Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

ẢNH HƯỞNG của các CHƯƠNG TRÌNH tín DỤNG NHỎ đến THU NHẬP của NGƯỜI dân TRÊN địa bàn HUYỆN vị THỦY – TỈNH hậu GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.8 KB, 87 trang )

Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC
CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG NHỎ ĐẾN
THU NHẬP CỦA NGƯỜI DÂN TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN VỊ THỦY – TỈNH HẬU
GIANG

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. TRƯƠNG ĐÔNG LỘC

Sinh viên thực hiện:
HUỲNH THỊ HỒNG CÚC
MSSV: 4066187
Lớp: Kinh tế học 2 – K32

Cần Thơ – 2010

GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

61

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...



LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Ngày 29 tháng 4 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Hồng Cúc

GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

62

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

LỜI CẢM TẠ

Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến
thức vô cùng quý báu trong suốt bốn năm học vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Trương Đông Lộc đã tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ em trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Xin cảm ơn sự hỗ trợ Quý thầy cô Khoa Kinh Tế - QTKD trong việc thực hiện

đề tài này, cảm ơn các anh chị và các bạn cùng nhóm trong việc thu thập số liệu và
trao đổi kinh nghiệm.
Em xin gởi lời cám ơn đến gia đình đã khuyến khích, động viên, tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và sự hỗ trợ, giúp đỡ của các bạn
Lớp Kinh tế học khóa 32 trong học tập cũng như lúc em thực hiện Luận văn tốt
nghiệp.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô luôn dồi dào sức khoẻ, gặt hái được
nhiều thành công trong công tác giảng dạy, nghiên cứu.

Ngày 29 tháng 4 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Hồng Cúc

GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

63

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

64

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc



Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


Số liệu được sử dụng trong nghiên cứu này được thu thập vào tháng 3/2010.
Đề tài được thực hiện tại khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Trường Đại
học Cần Thơ.
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

65


SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
 Họ và tên người hướng dẫn: Trương Đông Lộc.
 Học vị: Tiến sĩ.
 Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính.
 Cơ quan công tác: Bộ môn Tài chính – Ngân hàng, Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, Trường Đại học Cần Thơ.
 Tên học viên: Huỳnh Thị Hồng Cúc.
 Mã số sinh viên: 4066187.
 Chuyên ngành: Kinh tế học.
 Tên đề tài: Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của
người dân trên địa bàn huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang.

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
Nội dung của đề tài phù hợp với chuyên nghành đào tạo.
2. Về hình thức:
Hình thức của luận văn phù hợp với các quy định của khoa.
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
Đây là đề tài tương đối mới và có ý nghĩa thực tiễn rất cao.
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
Số liệu có độ tin cậy khá cao do quá trình phỏng vấn được kiểm soát khá chặt chẽ
bởi các giám sát viên.
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
Luận văn đã phân tích được thực trạng tín dụng nhỏ trên địa bàn và ảnh hưởng

của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân trên địa bàn huyện Vị
Thủy, tỉnh Hậu Giang.
6. Các nhận xét khác
Tác giả có nhiều cố gắng trong việc hoàn thành luận văn này.
7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh
sửa,…)

Luận văn đạt yêu cầu để bảo vệ tốt nghiệp.
Cần Thơ, ngày 19 tháng 05 năm 2010
NGƯỜI NHẬN XÉT

GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

66

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

Trương Đông Lộc

GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

67

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................
1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................
2
1.2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................
2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................
2
1.3.1. Không gian ...........................................................................................
2
1.3.2. Thời gian ..............................................................................................
2
1.4. Cấu trúc luận văn.........................................................................................
2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU................................................................................................
4
2.1. Phương pháp luận ........................................................................................
4
2.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................
4
2.1.1.1. Tín dụng........................................................................................

4
2.1.1.2. Tài chính vi mô và tín dụng vi mô .................................................
5
2.1.1.3. Các hình thức cho vay tín dụng nhỏ...............................................
6
2.1.2. Vai trò của tài chính vi mô................................................................
7
2.1.3. Một số mô hình tín dụng vi mô châu Á .................................................
8
2.1.3.1. Ngân hàng Grameen ở Bangladesh ................................................
8
2.1.3.2. Hệ thống ngân làng xã của Indonesia...........................................
10
2.1.3.3. Quỹ hợp tác nông thôn ở Trung Quốc..........................................
10
2.1.3.4. Liên kết các định chế tài chính và nhóm tương trợ ở Ấn
Độ ....................................................................................................................
11
2.1.3.5. Dự án tín dụng sản xuất cho Phụ nữ Nông thôn ở Nepal. .............
12
2.1.4. Một số bài học kinh nghiệm từ các mô hình tín dụng cộng
đồng .................................................................................................................
14
GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

68

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc



Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

2.1.4.1. Mang ngân hàng đến với người dân ............................................
14
2.1.4.2. Kết nối nguồn tín dụng với việc huy động tiết kiệm ....................
14
2.1.4.3. Cho vay kết hợp với những chương trình phát triển nông
thôn ..................................................................................................................
14
2.1.4.4. Giảm chi phí giao dịch với người cho vay lẫn người đi
vay ...................................................................................................................
15
2.1.4.5. Lợi ích của hình thức vay theo nhóm ..........................................
15
2.1.4.6. Chú trọng đến khả năng sinh lợi của tín dụng nông thôn .............
15
2.2. Lược khảo các nghiên cứu có liên quan .....................................................
16
2.3. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................
17
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu..............................................................
17
2.3.1.1. Số liệu thứ cấp ............................................................................
17
2.3.1.2. Số liệu sơ cấp..............................................................................
17
2.3.2. Phương pháp phân tích ................................................................ 18
2.3.2.1. Phương pháp thống kê ................................................................
18
2.3.2.2. Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính ................................

19
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.............................
21
3.1. Tổng quan về hệ thống tín dụng cho nông hộ huyện Vị Thủy ....................
21
3.1.1. Khu vực chính thức ............................................................................
21
3.1.1.1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
AGRIBANK................................................................................................21
3.1.1.2. Ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) ................................
22
3.1.2. Khu vực bán chính thức ................................................................ 23
3.1.2.1. Các tổ chức phi chính phủ (NGOs) .............................................
23
3.1.2.2. Các tổ chức quần chúng ..............................................................
23
3.1.3. Khu vực phi chính thức................................................................ 24
3.1.3.1. Người thân, bà con, bạn bè và láng giềng................................
24
3.1.3.2. Người cho vay lãi................................................................ 24
3.1.3.3. Họ/hụi .......................................................................................
24
GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

69

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...


3.2. Giới thiệu địa bàn nghiên cứu ................................................................25
3.2.1. Vị trí địa lý..........................................................................................
25
3.2.2. Kinh tế ................................................................................................
25
3.2.3. Xã hội ................................................................................................
26
3.2.4. Giáo dục .............................................................................................
26
3.2.5. Y tế................................................................................................27
Chương 4: PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHƯƠNG
TRÌNH TÍN DỤNG NHỎ ĐẾN THU NHẬP CỦA NGƯỜI DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VỊ THỦY.............................................................
28
4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ...............................................................................
28
4.1.1. Thông tin về chủ hộ ...........................................................................
28
4.1.2. Thông tin chung về hộ ................................................................ 31
4.2. Thực trạng tín dụng nhỏ cho nông hộ trên địa bàn ................................35
4.2.1. Cơ cấu nguồn vốn vay và lượng vốn vay............................................
35
4.2.2. Khả năng thanh toán nợ vay ...............................................................
37
4.2.3. Thực tế sử dụng vốn vay của hộ.........................................................
38
4.3. Ảnh hưởng của tín dụng nhỏ đến thu nhập của hộ vay vốn trên địa
bàn ..................................................................................................................
39

4.3.1. Đánh giá sơ bộ về những tác động của tín dụng vi mô .......................
39
4.3.1.1. Tâm lý của hộ khi vay tín dụng nhỏ ...........................................
39
4.3.1.2. Tín dụng vi mô đối với các trường hợp khẩn cấp .......................
40
4.3.2. Thu nhập, chi tiêu và tài sản của hộ trước và sau khi vay vốn .............
41
4.4. Điều kiện sống của hộ sau khi vay vốn ......................................................
44
4.5. Ảnh hưởng của vốn vay đến thu nhập, chi tiêu và tài sản của hộ
sau khi vay vốn................................................................................................
45
4.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập bình quân đầu người của hộ
sau khi vay vốn................................................................................................
47
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CỦA CÁC
CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VỊ
GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

70

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

THỦY – TỈNH HẬU GIANG ................................................................ 50
5.1. Tồn tại và nguyên nhân..............................................................................
50

5.2. Các giải pháp giúp hộ dân gia tăng lượng vốn vay ................................52
5.3. . Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ
vay vốn.............................................................................................................
52
5.4. . Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các chương trình tín
dụng nhỏ...........................................................................................................
53
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................
55
6.1. Kết luận ................................................................................................55
6.2. Kiến nghị................................................................................................
56
6.2.1. Đối với Nhà nước và Chính phủ .........................................................
56
6.2.2. Đối với các tổ chức tài chính vi mô.....................................................
56
6.2.3. Đối với các hộ dân nông thôn .............................................................
57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................
59
PHẦN PHỤ LỤC............................................................................................
61

GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

71

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc



Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

DANH MỤC BẢNG

Trang

GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

72

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

Bảng 1: Cơ cấu mẫu điều tra.............................................................................
18
Bảng 2: Diễn giải các biến độc lập và kỳ vọng của chúng trong mô hình
hồi quy .............................................................................................................
19
Bảng 3: Giới tính của chủ hộ ............................................................................
28
Bảng 4: Nghề nghiệp chính của chủ hộ.............................................................
30
Bảng 5: Thông tin về việc tham gia tập huấn kỹ thuật................................ 30
Bảng 6: Tuổi và thâm niên của chủ hộ ..............................................................
31
Bảng 7: Thông tin về hiện trạng ruộng đất của hộ.............................................
31
Bảng 8: Diện tích đất sở hữu của hộ ................................................................

32
Bảng 9: Số hộ nghèo.........................................................................................
32
Bảng 10: Thông tin về nhân khẩu và lao động ..................................................
33
Bảng 11: Thông tin về việc tham gia các tổ chức xã hội ................................33
Bảng 12: Vay từ nguồn vốn ưu đãi lãi suất .......................................................
35
Bảng 13: Cơ cấu nguồn vốn vay ................................................................ 35
Bảng 14: Hiện trạng các khoản vay ................................................................37
Bảng 15: Thực tế sử dụng vốn vay................................................................ 38
Bảng 16: Tâm lý của hộ khi vay tín dụng nhỏ...................................................
39
Bảng 17: Lý do hộ cảm thấy lạc quan từ tín dụng nhỏ ................................ 39
Bảng 18: Cách đối phó với những rủi ro bất ngờ ..............................................
41
Bảng 19: Thống kê về thu nhập, chi tiêu và tài sản của hộ trước và sau
khi vay vốn................................................................................................ 42
Bảng 20: Thống kê về thu nhập, chi tiêu và tài sản bình quân đầu người
của hộ trước và sau khi vay vốn........................................................................
42
Bảng 21: Dự định tiếp tục vay vốn ................................................................45
Bảng 22: Ảnh hưởng của vốn vay đến thu nhập, chi tiêu và tài sản của
hộ vay vốn........................................................................................................
46
Bảng 23: Kết quả phân tích hồi quy ................................................................47

GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

73


SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

DANH MỤC HÌNH

Trang

Hình 1: Trình độ học vấn của các chủ hộ.........................................................
29
Hình 2: Tỷ lệ hộ tham gia các tổ chức xã hội ....................................................
34
Hình 3: Tiết kiệm trước và sau khi vay vốn ......................................................
44
Hình 4: Điều kiện sống sau vay ........................................................................
44

GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

74

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Tiếng Việt
BQĐN

Bình quân đầu người

ĐBSCL

Đồng Bằng Sông Cửu Long

NH

Ngân hàng

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN & PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

TCVM

Tài chính vi mô

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDVM


Tín dụng vi mô

Tiếng Anh
NGOs

Non-government organizations (các tổ chức phi chính phủ)

PCFs

People’s credit funds (Quỹ tín dụng nhân dân)

RSBs

The Rural Shareholding Bank (Ngân hàng thương mại cổ phần
nông thôn)

VBARD

The Vietnam Bank for Agricultural and rural Development
(Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam)

VBSP

The Vietnam Bank for Social Policies (Ngân hàng chính sách
xã hội Việt Nam)

GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

75


SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Tài chính vi mô được đánh giá là một công cụ giảm nghèo hiệu quả ở nhiều
quốc gia trên thế giới. Liên hiệp quốc đã chọn năm 2005 là “Năm quốc tế về tài
chính vi mô”, đánh dấu một bước tiến vượt bậc của tài chính vi mô nói riêng, tài
chính nông thôn nói chung từ những thử nghiệm trong thập kỷ 70 tới một trào lưu
mang tính toàn cầu.
Việt Nam là một nước đi lên từ sản xuất nông nghiệp, nền kinh tế đang trong
giai đoạn phát triển nên mục tiêu xóa đói giảm nghèo được Đảng và Nhà nước ta coi
là mục tiêu hàng đầu cần đạt được. Trong công cuộc xóa đói giảm nghèo ở Việt
Nam cho thấy, tín dụng nhỏ cho người nghèo đã mang lại những thành tựu đáng kể.
Số hộ nghèo ở Việt nam giảm từ 58% (năm 1993) xuống còn 24% (năm 2007).
Ngày 13/10/2006 giải thưởng Nobel hòa bình được trao cho GS.TS. Muhammed
Yunus, người đi tiên phong trong việc giới thiệu và áp dụng phương thức tài chính
vi mô hỗ trợ người nghèo thoát nghèo, và cụ thể là mô hình ngân hàng Grameen tại
Bangladesh. Tuy nhiên, trên thực tế có rất ít các nghiên cứu đánh giá những tác
động cụ thể của các chương trình tín dụng vi mô đến thu nhập của người nghèo, đặc
biệt là ở Việt Nam. Chúng ta thường được biết đến những tác dụng của TCVM,
cũng như các chương trình tín dụng nhỏ dựa trên những con số phần trăm giảm đi
của nghèo đói, nhưng lại ít quan tâm đến các khoản vay nhỏ có phải là yếu tố quan
trọng nhất đóng góp phần lớn đến việc tăng thu nhập và mức sống cho những người
đang sống ở mức nghèo và cận nghèo.
Qua thời gian tập trung tìm hiểu về những vấn đề cơ bản của tín dụng vi mô

nói riêng, TCVM và TCNT nói chung, về những đặc điểm sinh sống của người dân
nông thôn, tôi nhận thấy, cần có thêm nhiều nghiên cứu nhằm đánh giá được những
GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

76

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

tác động cụ thể của TDVM đến cuộc sống của người dân, cũng như đối với công
cuộc xóa đói giảm nghèo nhằm phát huy những hiệu ứng tích cực mà TCVM mang
lại. Bên cạnh đó, chúng ta có thể phát hiện những khiếm khuyết của nó để TCVM
thật sự trở thành một công cụ giảm nghèo hiệu quả và linh hoạt nhất. Vì những
người nghèo là những người rất dễ bị tổn thương bởi những điều kiện bất ngờ ảnh
hưởng tới thu nhập và chi phí của họ. Vì thế, tôi chọn đề tài “Ảnh hưởng của các
chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân trên địa bàn huyện Vị
Thủy, tỉnh Hậu Giang” làm đề tài tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là đo lường ảnh hưởng của các chương trình tín
dụng nhỏ đến thu nhập của người dân trên địa bàn huyện Vị Thủy, trên cơ sở đó đề
ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các chương trình tín dụng nhỏ trên địa
bàn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu thực trạng tín dụng nhỏ cho nông hộ trên địa bàn huyện Vị
Thủy, tỉnh Hậu Giang.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập bình quân đầu người của hộ
sau khi vay vốn.

- Đo lường ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của hộ
vay vốn.
- Đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả các chương trình tín dụng nhỏ góp
phần nâng cao thu nhập và mức sống cho người dân nông thôn.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Luận văn tập trung nghiên cứu về ảnh hưởng của các chương trình tín dụng
nhỏ trên địa bàn huyện Vị Thủy tỉnh Hậu Giang.
1.3.2. Thời gian

GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

77

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

- Thời gian thực hiện luận văn từ ngày 02.02.2010 đến ngày 25.04.2010. Số
liệu nghiên cứu tình hình vay và sử dụng vốn vay của các nông hộ có vay vốn trong
hai năm 2008, 2009.
- Luận văn tập trung nghiên cứu dựa vào số liệu sơ cấp được tiến hành điều
tra trong thời gian thực hiện luận văn.
1.4. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Luận văn gồm có sáu chương :
Chương 1 : Giới thiệu
Chương 2 : Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Chương 3 : Tổng quan về địa bàn nghiên cứu
Chương 4 : Phân tích ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu

nhập người dân trên địa bàn huyện Vị Thủy – tỉnh Hậu Giang
Chương 5 : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các chương trình
tín dụng nhỏ trên địa bàn huyện Vị Thủy – tỉnh Hậu Giang
Chương 6 : Kết luận và kiến nghị

GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

78

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định
dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một khoảng thời gian nhất định từ người sở
hữu sang người sử dụng và khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả lại cho người
sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn. Khoảng giá trị dôi ra này gọi là lợi tức tín
dụng.
Hay tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người
đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
Tín dụng là một phạm trù của kinh tế hàng hóa, có quá trình ra đời, tồn tại và
phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Tín dụng có những tính chất
quan trọng sau:
- Tín dụng trước hết chỉ là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện

kim) hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay
đổi quyền sở hữu chúng.
- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được “hoàn trả”.
- Giá trị của tín dụng không những được bảo tồn mà còn được nâng cao nhờ
lợi tức tín dụng.
Tín dụng có ba chức năng:
 Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này của tín dụng
mà nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nới “thiếu” để
sử dụng nhằm phát triển nền kinh tế.
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều được thực hiện theo nguyên tắc
hoàn trả vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập trung vốn nhàn rỗi
GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

79

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

bằng huy động và thúc đẩy việc sử dụng vốn cho các nhu cầu của sản xuất và đời
sống, làm cho hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội tăng.
 Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
Hoạt động tín dụng tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu thông tín
dụng như kỳ phiếu, séc, thẻ thanh toán,…thay thế sự lưu thông tiền mặt và làm giảm
chi phí in tiền, vận chuyển, bảo quản tiền. Thông qua Ngân hàng các khách hàng có
thể giao dịch với nhau bằng hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ và cũng nhờ hoạt
động tín dụng mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội được huy động để sử dụng
chô sản xuất và lưu thông hàng hóa, làm cho tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi

toàn xã hội tăng lên.
 Kiểm soát các hoạt động kinh tế
Thông qua tín dụng, Nhà nước có thể kiểm soát hoạt động sản xuất, kinh
doanh của khách hàng vay vốn, mà cụ thể trong tín dụng nông thôn là của các hộ
vay vốn qua mục đích vay của hộ và giám sát việc sử dụng vốn. Từ đó có thể theo
sát tình hình phát triển của nông thôn và có những điều chỉnh thích hợp khi cần
thiết.
2.1.1.2. Tài chính vi mô và tín dụng vi mô
Tài chính vi mô ở Việt Nam được hiểu là tài chính quy mô nhỏ, là hoạt động
cung cấp một số dịch vụ tài chính ngân hàng nhỏ, đơn giản bao gồm các dịch vụ tín
dụng (gọi là tín dụng vi mô), thanh toán, bảo hiểm, tiết kiệm, các dịch vụ xã hội và
quản lý rủi ro khác… cho các hộ gia đình, cá nhân có thu nhập thấp, đặc biệt là hộ
gia đình và người nghèo nhằm mục đích giúp họ tham gia vào các hoạt động sản
xuất hoặc khởi tạo các hoạt động kinh doanh nhỏ.
Tài chính vi mô khác với tín dụng vi mô ở chỗ: TCVM đề cập đến các hoạt
động cho vay, tiết kiệm, bảo hiểm, chuyển giao dịch vụ và các sản phẩm tài chính
khác cho các khách hàng có thu nhập thấp. TDVM chỉ đơn giản là một khoản cho
vay nhỏ do ngân hàng hoặc tổ chức nào đó cấp.
2.1.1.3. Các hình thức cho vay tín dụng nhỏ
 Vay cá nhân: Các khoản cho vay cá thể thường có những đặc điểm sau:
GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

80

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

- Bảo đảm đối với khoản vay thường là một số dạng thế chấp truyền thống

như tài sản cố định, bảo lãnh của bên thứ ba.
- Các tổ chức cho vay đánh giá khách hàng thông qua các yếu tố cá nhân như
tính cách, năng lực, và thông qua các chỉ tiêu tài chính của khách hàng.
- Các điều khoản vay vốn được xác định và thay đổi phù hợp với nhu cầu
khách hàng.
- Mối quan hệ giữa nhân viên tín dụng và khách hàng gần gũi. Nhân viên
thường bỏ khá nhiều công sức để tìm hiểu khách hàng, marketing và chăm sóc
khách hàng khi cần thiết.
- Chi phí và nhân lực ít tốn kém hơn so với cho vay theo nhóm, vì từng nhân
viên có thể quản lý rất nhiều khách hàng đơn lẻ cùng một lúc.
Cho vay cá thể thường áp dụng trong các trường hợp doanh nghiệp vừa và
nhỏ nông thôn, các cá nhân khá giả. Lý do vì các khách hàng thu nhập thấp thường
không đủ những yêu cầu bảo đảm theo các tiêu chí truyền thống. Vì vậy, các
NHTM, NH phát triển, các quỹ tín dụng nhân dân hoặc hợp tác xã tín dụng thường
cho vay đơn lẻ.
 Vay theo nhóm tương hỗ: Cho vay theo nhóm liên quan tới việc hình
thành các nhóm người có cùng chung nguyện vọng muốn tiếp cận tới các dịch vụ tài
chính. Phương pháp cho vay theo nhóm thường xây dựng nên hoặc mô phỏng các
nhóm tiết kiệm và cho vay phi chính thức như hụi, họ, phường. Theo cách này, các
khách hàng vay vốn, hoàn trả gốc và lãi và chuyển cho các thành viên khác trong
nhóm vay, tự giám sát lẫn nhau và chịu trách nhiệm theo nhóm Khách hàng –
Trưởng nhóm tương hỗ tổ chức TCNT - Nhân viên tín dụng. Trưởng nhóm cung cấp
các báo cáo cho nhân viên tín dụng về vốn vay và sử dụng vốn vay trong nhóm;
chuyển trả lại cho cán bộ tín dụng nếu các thành viên khác trong nhóm không có
nhu cầu vay vốn tiếp theo; hoặc nhân các khoản vay mới cho nhóm từ nhân viên tín
dụng.
Tuy nhiên, cách cho vay này tỏ ra không hiệu quả do các chi phí thành lập và
giám sát nhóm lớn, sự bền vững khó đạt được nếu không dựa trên các yếu tố văn
GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc


81

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

hóa xã hội truyền thống. Vì vậy, nhiều tổ chức tài chính vi mô đã dùng cách cho vay
gián tiếp theo nhóm tương hỗ qua trung gian thứ ba.
 Vay gián tiếp theo nhóm tương hỗ qua tung gian thứ ba: Phương pháp cho
vay này vẫn sử dụng những điểm mạnh của cho vay theo nhóm, nhưng sẽ có một tổ
chức trung gian đứng ra thành lập và quản lý nhóm, cũng như chịu trách nhiệm
chung về hoạt động của các nhóm. Thông thường, các tổ chức đoàn thể, xã hội như
hội nông dân, hội phụ nữ…..được lựa chọn làm trung gian này. Họ sẽ thực hiện một
số công đoạn trong quá trình cho vay của tổ chức tài chính vi mô như thu nợ hộ,
giải ngân hộ….
Các khách hàng vay vốn, hoàn trả gốc và lãi và chuyển cho các thành viên
khác trong nhóm vay, tự giám sát lẫn nhau và chịu trách nhiệm theo nhóm với sự
giám sát và quản lý của tổ chức trung gian. Tổ chức trung gian cung cấp các báo cáo
cho nhân viên tín dụng về vốn vay và sử dụng vốn vay trong các nhóm; chuyển trả
lại cho cán bộ tín dụng nếu các nhóm không có nhu cầu vay vốn tiếp theo; hoăc
nhận các khoản vay mới cho nhóm từ nhân viên tín dụng.
2.1.2. Vai trò của tài chính vi mô
Tài chính vi mô tác động trực tiếp tới việc tạo thu nhập và ổn định chi tiêu
cho người dân. Nếu được thiết kế và sử dụng phù hợp, các hoạt động TCVM có khả
năng bảo vệ các hộ nghèo tránh được những khó khăn và rủi ro luôn tiềm ẩn trong
cuộc sống hàng ngày. Các dịch vụ cho vay, tiết kiệm và bảo hiểm có thể giúp ổn
định mức thu nhập thất thường và duy trì các mức chi tiêu ngay cả trong những thời
điểm khó khăn, giúp người nghèo tăng thu nhập hay ít nhất là ổn định thu nhập
trong gia đình.

Các dịch vụ tài chính là một giải pháp đệm trong những trường hợp như đột
nhiên rơi vào tình trạng quẫn bách, rủi ro trong kinh doanh, lũ lụt, nhà có người ốm
đau, tai nạn, lao động chính bị chết hay kinh doanh trì trệ theo mùa vụ thường đẩy
các gia đình nghèo vào cảnh khốn cùng. Họ có thể rút tiền tiết kiệm hoặc vay để chi
tiêu thay vì bán một tài sản có thể sinh lời, việc bán tài sản này sẽ làm giảm khả
năng tạo thu nhập của họ trong tương lai.
GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

82

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

Hiện nay, khoảng 75% người nghèo của Việt Nam đang sống tại các vùng
nông thôn và hơn 30% các hộ nông dân nghèo sinh sống ở các vùng nghèo nhất của
nước. Chính vì vậy, nhu cầu về tín dụng nông thôn và tài chính vi mô ở Việt Nam là
rất lớn. Các tổ chức tài chính vi mô ở Việt Nam trong khu vực tài chính phi chính
thức tiếp tục đóng vai trò quan trong trong việc giúp người nghèo. Các chương trình
của các tổ chức phi chính phủ và tổ chức xã hội có tôn chỉ mục đích tốt hướng tới
giảm nghèo và phát triển xã hội cho người nghèo, và cũng có khả năng tiếp cận tới
người nghèo ở cơ sở và đặc biệt là phụ nữ bị thiệt thòi. Nhu cầu của người nghèo,
đặc biệt ở nông thôn và các vùng xa về dịch vụ tài chính vi mô rất đa dạng. Hai tổ
chức tài chính chính thức chi phối việc cung cấp tài chính nhỏ ở Việt Nam là
NHNN&PTNT và NHCSXH.
Vai trò của TCVM trong việc giúp người dân thoát nghèo là rõ ràng, nhưng
vai trò bảo vệ người dân, giúp họ tránh tái nghèo rất ít được lưu tâm. Một câu hỏi
được đặt ra là: Tại sao hàng tỷ đô la Mỹ đã được đầu tư vào các chương trình tài
chính vi mô ở các nước đang phát triển, nhưng cuộc sống của người nghèo ở rất

nhiều quốc gia không có nhiều thay đổi. Điển hình là ở nhiều quốc gia có hệ thống
tài chính vi mô phát triển như Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, người nghèo vẫn chiếm tỷ
trọng lớn trong dân số nông thôn. Lý do là tài chính chỉ là một trong những công cụ
khởi đầu để trợ giúp người nghèo vượt qua khó khăn. Yêu cầu tiếp theo để thay đổi
cuộc sống cho người nghèo là sự cùng tham gia của chính phủ trong việc cung ứng
các thể chế, cơ cấu, môi trường luật pháp để tạo điều kiện cho mong muốn vượt lên
biến thành sự thực.
2.1.3. Một số mô hình tín dụng vi mô châu Á
2.1.3.1. Ngân hàng Grameen ở Bangladesh
Ngân hàng Grameen (GB) là định chế tài chính nổi tiếng nhất thế giới về tín
dụng nông thôn. GB có mạng lưới chi nhánh rộng khắp đến tận cấp cơ sở, mỗi chi
nhánh phục vụ từ 15 đến 22 làng. Đối tượng phục vụ là các gia đình có chưa đến 0,2
ha đất. Để vay được tín dụng, người trong những gia đình đủ tiêu chuẩn sẽ lập nhóm
gồm năm người có hoàn cảnh kinh tế và xã hội gần giống nhau. Thông thường, mỗi
gia đình chỉ được phép có một người tham gia một nhóm. Do đó, các thành viên của
GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

83

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

một gia đình hay thậm chí cả bà con thân thuộc không thể nằm chung trong một
nhóm. Mỗi nhóm bầu một trưởng nhóm và một thư ký để chủ trì cuộc họp hàng
tuần. Sau khi nhóm được thành lập, một nhân viên ngân hàng sẽ đến thăm gia đình
và kiểm tra tư cách của mỗi thành viên để lấy thông tin về tài sản, thu nhập,...
Khoảng năm hoặc sáu nhóm sẽ lập nên một trung tâm trong cùng địa phương.
Từ các trưởng nhóm sẽ bầu ra Trưởng trung tâm, là người chịu trách nhiệm giúp các

thành viên tìm hiểu về kỷ cương của ngân hàng, và chủ trì cuộc họp hàng tuần. Tất
cả các thành viên sẽ dự một khóa hướng dẫn kéo dài một tuần, mỗi ngày hai giờ.
Các nhân viên ngân hàng sẽ giải thích quy định của Grameen, quyền và nghĩa vụ
của thành viên. Sau khi kết thúc khóa học và nếu đạt yêu cầu, mỗi người được cấp
giấy chứng nhận là thành viên chính thức. Trước khi đủ tiêu chuẩn vay tiền, mọi
thành viên phải chứng tỏ tính thành thực và tính đoàn kết bằng cách tham dự tất cả
các buổi họp nhóm trong ba tuần kế tiếp. Trong thời gian này, nhân viên ngân hàng
tiếp tục bàn về quy định của Grameen, và giải đáp thắc mắc. Các thành viên mù chữ
cũng được dạy cách ký tên. Các thành viên không cần phải đến trụ sở ngân hàng để
giao dịch. Nhân viên ngân hàng đến với họ tại những buổi họp hàng tuần để cấp tiền
vay, thu tiền trả nợ, và vào sổ sách ngay tại trung tâm. Có cả các nhân viên nữ để
làm việc với khách hàng nữ.
Tại mỗi cuộc họp hàng tuần, mỗi thành viên đóng góp một taka (Đơn vị tiền
tệ của Bănglađét) vào quỹ nhóm. Ban đầu chỉ có hai thành viên được vay tiền. Thêm
hai người nữa được vay nếu hai người vay đầu tiên trả nợ đúng hạn trong hai tháng
đầu tiên. Người cuối cùng (thường là trưởng nhóm) phải đợi thêm hai tháng nữa cho
đến khi những người vay tiền trước mình chứng tỏ là đáng tin cậy.Mỗi khoản vay
phải được trả dần hàng tuần trong vòng một năm. Nếu một người vỡ nợ, những
người khác trong nhóm sẽ không được vay. Do đó, áp lực của các thành viên trong
nhóm là một yếu tố quan trọng bảo đảm mỗi thành viên sẽ trả nợ đầy đủ. Ngoài việc
đóng góp 1 taka mỗi tuần, mỗi thành viên khi vay được tiền phải đóng góp 5% tiền
vay vào quỹ nhóm. Các thành viên có thể vay mượn từ quỹ này với bất cứ mục đích
gì, kể cả trả nợ ngân hàng hay tiêu dùng. Nhờ đó, họ có thể hỗ trợ nhau trả nợ ngay
cả lúc gặp hoàn cảnh khó khăn, và tránh dùng khoản vay ban đầu để tiêu dùng. Tiền
GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

84

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc



Ảnh hưởng của các chương trình tín dụng nhỏ đến thu nhập của người dân...

vay từ quỹ nhóm cũng phải được trả hàng tuần. Mỗi nhóm còn lập quỹ khẩn cấp với
mức đóng góp bằng 4% tiền vay ngân hàng. Quỹ này chỉ dùng để giúp thành viên
trả nợ trong trường hợp cấp bách như có tử vong, bị mất cắp hay thiên tai; do vậy,
quỹ này giống như một khoản bảo hiểm.
Bằng các dịch vụ tiết kiệm-tín dụng linh hoạt, ngân hàng Grameen đã rất
thành công trong việc tiếp cận được tầng lớp nghèo nhất (đặc biệt là phụ nữ nông
thôn không có tài sản), đạt tỉ lệ thu hồi nợ gần 100% và nâng cao vị thế kinh tế xã
hội của khách hàng. Grameen đặc biệt nhấn mạnh những khía cạnh xã hội và con
người trong quá trình phát triển của người nghèo, chứ không chỉ dừng lại ở chương
trình tiết kiệm-tín dụng thông thường. Nhiều nghiên cứu đánh giá rằng Grameen cải
thiện tính đoàn kết giữa các thành viên, nâng cao ý thức của họ, khuyến khích họ lập
những trường học quy mô nhỏ và tổ chức các sự kiện thể thao cho con cái họ, loại
bỏ tập tục của hồi môn, phòng chống những bệnh thường gặp như tiêu chảy và
chứng quáng gà ở trẻ em, và chống những bất công trong xã hội.
2.1.3.2. Hệ thống ngân hàng làng xã của Indonesia
Năm 1984, ngân hàng quốc doanh chuyên về phát triển nông nghiệp Bank
Rakyat Indonesia (BRI) thành lập hệ thống Unit Desa (UD), tức là ngân hàng làng
xã. Tuy trực thuộc BRI, UD là đơn vị hạch toán độc lập có lãi, và toàn quyền quyết
định chủ trương hoạt động kinh doanh.
Hệ thống UD dựa vào mạng lưới chân rết các đại lý tại các làng xã, hiểu biết
rõ về địa phương và nắm thông tin về các đối tượng đi vay. Các đại lý này theo dõi
hành động của người đi vay và thi hành các hợp đồng vay. Ngoài ra, người đi vay
phải được một nhân vật có uy tín tại địa phương (như cha đạo, thầy giáo, quan chức
chính quyền) giới thiệu. Phần lớn các khoản cho vay không cần thế chấp dựa trên
giả định là uy tín tại địa phương đủ quan trọng để bảo đảm tránh vỡ nợ. Hơn nữa, có
nhiều chương trình khuyến khích người đi vay trả nợ đúng hạn, ví dụ ai trả nợ sớm
thì sẽ được hoàn trả một phần lãi. Ngoài các chương trình cho vay hiệu quả, UD

cũng có nhiều dịch vụ tài chính khác. Nổi bật nhất là dịch vụ tiết kiệm linh hoạt, với
giờ giấc hoạt động thuận tiện cho khách, môi trường thân thiện, cho rút tiền không
hạn chế, và nhiều biện pháp khuyến mãi như tiền thưởng và rút thăm.
GVHD: PGS.TS.Trương Đông Lộc

85

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Cúc


×