Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại CÔNG TY THỨC ăn THỦY sản TOMKING

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.7 KB, 77 trang )

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
THỨC ĂN THỦY SẢN TOMKING

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

LÊ BÌNH MINH

PHẠM HỒNG YẾN
MSSV : 4084232
Lớp : KINH TẾ HOC 1-34

GVHD: LÊ BÌNH MINH

1Năm- 2012

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập


và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2012
Sinh viên thực hiện

Phạm Hồng Yến

GVHD: LÊ BÌNH MINH

-2-

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking
LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học ở Trường đại học Cần Thơ, em luôn được sự chỉ bảo và
giảng dạy nhiệt tình của Quý Thầy Cô, đặc biệt là Quý Thầy Cô Khoa KTQTKD đã truyền đạt cho em về lý thuyết cũng như về thực tế trong suốt thời gian
học tập ở trường. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành chương
trình học của mình.
Qua thời gian thực tập tại công ty thức ăn thủy sản Tomking, được học hỏi
thực tế và sự hướng dẫn giúp đỡ nhiệt tình của Ban Lãnh Đạo và Các Cô Chú.
Anh Chị trong công ty cùng với sự chỉ dạy của Quý Thầy Cô Khoa KT-QTKD
đã giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Em kính gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô Khoa KT- QTKD đã truyền đạt
cho em kiến thức bổ ích trong thời gian qua, đặc biệt là thầy Lê Bình Minh đã tận
tình hướng dẫn cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em kính gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo, Cô Chú, Anh Chị trong công
ty thức ăn thủy sản Tomking, đặc biệt là các Anh Chị của Phòng Kế toán đã tận
tình giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập.

Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, chắc chắn bài luận
văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp
của Quý Thầy Cô và Ban Lãnh Đạo giúp em khắc phục được những thiếu sót và
khuyết điểm.
Em xin kính chúc Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể Quý Cô Chú,
Anh Chị trong công ty lời chúc sức khoẻ và luôn thành đạt.
Cần thơ, ngày… tháng … năm 2012
Sinh viên thực hiện

Phạm Hồng Yến

GVHD: LÊ BÌNH MINH

-3-

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

GVHD: LÊ BÌNH MINH

-4-

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Cần thơ, ngày… tháng … năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

GVHD: LÊ BÌNH MINH

-5-

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Cần thơ, ngày… tháng … năm 2012
Giáo viên phản biện

GVHD: LÊ BÌNH MINH

-6-

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking
MỤC LỤC
Trang

Chƣơng 1 Giới thiệu ..................................................................................... ...... 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................... .... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. .... 2
1.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................. .... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................. .... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... .... 3
1.3.1. Không gian......................................................................................... .... 3
1.3.2. Thời gian................................................................................................. 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................... .... 3
1.4. Lược khảo tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu..................................... ... 3
Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. . 4
2.1. Phương pháp luận ............................................................................................ 4
2.1.1 Khái niệm tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh ....................................................................................................................... 4
2.1.2 Khái quát doanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo tài chính ...... 4
2.1.3 Phân tích chỉ tiêu xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh ................. 7
2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 11
Chƣơng 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY THỨC ĂN THỦY SẢN
TOMKING .......................................................................................................... 12
3.1. Giới thiệu công ty .......................................................................................... 12
3.1.1 Quá trình thành lập và phát triển của công ty ........................... ..........12
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quy mô hoạt động của công ty ........................ 14
3.1.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự, quản lý và đặc điểm của các phòng ban .... 15
3.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm 20092011 ...................................................................................................................... 17
GVHD: LÊ BÌNH MINH

-7-


SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking
3.3 Phương hướng hoạt động trong năm 2012 ..................................................... 21
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY THỨC ĂN THỦY SẢN TOMKING ............................................. 23
4.1. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty ................................... 23
4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu ............................................................ 23
4.1.2 Phân tích tình hình chi phí .................................................................. 29
4.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận công ty ................................................. 34
4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ...................................................................... 40
4.1.1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ...................................................... 40
4.1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................................................... 41
4.1.3 Hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................................................ 43
4.3 Phân tích nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động ..................................................... 44
4.3.1 Vòng quay hàng tồn kho ..................................................................... 45
4.3.2 Kỳ thu tiền bình quân .......................................................................... 46
4.4 Phân tích khả năng thanh toán ........................................................................ 46
4.4.1 Hệ số thanh toán hiện thời .................................................................. 47
4.4.2 Hệ số thanh toán nhanh ....................................................................... 47
4.5 Phân tích tỷ số về quản trị nợ ......................................................................... 48
4.5.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản .................................................................... 49
4.5.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu .............................................................. 50
4.6 Phân tích các chỉ tiêu sinh lời ......................................................................... 50
4.6.1 Tỷ suất lợi nhuận /doanh thu ............................................................... 50
4.6.2 Tỷ suất lợi nhuận/ vốn chủ sở hữu ...................................................... 51
4.6.3 Tỷ suất lợi nhuận/ tổng tài sản ............................................................ 52
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY THỨC ĂN THỦY SẢN

TOMKING ......................................................................................................... 55
5.1.Những thuận lợi và hạn chế trong hoạt động kinh doanh của công ty .......... 55
5.1.1 Thuận lợi: ............................................................................................ 55
GVHD: LÊ BÌNH MINH

-8-

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking
5.1.2 Khó khăn ............................................................................................. 56
5.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty ........................ 57
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... . 59
6.1. Kết luận................................................................................................. ....... 59
6.2. Kiến nghị............................................................................................... ....... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 66

GVHD: LÊ BÌNH MINH

-9-

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thức ăn thủy sản
Tomking ................................................................................................................ 20
Bảng 2: Doanh thu theo thành phần kinh doanh tại công ty qua ba năm ............. 26

Bảng 3: Doanh thu theo cơ cấu sản phẩm qua ba năm ......................................... 28
Bảng 4: Tổng chi phí hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm.................. 30
Bảng 5: Giá vốn hàng bán của công ty qua ba năm ............................................ 32
Bảng 6: Tổng lợi nhuận của công ty qua ba năm 2009-2011 ............................... 37
Bảng 7: Vòng quay toàn bộ tài sản ....................................................................... 40
Bảng 8: Vòng quay vốn lưu động ......................................................................... 41
Bảng 9: Sức sinh lời của vốn lưu động................................................................. 42
Bảng 10: Sức sinh lời của vốn cố định ................................................................. 43
Bảng 11: Các chỉ tiêu hoạt động ........................................................................... 45
Bảng 12: Các chỉ số về khả năng thanh toán ........................................................ 47
Bảng 13: Các chỉ số về quản trị nợ ....................................................................... 49
Bảng 14: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ........................................................... 51
Bảng 15: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu .................................................. 52
Bảng 16: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ........................................................ 53
Bảng 17: Bảng cân đối kế toán ............................................................................. 61

GVHD: LÊ BÌNH MINH

- 10 -

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng việt:
TSCD:

Tài sản cố định


GTGT:

Thuế giá trị gia tăng

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

DN:

Doanh nghiệp

WTO:

Tổ chức thương mại thế giới

BH:

Bán hàng

CCDV:

Cung cấp dịch vụ

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

CP:


Cổ phần

GVHD: LÊ BÌNH MINH

- 11 -

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
Trong giai đoạn nền kinh tế nước ta hiện nay nói riêng và trên thế giới
nói chung gặp rất nhiều khó khăn, hàng năm tại Việt Nam có nhiều doanh
nghiệp bị phá sản, do nhiều nguyên nhân tác động. Để các doanh nghiệp có
thể tồn tại và phát triển đòi hỏi bản thân các doanh nghiệp cần phải có hiểu
biết về tổ chức, phối hợp, kiểm tra, ra quyết định và điều hành mọi họat động
của doanh nghiệp mình. Từ giai đoạn sau gia nhập WTO, thì nền kinh tế nước
ta đang từng bước hội nhập, tính cạnh tranh ngày càng diễn ra gay gắt, nó đã
và đang đưa Việt Nam vào một thị trường nhiều thử thách, bên cạnh đó cũng
có nhiều cơ hội mới, để có thể tồn tại và phát triển thì đòi hỏi bản thân các
doanh nghiệp Việt Nam cần phải xác định được lợi thế của mình để phát huy.
Để doanh nghiệp có thể đứng vững tại thị trường trong nước cũng như thị
trường thế giới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết được những yếu tố ảnh
hưởng nhất định. Khi ta muốn tìm hiểu những nhân tố nào làm ảnh hưởng trực
tiếp hay gián tiếp hoặc có thể mức độ ảnh hưởng của nó như thế nào thì có
một cách là thông qua phân tích, nghiên cứu, đánh giá toàn bộ quá trình và
đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, dựa trên số liệu kế

toán và các chỉ số tài chính. Qua quá trình phân tích doanh nghiệp mới thấy rõ
nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và các giải pháp cụ thể để
cải tiến quản lý.
Qua quá trình phân tích họat động kinh doanh, nhà quản trị có thể giúp
cho doanh nghiệp đánh giá về tình hình hoạt động của công ty mình về ưu thế
cũng như những hạn chế để củng cố, phát huy hay cần phải khắc phục, cải
tiến. Kết quả của phân tích hiệu quả họat kinh doanh là cơ sở để các nhà quản
trị ra quyết định. Ngoài ra phân tích hiệu quả họat động kinh doanh của doanh
nghiệp có thể đề phòng và hạn chế những rủi ro trong kinh doanh, đồng thời
GVHD: LÊ BÌNH MINH

- 12 -

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking
cũng có thể dự đoán được các điều kiện kinh doanh trong giai đoạn sắp tới.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ giúp cho các nhà quản trị
ra quyết định mà đối với từng đối tượng khác nhau thì việc phân tích này
lại có ý nghĩa khác nhau, giúp cho các nhà cho vay có các quyết định hợp lý
khi tài trợ vốn, giúp cho các nhà đầu tư có quyết định nên đầu tư, giúp cho các
cổ đông sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
mà họ góp vốn…
Do đó ta thấy vấn đề phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trở nên cần thiết và đóng vai trò quan trọng. Nhận rõ được tầm
quan trọng của vấn đề, tôi xin được chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking” .
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung:

Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking, đề
xuất ra các giải pháp liên quan đến hoạt động tại công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận tại công ty cổ phần thức
ăn thủy sản Tomking.
- Phân tích các chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty
như: Hiệu quả sử dụng vốn, khả năng thanh toán, các tỷ số hiệu quả hoạt động,
khả năng quản trị nợ, khả năng sinh lời,…
- Phân tích tình hình lợi nhuận và các yếu tố ảnh hưởng của công ty qua ba
năm.
- Đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh

GVHD: LÊ BÌNH MINH

- 13 -

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Không gian:
Đề tài được thực hiện tại Công ty thức ăn thủy sản Tomking, địa chỉ số 475
đường 23/8, phường 8, thành phố Bạc Liêu, Tỉnh Bạc Liêu.
1.3.2. Thời gian:
- Thời gian thực hiện đề tài luận văn từ ngày 03/02/2012 đến ngày
14/04/2012.
- Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu từ năm 2009 đến năm 2011.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu:
Hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking. Cụ thể là

các bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính của công ty .
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:
Đề tài “phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủy
sản Aquatex Bến Tre” sinh viên Huỳnh Thị Trúc Loan lớp quản trị kinh doanh
tổng hợp K30 của trường Đại học Cần Thơ thực hiện. Đề tài phân tích tình hình
lợi nhuận, phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh. Bài viết thể hiện khá rõ được mối liên quan giữa các yếu tố với tình hình
lợi nhuận trong cùng một công thức để đánh giá mức độ ảnh hưởng một cách cụ
thể.
Đề tài thứ hai là “phân tích hiệu quả hoạt sản xuất kinh doanh của công ty
viễn thông quân đội (Viettel)-chi nhánh Vĩnh Long” sinh viên Trương Công An
lớp quản trị kinh doanh tổng hợp K30, cùng trường thực hiện. Bài viết nghiên
cứu về tình hình hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Vĩnh Long của tập đoàn
Quân đội, đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận của chi nhánh và
đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động.

GVHD: LÊ BÌNH MINH

- 14 -

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking

CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1. Khái niệm tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt

động kinh doanh:
Phân tích hoạt động kinh doanh là một quá trình đi sâu nghiên cứu và
phân tích kết quả tình hình kinh doanh, hoạt động của doanh nghiệp là hoạt
động sản xuất, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính… theo yêu cầu quản lý.
Bên cạnh đó căn cứ vào các tài liệu hạch toán, thông tin kinh tế khác, phân
giải mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế nhằm làm rõ bản chất kinh
doanh, tìm ra nguồn tiềm năng cần khai thác. Bằng những phương pháp khác
nhau như kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các phương pháp kỹ thuật khác
nhằm đến việc phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên
nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, phát hiện những
quy luật của các mặt hoạt động trong một doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu
lịch sử, làm cơ sở cho các quyết định hiện tại, những dự báo và hoạch định
chính sách trong tương lai.
2.1.2. Khái quát doanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo tài chính:
a) Doanh thu:
Doanh thu là toàn bộ số tiền bán sản phẩm hàng hóa cung ứng dịch vụ và
được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phân biệt là đã trả tiền hay chưa.
Doanh thu hay còn gọi là thu nhập doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền sẽ thu
được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp lao vụ và dịch vụ của doanh nghiệp. Doanh
thu bao gồm hai bộ phận:
- Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
GVHD: LÊ BÌNH MINH

- 15 -

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking

- Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu
bán hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh giá trị
thuần của hàng bán tại doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
b) Chi phí:
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh
doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết
quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương
mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là
doanh thu và lợi nhuận. Các loại chi phí như:
+ Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền là toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hoàn thành việc sản xuất một loại sản phẩm nhất định.
+ Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí
vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến
việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý
gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao.
Đây là nhựng khoản chi phí mang tính chất cố định, nên có khoản chi nào tăng
lên so với kế hoạch là điều không bình thường, cần xem xét nguyên nhân cụ thể.
c) Lợi nhuận:
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng
bán, chi phí hoạt động, thuế...
Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi
nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính
chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến
GVHD: LÊ BÌNH MINH


- 16 -

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking
cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi
nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
- Lợi nhuận gộp: Là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh
thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán
dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp trong kì báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động
tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này.
d) Báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán
tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những
thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ
thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải
trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính để nhận biết được thực
trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị và đề ra các quyết định
phù hợp.

e) Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán: là một báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài sản và
nguồn vốn của một công ty tại một thời điểm nhất định, thường là cuối quý hoặc
cuối năm. Đây là một báo cáo bắt buộc được nhà nước quy định thống nhất về biểu
mẫu, phương pháp lập. Bảng cân đối kế toán được chia thành hai phần: tài sản và
nguồn vốn. Tài sản được trình bày phía bên trái bảng cân đối kế toán và bao gồm
GVHD: LÊ BÌNH MINH

- 17 -

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking
hai nhóm tài sản chính: tài sản lưu động và tài sản cố định. Nguồn vốn bao gồm nợ
và vốn chủ sở hữu, được trình bày ở phần bên phải của bảng cân đối kế toán, về
mặt nguyên tắc, giá trị của tổng tài sản bằng giá trị tổng nguồn vốn.
- Tác dụng: Cung cấp các số liệu cho các nhà lãnh đạo quản lý các hoạt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Căn cứ vào số liệu trình bày trên bảng ta có
thể nhận xét, đánh giá được tình hình tài chính của đơn vị tại thời điểm lập báo
cáo, sự tăng lên hay giảm xuống của nguồn vốn chủ sở hữu, đồng thời có thể
phân tích và đánh giá được các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
f) Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tài chính tổng hợp
phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của
doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác.
Cụ thể báo cáo phản ánh doanh thu, chi phí và lợi nhuận của một công ty trong
một giai đoạn nhất định, thường là một quý hoặc một năm.
- Tác dụng: bảng này có tác dụng rất quan trọng trong việc đưa ra những
quyết định quản trị đối với hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó giúp cho việc

quản trị được hữu hiệu hơn và xây dựng các kế hoạch cho tương lai được hợp lý
hơn.
2.1.3. Phân tích chỉ tiêu xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh :
a) Các tỷ số về khả năng thanh khoản:
Các tỷ số thanh khoản đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
của công ty bằng các tài sản lưu động. Nhóm tỷ số này bao gồm: tỷ số thanh toán
hiện thời và tỷ số thanh toán nhanh. Tỷ số thanh khoản có ý nghĩa rất quan trọng
đối với các tổ chức tín dụng vì nó giúp các tổ chức này đánh giá được khả năng
thanh toán các khoản tín dụng ngắn hạn của công ty.
+ Tỷ số thanh toán hiện thời (Current ratio)
Tỷ số thanh toán
hiện thời
GVHD: LÊ BÌNH MINH

=

Tài sản lưu động
(Lần)
Nợ ngắn hạn
- 18 SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking
Tỷ số thanh toán hiện thời phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp bằng tài sản lưu động.
Nếu chỉ tiêu này xấp xỉ = 1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn, tình hình tài chính của doanh nghiệp khả quan.
+ Tỷ số thanh toán nhanh (Quick ratio)
Tỷ số thanh toán
nhanh


=

Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

(Lần)

Tỷ số thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp nhanh bằng tài sản lưu động có thể chuyển hóa nhanh thành tiền
(có tính thanh khoản cao). Do hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp so với các
loại tài sản lưu động khác nên giá trị của nó không được tính vào giá trị tài sản
lưu động khi tính tỷ số thanh toán nhanh.
b) Các tỷ số hiệu quả hoạt động
Các tỷ số hiệu quả hoạt động đo lường hiệu quả quản lý các loại tài sản của
công ty. Nhóm này bao gồm: tỷ số vòng quay hàng tồn kho và vòng quay tổng tài
sản.
+ Tỷ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory turnover)
Số vòng quay
hàng tồn kho

=

Giá vốn hàng bán

(Lần)

Hàng tồn kho bình
quân
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của

một công ty. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho
càng cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp công ty giảm được chi phí
bảo quản, hao hụt và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho.

+ Vòng quay tổng tài sản (Total assets turnover ratio)
Số vòng quay
=
tổng tài sản
GVHD: LÊ BÌNH MINH

Doanh thu thuần

(Lần)
Tổng tài sản
- 19 SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking

Tương tự như tỷ số vòng quay tài sản cố định, tỷ số vòng quay tổng tài sản
đo lường hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản của công ty.
c) Các tỷ số quản trị nợ.
Các tỷ số quản trị nợ phản ánh cơ cấu nguồn vốn của công ty. Cơ cấu vốn
có ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của các cổ đông và rủi ro phá sản của công
ty. Các tỷ số quản trị nợ bao gồm: tỷ số nợ trên tổng tài sản và tỷ số nợ trên vốn
chủ sở hữu.
+ Tỷ số nợ trên tổng tài sản (Total debt to total assets)
Tỷ số nợ trên tổng
=
tài sản


Tổng nợ phải trả
Tổng tài sản

(Lần)

Tỷ số nợ trên tổng tài sản, thường được gọi là tỷ số đo lường mức độ sử
dụng nợ của công ty trong việc tài trợ cho các hoạt động của công ty.
+ Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Total debt to equity)
Tỷ số nợ trên vốn
chủ sở hữu

=

Tổng nợ phải trả

(Lần)

Vốn chủ sở hữu

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu phản ánh mức độ sử dụng các khoản nợ để tài
trợ cho tài sản của doanh nghiệp so với khả năng tự chủ tài chính của doanh
nghiệp.
d) Các tỷ số khả năng sinh lời.
Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh mục tiêu cuối cùng là tạo ra lợi nhuận.
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ hoạt
động kinh doanh của công ty. Hay nói cách khác khả năng sinh lời là điều kiện
duy trì sự tồn tại và phát triển của công ty, chu kì sống của công ty dài hay ngắn
phụ thuộc rất lớn vào khả năng sinh lời. Khi công ty hoạt động càng hiệu quả thì
lợi nhuận thu được càng nhiều và ngược lại. Nhưng chỉ căn cứ vào sự tăng giảm

GVHD: LÊ BÌNH MINH

- 20 -

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking
của lợi nhuận không thì chưa đủ để đánh giá chính xác hoạt động của công ty là
tốt hay xấu, mà cần phải đặt lợi nhuận trong mối quan hệ so sánh với phần giá trị
thực hiện được, với tài sản, với vốn chủ sở hữu bỏ ra thì mới có thể đánh giá
chính xác hơn hiệu quả toàn bộ hoạt động cũng như từng bộ phận.
+ Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (Return on sales – ROS)
ROS =

Lợi nhuận ròng

(%)

Doanh thu thuần

ROS

Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở
doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác, tỷ số này cho chúng ta biết
một đồng tiền doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
+ Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Return on total assets – ROA)
ROA =

Lợi nhuận ròng


(%)

Tổng tài sản

ROS

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời của tài
sản. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng.
+ Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on equity – ROE)
ROE =
ROS

Lợi nhuận ròng

(%)

Vốn chủ sở hữu

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của vốn
chủ sở hữu. Đây là chỉ số rất quan trọng đối với các cổ đông vì nó gắn liền với
hiệu quả đầu tư của họ.

GVHD: LÊ BÌNH MINH

- 21 -

SVTH: Phạm Hồng Yến



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu thứ cấp tại công ty bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh từ phòng kế toán, bảng cơ cấu thị trường từ phòng
kế hoạch kinh doanh để phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng
thời, thu thập một số thông tin từ tạp chí, từ nguồn internet để phục vụ thêm cho
việc phân tích.
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu:
Sử dụng phương pháp so sánh
+ Khái niệm: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa
trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn
giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như
trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vi
mô.
- Phương pháp so sánh:
+ Phương pháp số tuyệt đối: là hiệu số của hai chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ
tiêu cơ sở. Ví dụ so sánh giữa kết quả thực hiện với kế hoạch hoặc giữa thực hiện
kỳ này và thực hiện kỳ trước.
+ Phương pháp số tương đối: là tỉ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích
so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch
tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
+ Ý nghĩa: sử dụng phương pháp so sánh để thấy được xu hướng biến đổi
của chỉ tiêu hiệu quả sản xuất và các tỷ số tài chính qua ba năm 2009-2011 nhằm
xác định nguyên nhân và tìm ra biện pháp để công ty sản xuất và tiêu thụ đạt hiệu
quả hơn.

GVHD: LÊ BÌNH MINH


- 22 -

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking

CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY THỨC ĂN THỦY SẢN TOMKING
3.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY:
3.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của công ty:
a) Quá trình thành lập:
Căn cứ vào quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội và quy hoạch phát triển
nghành công nghiệp tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 1997-2010, hướng mục tiêu thay
đổi cơ cấu cây trồng- vật nuôi để phát triển kinh tế nông thôn. Thực hiện
nhiệm vụ được ủy ban nhân dân tỉnh giao về việc xây dựng các dự án đầu tư
phát triển nghành công nghiệp trong tỉnh và thông báo số 06-TB/XH ngày 28
tháng 03 năm 1997 của Sở kế hoạch- Đầu tư về việc giao cho Sở Công Nghiệp
xây dựng dự án đầu tư nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi.
Công ty thức ăn thủy sản Tomking khi mới thành lập có tên là nhà máy
chế biến thức ăn chăn nuôi Bạc Liêu, xây dựng vào cuối năm 1998 thiết bị và
công nghệ từ Hà Lan, hoàn thành chính thức và đi vào hoạt động 30/07/2002.
Đến 01/7/2006 nhà máy được chuyển từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty
cổ phần hoạt động theo luật doanh nghiệp theo giấy phép kinh doanh số
600300025 ngày 07 tháng 07 năm 2006 của Sở Kế hoạch – Đầu tư tỉnh Bạc
Liêu.
Ngày 01/01/2012 Công ty cổ phần thủy sản Huy Thuận mua lại toàn bộ
cổ phần và đổi tên mới là công ty thức ăn thủy sản Tomking, là một doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động theo nguyên tắc hạch toán kinh tế độc
lập và có con dấu riêng.

Tên công ty

: CÔNG TY THỨC ĂN THỦY SẢN TOMKING

Tên giao dịch quốc tế :BACLIEU FEEDMIL COMPANY.
Tên gọi tắt
GVHD: LÊ BÌNH MINH

:BAFECO

- 23 -

SVTH: Phạm Hồng Yến


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking
Trụ sở công ty

: Số 475 đường 23/8, phường 8, thành phố Bạc Liêu
Tỉnh Bạc Liêu

Điện thoại

: 0781.3826458-3828506

Fax

: 0781.3826889

Email


:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh : Số 190023348 do sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu cấp lần đầu vào ngày 07 tháng 7 năm 2006, sửa đổi
lần thứ 2 ngày 22 tháng 7 năm 2009
b) Quá trình phát triển của công ty:
Quá trình phát triển của công ty được chia ra làm ba giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Từ khi thành lập đến năm 2007
Trong giai đoạn này tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có
những bước tiến triển ro rệt, doanh thu và lợi nhuận tăng qua các năm, doanh thu
2005 khoảng 39,3 tỷ đồng, lợi nhuận khoảng 1,3 tỷ VNĐ. Năm 2006 có sự chững
lại nhưng đến năm 2007 doanh thu tăng lên 43,5 tỷ VNĐ và lợi nhuận 1,5 tỷ
VNĐ
- Giai đoạn 2: Năm 2008-2009
Trong giai đoạn này tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có
dấu hiệu không tốt, doanh thu và lợi nhuận liên tục giảm qua các năm. Nếu so
năm 2007, doanh thu của năm 2009 chỉ còn 25,2 tỷ VNĐ, giảm 18,1 tỷ VNĐ
tương ứng với tỷ lệ 41,84%.
- Giai đoạn 3: Năm 2010-2011
Trong năm 2010 hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả trở lại,
doanh thu đạt 48 tỷ VNĐ, lợi nhuận sau thuế đạt 791 triệu VNĐ, doanh thu năm
2011 đạt 40,7 tỷ thấp hơn so với năm 2010 gần 8 tỷ.

GVHD: LÊ BÌNH MINH

- 24 -

SVTH: Phạm Hồng Yến



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thức ăn thủy sản Tomking
c) Ngành nghề kinh doanh:
-Hiện nay Công ty thức ăn thủy sản Tomking sản xuất kinh doanh chủ
yếu thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản.
-Nhập khẩu nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty
-Nhập khẩu thuốc thú y thủy sản, hóa chất phục vụ nuôi trồng thủy sản,
-Dịch vụ cho thuê kho, bến bãi, phương tiện vận tải, đóng gói hàng hóa
-Kinh doanh thuốc thú y thủy sản, hóa chất phục vụ nuôi trồng thủy sản.
d) Một số giải thưởng mà công ty đã đạt được:
Năm 2006 đạt giải thưởng chất lượng Việt Nam
Năm 2007 đạt giải Trâu Vàng Đất Việt
Năm 2008 đạt giải thưởng Bông Lúa Vàng
Năm 2010 nâng cấp hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000 lên
9001-2008
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quy mô hoạt động của công ty:
a) Chức năng:
Chức năng chủ yếu của công ty là tổ chức sản xuất. Nhằm cung cấp các
dạng thức ăn hỗn hợp dùng trong nuôi trồng thủy sản có chất lượng cao. Trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty hoàn toàn tự chủ về giá cả, phẩm chất,
chủ động kí kết quan hệ mua bán với các thành phần kinh tế, có quyền khai thác
đến mức cao nhất mọi chức năng hiện có của công ty về nguồn nhân lực cũng
như nguồn vốn, có quyền sử dụng vốn để mua bán, trao đổi nhằm đạt được lợi
nhuận, tạo nguồn vốn tích lũy và nộp ngân sách nhà nước.
b) Nhiệm vụ của công ty:
Đảm bảo uy tín và chất lượng sản phẩm đối với khách hàng, hoàn thành tốt
kế hoạch sản xuất đặt ra, làm tốt nghĩa vụ đối với nhà nước như nộp thuế GTGT,
GVHD: LÊ BÌNH MINH

- 25 -


SVTH: Phạm Hồng Yến


×