Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ sử DỤNG vốn và LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG sản XUẤT KINH DOANH của các NHÓM NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHỦ yếu tại THÀNH PHỐ cần THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 102 trang )

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ LAO ĐỘNG
TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÁC NHÓM NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện

Phạm Lê Đông Hậu

Nguyễn Tô Huy
Mã số SV: 4084191
Lớp:Kinh Tế Học khóa 34

Cần Thơ – 2012

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy



Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

LỜI CẢM TẠ

Trước tiên em xin gởi đến tất cả giáo viên, cán bộ khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ lời cảm ơn chân thành đã tạo giảng dạy em
trong suốt thời gian 4 năm học vừa qua, em luôn nhận được sự chỉ dạy tận tình từ
các Thầy, Cô trong quá trình học tập.
Để có thể hoàn thành tốt luận văn, thì bên cạnh nỗ lực của bản thân còn phải
nhờ đến sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn. Em xin chân thành cảm ơn
Cô! Nhờ Cô mà em có thể hoàn thành xong luận văn này.
Do thời gian hạn chế và kiến thức của bản thân còn nhiều thiếu sót nên
không thể tránh khỏi những hạn chế. Rất mong Thầy cô và các bạn thông cảm và
đóng góp ý kiến để làm nền tảng cho việc hoàn thành tốt luận văn sau này.

Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ


MỤC LỤC
Trang
Chương 1 GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: ...................................................................... 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ............................................................................ 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn .................................................................. 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: .......................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 3
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: ............................................................................. 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ............................................................................. 3
1.4.1. Không gian ................................................................................................ 3
1.4.2. Thời gian.................................................................................................... 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU: ........................................................................................................................ 4
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 7
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: ................................................................................ 7
2.1.1 Yếu tố đầu vào (yếu tố sản xuất) .............................................................. 7
2.1.2 Hàm sản xuất ........................................................................................... 10
2.1.3 Vai trò của các yếu tố sản xuất đầu vào đến kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh .................................................................................................... 11
2.1.4 Mô hình kinh tế lượng ............................................................................. 15
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ............................................................... 18
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu .................................................... 18
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 19
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 19
Chương 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỐ LƯỢNG CƠ SỞ SẢN
XUẤT, VỐN, LAO ĐỘNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP


GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

CỦA CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU TẠI THÀNH PHỐ CẦN
THƠ........................................................................................................................ 21
3.1. Phân tích thực trạng số lượng cơ sở sản xuất, vốn, lao động và giá trị
sản xuất của các ngành công nghiệp chủ tại thành phố Cần Thơ phân theo
thành phần kinh tế:............................................................................................... 21
3.1.1 Số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp ..................................................... 21
3.1.2 Số lượng lao động hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp ................... 25
3.1.3 Giá trị sản xuất công nghiệp ................................................................... 29
3.2. Phân tích thực trạng số lượng cơ sở sản xuất, vốn, lao động và giá trị
sản xuất của các ngành công nghiệp chủ tại thành phố Cần Thơ phân theo
ngành hoạt động: .................................................................................................. 34
3.2.1 Số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp ..................................................... 34
3.2.2 Số lượng lao động hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp ................... 36
3.2.3 Giá trị sản xuất công nghiệp ................................................................... 40
3.2.4 Tổng vốn đầu tư phát triển công nghiệp ............................................... 43
3.2.5 Hiện trạng về trình độ công nghệ sản xuất công nghiệp ..................... 45
3.3. Định hướng phát triển công nghiệp thành phố Cần Thơ giai đoạn 2011
đến 2015, tầm nhìn chiến lược đến 2020 ............................................................. 48
3.3.1 Mục tiêu phát triển công nghiệp ............................................................ 48
3.3.2 Định hướng phát triển công nghiệp ....................................................... 48
3.3.3 Các phương án phát triển ....................................................................... 49

Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ LAO ĐỘNG
TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ
CẦN THƠ TỪ NĂM 2006 ĐẾN 2011 ................................................................. 53
4.1. Quy mô và hiệu quả sử dụng lao động trong hoạt động sản xuất công
nghiệp:.................................................................................................................... 53
4.1.1 Phân theo thành phần kinh tế ................................................................ 53
4.1.2 Phân theo ngành kinh tế ......................................................................... 59
4.2. Ước lượng hồi quy đa biến hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong
hoạt động sản xuất công nghiệp tại thành phố Cần Thơ: ................................. 65

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

4.2.1 Kết quả phân tích và ước lượng mô hình hồi quy theo mô hình
kinh tế tân cổ điển ................................................................................................. 65
4.2.2 Kết quả phân tích và ước lượng mô hình hồi quy theo mô hình kế
toán tăng trưởng ................................................................................................... 68
4.2.3 Kết quả phân tích và ước lượng mô hình hồi quy hiệu quả sử dụng
lao động trong các ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ ........ 70
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN VÀ LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CÔNG
NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ............................................................ 73
5.1. Phân tích mô hình SWOT ............................................................................. 73
5.1.1 Phân tích những điểm mạnh trong hoạt động sản xuất công nghiệp
tại thành phố Cần Thơ ......................................................................................... 73

5.1.2 Phân tích những điểm yếu trong hoạt động sản xuất công nghiệp
tại thành phố Cần Thơ ......................................................................................... 74
5.1.3 Phân tích những cơ hội trong hoạt động sản xuất công nghiệp tại
thành phố Cần Thơ ............................................................................................... 75
5.1.4 Phân tích những thách thức trong hoạt động sản xuất công nghiệp
tại thành phố Cần Thơ ......................................................................................... 76
5.1.5 Ma trận SWOT và các chiến lược phát triển công nghiệp tại thành
phố Cần Thơ .......................................................................................................... 77
5.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong
hoạt động sản xuất công nghiệp đối với các ngành công nghiệp chủ yếu tại
thành phố Cần Thơ: ............................................................................................. 80
5.3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong
hoạt động sản xuất công nghiệp đối với các ngành công nghiệp chủ yếu tại
thành phố Cần Thơ ............................................................................................... 81
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 83
6.1. Kết luận: ......................................................................................................... 83
6.2. Kiến nghị: ....................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC
GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: TỶ TRỌNG TRUNG BÌNH VÀ SỰ THAY ĐỔI TỶ TRỌNG CỦA
SỐ LƯỢNG CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH

PHẦN KINH TẾ ..................................................................................................... 23
Bảng 2: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TRUNG BÌNH CỦA SỐ LƯỢNG CƠ SỞ
SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP PHÂN
THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ .......................................................................... 23
Bảng 3: GIÁ TRỊ CÁC HỆ SỐ THỐNG KÊ MÔ TẢ THỂ HIỆN TÍNH ỔN
ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA SỐ LƯỢNG CƠ SỞ SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ .................................. 25
Bảng 4: TỶ TRỌNG TRUNG BÌNH VÀ SỰ THAY ĐỔI TỶ TRỌNG CỦA
SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG HOẠT ĐỘNG TRONG CÔNG NGHIỆP PHÂN
THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ .......................................................................... 26
Bảng 5: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TRUNG BÌNH CỦA SỐ LƯỢNG LAO
ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ................................................................................................................. 28
Bảng 6: GIÁ TRỊ CÁC HỆ SỐ THỐNG KÊ MÔ TẢ THỂ HIỆN TÍNH ỔN
ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG CÔNG
NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ .............................................. 29
Bảng 7: TỶ TRỌNG TRUNG BÌNH VÀ SỰ THAY ĐỔI TỶ TRỌNG GIÁ
TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ ..... 32
Bảng 8: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TRUNG BÌNH GIÁ TRỊ SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ .................................. 33
Bảng 9: GIÁ TRỊ CÁC HỆ SỐ THỐNG KÊ MÔ TẢ THỂ HIỆN TÍNH ỔN
ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ .............................................................. 33
Bảng 10: TỶ TRỌNG TRUNG BÌNH VÀ SỰ THAY ĐỔI TỶ TRỌNG CỦA
SỐ LƯỢNG CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH
KINH TẾ................................................................................................................. 35

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy



Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

Bảng 11: KHOẢNG BIẾN ĐỘNG VÀ CÁC GIẢ TRỊ THỂ HIỆN TÍNH ỔN
ĐỊNH CỦA TỶ TRỌNG VỀ SỐ LƯỢNG CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG
NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ .......................................................... 35
Bảng 12: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TRUNG BÌNH SỐ LƯỢNG CƠ SỞ
SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ ........................ 36
Bảng 13: GIÁ TRỊ CÁC HỆ SỐ THỐNG KÊ MÔ TẢ THỂ HIỆN TÍNH ỔN
ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SỐ LƯỢNG CƠ SỞ SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ ............................................. 37
Bảng 14: TỶ TRỌNG TRUNG BÌNH VÀ SỰ THAY ĐỔI TỶ TRỌNG CỦA
SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG ĐANG HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀNH CÔNG
NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ .......................................................... 38
Bảng 15: KHOẢNG BIẾN ĐỘNG VÀ CÁC GIẢ TRỊ THỂ HIỆN TÍNH ỔN
ĐỊNH CỦA TỶ TRỌNG VỀ SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG HOẠT ĐỘNG
TRONG CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ............................... 38
Bảng 16: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TRUNG BÌNH SỐ LƯỢNG LAO
ĐỘNG TRONG CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ .................. 39
Bảng 17: GIÁ TRỊ CÁC HỆ SỐ THỐNG KÊ MÔ TẢ THỂ HIỆN TÍNH ỔN
ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG
CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ ............................................. 40
Bảng 18: TỶ TRỌNG TRUNG BÌNH VÀ SỰ THAY ĐỔI TỶ TRỌNG GIÁ
TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ ................ 41
Bảng 19: KHOẢNG BIẾN ĐỘNG VÀ CÁC GIẢ TRỊ THỂ HIỆN TÍNH ỔN
ĐỊNH CỦA TỶ TRỌNG VỀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN
THEO NGÀNH KINH TẾ ..................................................................................... 41
Bảng 20: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TRUNG BÌNH GIÁ TRỊ SẢN XUẤT

CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ ............................................. 42
Bảng 21: GIÁ TRỊ CÁC HỆ SỐ THỐNG KÊ MÔ TẢ THỂ HIỆN TÍNH ỔN
ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ ......................................................................... 43
Bảng 22: TỶ TRỌNG TRUNG BÌNH VÀ SỰ THAY ĐỔI TỶ TRỌNG VỐN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ ..... 44
GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

Bảng 23: KHOẢNG BIẾN ĐỘNG VÀ CÁC GIẢ TRỊ THỂ HIỆN TÍNH ỔN
ĐỊNH CỦA TỶ TRỌNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ ......................................................................... 44
Bảng 24: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TRUNG BÌNH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ ................................. 44
Bảng 25: GIÁ TRỊ CÁC HỆ SỐ THỐNG KÊ MÔ TẢ THỂ HIỆN TÍNH ỔN
ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ .......................................................... 45
Bảng 26: DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CẦN THƠ ........... 50
Bảng 27: CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP ............................ 50
Bảng 28: DỰ BÁO CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUÂT CÔNG NGHIỆP CÁC
NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2025 ......................................................... 51
Bảng 29: DỰ BÁO CƠ CẤU CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA THÀNH
PHỐ CẦN THƠ ĐẾN 2025 ................................................................................... 52
Bảng 30: SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TRUNG BÌNH TRONG MỔI CƠ SỞ
SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ ............. 53

ảng 31: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TRUNG BÌNH
TRONG MỔI CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH
PHẦN KINH TẾ ..................................................................................................... 54
Bảng 32: HỆ SỐ THỂ HIỆN TÍNH ỔN ĐỊNH CỦATỐC ĐỘ TĂNG
TRƯỞNG SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TRUNG BÌNH TRONG MỔI CƠ SỞ
SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ ............. 54
Bảng 33: SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT TRUNG BÌNH TRONG MỔI CƠ SỞ
SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ ............. 56
Bảng 34: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TRUNG BÌNH CỦA SẢN LƯỢNG
SẢN XUẤT TRUNG BÌNH TRONG MỔI CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG
NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ .............................................. 56
Bảng 35: CÁC HỆ SỐ THỂ HIỆN TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA TỐC ĐỘ TĂNG
TRƯỞNG TRUNG BÌNH CỦA SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT TRUNG BÌNH
TRONG MỔI CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH
PHẦN KINH TẾ ..................................................................................................... 57
GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

Bảng 36: SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT TRUNG BÌNH TRÊN MỔI LAO ĐỘNG
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TRONG CÔNG NGHIỆP ................... 57
Bảng 37: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT TRUNG
BÌNH TRÊN MỔI LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
TRONG CÔNG NGHIỆP....................................................................................... 58
Bảng 38: CÁC HỆ SỐ THỂ HIỆN TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA TỐC ĐỘ TĂNG
TRƯỞNG TRUNG BÌNH CỦA SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT TRUNG BÌNH

TRÊN MỔI LAO ĐỘNG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO
THÀNH PHẦN KINH TẾ ...................................................................................... 59
Bảng 39: SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TRUNG BÌNH TRONG MỔI CƠ SỞ
SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ ........................ 60
Bảng 40: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TRUNG
BÌNH TRONG MỔI CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO
NGÀNH KINH TẾ ................................................................................................. 60
Bảng 41: HỆ SỐ THỂ HIỆN TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA TỐC ĐỘ TĂNG
TRƯỞNG SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TRUNG BÌNH TRONG MỔI CƠ SỞ
SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ ........................ 61
Bảng 42: SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT TRUNG BÌNH TRONG MỔI CƠ SỞ
SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ ........................ 61
Bảng 43: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TRUNG BÌNH CỦA SẢN LƯỢNG
SẢN XUẤT TRUNG BÌNH TRONG MỔI CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG
NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ .......................................................... 62
Bảng 44: CÁC HỆ SỐ THỂ HIỆN TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA TỐC ĐỘ TĂNG
TRƯỞNG TRUNG BÌNH CỦA SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT TRUNG BÌNH
TRONG MỔI CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH
KINH TẾ................................................................................................................. 63
Bảng 45: SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT TRUNG BÌNH TRÊN MỔI LAO ĐỘNG
PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ TRONG CÔNG NGHIỆP ............................... 63
Bảng 46: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT TRUNG
BÌNH TRÊN MỔI LAO ĐỘNG PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ TRONG
CÔNG NGHIỆP ..................................................................................................... 64
GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của

các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

Bảng 47: CÁC HỆ SỐ THỂ HIỆN TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA TỐC ĐỘ TĂNG
TRƯỞNG TRUNG BÌNH CỦA SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT TRUNG BÌNH
TRÊN MỔI LAO ĐỘNG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO
NGÀNH KINH TẾ ................................................................................................. 64
Bảng 48: KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG CÁC HỆ SỐ BETA THEO KẾT QUẢ
PHÂN TÍCH HỒI QUY VAI TRÒ CỦA VỐN VÀ LAO ĐỘNG CÓ NHỮNG
BIẾN GIẢ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔ HÌNH .......................................................... 66
Bảng 49: Ý NGHĨA CÁC BIẾN SỐ TRONG MÔ HÌNH HỒI QUY ................... 67
Bảng 50: KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG ĐÓNG GÓP CÁC NHÂN TỐ KHI XEM
VỐN VÀ LAO ĐỘNG CÓ TỶ LỆ KHÔNG ĐỔI THEO THỜI GIAN ............... 68
Bảng 51: Ý NGHĨA CÁC BIẾN SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG MÔ HÌNH
HỒI QUY ƯỚC LƯỢNG TRONG PHẦN 4.2.2 VÀ CÁC BẢNG PHỤ LỤC .... 69
Bảng 52: Ý NGHĨA CÁC BIẾN SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG MÔ HÌNH
HỒI QUY ƯỚC LƯỢNG TRONG PHẦN 4.2.3 ................................................... 71
Bảng 53: BẢNG HỆ SỐ CO GIÃN CỦA SẢN LƯỢNG THEO LAO ĐỘNG
PHÂN THEO NGÀNH CÔNG NGHIỆP .............................................................. 72
Bảng 54: MA TRÂN PHÂN TÍCH SWOT CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ CẦN THƠ ....................................................................................... 78

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

DANH MỤC BIỂU HÌNH

Hình 1: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA SỐ LUỢNG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ CẦN
THƠ TỪ 1990 ĐẾN 2011 ...................................................................................... 22
Hình 2: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG VỀ SỐ LƯỢNG
DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP CỦA KHU VỰC KINH
TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI................................................................. 24
Hình 3: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỶ TRỌNG VỀ SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG
ĐANG LÀM VIỆC TRONG CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ ............................. 27
Hình 4: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỶ TRỌNG VỀ SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT
TRONG CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ.............................................................. 30

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
PA: Phương án.
TP: Thành phố.
VA: Giá trị gia tăng.
GO: Giá trị sản xuất.
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội.
VLXD: Vật liệu xây dựng.
SXCN: Sản xuất công nghiệp
SX: Sản xuất
PP: phân phối


GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Vốn và lao động là hai biến số đầu vào cơ bản trong các hoạt động sản xuất
kinh doanh. Việc phân bổ lượng vốn và số lượng lao động có hiệu quả sẽ có tác
động rất lớn trong tăng trưởng và phát triển của bất kỳ một tổ chức kinh doanh
nào và cả nền kinh tế.
Công nghiệp là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế, là lĩnh vực sản
xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm được "chế tạo, chế biến" cho nhu cầu tiêu
dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo. Đây là hoạt động kinh tế, sản
xuất quy mô lớn, được sự hỗ trợ thúc đẩy mạnh mẽ của các tiến bộ về công
nghệ, khoa học và kỹ thuật.
Theo phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của Thành Phố Cần Thơ giai
đoạn 2011-2020 và thực hiện Nghị quyết 45-NQ/TW ngày 17/02/2005 của Bộ
Chính Trị (khóa IX) “Về xây dựng và phát triển Thành Phố Cần Thơ trong thời
kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” phấn đấu xây dựng và phát triển
Thành Phố Cần Thơ thành thành phố đồng bằng cấp quốc gia văn minh, hiện đại,
xanh, sạch, đẹp. Xứng đáng là thành phố cửa ngõ của cả vùng hạ lưu sông
Mê Kông, là một trong những địa phương đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Để thực hiện mục tiêu phát triển đó, ngành công
nghiệp của thành phố giữ một vai trò rất quan trọng và là đầu tàu phát triển công

nghiệp hóa của thành phố trong tương lai. Thời gian qua, ngành công nghiệp
thành phố Cần Thơ đã đạt được những kết quả quan trọng và khá toàn diện trên
nhiều lĩnh vực, đã có nhiều đóng góp vào quá trình tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ
trên địa bàn. Tuy nhiên trong thực trạng phát triển sản xuất công nghiệp vẫn còn
rất nhiều mặt còn hạn chế về vốn, lao động cũng như về công nghệ sản xuất.
Do tầm quan trọng và sức ảnh hưởng lớn đến tăng trưởng và phát triển kinh
tế tại thành phố Cần Thơ của lĩnh vực sản xuất công nghiệp và vai trò quan trọng
của vốn và lao động trong sản xuất kinh doanh nên em chọn đề tài “Phân tích

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy
1


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ” làm đề tài luận
văn tốt nghiệp nhằm hiểu rõ hơn về hiện trạng phát triển công nghiệp tại thành
phố Cần Thơ và vai trò của hai biến số đầu vào cơ bản là vốn và lao động đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại
thành phố Cần Thơ.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Vốn và lao động là những nhân tố đầu vào quan trọng cho nền kinh tế nói
chung cũng như ngành công nghiệp hoạt động và phát triển. Tuy nhiên hiệu quả
sử dụng các yếu tố đầu vào này phụ thuộc rất nhiều vào trình độ phát triển của
khoa học kỹ thuật, của các cấp các ngành quản lý kinh tế cũng như sự nổ lực của
riêng bản thân các doanh nghiệp.

Đối với các nước phát triển thì tỷ lệ đóng góp của nhóm ngành công nghiệp
và dịch vụ trong tổng GDP toàn nền kinh tế là rất lớn. Tuy nhiên tại các quốc gia
đang và kém phát triển hơn thì tỷ lệ này nhỏ hơn.
Tại Việt Nam do tầm quan trọng của khu vực công nghiệp trong tăng
trưởng kinh tế và đây là ngành đầu tàu trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước nên việc quản lý và sử dụng nguồn lực có hiệu quả trong ngành này
đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của các quốc gia đang phát triển
nói chung và của Việt Nam nói riêng.
Thực tiễn quản lý và phát triển của ngành công nghiệp tại Việt Nam nói
chung và tại thành phố Cần Thơ nói riêng trong những năm vừa qua mặc dù có
những thành công nhất định. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều mặt còn hạn chế và tác
động từ môi trường vĩ mô đã ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của nền
kinh tế cũng như ngành công nghiệp thành phố Cần Thơ.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ.
Qua đó đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhóm ngành này.

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy
2


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Phân tích thực trạng phân bổ vốn, lao động và giá trị sản xuất công nghiệp
tại thành phố Cần Thơ.
Phân tích tác động của vốn và lao động đến hoạt động sản xuất công nghiệp
tại thành phố Cần Thơ.
Đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại
thành phố Cần Thơ.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:
Thực trạng phân bổ các nguồn lực kinh tế và hiện trạng sản xuất của ngành
công nghiệp tại thành phố Cần Thơ những năm vừa qua chủ yếu tập trung vào
lĩnh vực nào?
Hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong ngành công nghiệp thành phố Cần
Thơ như thế nào?
Những mặt nào còn hạn chế của việc phân bổ và sử dụng nguồn lực vốn và
lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhóm ngành công nghiệp
chủ yếu tại thành phố Cần Thơ?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.4.1. Không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi các ngành công nghiệp chủ
yếu tại thành phố Cần Thơ.
1.4.2. Thời gian
Thời gian nghiên cứu chủ yếu lấy số liệu thứ cấp về tổng lượng vốn đầu tư,
tổng số lượng lao động và giá trị sản xuất kinh doanh của các ngành công nghiệp
từ năm 1990-2011.
Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 2 năm 2012 đến tháng 4 năm 2012
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu tầm vĩ mô thông qua các số liệu thống
kê kinh tế về hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong lĩnh vực sản xuất công
nghiệp tại thành phố Cần Thơ.


GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy
3


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU:
“Bài nghiên cứu thực trạng về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh trong các doanh nghiệp, tác giả Nguyễn Thị Thanh Luận (2003)”
Viết về cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của các doanh nghiệp của Việt Nam trong
giai đoạn đầu thế kỹ 21, thực trạng và tình hình sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp. Tác giả đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh trong các doanh nghiệp thông qua các chỉ số tài chính như vòng quay
vốn cố định, doanh lợi tổng vốn, doanh lợi vốn chủ sở hữu, hiệu suất sử dụng
vốn cố định, số lần luân chuyển vốn lưu động, doanh lợi vốn lưu động… Qua kết
quả phân tích, nhận thấy do những năm đầu thế kỹ 21 nền kinh tế vẫn còn gặp
nhiều khó khăn nên hiệu quả cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp mặc dù có cao hơn so với trước nhưng vẫn còn rất nhiều hạn chế
trong công tác quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả.
“Bài nghiên cứu vai trò của lao động trong phát triển kinh tế xã hội ở
Việt Nam, tác giả Đậu Việt Linh (năm 2007)” Viết về vai trò và ảnh hưởng của
Lao động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế Việt Nam với cơ sở lý luận là các
mô hình của K.marx, Mô hình tân cổ điển Adam Smith, quan điểm của A.Fisher,
Hàm sản xuất nông nghiệp của David Ricardo về vai trò của lao động trong sản
xuất, tăng trưởng và phát triển kinh tế. Tác giả ước lượng được các hệ số ảnh
hưởng của lao động và vốn đầu tư đến tăng trưởng kinh tế. Trong đó tác giả phân

tích cung và cầu lao động với những nhân tố ảnh hưởng đến cung lao động gồm:
dân số, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động, thất nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp cũng
như thời gian lao động. Và các nhân tố ảnh hưởng đến cầu lao động bao gồm:
chu kỳ kinh tế, hiện trạng phát triển và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp
trên thị trường, khủng hoảng kinh tế… Bên cạnh đó tác giả phân tích những yếu
tố ảnh hưởng đến chất lượng của nguồn lao động qua các chỉ tiêu về giáo dục đào
tạo, sức khỏe và dinh dưỡng, việc làm, môi trường. Qua kết quả phân tích tác giả
nhận thấy thực trạng lao động Việt Nam là thừa lao động giản đơn nhưng thiếu
lao động kỹ thuật và chuyên môn. Nguyên nhân chủ yếu là do giáo dục và đào
tạo chưa được quan tâm và đầu tư đúng mức. Thông qua các bài học từ các nước

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy
4


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

phát triển mới NICs, tác giả đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động mà cơ bản là phát triển và đầu tư thêm vào giáo dục và đào tạo,
mở các khóa dạy nghề và tạo điều kiện để các doanh nghiệp thu hút lao động…
“Bài nghiên cứu dựa vào các lý thuyết kinh tế về đầu tư, giải thích vai trò
của đầu tư với tăng trưởng và phát triển kinh tế, tập thể nhóm nghiên cứu
(2007)” viết về vai trò và hiệu quả của đầu tư trong tăng trưởng và phát triển
kinh tế dựa vào các mô hình kinh tế lý thuyết về đầu tư, mô hình tân cổ điển, mô
hình Harrod – Domar, hệ số ICOR. Tác giả phân tích được các hệ số tác động
đến tăng trưởng kinh tế trong thời gian từ 2000 – 2006 trong đó có vai trò của
vốn đầu tư, vai trò của lao động, và ý nghĩa của tiến bộ công nghệ. Bên cạnh đó,

tác giả sử dụng các lý thuyết về đầu tư như số nhân đầu tư, thuyết gia tốc đầu tư,
lý thuyết quỹ nội bộ của đầu tư, và các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế như
giá trị sản xuất (GO), tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tổng thu nhập quốc dân
(GNI), thu nhập quốc dân (NI), thu nhập quốc dân sử dụng (NDI), thu nhập bình
quân đầu người. Tác giả phân tích và nhận xét vai trò đóng góp các thành phần
vốn, lao động, và năng suất tổng hợp (TFP) đến tăng trưởng kinh tế trong đó vai
trò của vốn là cao nhất, và vai trò của TFP những năm qua có tăng trưởng nhưng
còn chậm. Nghiên cứu xu hướng vận động của các thành phần kinh tế và các khu
vực kinh tế theo đó khu vực kinh tế nông lâm thủy sản có xu hướng giảm và các
khu vực công nghiệp và dịch vụ đang có xu hướng tăng trưởng. Qua kết quả phân
tích tác giả nhận định và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư
bao gồm: thực hiện đồng bộ các giải pháp để huy động các nguồn vốn cho đầu tư
phát triển và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, đẩy mạnh phát triển cơ sở hạ
tầng, nâng cao hiệu quả quản lý của nhà nước, cải thiện môi trường pháp lí, đơn
giản hóa thủ tục hành chính. Khuyến kích đầu tư hiệu quả trên tất cả các lĩnh
vực, chú trọng phát triển nguồn nhân lực, xúc tiến đầu tư.
“Báo cáo tổng hợp quy hoạch phát triển công nghiệp thành phố Cần Thơ
giai đoạn 2011 – 2020, tầm nhìn đến năm 2025 của sở Công Thương - Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ” Viết về hiện trạng sản xuất công nghiệp, quy
hoạch phát triển công nghiệp và tình hình thực hiện của quy hoạch phát triển
công nghiệp của giai đoạn từ năm 2006 đến 2010. Qua đó phân tích thực trạng

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy
5


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ


công nghiệp thành phố Cần Thơ qua các chỉ số về số lượng cơ sở sản xuất, số lao
động, vốn đầu tư, giá trị gia tăng (VA), tổng sản phẩm quốc nội (GDP), hiện
trạng của các khu công nghiệp… Qua đó, nhận định tình hình kinh tế xã hội,
nhận thức những cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động sản
xuất công nghiệp tại thành phố Cần Thơ. Nhằm đề ra mục tiêu cũng như phương
án phát triển công nghiệp tại thành phố Cần Thơ trong giai đoạn 2011 đến 2020
và tầm nhìn chiến lược đến 2025.
“Bài nghiên cứu vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
trong công ty dệt Minh Khai, tác giả Vũ Minh Đạt (2001)” tác giả phân tích
tình hình vốn sản xuất kinh doanh, tình hình hoạt động và hiệu quả sử dụng vốn
sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đệt Minh
Khai thông qua các bảng báo cáo tài chính của công ty, bảng cân đối kế toán và
các chỉ số tài chính như hiệu suất sử dụng vốn cố định, vốn cố định bình quân
trong kỳ, hàm lượng vốn cố định, hệ số huy động vốn cố định, tỷ suất sinh lợi
vốn cố định, hệ số hao mòn tài sản cố định, hệ số trang bị tài sản cố định, số lần
luân chuyển vốn lưu động, kỳ luân chuyển vốn lưu động, mức tiết kiệm tương
đối vốn lưu động, hiệu suất sử dụng vốn lưu động, tỷ suất sinh lợi vốn lưu động,
vòng quay tổng vốn kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận thuần vốn kinh doanh, tỷ suất
lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Qua kết quả phân tích, tác giả nhận thấy công ty có
những thuận lợi như huy động được lượng vốn lớn từ bên ngoài đưa vào hoạt
động sản xuất kinh doanh, cơ cấu vốn kinh doanh của công ty thay đổi theo
hướng cân đối. Tuy nhiên vẫn còn một số mặt còn hạn chế như cơ cấu mặc dù
theo xu hướng cân đối nhưng hiện tại vẫn chưa thật sự cân đối, vốn lưu động vẫn
còn tồn đọng rất nhiều, công tác quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động và
vốn cố định chưa cao, những biểu hiện giảm sút của một loạt các chỉ tiêu thể hiện
hiệu quả sử dụng vốn. Qua kết quả phân tích, tác giả đưa ra một số biện pháp
nhằm khắc phục và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn như mở rộng thị trường tiêu
thụ, đáp ứng chất lượng và thời gian giao hàng theo đúng hợp đồng, đào tạo mới
và đào tạo lại cho cán bộ công ty. Về phía nhà nước tác giả kiến nghị nhà nước

nên có một số giải pháp nhằm ưu đãi khuyến khích hoạt động kinh doanh của
công ty, công ty cần nâng cao công tác quản lý về mọi mặt trong kinh doanh.

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy
6


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1 Yếu tố đầu vào (yếu tố sản xuất)
Yếu tố đầu vào (yếu tố sản xuất) là các đầu vào được sử dụng để làm ra
hàng hóa. Hai yếu tố sản xuất quan trọng nhất là vốn và lao động. Lao động là
yếu tố sản xuất mang tính chất con người, như người lao động, thời gian lao
động… Vốn là tất cả các yếu tố sản xuất không mang tính chất con người được
người lao động sử dụng để làm ra sản phẩm như máy móc, trang thiết bị, nhà
xưởng, công cụ lao động… Trong hai yếu tố sản xuất này, lao động là yếu tố
quyết định vì con người là chủ thể của tất cả các hoạt động của nền kinh tế.
2.1.1.1 Vốn sản xuất
a) Khái niệm vốn
Vốn là những giá trị tích lũy được dưới dạng tài sản tài chính, tài sản vật
chất hoặc phi vật chất mà chúng có khả năng sinh lợi.
b) Khái niệm vốn sản xuất
Vốn sản xuất là giá trị của những tài sản được sử dụng làm phương tiện trực
tiếp phục vụ cho quá trình sản xuất và kinh doanh, bao gồm vốn cố định và vốn

lưu động. Là giá trị của những tài sản vật chất được sử dụng phục vụ cho quá
trình sản xuất.
Vốn đầu tư là giá trị những khoản chi phí để bù đắp hao mòn tài sản vật
chất và tăng thêm tài sản vật chất mới.
Vốn đầu tư sản xuất là toàn bộ các khoản chi phí nhằm duy trì hoặc gia tăng
mức vốn sản xuất. Vốn đầu tư sản xuất được chia thành vốn đầu tư vào tài sản cố
định và vốn đầu tư vào tài sản lưu động. Đến lượt mình, vốn đẩu tư vào tài sản cố
định lại chia thành vốn đầu tư cơ bản và vốn đầu tư sửa chữa lớn. Vốn đầu tư cơ
bản làm tăng khối lượng thực thể của tài sản cố định, bảo đảm bù đắp số tài sản
cố định bị hao mòn và tăng thêm phần xây lắp dở dang. Còn vốn sửa chữa lớn
không làm tăng khối lượng thực thể của tài sản, do đó nó không có trong thành
phần của vốn đầu tư cơ bản. Nhưng vai trò của vốn sửa chữa lớn tài sản cố định

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy
7


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

cũng giống như vai trò kinh tế của vốn đầu tư cơ bản và nhằm đảm bảo thay thế
tài sản bị hư hỏng.
c) Hoạt động đầu tư cho sản xuất
Như vậy, hoạt động đầu tư cho sản xuất là việc sử dụng vốn đầu tư để phục
hồi năng lực sản xuất cũ và tạo thêm năng lực sản xuất mới, nói cách khác, đó là
quá trình thực hiện tái sản xuất các loại tài sản sản xuất. Hoạt động đầu tư là hết
sức cần thiết, xuất phát từ 3 lý do:
Thứ nhất là, do đặc điểm của việc sử dụng tài sản cố định tham gia nhiều

lần vào quá trình sản xuất, giá trị bị giảm dần và chuyển dần từng phần vào trong
giá trị sản phẩm. Trái lại đối với tài sản lưu động lại tham gia một lần vào quá
trình sản xuất và chuyển toàn bộ giá trị vào trong giá trị sản phẩm. Vì vậy, phải
tiến hành đầu tư để bù đắp giá trị tài sản cố định bị hao mòn và duy trì dự trữ
ngyên vật liệu cho quá trình sản xuất tiếp theo. Nói cách khác, đầu tư nhằm thực
hiện tái sản xuất giản đơn trong sản xuất.
Thứ hai là, nhu cầu quy mô sản xuất xã hội ngày càng mở rộng đòi hỏi phải
tiến hành đầu tư nhằm tăng thêm tài sản cố định mới và tăng thêm dự trữ tài sản
lưu động. Tức là, thực hiện tái sản xuất mở rộng tài sản sản xuất.
Thứ ba là, trong thời đại của tiến bộ công nghệ diễn ra rất mạnh mẽ, nhiều
máy móc, thiết bị … nhanh chóng bị rơi vào trạng thái lạc hậu công nghệ. Do đó,
phải tiến hành đầu tư mới, nhằm thay thế các tài sản sản xuất đã bị hao mòn vô
hình.
d) Tái sản xuất
Tái sản xuất tài sản cố định được xem là một hoạt động hết sức quan trọng,
có tính chất lâu dài và có những mối quan hệ ổn định, ảnh hưởng đến tất cả các
ngành, các khâu và các yếu tố trong nền kinh tế. Tái sản xuất tài sản cổ định và
năng lực sản xuất mới, bao gồm ba giai đoạn của một quá trình đầu tư thống
nhất: Giai đoạn một – hình thành nguồn, khối lượng và cơ cấu đầu tư cơ bản; giai
đoạn hai – giai đoạn “chín muồi” của vốn đầu tư cơ bản và biến vốn đó thành
việc đưa tài sản cố định và năng lực sản xuất mới vào hoạt động; giai đoạn ba –
hoạt động của tài sản cố định và năng lực sản xuất mới trong thời hạn phục vụ
của chúng.

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy
8



Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các nhóm ngành công nghiệp chủ yếu tại thành phố Cần Thơ

e) Các hình thức đầu tư
Hoạt động đầu tư thường được tiến hành dưới hai hình thức đầu tư trực tiếp
và đầu tư gián tiệp.
Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư mà người có vốn tham gia trực tiếp vào
quá trình hoạt động và quản lý đầu tư, họ biết được mục tiêu đầu tư cũng như
phương thức hoạt động của các loại vốn mà họ bỏ ra. Hoạt động đầu tư này có
thể được thực hiện dưới các dạng: hợp đồng, liên doanh, công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn.
Đầu tư gián tiếp là hình thức bỏ vốn vào hoạt động kinh tế nhằm đem lại
hiệu quả cho bản thân người có vốn cũng như cho xã hội, nhưng người có vốn
không trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động và quản lý đầu tư, thường được
thực hiện dưới dạng: cổ phiếu, tín phiếu…Hình thức đầu tư này thường ít gặp rủi
ro hơn so với đầu tư trực tiếp.
2.1.1.2 Nguồn nhân lực (lao động)
a) Khái niệm nguồn nhân lực (lao động)
Lao động, trong kinh tế học, được hiểu là một yếu tố sản xuất do con người
tạo ra và là một dịch vụ hay hàng hóa. Người có nhu cầu về hàng hóa này là
người sản xuất. Còn người cung cấp hàng hóa này là người lao động. Cũng như
mọi hàng hóa và dịch vụ khác, lao động được trao đổi trên thị trường, gọi là thị
trường lao động. Giá cả của lao động là tiền công thực tế mà người sản xuất trả
cho người lao động. Mức tiền công chính là mức giá của lao động.
Đối với quốc gia nguồn nhân lực là một bộ phận dân số trong độ tuổi quy
định có khả năng tham gia lao động.
Đối với ngành sản xuất là tổng số lượng lao động đang hoạt động sản xuất
kinh doanh trong ngành tính tại thời điểm tháng 12 hằng năm.
b) Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng lao động
Giáo dục và đào tạo.

Sức khỏe của người lao động.
Tập quán, truyền thống và văn hóa.
Lao động là một yếu tố chủ động của quá trình sản xuất, là một đầu vào
trong hàm sản xuất.

GVHD: Phạm Lê Đông Hậu

SVTH: Nguyễn Tô Huy
9


×