thụy Ái Đông

7

SVTH: Trần Trí Nhân


Luậnand
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
Unregistered Version -
khoản tương đương tiền) thay đổi trong kì kế toán. Đặc biệt hơn báo cáo này

phản ánh tất cả các thay đổi về tiền tệ theo ba hoạt động: kinh doanh, đầu tư và
tài chính. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho bạn biết bạn có bao nhiêu tiền vào đầu
kì và còn lại bao nhiêu vào cuối kì. Kế tiếp nó mô tả công ty đã thu và chi bao
nhiêu tiền trong một khoản thời gian cụ thể. Việc sử dụng tiền được ghi thành số

âm, và nguồn tiền được ghi thành số dương.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được chia thành ba phần:
-

Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh.

-

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư.

-

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được mô tả bằng biểu thức đơn giản sau:

Dòng tiền từ lợi nhuận + các nguồn tiền khác – Tiền sử dụng = Thay đổi tiền
2.1.2.4. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính được trình bài bằng lời văn nhằm giải
thích thêm chi tiết của những nội dung thay đổi về tài sản, nguồn vốn mà các dữ
liệu bằng số trong các báo cáo tài chính không thể hiện hết được.
2.1.3. Phân tích tài chính tại công ty
2.1.3.1. Phân tích kết cấu tài sản
Tài sản của doanh nghiệp gồm có: Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Tài sản ngắn hạn bao gồm:
+ Tiền và các khoản tương đương tiền.
+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn.
+ Hàng tồn kho.
+ Tài sản ngắn hạn khác.
Tài sản ngắn hạn chủ yếu được sử dụng để tiến hành thanh toán các khoản

nợ ngắn hạn.
Tài sản dài hạn bao gồm:
+ Các khoản phải thu dài hạn.
+ Tài sản cố định.
+ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn.
+ Tài sản dài hạn khác.
GVHD: Trần Thụy Ái Đông

8

SVTH: Trần Trí Nhân


Luậnand
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
Unregistered Version -
Tài sản dài hạn được dùng để đầu tư mua sắm máy móc thiết bị phục vụ

cho hoạt động sản xuất, được dùng để đầu tư vào hoạt động tài chính dài hạn,
một phần cho các khách hàng thiếu nợ tiềm tàng, một phần đầu tư vào tài sản dài
hạn khác. Để phân tích kết cấu tài sản ta phân tích từng khoản mục chi tiết của 2
khoản mục lớn là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
2.1.3.2. Phân tích kết cấu nguồn vốn
Nguồn vốn là nguồn hình thành nên tài sản, do đó hiệu quả sử dụng tài sản
cũng nói lên hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định chính
là hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp dùng để đầu tư vào tài sản cố định.
Nếu việc sử dụng tài sản cố định đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp thì cũng
chứng tỏ nguồn vốn mà doanh nghiệp bỏ ra đầu tư vào tài sản cố định cũng đem

lại hiệu quả. Ngược lại, việc sử dụng tài sản cố định không đem lại hiệu quả thì
cũng chứng tỏ nguồn vốn mà doanh nghiệp bỏ ra đầu tư vào tài sản cố định cũng
không đem lại hiệu quả.
Kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp gồm hai phần: Nợ phải trả và nguồn
vốn chủ sở hữu nên để đánh giá hiệu quả sử dụng của tổng nguồn vốn ta tiến
hành đánh giá hiệu quả của từng khoản mục nguồn vốn xem hiệu quả sử dụng nợ
phải trả và hiệu quả sử dụng nguồn vốn của chủ sở hữu là như thế nào?
Nợ phải trả bao gồm: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, đây là các khoản nợ mà
doanh nghiệp phải trả cho người khác, doanh nghiệp có thể làm tăng tổng nguồn
vốn để đầu tư vào sản xuất và các hoạt động khác đem lại lợi nhuận bằng cách
tăng thêm một khoản nợ ngắn hạn hoặc dài hạn. Tuy nhiên cần phải xem xét khả
năng sinh lợi và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Với một mức nợ cao,
doanh nghiệp sẽ không tạo được niềm tin cho khách hàng, nhà đầu tư và cả nhân
viên.
2.1.3.3. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đi sâu vào
bức tranh tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (hay
còn được gọi tắt là báo cáo thu nhập) nhằm xác định kết quả sản xuất kinh doanh
của một doanh nghiệp ở một kì kế toán nhất định (tháng, quí, năm).
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh các chỉ tiêu chính như
sau:
GVHD: Trần Thụy Ái Đông

9

SVTH: Trần Trí Nhân


Luậnand
vănSplit

tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
Unregistered Version -
a) Doanh thu: Trong phần này thường gồm các chỉ tiêu liên quan với

doanh thu như doanh thu tính gộp (tổng doanh thu), thuế tiêu thụ, chiết khấu
hàng bán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, doanh thu thuần. Mối quan hệ
giữa các chỉ tiêu này có thể khái quát bằng đẳng thức sau:
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – các chỉ tiêu làm giảm tổng doanh thu
b)

Giá vốn hàng bán phản ánh toàn bộ chi phí cần thiết để mua số hàng

bán hoặc để sản xuất số hàng bán đó.
c)

Chi phí hoạt động kinh doanh, bao gồm tất cả các khoản mục chi phí

liên quan đến khâu lưu thông hàng bán và khâu quản lí doanh nghiệp, thường
được chia làm hai loại tổng quát là chi phí lưu thông và chi phí quản lí.
d)

Lãi (lỗ): Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kì, được xác

định qua đẳng thức sau:
Lãi (lỗ) = Doanh thu thuần – chi phí hàng bán – chi phí hoạt động kinh doanh
Trên đây là các phần chính của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
phần hoạt động chức năng. Nếu doanh nghiệp còn những hoạt động khác thì kết
quả hoạt động của những mặt này cũng được báo cáo tiếp theo sau phần hoạt
động chức năng.

2.1.3.4. Phân tích các tỷ số tài chính
Phân tích các tỷ số tài chính là một công cụ được sử dụng rộng rãi trong
phân tích báo cáo tài chính. Các nhà phân tích khảo sát các mối liên hệ giữa các
khoản mục khác nhau trong các báo cáo tài chính dưới hình thức các tỷ số tài
chính, so sánh chúng với nhau và cho chúng ta thấy được lợi ích của chúng trong
việc đánh giá khả năng sinh lời và rủi ro của một công ty. Các tỷ số tài chính
gồm bốn nhóm chủ yếu:
Các tỷ số thanh khoản: Đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn của công ty bằng các tài sản lưu động. Số liệu được sử dụng để tính hai tỷ số
này được lấy ra từ bảng cân đối kế toán. Tỷ số thanh khoản có ý nghĩa rất quan
trọng đối với các tổ chức tín dụng vì nó giúp các tổ chức này đánh giá được khả
năng thanh toán cho các khoản tín dụng ngắn hạn của công ty.
Các tỷ số quản trị nợ: Phản ánh cơ cấu nguồn vốn của một công ty. Cơ cấu
vốn có ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của các cổ đông và rủi ro phá sản của
một công ty.
GVHD: Trần Thụy Ái Đông

10

SVTH: Trần Trí Nhân


Luậnand
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
Unregistered Version -
Các tỷ số về hiệu quả hoạt động: Đo lường hiệu quả quản lí các loại tài sản

của công ty.

Các tỷ số khả năng sinh lợi
a) Tỷ số về khả năng thanh khoản
+ Khả năng thanh toán hiện thời (K)
Chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể tự trả nợ trong kỳ của doanh
nghiệp, đồng thời nó chỉ ra phạm vi, qui mô mà các yêu cầu của các chủ nợ được
trang trãi bằng những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền phù hợp với thời hạn
trả nợ.
Tỉ số này được xác định bằng công thức:
Tài sản lưu động
Tỷ số thanh toán hiện thời

=

(Lần)
Nợ ngắn hạn

Trong đó:
Tài sản lưu động: là những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong
khoản thời gian dưới một năm. Cụ thể bao gồm các khoản: tiền mặt, đầu tư ngắn
hạn, các khoản phải thu và tồn kho.
Nợ ngắn hạn: là toàn bộ các khoản nợ có thời hạn trả dưới một năm kể từ
ngày lập báo cáo. Cụ thể bao gồm: các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích luỹ
và các khoản nợ ngắn hạn khác.
Tỉ số thanh toán hiện thời lớn hơn hoặc bằng 2 (>=2) chứng tỏ sự bình
thường trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Khi giá trị tỉ số này giảm,
chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp đã giảm và cũng là dấu hiệu báo
trước những khó khăn tài chính tiềm tàng. Tuy nhiên, khi tỉ số này có giá trị quá
cao, thì có nghĩa là doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động hay, đơn
giản là việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp không hiệu quả vì có quá
nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay có quá nhiều nợ phải đòi...Do đó có thể làm giảm lợi

nhuận của doanh nghiệp.
+ Tỷ số thanh toán nhanh (K )
N

GVHD: Trần Thụy Ái Đông

11

SVTH: Trần Trí Nhân


Luậnand
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
Unregistered Version -
Tỉ số này cho biết khả năng thanh khoản thực sự của doanh nghiệp và

được tính toán dựa trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền
để đáp ứng những yêu cầu thanh toán cần thiết.
Tỉ số thanh toán nhanh được tính theo công thức:
Tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn kho
Tỷ số thanh toán nhanh

(Lần)

=
Nợ ngắn hạn

Hệ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao. Tuy

nhiên, hệ số quá lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động, tập trung
quá nhiều vào vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản phải thu...có thể
không hiệu quả.
b) Các tỷ số về quản trị nợ
+ Tỷ số nợ trên tổng tài sản: thường được gọi là tỷ số nợ, đo lường mức
độ sử dụng nợ của một công ty trong việc tài trợ cho các loại tài sản hiện hữu.
Tổng nợ phải trả
Tỷ số nợ

(Lần)

=

Trong đó:

Tổng giá trị tài sản

Tổng nợ phải trả: được xác định bằng tổng số nợ phải trả ở phần nguồn
vốn trong bảng cân đối kế toán.
Tổng giá trị tài sản: được xác định bằng tổng giá trị tài sản ngắn hạn cộng
giá trị tài sản dài hạn.
Hệ số nợ dùng để đo lường sự góp vốn của chủ doanh nghiệp so với số nợ
vay. Các chủ nợ rất ưa thích hệ số nợ vừa phải, hệ số nợ càng thấp món nợ của
họ càng được đảm bảo thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Khi
hệ số nợ cao có nghĩa là chủ doanh nghiệp chỉ góp một phần vốn nhỏ trong tổng
số vốn thì rủi ro trong kinh doanh chủ yếu do chủ nợ gánh chịu.
+ Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu: Đo lường tương quan giữa nợ và vốn chủ
sở hữu của một công ty.
Tổng nợ phải trả
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu


=

(Lần)
Vốn chủ sở hữu

Trong đó:

GVHD: Trần Thụy Ái Đông

12

SVTH: Trần Trí Nhân


Luậnand
vănSplit
tốt nghiệp
Simpo PDF Merge
Unregistered Version -
Tổng số nợ phải trả được xác định bằng tổng số nợ phải trả ở phần nguồn

vốn trong bảng cân đối kế toán.
Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn sở hữu của doanh nghiệp.
+ Hệ số thanh toán lãi vay
Hệ số này cho biết số vốn mà doanh nghiệp đi vay được sử dụng như thế
nào để đem lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu và có đủ bù đắp tiền lãi vay hay
không?
Công thức tính:
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

Tỷ số thanh toán lãi vay

(Lần)

=

Chi phí Lãi vay

Trong đó:
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) phản ánh số tiền mà doanh nghiệp
có thể sử dụng để trả lãi vay trong năm.
Lãi vay là số tiền lãi nợ vay trong năm mà doanh nghiệp phải trả có thể là
lãi vay ngân hàng hoặc các tổ chức khác.
c) Tỷ số về hiệu quả hoạt động
+ Tỷ số vòng quay tồn kho
Tỉ số này đo lường mức doanh số bán liên quan đến mức độ tồn kho của
các loại hàng hoá thành phẩm, nguyên vật liệu.
Tỉ số này được tính theo công thức:
Giá vốn hàng bán
Số vòng quay hàng tồn kho

(Vòng)

=
Trị giá hàng tồn kho bình quân

Trong đó:

Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp
để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.

Hàng hoá tồn kho bao gồm toàn bộ các loại nguyên vật liệu, sản phẩm dỡ
dang, thành phẩm, hàng hoá...
Vòng quay tồn kho càng cao càng chứng tỏ (số ngày cho 1 vòng ngắn)
càng tốt, tuy nhiên với số vòng quá cao sẽ thể hiện sự trục trặc trong khâu cung
cấp, hàng hoá dự trữ không kịp cung ứng kịp thời cho khách hàng khi khách
hàng có nhu cầu bất thường, gây mất uy tín doanh nghiệp.
GVHD: Trần Thụy Ái Đông

13

SVTH: Trần Trí Nhân


×