Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

PHÂN TÍCH các yếu tố tác ĐỘNG đến TĂNG TRƯỞNG KINH tế TỈNH LONG AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
____________

LUẬN VĂN
Tên đề tài:

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH LONG AN

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TRẦN THỤY ÁI ĐÔNG

NGUYỄN PHÁT HƯNG
Mã số SV: 4066123
Lớp: Kinh tế học, khoá 32

Cần Thơ, 2/2010


LỜI CẢM TẠ

Lời đầu tiên, con kính gửi lời cảm ơn đến Gia Đình, đã nuôi dưỡng và yêu
thương con, là chỗ dựa tinh thần luôn giúp con vượt qua những lúc khó khăn
nhất.
Xin cảm ơn đến Quý Thầy Cô khoa KT- QTKD đã truyền đạt cho em
những kiến thức bổ ích trong thời gian bốn năm học ở Trường Đại học Cần Thơ
và cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành chương trình học của


mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn Cô Trần Thụy Ái Đông đã tận tình hướng
dẫn cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn đến: Ban Lãnh Đạo, Cô Chú, Anh Chị trong Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Long An. Trong đó, em xin cảm ơn các Anh Chị Phòng Kế hoạchQuy hoạch tổng thể đã tạo điều kiện tốt cho em thực hiện đề tài của mình.
Do thời gian tìm hiểu và kiến thức chưa sâu, đề tài không tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của Quý Thầy Cô khoa KTQTKD, Ban Lãnh Đạo và các Anh Chị trong Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long
An giúp em khắc phục được những thiếu sót.
Em xin kính chúc Quý Thầy Cô, Ban Lãnh Đạo và toàn thể Quý Cô Chú,
Anh Chị trong Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng Gia đình lời chúc dồi dào sức khoẻ
và thành đạt!

Cần Thơ, ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tác giả luận văn
Nguyễn Phát Hưng


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả phân tích được nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.

Cần Thơ, ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tác giả luận văn

Nguyễn Phát Hưng


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
............................................................................................................

............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................

Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1. Giới thiệu tổng quan ..........................................................................1
1.1.1. Đặt vấn đề.....................................................................................1
1.1.2. Sự cần thiết nghiên cứu.................................................................2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................2
1.4. Giả thiết nghiên cứu...........................................................................3
1.5. Phạm vi nghiên cứu............................................................................3
1.5.1. Nội dung nghiên cứu.....................................................................3
1.5.2. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................3
1.5.3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................3
1.6. Kết quả mong đợi...............................................................................4
1.7. Đối tượng thụ hưởng..........................................................................4
1.8. Lược khảo tài liệu ..............................................................................4
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............6
2.1. Phương pháp luận..............................................................................6
2.1.1. Tăng trưởng kinh tế.......................................................................6
2.1.2. Đầu tư và vốn đầu tư...................................................................10
2.1.3. Yếu tố lao động...........................................................................13
2.2. Mô hình nghiên cứu .........................................................................15
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................15
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................15
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................16
CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
TỈNH LONG AN.....................................................................................19
-i-


3.1. Vị trí địa lý........................................................................................19
3.2. Diện tích và dân số ...........................................................................21
3.3. Tổ chức hành chính..........................................................................21
3.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.............................................................. 22

3.5. Cơ sở hạ tầng....................................................................................24
3.5.1. Về giao thông vận tải ..................................................................24
3.5.2. Về điện, nước..............................................................................24
3.5.3. Về bưu chính viễn thông ............................................................. 25
3.6. Hoạt động kinh tế đối ngoại............................................................. 26
3.6.1. Xuất - nhập khẩu.........................................................................26
3.6.2. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài ...................................................29
3.7. Công tác cải cách hành chính ..........................................................33
CHƯƠNG 4
THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH LONG AN............................ 35
4.1. Tăng trưởng kinh tế .........................................................................35
4.2. Tình hình vốn đầu tư .......................................................................37
4.2.1. Quy mô vốn đầu tư .....................................................................37
4.2.2. Tốc độ tăng vốn đầu tư ............................................................... 38
4.2.3. Cơ cấu ngành vốn đầu tư............................................................. 40
4.2.4. Thu hút vốn đầu tư theo ngành và lĩnh vực .................................41
4.3. Yếu tố lao động.................................................................................43
4.3.1. Đánh giá chung ...........................................................................43
4.3.2. Hiện trạng nguồn nhân lực ở một số lĩnh vực .............................. 45
4.4. Phân tích các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Long
An

.............................................................................................................48
4.5. Một số điểm mạnh và điểm yếu .......................................................53
4.5.1. Điểm mạnh………………………………………………………53
4.5.2 Điểm yếu…………………………………………………………55
4.6 Một số giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế…………………….56
4.6.1. Định hướng phát triển kinh tế tỉnh Long An................................ 56
4.6.2. Một số giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế............................. 61

- ii -


CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................65
5.1. Kết luận ............................................................................................ 65
5.2. Kiến nghị ..........................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................ix
PHỤ LỤC…………………………………………………………………..x

- iii -


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 3.1 Thông tin về diện tích và dân số tỉnh Long An 2008 ..................21
Bảng 3.2 Tăng trưởng dân số của tỉnh Long An ........................................21
Bảng 3.3 Tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh Long An phân theo khu vực
kinh tế ...............................................................................................................22
Bảng 3.4 Cơ cấu GDP của tỉnh Long An phân theo khu vực giai đoạn 2005
– 2008 ...............................................................................................................23
Bảng 3.5 Kim ngạch xuất khẩu tỉnh Long An ...........................................27
Bảng 3.6 Các mặt hàng xuất khẩu chính của tỉnh Long An .......................27
Bảng 3.7 Kim ngạch nhập khẩu tỉnh Long An...........................................28
Bảng 3.8 Các mặt hàng nhập khẩu chính của tỉnh Long An ......................28
Bảng 3.9 Đầu tư trực tiếp nước ngoài hàng năm ở tỉnh Long An..............29
Bảng 3.10 So sánh vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Long An với
ĐBSCL và vùng KTTĐPN................................................................................31
Bảng 3.11 Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Long An theo quốc gia ..32
Bảng 3.12 Đánh giá một số chỉ số về môi trường hành chính của Long An
với TP HCM và các tỉnh khác ...........................................................................33

Bảng 3.13 So sánh chỉ số minh bạch và trách nhiệm của tỉnh Long An với
các tỉnh khác .....................................................................................................34
Bảng 4.1 Tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh Long An 1996 – 2009 ...........35
Bảng 4.2 Tăng trưởng GDP của tỉnh Long An theo khu vực kinh tế..........36
Bảng 4.3 Đầu tư vào tỉnh Long An (1992 – tháng 5/2009) ........................37
Bảng 4.4 Quy mô đầu tư trong nước .........................................................38
Bảng 4.5 Vốn đầu tư phát triển vào tỉnh Long An giai đoạn 2000 – 2008 .39
Bảng 4.6 Cơ cấu vốn đầu tư theo khu vực kinh tế .....................................40
Bảng 4.7 Vốn đầu tư phát triển của một số ngành kinh tế tỉnh Long An....41
Bảng 4.8 Lao động tại địa bàn tỉnh Long An từ 2000 đến 2008.................44
Bảng 4.9 Lao động đang làm việc trong ngành hoạt động khoa học và công
nghệ thuộc khu vực nhà nước giai đoạn 2000-2008. ..........................................45
Bảng 4.10 Kết quả thực hiện chương trình phổ cập trung học cơ sở giai
đoạn 2001 – 2006 .............................................................................................. 47
- iv -


Bảng 4.11 Kết quả chạy mô hình bằng phần mềm Eviews……………….48
Bảng 4.12 Trình độ CMKT của người dân tỉnh Long An năm 2009..........51
Bảng 4.13 Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp theo giá so sánh 1994 .51
Bảng 4.14 Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp theo giá so sánh 1994 .52
Bảng 4.15 Giá trị sản xuất của ngành xây dựng theo giá so sánh 1994 ......52
Bảng 4.16 Giá trị sản xuất của ngành thương mại-dịch vụ theo giá so sánh
1994 ..................................................................................................................53
Bảng 4.17 Đánh giá chỉ số về môi trường đầu tư của Long An với TP HCM
và các tỉnh khác.................................................................................................54

-v-



DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 1: Mô hình nghiên cứu ....................................................................15
Hình 2.1 Sự dịch chuyển của đường tổng cầu ...........................................10
Hình 2.2 Sự dịch chuyển của đường tổng cung .........................................11
Hình 3.1 Bản đồ địa lý tỉnh Long An ........................................................19
Hình 3.2 Cửa khẩu quốc tế Bình Hiệp, huyện Mộc Hóa – tỉnh Long An ...20
Hình 3.3 Cơ cấu GDP của tỉnh Long An phân theo khu vực .....................23
Hình 3.4 Giá trị xuất nhập khẩu tỉnh Long An giai đoạn 2000 – 2008.......26
Hình 3.5 Đầu tư trực tiếp nước ngoài hàng năm ở tỉnh Long An ...............30
Hình 4.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Long An giai đoạn 2000 – 2009
......................................................................................................................... .35
Hình 4.2 Tăng trưởng GDP của tỉnh Long An theo ngành kinh tế .............37
Hình 4.3 Chỉ số ICOR của tỉnh Long An giai đoạn 2000-2008 .................40
Hình 4.4 Cơ cấu vốn đầu tư theo khu vực kinh tế......................................41
Hình 4.5 Vốn đầu tư phát triển của một số ngành kinh tế tỉnh Long An ....42

- vi -


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

ASEAN

: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (Association of

Southeast Asia Nations).
ĐBSCL

: Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (Mekong Delta).


FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment).

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product).

GTVT – TTLL : Nhóm ngành Giao thông vận tải – Thông tin liên lạc.
ODA

: Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development

Assistance).
ICOR

: Hệ số sử dụng vốn (Incremental Capital Output Rate).

ILO

: Tổ chức Lao động quốc tế (The International Labour

Organization).
TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh.

VPTKTTĐPN : Vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam.
VNCI


: Chỉ số năng lực cạnh tranh Việt Nam (The Vietnam

Competitiveness Initiative).
WTO

: Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade

Organization).

- vii -


TÓM TẮT
Đề tài: “Phân tích các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế tỉnh
Long An” được thực hiện trên địa bàn tỉnh Long An từ tháng 2/2010 đến tháng
4/2010.
Nghiên cứu áp dụng phân tích thống kê miêu tả, hồi quy đa biến, mô hình
tăng trưởng, hệ số ICOR để phân tích các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế
của Long An giai đoạn 2000-2008. Phân tích hồi quy dựa trên cơ sở dữ liệu của 7
nhóm nghành thuộc 3 khu vực kinh tế từ năm 2000 đến 2008. Với số mẫu là 63.
Kết quả phân tích đã cho thấy vai trò quan trọng của yếu tố vốn đầu tư so
với yếu tố lao động và mức độ tác động của vốn đầu tư đến tăng trưởng kinh tế
của tỉnh Long An trong thời gian qua là khá lớn. Việc phân tích cũng chỉ ra sự
khác biệt về vai trò ảnh hưởng của 7 nhóm ngành kinh tế (khi so sánh 6 trong 7
nhóm ngành với 1 nhóm ngành kinh tế được chọn làm gốc) đến tăng trưởng kinh
tế tỉnh nhà trong cùng giai đoạn phân tích.
Ngoài ra, đề tài còn phản ánh 1 số vấn đề tồn tại trong các ngành kinh tế mà
tỉnh Long An cần khắc phục cũng như những lợi thế mà tỉnh nhà cần tận dụng để
đem lại lợi ích tối đa trong phát triển kinh tế tương lai.


- viii -


PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG…
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu tổng quan
1.1.1. Đặt vấn đề
Sau năm 1986, công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nước ta đã đạt
được những thắng lợi đáng kể, biểu hiện rõ nhất thành công đó là tốc độ tăng
trưởng kinh tế (GDP) đạt bình quân 6,32% giai đoạn 1990-2009. Đóng góp vào
thành tựu tăng trưởng đó phải kể đến sự tăng trưởng của các vùng kinh tế trong
cả nước. Tuy chưa phải là vùng kinh tế trọng điểm của cả nước nhưng Đồng
Bằng Sông Cửu Long được xem là cái noi trong sản xuất nông nghiệp của nước
ta, đóng góp khá lớn vào tăng trưởng kinh tế Việt Nam.
Với vị thế đặc biệt của mình trong khu vực đồng bằng Sông Cửu Long,
Long An vừa là 1 trong 13 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, vừa thuộc vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam (Thành phố HCM, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Tây
Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Long An và Tiền Giang). Long An được xem là
cầu nối kinh tế quan trọng cho sự liên kết phát triển giữa Đông Nam bộ và đồng
bằng Sông Cửu Long, và với vị thế đó tỉnh Long An đang vươn mình trong sự
phát triển chung của đất nước khi vào ngày quốc khánh 02/9/2009 thị xã Tân An
chính thức được công nhận là thành phố trực thuộc tỉnh (đô thị loại 3). Hơn thế
nữa, Long An đã có những bước tiến quan trọng đặc biệt về kinh tế, tốc độ tăng
trưởng kinh tế đạt mức khá cao (9,86% giai đoạn 2000-2009). Là tỉnh có vị trí
địa lý thuận lợi và đặc biệt giáp ranh Thành phố Hồ Chí Minh nên Long An trở
thành vùng “địa lợi” cho việc ứng dụng nhanh các tiến bộ khoa học kĩ thuật và sử
dụng nguồn lao động có tay nghề cao phục vụ cho quá trình tăng trưởng và phát
triển kinh tế.
Tuy nhiên, chúng ta cần biết yếu tố nào đóng góp quan trọng đến tăng

trưởng kinh tế và mức độ ảnh hưởng đến sự tăng trưởng kinh tế của tỉnh Long
An, cũng như việc sử dụng một cách hiệu quả nhất các yếu tố tác động đến sự
tăng trưởng kinh tế. Vì thế, tôi đã chọn đề tài “Phân tích các yếu tố tác động đến
tăng trưởng kinh tế tỉnh Long An” nhằm tìm ra nhân tố sản xuất nào tác động
GVHD: TRẦN THỤY ÁI ĐÔNG

-1-

SVTH: NGUYỄN PHÁT HƯNG


PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG…
chính đến sự tăng trưởng kinh tế Long An, để từ đó đề ra những giải pháp đóng
góp cho sự tăng trưởng kinh tế tỉnh nhà một cách bền vững.
1.1.2. Sự cần thiết nghiên cứu
Trong những năm vừa qua, mặc dù với vị thế rất thuận lợi của mình: vừa có
thể phát triển nông nghiệp vì thuộc đồng bằng Sông Cửu Long - một vựa lúa của
cả nước, vừa thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam – một khu vực công
nghiệp hàng đầu cả nước, nhưng tỉnh Long An vẫn chưa tận dụng hết ưu thế của
mình và sử dụng các nguồn lực để phát triển một cách đúng tầm.
Đặc biệt khi tình hình kinh tế thế giới và trong nước đang phải vượt qua
giai đoạn khó khăn như hiện nay, thì việc sử dụng tối ưu các nguồn lực cho phát
triển kinh tế là hết sức cần thiết, cũng như việc lựa chọn các giải pháp chính sách
cho mục tiêu tăng trưởng cần phải được cân nhắc kỹ càng. Đối với tỉnh Long An,
cầu nối kinh tế quan trọng cho sự phát triển chung của cả Miền Nam thì việc
phân tích sự đóng góp của các nhân tố sản xuất đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh
Long An là một việc làm ý nghĩa, nhằm gợi ý về mặt chính sách cho những nhà
hoạch định tìm ra phương án tối ưu nhất trong thu hút và sử dụng các nguồn lực
với mục đích giữ vững thành tích tăng trưởng trong tương lai.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Long An để từ đó
đề ra những giải pháp góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnh của tỉnh nhà.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng tăng trưởng kinh tế, vốn đầu tư, lao động của tỉnh Long
An.
Phân tích sự đóng góp của lao động và vốn đầu tư trong tăng trưởng kinh tế.
Đề xuất một số giải pháp góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh
Long An.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Long An như thế
nào?
Thực trạng về tăng trưởng kinh tế tỉnh Long An trong thời gian qua ra sao?
GVHD: TRẦN THỤY ÁI ĐÔNG

-2-

SVTH: NGUYỄN PHÁT HƯNG


PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG…
Các yếu tố nào đã tác động đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh Long An trong
thời gian qua, yếu tố nào đã có sự đóng góp quan trọng nhất đến tăng trưởng và
yếu tố nào cần phát huy trong thời gian tới?
Những giải pháp gì có thể triển khai thực hiện trên cơ sở điều kiện của tỉnh
Long An để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn mới?
1.4. Giả thiết nghiên cứu
Tỉnh Long An trong thời gian qua đã có bước tăng trưởng đáng kể, song
còn tồn tại một số vấn đề làm hạn chế sự tăng trưởng chung. Tăng trưởng kinh tế
chịu sự tác động của nhiều yếu tố, trong đó có thể vốn đầu tư và lao động là hai

yếu tố cơ bản cần được quan tâm, xem xét trong nghiên cứu các yếu tố tác động
đến tăng trưởng kinh tế. Việc sử dụng cũng như phân bổ hai nguồn lực vốn đầu
tư và lao động thời gian qua tại địa bàn tỉnh Long An còn nhiều hạn chế. Yếu tố
lao động được sử dụng trong phát triển kinh tế như một lợi thế của địa phương
nhưng còn thiếu cả về mặt số lượng và chất lượng.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Nội dung nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu, hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về tăng
trưởng kinh tế, vốn đầu tư và lao động.
Thực trạng tăng trưởng, vốn đầu tư và lao động của tỉnh Long An trong thời
gian qua. Đánh giá tầm quan trọng của hai yếu tố trên trong tăng trưởng kinh tế
của tỉnh Long An. Do một số hạn chế nên đề tài không nghiên cứu sự đóng góp
của tiến bộ kỹ thuật trong tăng trưởng kinh tế.
Các giải pháp được đề xuất nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
1.5.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: các vấn đề liên quan đến vốn đầu tư, cụ
thể là tổng vốn đầu tư toàn xã hội (bao gồm: trong và ngoài nước); lực lượng lao
động trong nền kinh tế và lao động qua đào tạo.
1.5.3. Phạm vi nghiên cứu
1.5.3.1. Phạm vi không gian
Trên thực tế, vốn đầu tư và lao động chỉ là một trong nhiều yếu tố tác động
đến tăng trưởng kinh tế tại tỉnh Long An. Tuy nhiên, do một số hạn chế khách
quan lẫn chủ quan, đề tài chỉ tập trung vào hai yếu tố: vốn đầu tư phát triển toàn
GVHD: TRẦN THỤY ÁI ĐÔNG

-3-

SVTH: NGUYỄN PHÁT HƯNG



PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG…
xã hội và lực lượng lao động đang làm việc trong nền kinh tế tại địa phương. Cụ
thể, đề tài nghiên cứu quy mô và cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội,
cơ cấu lao động đang làm việc của 7 nhóm ngành thuộc 3 khu vực kinh tế.
1.5.3.2. Phạm vi thời gian
Đề tài sẽ được tập trung vào số liệu thu thập được trong giai đoạn từ năm
2000 đến 2008.
1.6. Kết quả mong đợi
Đề tài nói lên vai trò quan trọng và sự đóng góp của hai yếu tố vốn đầu tư
và lao động trong tăng trưởng kinh tế của tỉnh Long An và làm rõ yếu tố nào
chưa được phát huy, tìm ra những vấn đề tồn tại làm hạn chế tăng trưởng. Đồng
thời, đề tài cũng sẽ cho thấy sự tăng trưởng kinh tế ở Long An chủ yếu là ở nhóm
ngành nào trong 7 nhóm ngành thuộc 3 khu vực kinh tế.
Từ đó, tác giả sẽ đưa ra những giải pháp thích hợp để góp phần đưa nền
kinh tế tỉnh Long An đáp ứng yêu cầu của sự phát triển trong giai đoạn mới.
1.7. Đối tượng thụ hưởng
Kết quả nghiên cứu có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo, áp dụng
trong điều kiện hiện nay của tỉnh Long An cho:
+ Các cơ quan, tổ chức ở địa phương.
+ Các doanh nghiệp đã, đang, và sẽ đầu tư vào tỉnh Long An.
Ngoài ra, đề tài còn có thể dùng để tham khảo làm luận văn.
1.8. Lược khảo tài liệu
Đây là đề tài được nghiên cứu trên phạm vi cấp tỉnh nên qua tìm hiểu cá
nhân có thể chưa đầy đủ, và bao quát hoàn toàn. Nhưng đã có một số tác giả
trong nước đã nghiên cứu về một số vấn đề có liên quan đến đề tài này với những
phương pháp khác nhau, địa bàn nghiên cứu khác nhau, thời điểm nghiên cứu
khác nhau. Sau đây, tôi xin nêu khái quát một số nghiên cứu có liên quan:
a) Luận văn thạc sĩ: “Phân tích các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh
tế Thành phố Cần Thơ” của ThS. Nguyễn Huỳnh Diệu Thắm (2007). Đề tài sử
dụng bộ số liệu từ năm 1990 đến 2006 (lấy từ Cục thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu

tư thành phố Cần Thơ,... ). Ngoài việc đưa ra các lý thuyết về vốn đầu tư và lao
động, hệ số ICOR trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, đề tài còn phân
tích hồi quy đa biến với: biến phụ thuộc là GDP, biến độc lập là lượng lao lao
GVHD: TRẦN THỤY ÁI ĐÔNG

-4-

SVTH: NGUYỄN PHÁT HƯNG


PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG…
động và lượng vốn đầu tư toàn xã hội, cùng với kỹ thuật phân tích các biến giả (7
nhóm ngành thuộc 3 khu vực kinh tế). Kết quả phân tích của mô hình, cho thấy
sự tăng trưởng của thành phố Cần Thơ từ 1990 đến 2006 phụ thuộc vào vốn đầu
tư và lao động. Trong đó, vốn đầu tư có mức độ ảnh hưởng mạnh hơn lao động
và sự tăng trưởng kinh tế chủ yếu phụ thuộc vào khu vực I (khu vực nông - lâm,
ngư nghiệp) và mức độ ảnh hưởng ngày càng tăng của dịch vụ đến sự tăng
trưởng của thành phố trong giai đoạn này.
b) Tài liệu chuyên khảo: “Các mô hình tăng trưởng và dự báo kinh tế Lý thuyết và thực tiễn” của PGS.TS Nguyễn Thị Cành.
Tài liệu này bên cạnh việc trình bày các lý thuyết và đã vận dụng các mô
hình trong dự báo kinh tế kế hoạch phát triển tại Việt Nam và Thành phố Hồ Chí
Minh. Phân tích tăng trưởng kinh tế Việt Nam và Thành phố Hồ Chí Minh giai
đoạn 1990 – 1999, trong đó đề cập vấn đề vốn đầu tư với tăng trưởng, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế... ứng dụng mô hình tăng trưởng xác định hiệu quả đầu tư và
nguồn gốc tăng trưởng cho trường hợp Việt Nam và Thành phố Hồ Chí Minh với
việc phân tích mối quan hệ giữa đầu tư, tăng trưởng qua mô hình Harrod –
Domar. Đánh giá các yếu tố đóng góp vào tăng trưởng kinh tế Việt Nam qua mô
hình Solow hay mô hình tổng năng suất nhân tố, giới thiệu bảng cân đối liên
ngành (I/O) tại Việt Nam và Thành phố Hồ Chí Minh năm 2000 để vận dụng xây
dựng các phương án phát triển theo kế hoạch, xây dựng nghành mũi nhọn theo

giai đoạn phát triển.
c) Tài liệu nghiên cứu về: “Các giải pháp nâng cao chất lượng tăng
trưởng ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thời kỳ 2001 – 2010” của tác giả
TS. Trương Thị Minh Sâm. Nghiên cứu này có đề cập tăng trưởng và chất lượng
tăng trưởng, cơ cấu kinh tế của vùng, vốn đầu tư phát triển của vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam... Sử dụng phương pháp thống kê miêu tả để đánh giá thực
trạng tăng trưởng của vùng kinh tế này, đánh giá chất lượng tăng trưởng thông
qua hiệu quả sản xuất kinh doanh (chỉ số ICOR, năng suất lao động xã hội), phân
tích tác động của các nhân tố bên trong và bên ngoài đến chất lượng tăng trưởng
của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

GVHD: TRẦN THỤY ÁI ĐÔNG

-5-

SVTH: NGUYỄN PHÁT HƯNG


PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG…
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Tăng trưởng kinh tế
2.1.1.1. Nguồn gốc tăng trưởng kinh tế
Để giải thích nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế các nhà kinh tế học dùng
các mô hình kinh tế và lý thuyết tăng trưởng để giải thích. Có thể chia ra thành 2
thời kỳ: thời kỳ trước Keynes và thời kỳ sau Keynes.
* Thời kỳ trước Keynes: với sự đóng góp khá quan trọng trong việc nghiên
cứu và giải thích các hiện tượng kinh tế vào lý thuyết tăng trưởng kinh tế của:
Adam Smith, David Ricardo, Karl Marx, Alfred Marshall…

Adam Smith (1723 - 1790): Với tác phẩm “Sự giàu có của các dân tộc”,
nhà lý luận kinh tế chính trị Anh nổi tiếng này đã đi đầu trong việc giải thích
nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế. Theo ông, lao động là nhân tố chính tạo ra
của cải cho đất nước chứ không phải đất đai hay tiền bạc, điều này được thể hiện
rõ trong học thuyết “Giá trị lao động”. Ông đã chủ trương phân công lao động và
chuyên môn hóa, yếu tố quan trọng cho việc tăng năng suất lao động và sản
lượng đầu ra. Từ đó, ông nhận định tăng trưởng kinh tế có tính hiệu suất tăng dần
theo quy mô, nhà nước không nên can thiệp vào thị trường mà hãy để cho “Bàn
tay vô hình” của thị trường tự động điều chỉnh (1).
David Ricardo (1772-1823): nhà kinh tế học người Anh này cho rằng nông
nghiệp là ngành quan trọng nhất nên đất đai, lao động và vốn là những yếu tố cơ
bản cho sự tăng trưởng. Ông đưa ra luận điểm đất đai sản xuất nông nghiệp (R,
Resources) là nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế và cũng đồng thời là nguyên
nhân giới hạn sự tăng trưởng.
Đất đai (đất tốt) ngày
càng khan hiếm

Mở rộng diện tích
trên đất xấu

Tăng trưởng chậm lại

Tích lũy, đầu tư giảm

Chi phí sản xuất cao

Lợi nhuận giảm

(1)


Học thuyết “Bàn tay vô hình” nói rằng: “Mọi cá nhân không có ý định thúc đẩy lợi ích công cộng mà
chỉ nhằm vào lợi ích của riêng mình, và ở đây cũng như trong nhiều trường hợp khác, người đó được một
bàn tay vô hình dẫn dắt để phục vụ một mục đích không nằm trong ý định của mình”.

GVHD: TRẦN THỤY ÁI ĐÔNG

-6-

SVTH: NGUYỄN PHÁT HƯNG


PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG…
Ngoài ra, Ricardo cho rằng giá cả và tiền công có tính linh hoạt nên có khả
năng tự điều chỉnh. Do đó, theo ông chính sách của chính phủ là không quan
trọng, thậm chí còn hạn chế khả năng tăng trưởng kinh tế. (2)
Karl Marx (1818 – 1883): nhà kinh tế học người Đức đã đóng góp lớn vào
lý thuyết tăng trưởng kinh tế với công trình nổi tiếng bộ “Tư bản”. Theo Mác,
các yếu tố của tăng trưởng kinh tế là: đất đai, lao động, vốn và tiến bộ kỹ thuật.
Ông cho rằng, để tăng năng suất lao động (tức tạo ra giá trị thặng dư) thì phải cải
tiến kỹ thuật, mà cải tiến kỹ thuật thì cần vốn nên phải tích lũy tích lũy tư bản
(nguồn gốc của tích lũy tư bản là giá trị thặng dư do lao động làm thuê tạo ra).
Mác đứng trên lĩnh vực sản xuất để chia hoạt động xã hội thành hai lĩnh vực: sản
xuất vật chất và phi sản xuất. Theo ông chỉ có lĩnh vực sản xuất vật chất mới
sáng tạo ra sản phẩm xã hội. Mác còn cho rằng, khi thu được giá trị thặng dư nhà
tư bản sẽ dùng giá trị thặng dư này để đầu tư mở rộng sản xuất dẫn đến tăng
trưởng kinh tế, nhưng do thiếu cầu nên dẫn đến khủng hoảng thừa (khủng hoảng
giúp nhà tư bản đổi mới và khôi phục) vì vậy chính sách nhà nước có vai trò
quan trọng, đặc biệt trong việc kích cầu.
Alfred Marshall (1842-1924): là nhà kinh tế học đi đầu cho trường phái
tân cổ điển với tác phẩm nổi tiếng “Các nguyên lý của kinh tế học” vào năm

1890. Ông cho rằng: vốn có thể thay thế cho lao động và có nhiều cách kết hợp
khác nhau giữa vốn với lao động (tăng vốn trên một đơn vị lao động – phát triển
theo chiều sâu; tăng vốn phù hợp với lao động – phát triển theo chiều rộng); tiến
bộ kỹ thuật là yếu tố cơ bản thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Ông có một số quan
điểm giống với trường phái cổ điển, khi cho rằng: nền kinh tế có hai đường tổng
cung (thực tế và tiềm năng); khi nền kinh tế có biến động trong điều kiện cạnh
tranh thì giá cả và tiền công sẽ điều chỉnh nền kinh tế về mức sản lượng tiềm
năng và sử dụng hết lao động (toàn dụng lao động); chính sách của chính phủ chỉ
ảnh hưởng đến mức giá chứ không tác động vào sản lượng (vai trò mờ nhạt).

(2)

Ricardo cho rằng: thuế làm giảm tích lũy; chi tiêu chính phủ là chi tiêu không sinh lời, những người
quản lý nhà nước đã làm giảm bớt tiềm lực phát triển kinh tế.
Tác phẩm nổi tiếng của David Ricardo: “Các nguyên tắc của kinh tế chính trị học và thuế khóa” ra đời
1817, là điểm mốc đánh dấu sự ra đời của trường phái kinh tế cổ điển.

GVHD: TRẦN THỤY ÁI ĐÔNG

-7-

SVTH: NGUYỄN PHÁT HƯNG


PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG…
* Thời kỳ sau Keynes
Với tác phẩm nổi tiếng “Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ”
vào năm 1936, Keynes đã đánh dấu một bước tiến quan trọng trong lịch sử kinh
tế học, tạo cơ sở cho sự ra đời của một trường phái kinh tế mới – trường phái
Keynes mới. Ông đã làm thay đổi quan điểm về vai trò của chính phủ trong điều

hành, thúc đẩy kinh tế phát triển. Mở đầu cho sự ra đời dòng lý thuyết tăng
trưởng hiện đại này là mô hình Harrod – Domar.
Harrod – Domar: do hai nhà kinh tế học Roy Harrod (Anh) và Evsay
Domar (Mỹ) cùng đưa ra mô hình giải thích mối quan hệ giữa tăng trưởng và thất
nghiệp ở các nước phát triển.
Mô hình này xem đầu ra của các đơn vị kinh tế phụ thuộc vào tổng số vốn
đầu tư cho nó.
Ta có:
Tốc độ tăng trưởng: g  Y / Y

(*)

Tỷ lệ tiết kiệm: s  S / Y mà S = I nên s  I / Y hay Y  I / s

(1)

Gọi k là tỷ số gia tăng giữa vốn và đầu ra.
k  K / Y mà I  K nên k  I / Y hay Y  I / k

(2)

Thế (1) & (2) vào (*), ta được:
g = I/k . s/I = s/k
Như vậy: g = s/k

(3)

Trong đó: g: là tốc độ tăng trưởng GDP.
s: là tỷ lệ tiết kiệm.
k: là mức tăng vốn đầu tư trên mức tăng GDP (hay được gọi là chỉ số

ICOR).
Từ (3) ta thấy, tốc độ tăng trưởng GDP tỷ lệ thuận với tỷ lệ tiết kiệm và tỷ
lệ nghịch với ICOR.
Ông cho rằng, tiết kiệm và đầu tư là bí mật của tăng trưởng, nhưng đây
cũng là trở ngại của các nước đang phát triển (khả năng huy động vốn kém do
thu nhập thấp dẫn đến s thấp).
Robert Solow (sinh 1956): nhà kinh tế học người Mỹ đã khắc phục những
nhược điểm của mô hình Harrod – Domar, Solow đưa ra một mô hình mới (mô
hình tăng trưởng ngoại sinh, với biến ngoại sinh là tiến bộ công nghệ) để giải
GVHD: TRẦN THỤY ÁI ĐÔNG

-8-

SVTH: NGUYỄN PHÁT HƯNG


PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG…
thích bản chất của tăng trưởng kinh tế. Điểm đột phá của mô hình này là giảm sự
cứng nhắc của mô hình Harrod – Domar bằng cách sử dụng hàm sản xuất tân cổ
điển với giả định các nhân tố sản xuất có năng suất biên giảm dần. Khi vốn trên
một lao động gia tăng, sản lượng trên một lao động sẽ tăng, sự gia tăng của vốn
sẽ tạo ra mức tăng trưởng cao đối với các nước đang phát triển. Trong dài hạn
các nền kinh tế sẽ hội tụ về 1 điểm (điểm dừng), tại đây khi tăng lượng vốn thì
tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế sẽ bằng 0. Mô hình này có ý nghĩa lớn trong
việc giải thích tăng trưởng từ đóng góp của các nhân tố sản xuất.
2.1.1.2. Đo lường mức ảnh hưởng của các yếu tố đến tăng trưởng
kinh tế - cách tiếp cận hàm sản xuất
Trong hoạt động của một nền kinh tế có ba yếu tố quan trọng đảm bảo cho
sự phát triển: lao động sống (L); công cụ máy móc và nguyên nhiên vật liệu (vốn,
K); trình độ khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý…(các yếu tố tổng hợp, A).

Sự phát triển của nền kinh tế nhanh hay chậm tùy thuộc vào việc sử dụng
các yếu tố lao động, vốn như thế nào, đồng thời cũng phụ thuộc vào các yếu tố
tổng hợp. Trên bình diện kinh tế các yếu tố này phản ánh hiệu quả sản xuất
chung. Để đánh giá tác động của các yếu tố này tới kết quả sản xuất người ta
thường sử dụng mô hình Cobb-Douglass, mô hình này có một số ưu điểm sau:
- Thể hiện được quy luật năng suất biên giảm dần.
- Các thông số của mô hình dễ ước lượng.
- Tuy mô hình đơn giản song chứa đựng đặc điểm chung của một quá trình
sản xuất là phải có vốn, lao động.
Hàm Cobb-Douglass có dạng:

Y t  A t L αt K

t

β

Trong đó: 0 <  < 1. Với giả thiết 0 < , hàm Cobb-Douglass coi giá trị
sản xuất tỷ lệ thuận với lao động và vốn.
 Nếu  + β > 1 : Ta nói hàm sản xuất Cobb – Douglas có hiệu suất quy
mô tăng dần.
 Nếu  + β = 1 : Ta nói hàm sản xuất Cobb – Douglas có hiệu suất quy
mô không đổi.

GVHD: TRẦN THỤY ÁI ĐÔNG

-9-

SVTH: NGUYỄN PHÁT HƯNG



PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG…
 Nếu  + β < 1 : Ta nói hàm sản xuất Cobb – Douglas có hiệu suất quy
mô giảm dần.
2.1.2. Đầu tư và vốn đầu tư
2.1.2.1. Một số quan điểm về đầu tư và vốn đầu tư
Theo nghĩa rộng, đầu tư là sự hy sinh nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai
lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra.
Đầu tư theo nghĩa hẹp, chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn
lực hiện tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong tương lai
lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
Vốn đầu tư phát triển là vốn được bỏ ra để thực hiện mục đích đầu tư
nhằm sau một chu kỳ hoạt động nhất định hoặc sau một thời gian hoạt động
nhất định thu được một giá trị lớn hơn giá trị vốn đã bỏ ra.
2.1.2.2. Vai trò của vốn đầu tư trong tăng trưởng kinh tế.
Đầu tư là bộ phận lớn và hay thay đổi trong chi tiêu. Do đó những thay đổi
trong đầu tư có thể tác động lớn đối với tổng cầu và do đó tác động tới sản lượng
và công ăn, việc làm. Khi đầu tư tăng lên, có nghĩa là nhu cầu về chi tiêu để mua
sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, vật liệu xây dựng … tăng lên. Sự thay
đổi này làm cho đường tổng cầu dịch chuyển. Trong Hình 2.1 mô tả khi đường
tổng cầu dịch chuyển từ AD0 đến AD1 làm cho mức sản lượng tăng từ Y0 đến Y1
và mức giá cũng biến động từ P0 đến P1.

0

Hình 2.1 Sự dịch chuyển của đường tổng cầu
Đầu tư sẽ dẫn đến tăng vốn sản xuất, nghĩa là có thêm các nhà máy, thiết bị,
phương tiện vận tải mới được đưa vào sản xuất, làm tăng khả năng sản xuất của
GVHD: TRẦN THỤY ÁI ĐÔNG - 10 SVTH: NGUYỄN PHÁT HƯNG



PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG…
nền kinh tế. Sự thay đổi này tác động đến tổng cung. Trong Hình 2.2 mô tả khi
vốn sản xuất tăng sẽ làm cho đường tổng cung dịch chuyển từ AS 0 đến AS1 làm
cho mức sản lượng tăng từ Y0 đến Y1 và mức giá giảm từ P0 đến P1.
Điều cần lưu ý là sự tác động của vốn đầu tư và vốn sản xuất đến tăng
trưởng kinh tế không phải là quá trình riêng lẻ mà nó là sự kết hợp, đan xen lẫn
nhau, tác động liên tục vào nền kinh tế.

Hình 2.2 Sự dịch chuyển của đường tổng cung
Ngày nay vốn đầu tư và vốn sản sản xuất được coi là yếu tố quan trọng của
quá trình sản xuất. Vốn sản xuất vừa là yếu tố đầu vào, vừa là sản phẩm đầu ra
của quá trình sản xuất. Vốn đầu tư không chỉ là cơ sở để tạo ra vốn sản xuất, tăng
năng lực sản xuất của các doanh nghiệp và của nền kinh tế, mà còn là điều kiện
để nâng cao trình độ khoa học – công nghệ, góp phần đáng kể vào việc đầu tư
theo chiều sâu, hiện đại hóa quá trình sản xuất. Việc tăng vốn đầu tư cũng góp
phần vào việc giải quyết công ăn, việc làm cho người lao động khi mở ra các
công trình xây dựng và mở rộng quy mô sản xuất. Cuối cùng, cơ cấu sử dụng vốn
đầu tư là điều kiện quan trọng tác động vào việc chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế
đất nước.
2.1.2.3. Các nguồn vốn đầu tư
* Khu vực kinh tế Nhà nước
1. Vốn ngân sách Nhà nước: là nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước
(ngân sách trung ương, ngân sách địa phương) cho các dự án đầu tư và các công
trình xây dựng.
2. Vốn vay cho đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm thiết bị: gồm vốn tín
GVHD: TRẦN THỤY ÁI ĐÔNG

- 11 -


SVTH: NGUYỄN PHÁT HƯNG


PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG…
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn vay từ các nguồn khác.
3. Vốn của các doanh nghiệp Nhà nước: là nguồn vốn được hình thành từ
vốn tích lũy của chủ doanh nghiệp, từ lợi nhuận của doanh nghiệp trích ra để đầu
tư, từ thanh lý tài sản, từ nguồn vốn khấu hao tài sản cố định, từ các quỹ của
doanh nghiệp có thể huy động được bao gồm cả hình thức huy động vốn cổ phần,
phát hành trái phiếu (nếu được phép), vốn góp liên doanh từ giá trị quyền sử
dụng đất, nhà xưởng, vật tư, tiền mặt của các bên đối tác liên doanh.
4. Vốn khu vực kinh tế nhà nước khác: là vốn huy động được ngoài các
nguồn vốn nói trên: ví dụ từ nguồn quà biếu, tặng của các chính phủ, tổ chức phi
chính phủ, các tổ chức cá nhân khác, vốn hỗ trợ đặc biệt từ các quĩ khác (không
phải là đầu tư tín dụng của Nhà nước).
* Khu vực ngoài quốc doanh:
1. Đầu tư tư nhân
- Đầu tư trực tiếp (FDI): là một hình thức của đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư
nước ngoài đầu tư toàn bộ hay một phần của các dự án nhằm giành quyền điều
hành hoặc tham gia điều hành doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ,
thương mại.
- Đầu tư gián tiếp: là hình thức đầu tư mà ở đó chủ đầu tư nước ngoài đầu
tư bằng hình thức mua cổ phần của các công ty nước sở tại (ở mức khống chế
nhất định) để thu lợi nhuận mà không tham gia trực tiếp.
- Tín dụng thương mại: đây là hình thức đầu tư dưới dạng cho vay vốn và
thu lợi nhuận qua lãi suất tiền vay. Nguồn vốn này nhằm hỗ trợ cho các hoạt
động thương mại, xuất nhập khẩu giữa các nước và cũng nhằm hỗ trợ cho đầu tư
nước ngoài.
2. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)

Đây là nguồn viện trợ song phương hoặc đa phương với một phần là không
hoàn lại, phần còn lại chịu lãi suất thấp và thời gian cho vay tùy thuộc vào từng
dự án. Đây cũng là nguồn vốn của Chính phủ nước ngoài hỗ trợ trực tiếp hoặc
gián tiếp thông qua các tổ chức quốc tế, tổ chức liên chính phủ, phi chính phủ
hoặc là nguồn ODA hỗn hợp bao gồm: một phần của Chính phủ nước ngoài, một
phần do các doanh nghiệp hoặc tổ chức phi Chính phủ đóng góp. Vốn ODA có
thể đi kèm hoặc không đi kèm các điều kiện chính trị.
GVHD: TRẦN THỤY ÁI ĐÔNG

- 12 -

SVTH: NGUYỄN PHÁT HƯNG


PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG…
Các hình thức chủ yếu của hỗ trợ phát triển:
+ Hỗ trợ dự án: đây là hình thức chủ yếu, bao gồm các hỗ trợ cơ bản cho
những dự án cải thiện cơ sở hạ tầng và những hỗ trợ kỹ thuật về mặt kỹ thuật cho
dự án.
+ Hỗ trợ phi dự án: chủ yếu là viện trợ chương trình đạt được sau khi kí các
hiệp định với đối tác tài trợ dành cho một mục đích tổng quát với thời hạn nhất
định.
+ Tín dụng thương mại: là những khoản tín dụng dành cho chính phủ các
nước sở tại với các điều khoản “mềm” về lãi suất, thời gian ấn định, hoặc dài hạn
nhưng thường kèm theo những ràng buộc nhất định.
2.1.3. Yếu tố lao động
2.1.2.1. Khái niệm
“Lao động là hoạt động hữu ích của con người nhằm sáng tạo ra của cải vật
chất và tinh thần cần thiết để thoả mãn những nhu cầu của cá nhân, của một
nhóm người, của doanh nghiệp hoặc của toàn xã hội” (Trích: Thực trạng lao

động Cơ sở lí luận và thực tiễn ở Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội
2005, trang 13).
Lao động là một loại hàng hoá đặc biệt, dịch vụ lao động cũng như những
hàng hoá và dịch vụ khác được mua bán trên thị trường lao động (PGS Tiến sĩ
Phan Thúc Quân, Kinh tế phát triển, NXB thống kê, năm 2006).
Lao động tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Để tạo ra được nhiều của cải
vật chất cho xã hội cần cả về chất lượng lẫn số lượng lao động:
+ Số lượng lao động phản ánh sự đóng góp của lao động vào phát triển kinh
tế. Số lượng lao động phụ thuộc vào dân số, quy mô và cơ cấu của nguồn lao
động do quy mô và cơ cấu dân số quyết định. Như ở Việt Nam, một nước đang
phát triển với dân số tăng nhanh đã làm cho thu nhập bình quân trên đầu người
thấp và lao động không có việc làm dư thừa nhiều.
+ Chất lượng lao động là yếu tố làm cho lao động có năng suất cao hơn.
Chất lượng lao động có thể nâng cao bằng giáo dục, đào tạo và rèn luyện sức
khoẻ. Khi người lao động có trình độ văn hoá, khoa học kĩ thuật, trình độ quản lý
trình độ tay nghề cao và sức khoẻ tốt sẽ làm việc có năng suất cao hơn, mang lại
lợi ích kinh tế nhiều cho xã hội cũng như cho bản thân họ.
GVHD: TRẦN THỤY ÁI ĐÔNG

- 13 -

SVTH: NGUYỄN PHÁT HƯNG


×