Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ tín DỤNG hộ NGHÈO tại PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH xã hội VIỆT NAM HUYỆN ĐÔNG hải TỈNH bạc LIÊU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.71 KB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

=========

========

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM
HUYỆN ĐÔNG HẢI TỈNH BẠC LIÊU

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S HUỲNH THỊ ĐAN XUÂN

HỒ THỊ THẢO
MSSV: 4093725
Lớp Kinh tế học K35


Cần thơ, tháng 12 năm 2012


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt quá trình bốn năm học tại Trường Đại Học Cần Thơ, được sự


chỉ dẫn nhiệt tình cũng như sự giúp đỡ của Thầy Cô Trường Đại Học Cần Thơ,
đặc biệt là các Thầy Cô Khoa Kinh Tế – Quản Trị Kinh Doanh, cùng với thời
gian hai tháng thực tập tại Phòng Giao Dịch Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
huyện Đông Hải, tôi đã học được những bài học kinh nghiệm quý báu từ thực
tiễn giúp ích cho bản thân để nay tôi có thể hoàn thành đề tài Luận Văn Tốt
Nghiệp “Phân tích hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao Dịch Ngân
Hàng Chính Sách Xã Hội Việt Nam huyện Đông Hải tỉnh Bạc Liêu” Tôi xin
chân thành biết ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các Thầy, Cô Khoa Kinh Kế – Quản
Trị Kinh Doanh – Trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt tôi xin gởi lời biết ơn sâu
sắc đến Cô Huỳnh Thị Đan Xuân đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian
làm đề tài luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Phòng Giao Dịch Ngân Hàng Chính
Sách Xã Hội Việt Nam huyện Đông Hải, các Cô Chú, các Anh (Chị) của Ngân
hàng đã tạo mọi điều kiện và chỉ dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại
Ngân hàng, đặc biệt là các Anh (Chị) Phòng Kế Toán, Phòng Tín dụng đã nhiệt
tình chỉ dẫn, cũng như sự hỗ trợ và cung cấp những kiến thức quý báu để tôi
hoàn thành đề tài Luận Văn Tốt Nghiệp của mình tốt hơn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế – Quản Trị Kinh
Doanh, Ban lãnh đạo Phòng Giao Dịch Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội huyện
Đông Hải, cùng các Cô Chú, các anh (Chị) trong ngân hàng dồi dào sức khoẻ và
luôn thành công trong công việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cần thơ, Ngày tháng năm 2012
Sinh viên thực hiện

Hồ Thị Thảo

i



LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện. Các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, Ngày tháng

năm 2012

Sinh viên

Hồ Thị Thảo

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Đông Hải, Ngày …. tháng …. Năm 2012
Người nhận xét

iii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Họ và tên người hướng dẫn: HUỲNH THỊ ĐAN XUÂN
Học vị: Thạc sỹ
Bộ môn: Kinh tế nông nghiệp
Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh
Tên học viên: HỒ THỊ THẢO MSSV: 4093725
Chuyên ngành: Kinh Tế Học
Tên đề tài: “Phân tích hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao Dịch Ngân
Hàng Chính Sách Xã Hội Việt Nam huyện Đông Hải tỉnh Bạc Liêu ”

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ................................................
......................................................................................................................................
2. Về hình thức: ...........................................................................................................
......................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: .........................................
......................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ..............................................
......................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được: .................................................................................

......................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác: ...................................................................................................
......................................................................................................................................
7. Kết luận: ...................................................................................................................
Cần thơ, Ngày …. tháng …. năm 2012
NGƯỜI NHẬN XÉT

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

v


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ............................................................................................... Trang 01
GIỚI THIỆU ............................................................................................. Trang 01
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................... Trang 01
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................. Trang 02
1. 2.1. Mục tiêu chung ............................................................................ Trang 02
1.2.2.Mục tiêu cụ thể .............................................................................. Trang 02
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................ Trang 03
1.3.1. Phạm vi về không gian ................................................................. Trang 03
1.3.2. Phạm vi về thời gian ..................................................................... Trang 03
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................. Trang 03
CHƯƠNG 2 ............................................................................................... Trang 04
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... Trang 05
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ................................................................... Trang 05
2.1.1. Tín dụng và vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo....................... Trang 05
2.1.2. Hiệu quả tín dụng hộ nghèo .......................................................... Trang 12
2.1.3. Kinh nghiệm về tín dụng đối với hộ nghèo ở một số nước ......... Trang 16
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... Trang 18
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ Trang 18
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu....................................................... Trang 18
CHƯƠNG 3 ............................................................................................... Trang 20
TỔNG QUAN VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI HUYỆN ĐÔNG HẢI TỈNH BẠC LIÊU ........................................ Trang 20

3.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN ĐÔNG HẢI ................. Trang 20
3.2. TỔNG QUAN VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI HUYỆN ĐÔNG HẢI TỈNH BẠC LIÊU ................................. Trang 26
3.2.1. Lịch sử hình thành ......................................................................... Trang 26
3.2.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................... Trang 27
3.2.3. Cơ cấu tổ chức .............................................................................. Trang 27
3.2.5. Cơ chế hoạt động .......................................................................... Trang 28

vi


3.2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
huyện Đông Hải. .......................................................................................... Trang 29
3.2.7. Sơ lược tình hình hoạt động tín dụng từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm
2012…………………. ................................................................................ Trang 33
3.2.8. Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới…………………. .. Trang 33
CHƯƠNG 4 ............................................................................................... Trang 37
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI
PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM
HUYỆN ĐÔNG HẢI TỈNH BẠC LIÊU ................................................. Trang 37
4.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI PHÒNG GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM HUYỆN ĐÔNG HẢI
TỈNH BẠC LIÊU....................................................................................Trang 37
4.1.1. Vốn tín dụng ................................................................................ Trang 37
4.1.2. Thực trạng hiệu quả tín dụng hộ nghèo của PGD NHCSXH Huyện
Đông Hải…………………………………………………………………Trang 43
4.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ
NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
VIỆT NAM HUYỆN ĐÔNG HẢI TỈNH BẠC LIÊU .......................... Trang 51
4.2.1. Đánh giá về mặt kinh tế xã hội .................................................... Trang 51

4.2.2. Đánh giá thông qua các chỉ số tài chính ...................................... Trang 55
4.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN
DỤNG CỦA CÁC HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG HẢI
…………………………………………………………………………..Trang 58
4.3.1. Thời gian vay và hoàn trả ............................................................ Trang 58
4.3.2. Lý do vay vốn ............................................................................... Trang 60
4.3.3. Tỷ lệ hộ thoát nghèo và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thoát nghèo
..................................................................................................................... Trang 62
CHƯƠNG 5 ............................................................................................... Trang 67
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI VIỆT NAM HUYỆN ĐÔNG HẢI TỈNH BẠC LIÊU ............ Trang 67
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN....................................................... Trang 67

vii


5.1.1. Từ phía ngân hàng ........................................................................ Trang 67
5.1.2. Từ phía hộ nghèo .......................................................................... Trang 69
5.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI VIỆT NAM HUYỆN ĐÔNG HẢI TỈNH BẠC LIÊU
.................................................................................................................... Trang 70
5.2.1. Đối với công tác tổ chức ............................................................... Trang 70
5.2.2. Đối với nguồn vốn cho vay .......................................................... Trang 71
5.2.3. Đối với nợ xấu .............................................................................. Trang 72
5.2.4. Đối với hộ nghèo .......................................................................... Trang 72
CHƯƠNG 6 ............................................................................................... Trang 74
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... Trang 74
6.1. KẾT LUẬN......................................................................................... Trang 74

6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................ Trang 75
6.2.1 Đối với Chính phủ ....................................................................... Trang 75
6.2.2. Đối với Hội sở ............................................................................ Trang 75
6.2.3. Đối với Ủy ban nhân dân các cấp ............................................... Trang 76
6.2.4. Đối với HĐT nhận ủy thác ......................................................... Trang 76
6.2.4. Đối với Ban ngành ...................................................................... Trang 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... Trang 77

PHỤ LỤC ............................................................................. Trang 78

viii


DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 1: TÌNH HÌNH ỦY THÁC QUA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ
HỘI CỦA PGD NHCSXHVN HUYỆN ĐÔNG HẢI……………….Trang 29
Bảng 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỪ NĂM 2009 ĐẾN 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2012
………………………………………………………………………….Trang 31
Bảng 3: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TỪ NĂM 2009 ĐẾN 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2012
………………………………………………………………………….Trang 34
Bảng 4: NGUỒN VỐN CHO VAY CỦA PGD NHCSXH HUYỆN ĐÔNG
HẢI TỪ NĂM 2009 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012
…………………………………………………………………………..Trang 38
Bảng 5: KẾT QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA PGD NHCSXH HUYỆN
ĐÔNG HẢI
…………………………………………………………………………..Trang 42
Bảng 6: DOANH SỐ CHO VAY HỘ NGHÈO THEO THỜI HẠN

TỪ NĂM 2009 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012
……………………………………………………………………………Trang 45
Bảng 7: DƯ NỢ CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PGD NHCSXH HUYỆN
ĐÔNG HẢI PHÂN THEO CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
TÍNH ĐẾN NGÀY 30/6/2012………………………………………….Trang 49
Bảng 8: TỶ LỆ HỘ NGHÈO ĐƯỢC VAY VỐN TỪ NĂM 2009
ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012
……………………………………………………………………………Trang 52
Bảng 9: TỶ LỆ HỘ NGHÈO THOÁT NGHÈO NHỜ VAY VỐN TỪ NĂM
2009 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012
…………………………………………………………………………..Trang 54
Bảng 10: HỆ SỐ THU HỒI NỢ ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TỪ NĂM 2009 ĐẾN
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012. ………………………………………….Trang 55

ix


Bảng 11: VÒNG VAY VỐN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TỪ NĂM
2009 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012
………………………………………………………………………….Trang 56
Bảng 12: THỜI GIAN VAY CỦA HỘ NGHÈO TỪ NĂM 2009 ĐẾN 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2012
…………………………………………………………………………..Trang 58
Bảng 13: HOÀN TRẢ NỢ VAY CỦA HỘ NGHÈO TỪ NĂM 2009 ĐẾN 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2012
…………………………………………………………………………..Trang 59
Bảng 14: THỜI HẠN TRẢ NỢ VAY CỦA HỘ NGHÈO TỪ NĂM 2009
ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012……………………………………..Trang 60
Bảng 15: LÝ DO VAY VỐN CỦA 36 HỘ NGHÈO HUYỆN ĐÔNG HẢI


…………………………………………………………………….Trang 61
Bảng 16 : TỶ LỆ HỘ THOÁT NGHÈO NHỜ VAY VỐN TỪ KẾT QUẢ
ĐIỀU TRA……………………………………………………………..Trang 62
Bảng 17: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THOÁT
NGHÈO CỦA HỘ NGHÈO…………………………………………..Trang 63
Bảng 18: THU NHẬP TRƯỚC VÀ SAU KHI VAY VỐN CỦA 36 HỘ
NGHÈO HUYỆN ĐÔNG HẢI………………………………………..Trang 65

x


DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Quy trình cho vay hộ nghèo………………………………….Trang 9
Hình 2: Mô hình cơ cấu tổ chức của PGD NHCSXH Huyện Đông
Hải………………………………………………………………………Trang 27
Hình 3: Doanh số cho vay hộ nghèo của PGD NHCSXH huyện Đông Hải
từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012……………………………...Trang 44
Hình 4: Doanh số thu nợ hộ nghèo của PGD NHCSXH huyện Đông Hải
từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012……………………………...Trang 46
Hình 5: Dư nợ cho vay hộ nghèo của PGD NHCSXH huyện Đông Hải từ
năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012…………………………………Trang 47
Hình 6: Nợ xấu cho vay hộ nghèo của PGD NHCSXH huyện Đông Hải
từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012……………………………...Trang 50

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


NHCSXH

:

Ngân hàng chính sách xã hội

PGD

:

Phòng giao dịch



:

Quyết định

BĐD

:

Ban đại diện

HĐT

:

Hội đoàn thể


NHNN0

:

Ngân hàng Nông nghiệp

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

TK&VV

:

Tiết kiệm và vay vốn

TD

:

Tín dụng

XĐGN

:

Xóa đói giảm nghèo


BCĐ

:

Ban chỉ đạo

xii


Luận văn tốt nghiệp

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đông Hải là một huyện có nhiều tiềm năng phát triển du lịch và kinh tế
biển, đặc biệt là nghề làm muối và nuôi trồng thủy sản. Tuy được thành lập sau
so với các huyện khác trong tỉnh nhưng Đông Hải đang trở mình với nhiều đổi
thay, là nơi thu hút nhiều dự án đầu tư, nhiều công trình. Bởi lẽ nơi đây có bờ
biển dài nhất Bạc Liêu, là nơi sản xuất muối lớn nhất Bạc Liêu. Sáu tháng đầu
năm 2012 huyện cơ bản đã thực hiện xong một số dự án như : Xây Cảng Gành
Hào, Chợ đêm Gành Hào, Trung tâm thương mại Gành Hào…Tuy nhiên, hiện
nay, Đông Hải vẫn là huyện nghèo, phát triển kinh tế chưa tương xứng với tiềm
năng. Hơn nữa Đông Hải chưa có sự phát kiển đồng bộ, mọi sự phát triển chỉ
tập trung ở thị trấn Gành Hào, còn đối với những xã khác thì ít được quan tâm.
Người dân trên địa bàn chủ yếu sống bằng nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy hải
sản, đặc biệt là nghề làm muối,…Nghề nghiệp mang tính thời vụ cao, thời tiết
lại khắc nghiệt, mưa gió thất thường, biển động, mất mùa… nên đời sống của
họ gặp rất nhiều khó khăn, dẫn đến tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn huyện khá cao.
Trong những năm qua huyện đã thực hiện rất nhiều chương trình nhằm
mục tiêu Xóa đói giảm nghèo như là : Việc hỗ trợ giống, phương tiện sản xuất

và vốn cho hộ nghèo, cho vay ưu đãi; công tác hướng dẫn người nghèo cách
làm ăn và khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; công tác dạy nghề tạo việc
làm; xây dựng kết cấu hạ tầng; các chính sách về giáo dục, y tế cho người
nghèo; chính sách hỗ trợ về nhà ở, chính sách bảo trợ xã hội, vận động quỹ Vì
người nghèo; Quỹ đền ơn đáp nghĩa…Việc hỗ trợ giống, phương tiện sản xuất,
vốn cho hộ nghèo đã đem lại kết quả khá cao. Trong đó hoạt động tín dụng cho
vay hộ nghèo của Phòng Giao Dịch Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội huyện
Đông Hải là một hoạt động quan trọng nhất.
Cho hộ nghèo vay không có nghĩa là bóc lột, mà là tạo điều kiện để hỗ trợ
vốn cho họ có điều kiện tốt để làm ăn, xoay sở nâng cao chất lượng cuộc sống
của mình là góp phần quan trọng trong công cuộc xây dựng dân giàu nước
GVHD: Th.S Huỳnh Thị Đan Xuân

Trang 1

SVTH: Hồ Thị Thảo


Luận văn tốt nghiệp
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Một số người nghèo đã thoát
nghèo, vươn lên sống no ấm, đầy đủ. Song, có phải hộ nghèo nào cũng biết sử
dụng đúng nguồn vốn cho vay để làm ăn, dẫn đến một số người nghèo chẳng
những còn nghèo mà còn lâm nợ, điều đó lại gây khó khăn cho nhà nước. Vấn
đề cho vay hộ nghèo của Ngân hàng chính sách còn gặp phải nhiều khó khăn
tồn đọng dẫn đến không hiệu quả. Làm sao để người nghèo thật sự thoát
nghèo? Làm sao để nâng cao hiệu quả tín dụng cho vay hộ nghèo? Chính vì
vậy tôi quyết định nghiên cứu đề tài “ Phân tích hiệu quả tín dụng hộ nghèo
tại Phòng giao dịch ngân hàng chính xã hội Việt Nam huyện Đông Hải tỉnh
Bạc Liêu”. Qua đề tài này tôi hy vọng rằng những giải pháp mình đưa ra sẽ
giúp đỡ được người dân trên địa bàn huyện nhà thoát nghèo đồng thời nâng cao

hiệu quả tín dụng cho ngân hàng chính sách đối với hộ nghèo.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình tín dụng hộ nghèo trên địa bàn
huyện Đông Hải tại Phòng Giao Dịch Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội huyện
Đông Hải trong giai đoạn 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012. Đồng thời kết hợp
diễn biến của nền kinh tế, xác định những thuận lợi và khó khăn tại Phòng Giao
Dịch. Để từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối
với hộ nghèo tại Phòng Giao Dịch Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội huyện Đông
Hải.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao

Dịch Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội huyện Đông Hải.


Đánh giá hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Phòng Giao Dịch Ngân Hàng

Chính Sách Xã Hội huyện Đông Hải.


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ

nghèo trên địa bàn huyện Đông Hải.


Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ


nghèo tại Phòng Giao Dịch Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội huyện Đông Hải và
hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo trên địa bàn huyện trong thời gian
tới.
GVHD: Th.S Huỳnh Thị Đan Xuân

Trang 2

SVTH: Hồ Thị Thảo


Luận văn tốt nghiệp
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Phòng giao dịch Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội huyện Đông Hải tỉnh
Bạc Liêu, ấp IV, đường Cảng Cá, thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải.
Các hộ nghèo trên địa bàn huyện.
1.3.2. Thời gian
Đề tài thực hiện từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2012.
Số liệu sử dụng trong các năm: 2009, 2010, 2011và 6 tháng đầu năm 2012
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trước khi thực hiện đề tài này, tôi có kham khảo qua một số tài liệu cũng
như một số luận văn về hoạt động tín dụng hộ nghèo của ngân hàng chính sách.
Qua quá trình lược khảo các tài liệu đó, tôi nhận thấy các đề tài đều phân tích
tương đối kỹ lưỡng và đầy đủ. Sau đây là một số luận văn mà tôi đã lược khảo
và những kinh nghiệm được rút ra để hoàn chỉnh hơn trong đề tài của mình:
Luận văn “ Phân tích hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại Ngân Hàng
Chính Sách Xã hội huyện Lấp Vò tỉnh Đồng tháp” của sinh viên Trần Kim
Huệ, lớp Tài Chính Ngân Hàng K33, Đại Học Cần Thơ. Đề tài tập trung phân
tích thực trạng và đánh giá hiệu quả cho vay hộ nghèo trên địa bàn huyện Lấp
Vò, từ đó đưa một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng cho Ngân

Hàng Chính Sách Xã Hội huyện Gò Vấp tỉnh Đồng Tháp và hiệu quả sử dụng
vốn vay của người nghèo trên địa bàn huyện Lấp Vò. Đề tài chưa đi vào khảo
sát thực tế việc sử dụng vốn vay của các hộ nghèo trên địa bàn huyện mà chỉ
phân tích hiệu quả tín dụng một phía từ số liệu của Ngân hàng cung cấp. Rút
kinh nghiệm, tôi sẽ đi sâu vào khảo sát thực tế việc sử dụng nguồn vốn vay của
các hộ nghèo để bài viết của mình thêm sức thuyết phục.
Luận văn “ Phân tích hiệu quả tín dụng hộ nghèo của NHCSXH tỉnh
Bạc Liêu” của sinh viên Võ Chí Hiểu, Đại học Bạc Liêu. Mục tiêu của đề tài là
phân tích sâu hơn về hình thức tín dụng và đề ra các giải pháp để nâng cao hơn
nữa hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội tỉnh
Bạc Liêu. Thực tiễn cho thấy chính sách tín dụng ưu đãi hộ nghèo có hiệu quả
thiết thực, góp phần ổn định và phát triển kinh tế xã hội, khẳng định chủ
trương, chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước về chương trình quốc gia
GVHD: Th.S Huỳnh Thị Đan Xuân

Trang 3

SVTH: Hồ Thị Thảo


Luận văn tốt nghiệp
xóa đói giảm nghèo. Đề tài chưa đi vào phân tích sâu về các tồn tại và nguyên
nhân còn tồn đọng của Ngân hàng. Đồng thời chưa đưa ra những giải pháp thiết
thực, phù hợp với nội dung bài viết mà chỉ đưa ra các giải pháp chung chung,
không sát với những gì đã phân tích. Đối với đề tài của mình, tôi sẽ rút kinh
nghiệm và đưa ra nhiều giải pháp thiết thực hơn, có ý nghĩa hơn, góp phần làm
cho PGD hoạt động ngày càng có hiệu quả.

GVHD: Th.S Huỳnh Thị Đan Xuân


Trang 4

SVTH: Hồ Thị Thảo


Luận văn tốt nghiệp

Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Tín dụng và vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo
2.1.1.1. Tín dụng đối với hộ nghèo
a) Khái niệm tín dụng:
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị,
dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật của người sở hữu sang cho người khác sử
dụng nó sau một lượng giá trị lớn hơn.
Khái niệm trên thể hiện 3 đặc điểm cơ bản của “Tín dụng”
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
- Sự chuyển nhượng này là có thời hạn
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí
Lưu ý: Nếu thiếu một trong 3 đặc điểm trên thì không được gọi là tín
dụng
Cho vay là một hình thức cấp, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận
với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi.
Ngoài cho vay tín dụng còn có các hình thức khác như: bảo lãnh, chiết
khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính và các nghiệp vụ khác theo quy định
của pháp luật
b) Tín dụng đối với hộ nghèo

- Khái niệm tín dụng đối với hộ nghèo:
Tín dụng đối với hộ nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng cho
những người nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất
trong một thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tùy theo từng
nguồn có thể hưởng theo lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp người nghèo mau
chóng vượt qua nghèo đói vươn lên hòa nhập cộng đồng. Tín dụng đối với
người nghèo hoạt động theo những mục tiêu, nguyên tắc, điều kiện riêng, khác

GVHD: Th.S Huỳnh Thị Đan Xuân

Trang 5

SVTH: Hồ Thị Thảo


Luận văn tốt nghiệp
với các loại hình tín dụng của các Ngân hàng Thương mại. Tín dụng đối với
người nghèo chứa đựng những yếu tố cơ bản sau:
- Mục đích: Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội (NHCSXH) cho vay ưu đãi
đối với hộ nghèo nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp
phần thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và việc
làm, ổn đinh xã hội.
- Đối tượng áp dụng : Sở giao dịch, các chi nhánh, đơn vị thuộc hệ thống
NHCSXH và các tổ chức nhận ủy thác cho vay của NHCSXH
- Nguyên tắc cho vay:
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích.
- Khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng đúng theo cam kết
trong hồ sơ vay.
- Mặc dù NHCSXH cho vay với mức lãi suất ưu đãi nhưng khoản vay này
không phải là khoản trợ cấp xã hội, ý nghĩa như khoản vốn ban đầu giúp người

nghèo làm ăn phát triển kinh tế, thoát nghèo. Do đó, nó phải được đầu tư, sinh
lãi và phải được hoàn trả cho Ngân hàng đúng hạn để Ngân hàng tiếp tục sử
dụng nguồn vốn này cho vay các đối tượng chính sách khác.
- Điều kiện : Hộ nghèo phải có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm
trú dài hạn tại địa phương nơi cho vay; có tên trong danh sách hộ nghèo tại xã (
phường, thị trấn) sở tại theo chuẩn hộ nghèo do Bộ Lao Động – Thương Binh
và Xã hội công bố từng thời kỳ. Hộ nghèo không phải thế chấp tài sản và được
miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn, được tổ bình xét, lập thành danh sách đề nghị
vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã. Chủ hộ hoặc người thừa kế được ủy
quyền giao dịch là người đại diện hộ gia đình chịu trách nhiệm trong mọi quan
hệ với NHCSXH, là người trực tiếp ký nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ ngân
hàng.
- Loại cho vay và thời hạn cho vay:
+ Loại cho vay: Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay
đến 12 tháng; cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên
12 tháng đến 60 tháng.

GVHD: Th.S Huỳnh Thị Đan Xuân

Trang 6

SVTH: Hồ Thị Thảo


Luận văn tốt nghiệp
+ Thời hạn cho vay: Bên NHCSXH và hộ nghèo thỏa thuận về thời hạn
cho vay căn cứ vào : Mục đích sử dụng vốn vay; chu kỳ sản xuất kinh doanh,
khả năng trả nợ của hộ vay; nguồn vốn cho vay của NHCSXH
- Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ
quyết định cho từng thời kỳ; ngoài lãi suất cho vay, hộ nghèo vay vốn không

phải trả them bất kỳ một khoản phí nào khác; lãi suất cho vay từ nguồn vốn do
chi nhánh NHCSXH nhận ủy thác của chính quyền địa phương, của các tổ chức
cá nhân trong và ngoài nước thực hiện theo hợp đồng ủy thác; lãi suất nợ quá
hạn được tính bằng 130% lãi suất khi vay.
- Phương thức cho vay:
+ Phương thức cho vay trực tiếp đến khách hàng
Đó là hình thức khách hàng đi vay trực tiếp đến ngân hàng để làm hồ sơ
và đăng ký vay ngân hàng
+ Phương thức cho vay uỷ thác thông qua các tổ chức chính trị - xã hội
Thực hiện cho vay theo phương thức ủy thác, NHCSXH đã cùng 4 tổ chức
chính trị - xã hội gồm: Hội Phụ Nữ, Hội Nông Dân, Hội Cựu Chiến Binh, Đoàn
thanh niên ký kết các Văn bản liên tịch. Hiện nay hầu hết các chương trình cho vay
của NHCSXH đều được ủy thác để 4 tổ chức Hội đoàn thể (HĐT) nêu trên thực hiện.
Nội dung công việc Ngân hàng ủy thác cho các HĐT là phân tích đối tượng,
bảo lãnh và quản lý dư nợ của ngân hàng. Sau khi đã làm việc với ngân hàng,
nắm vững các chương trình cho vay, nguyên tắc, thủ tục và quy trình cho vay
của NHCSXH. Đại diện các HĐT sẽ về đơn vị mình quản lý, sinh hoạt và lựa
chọn những hộ thực sự khó khăn có nhu cầu vay vốn thành lập các “Tổ tiết
kiệm và vay vốn” (Tổ TK&VV) có sự thống nhất giữa tổ chức HĐT với Ban xóa
đói giảm nghèo và UBND xã. Khi đã được gia nhập vào các Tổ TK&VV, các
HĐT sẽ làm người đại diện cho các hộ để họ được vay vốn ngân hàng. Đồng
thời các HĐT còn là nơi hỗ trợ tích cực cho ngân hàng trong công tác kiểm tra
việc sử dụng vốn đúng mục đích của các thành viên trong tổ chức mình, cũng
như đôn đốc họ đóng lãi và trả nợ cho đúng hạn, đảm bảo đồng vốn của ngân
hàng được luân chuyển và bảo toàn nhằm tiếp tục giúp đỡ những hộ nghèo
khác.

GVHD: Th.S Huỳnh Thị Đan Xuân

Trang 7


SVTH: Hồ Thị Thảo


Luận văn tốt nghiệp
Như vậy, trong sự phối hợp này, NHCSXH đóng vai trò là người mang
nguồn vốn của Chính phủ đến địa phương; còn các Ban ngành, HĐT là đại diện
của địa phương hướng dẫn người dân nghèo tiếp cận nguồn tín dụng ưu đãi của
ngân hàng. Chính sự phối hợp này đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho hoạt
động của NHCSXH kể từ khi thành lập đến nay.
- Mức cho vay: Được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn, vốn tự có và
khả năng hoàn trả nợ của hộ nghèo. Mỗi hộ có thể vay vốn một hay nhiều lần
nhưng tổng dư nợ không vượt quá mức dư nợ cho vay tối đa đối với một hộ
nghèo do HĐQT NHCSXH quyết định và công bố theo từng thời kỳ. Mức cho
vay tối đa đối với hộ nghèo theo chương trình cho vay hộ nghèo được quy đinh
đến 30 triệu đồng/ hộ. Hộ nghèo được vay vốn để sản xuất, kinh doanh và được
vay vốn để giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu trong sinh hoạt cụ thể là: Sửa
chửa nhà ở, điện thắp sáng, cho con đi học phổ thông, nước sạch. Tổng mức
vay của các nhu cầu của hộ nghèo (gồm cả sản xuất kinh doanh và sinh hoạt)
thuộc chương trình cho vay hộ nghèo không vượt quá 30 triệu đồng ở mọi thời
điểm.(VB 1030/NHCS-TD ngày 8/6/2007)
- Thời hạn cho vay, gia hạn nợ, chuyển nợ xấu
Thời hạn cho vay được quy định căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
của người vay và thời hạn thu hồi vốn của chương trình, dự án có tính đến khả
năng trả nợ của người vay.
Trường hợp người vay chưa trả được nợ đúng kỳ hạn đã cam kết do
nguyên nhân khách quan, được ngân hàng xem xét cho gia hạn nợ.
Trường hợp người vay sử dụng vốn sai mục đích, người vay có khả
năng trả khoản nợ đến hạn nhưng không trả thì chuyển nợ xấu. Tổ chức cho
vay kết hợp với chính quyền sở tại, các tổ chức chính trị - xã hội có biện pháp

thu hồi nợ.
- Hồ sơ cho vay :
+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu 01/TD)
+ Sổ vay vốn
+ Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn ( mẫu 03/TD)
+ Biên bản họp tổ TK và VV (mẫu 10/TD)
+ Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu 04/TD)
GVHD: Th.S Huỳnh Thị Đan Xuân

Trang 8

SVTH: Hồ Thị Thảo


Luận văn tốt nghiệp
Đối với cho vay HSSV cần bổ sung thêm Giấy xác nhận của nhà trường
(bản chính) hoặc Giấy báo nhập học (bản chính hoặc bản phôto có công
chứng).
Đối với cho vay XKLĐ cần bổ sung thêm Hợp đồng lao động đã ký giữa
người lao động với bên tuyển dụng.
-

Quy trình cho vay hộ nghèo

(1)

Người vay

Tổ tiết kiệm và vay vốn
(6)

(5)

(7)

(2)

(4)

Ban xóa đói giảm nghèo,
UBND xã

NHCSXH
(3)

Hình 1: Quy trình cho vay hộ nghèo
(1) Người vay viết giấy đề nghị vay vốn ( Mẫu 01/TD) gửi Tổ TK và VV.
(2) Tổ TK và VV bình xét hộ được vay và gửi danh sách lên Ban xóa đói
giảm nghèo và UBND xã.
(3) Ban xóa đói giảm nghèo và UBND xã xác nhận và chuyển danh sách
lên ngân hàng.
(4) NHCSXH xét duyệt cho vay, sau khi phê duyệt ngân hàng lập thông
báo kết quả phê duyệt cho vay ( Mẫu 04/TD) gửi UBND cấp xã.
(5) UBND cấp xã thông báo kết quả phê duyệt của ngân hàng đến Tổ TK
và VV.
(6) Tổ TK và VV thông báo cho mọi người vay biết kết quả phê duyệt của
ngân hàng thông báo thời gian và địa điểm giải ngân đến các hộ được vay.
(7) NHCSXH cùng Tổ TK và VV giải ngân đến từng đối tượng được vay.

GVHD: Th.S Huỳnh Thị Đan Xuân


Trang 9

SVTH: Hồ Thị Thảo


Luận văn tốt nghiệp
2.1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo
a) Là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói
Người nghèo đói do nhiều nguyên nhân, như: Già, yếu, ốm dau, không có
sức lao động, do đông con dẫn đến thiếu lao động, do mắc tệ nạn xã hội, do
lười lao động, do thiếu kiến thức trong sản xuất kinh doanh, do điều kiện tự
nhiên bất thuận lợi, do không được đầu tư, do thiếu vốn...trong thực tế ở nông
thôn Việt Nam bản chất của những người nông dân là tiết kiệm cần cù, nhưng
nghèo đói là do không có vốn để tổ chức sản xuất, thâm canh, tổ chức kinh
doanh.Vì vây, vốn đói với họ là điều kiện tiên quyết, là động lực đầu tiên giúp
họ vượt qua khó khăn để thoát khỏi đói nghèo. Khi có vốn trong tay, với bản
chất cần cù của người nông dân, bằng chính sức lao động của bản thân và gia
đình họ có điều kiện mua sắm vật tư, phân bón, cây con giống để tổ chức sản
xuất thực hiện thâm canh tạo ra năng xuất và sản phẩm hàng hoá cao hơn, tăng
thu nhập, cải thiện đời sống.
b)Tạo điều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi, nên hiệu
quả hoạt động kinh tế được nâng cao hơn
Những người nghèo đói do hoàn cảnh bắt buộc hoặc để chi dùng cho sản
xuất hoặc để duy trì cho cuộc sống họ là những người chịu sự bóc lột bằng thóc
hoặc bằng tiền nhiều nhất của nạn cho vay nặng lãi hiện nay. Chính vì thế khi
nguồn vốn tín dụng đến tận tay người nghèo với số lượng khách hàng lớn thì
các chủ cho vay nặng lãi sẽ không có thị trường hoạt động.
c) Giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có
điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường
Cung ứng vốn cho người nghèo theo chương trình, với mục tiêu đầu tư

cho sản xuất kinh doanh để XĐGN, thông qua kênh tín dụng thu hồi vốn và lãi
đã buộc những người vay phải tính toán trồng cây gì, nuôi con gì, làm nghề gì
và làm như thế nào để có hiệu quả kinh tế cao. Để làm được điều đó họ phải
tìm hiểu học hỏi kỹ thuật sản xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý từ đó tạo cho họ
tính năng động sáng tạo trong lao động sản xuất, tích luỹ được kinh nghiệm
trong công tác quản lý kinh tế. Mặt khác, khi số đông người nghèo đói tạo ra
được nhiều sản phẩm hàng hoá thông qua việc trao đổi trên thị trường làm cho
họ tiếp cận được với kinh tế thị trường một cách trực tiếp.
GVHD: Th.S Huỳnh Thị Đan Xuân

Trang 10

SVTH: Hồ Thị Thảo


Luận văn tốt nghiệp
d) Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp
nông thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội
Trong nông nghiệp vấn đề quan trọng hiện nay để đi lên một nền sản xuất
hàng hoá lớn đòi hỏi phải áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật mới váo sản
xuất. Đó là việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ,vật nuôi và đưa các loại giống
mới có năng suất cao vào áp dụng trong thực tiễn sản xuất và phải được thực
hiện trên diện rộng. Để làm được điều này đòi hỏi phải đầu tư một lượng vốn
lớn, thực hiện được khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư....những người
nghèo phải được đầu tư vốn họ mới có khả năng thực hiện. Như vậy, thông qua
công tác tín dụng đầu tư cho người nghèo đã trực tiếp góp phần vào việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thông qua áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất, tạo ra các ngành nghề dịch vụ mới trong nông nghiệp đã
trực tiếp góp phần vào việc phân công lại lao động trong nông nghiệp và lao
động xã hội.

e) Cung ứng vốn cho người nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới
Xoá đói giảm nghèo là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, của các cấp,
các ngành. Tín dụng cho người nghèo thông qua các quy định về mặt nghiệp vụ
cụ thể của nó như việc bình xét công khai những người được vay vốn, việc thực
hiện các tổ tương trợ vay vốn, tạo ra sự tham gia phối hợp chặt chẽ giữa các
đoàn thể chính trị xã hội, của cấp uỷ, chính quyền đã có tác dụng:
- Tăng cường hiệu lực của cấp uỷ, chính quyền trong lãnh đạo, chỉ đạo
kinh tế ở địa phương.
- Tạo ra sự gắn bó giữa hội viên, đoàn viên với các tổ chức hội, đoàn thể
của mình thông qua việc hướng dẫn giúp đỡ kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm
quản lý kinh tế của gia đình, quyền lợi kinh tế của tổ chức hội thông qua việc
vay vốn.
- Thông qua các tổ tương trợ tạo điều kiện để những người vay vốn có
cùng hoàn cảnh gần gũi, nêu cao tính tương thân, tương ái giúp đỡ lẫn nhau
tăng cường tình làng, nghĩa xóm, tạo niềm tin ở dân đồi với Đảng, Nhà nước.
Kết quả phát triển kinh tế đã làm thay đổi đời sống kinh tế ở nông thôn,
an ninh, trật tự an toàn xã hội phát triển tốt, hạn chế được những mặt tiêu cực,
tạo ra được bộ mặt mới trong đời sống kinh tế xã hội và nông thôn.
GVHD: Th.S Huỳnh Thị Đan Xuân

Trang 11

SVTH: Hồ Thị Thảo


Luận văn tốt nghiệp
2.1.2. Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
2.1.2.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng đối với người nghèo
Tín dụng là một phạm trù mang tính lịch sử, ra đời và tồn tại trong nền
kinh tế sản xuất và trao đổi hàng hóa. Nó là một trong những sản phẩm chính

của Ngân hàng. Đây là loại sản phẩm mang hình thái phi vật chất và dịch vụ
đặc biệt. Sản phẩm này chỉ có thể đánh giá sau khi khách hàng đã sử dụng. Do
đó, có thể hiểu hiệu quả tín dụng hộ nghèo là sự thỏa mãn nhu cầu về sử dụng
vốn giữa chủ thể Ngân hàng và hộ nghèo, những lợi ích kinh tế mà xã hội thu
được và đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng
a) Xét về mặt kinh tế:
Tín dụng hộ nghèo giúp người nghèo thoát khỏi đói nghèo sau một quá
trình xóa đói giảm nghèo, cuộc sống đã khá lên và mức thu nhập đã ở trên
chuẩn nghèo, có khả năng vươn lên hòa nhập với cộng đồng. Góp phần giảm tỷ
lệ đói nghèo, phục vụ cho sự phát triển và lưu thông hàng hóa, góp phần giải
quyết công ăn việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc
đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ tăng
trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế.
Giúp cho người nghèo xác định rõ trách nhiệm của mình trong quan hệ
vay mượn, khuyến khích người nghèo sử dụng vốn vào mục đích kinh doanh
tạo thu nhập để trả nợ Ngân hàng, tránh sự nhầm lẫn tín dụng là cấp phát.
b) Xét về mặt xã hội
Tín dụng cho hộ nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới, làm thay đổi
cuộc sống ở nông thôn, an ninh, trật tự an toàn xã hội phát triển tốt, hạn chế
được những mặt tiêu cực. Tạo ra bộ mặt mới trong đời sống kinh tế xã hội ở
nông thôn.
Tăng cường sự gắn bó giữa các hội viên với các tổ chức hội, đoàn thể của
mình thông qua việc hướng dẫn giúp đỡ kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm quản lý
kinh tế gia đình…Nêu cao tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ lẫn nhau, tăng
cường tình làng nghĩa xóm, tạo niềm tin của người dân đối với Đảng và Nhà
nước.
Góp phần trực tiếp vào chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở nông thôn thông qua
áp dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật vào sản xuất, tạo ra các ngành nghề, dịch
GVHD: Th.S Huỳnh Thị Đan Xuân


Trang 12

SVTH: Hồ Thị Thảo


×