Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG vốn tại AGRIBANK CHI NHÁNH TP cần THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.43 KB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn:
THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

Sinh viên thực hiện:
ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN
MSSV: 4084181
Lớp: Kinh tế học 1 – K34

Cần Thơ - 2012


LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học tập ở Trường Đại học Cần Thơ, tôi luôn được sự chỉ bảo
và giảng dạy nhiệt tình về lý thuyết cũng như về thực tế trong suốt thời gian học
tập. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ giảng viên thuộc Khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh cũng như tất cả quý thầy cô đã dày công truyền đạt những
kiến thức chuyên môn và những lời chỉ dạy ân cần trong suốt quá trình học ở
trường
Quãng thời gian thực tập tại Chi nhánh NHNo&PTNT Thành phố Cần Thơ,
được học hỏi thực tế và sự hướng dẫn giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo và các
anh chị trong phòng Kế hoạch tổng hợp và trong Ngân hàng cùng với sự chỉ dạy
và hướng dẫn tận tình của quý thầy cô Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh, đặc
biệt là cô Lê Trần Thiên Ý đã giúp tôi hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình. Tôi


kính gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong Khoa và cô Lê Trần Thiên Ý đã tận
tình hướng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi kính gửi lời cảm
ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị trong Agribank Cần Thơ, đặc biệt là các anh
chị phòng Kế hoạch tổng hợp đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi hoàn thành tốt
nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Do kiến thức còn hạn hẹp và thời gian tìm hiểu chưa sâu nên bài luận văn
của tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của
quý thầy cô và Ban lãnh đạo Ngân hàng giúp tôi khắc phục được những thiếu sót
và khuyết điểm để bài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin gửi đến quý thầy cô, Ban lãnh đạo và các anh chị trong
Ngân hàng lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất.
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2012

Sinh viên thực hiện

ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN

GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

i

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập

và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài khoa học nào.
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2012

Sinh viên thực hiện

ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN

GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

ii

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2012

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

iii

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
• Họ và tên người hướng dẫn: ................................................................................
• Học vị: ..................................................................................................................

• Chuyên ngành: .....................................................................................................
• Cơ quan công tác: .................................................................................................
• Tên học viên: ........................................................................................................
• Mã số sinh viên: ...................................................................................................
• Chuyên ngành: .....................................................................................................
• Tên đề tài: ............................................................................................................
...................................................................................................................................

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Về hình thức
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Kết luận
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2012

Giáo viên hướng dẫn

GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

iv

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2012

Giáo viên phản biện

GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

v

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài ................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.3.1 Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3.2 Không gian nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3.3.Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
1.4 Lược khảo tài liệu có liên quan .................................................................... 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU…………………………………………………………………………….4
2.1 Phương pháp luận ......................................................................................... 4
2.1.1 Cơ sở lý thuyết về công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại .... 4
2.1.1.1 Ngân hàng thương mại là gì ............................................................. 4
2.1.1.2 Vai trò của nguồn vốn và công tác huy động vốn ............................ 4
2.1.1.3 Ý nghĩa của công tác huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thương mại .......................................................................................... 4
2.1.1.4 Các loại hình huy động vốn của ngân hàng thương mại .................. 4
2.1.2 Các chỉ số đánh giá tình hình huy động vốn ............................................ 5
2.1.2.1 Vốn huy động/Tổng nguồn vốn ........................................................ 5
2.1.2.2 Tổng dư nợ/Vốn huy động ................................................................ 5
2.1.2.3 Vốn điều hoà/Tổng nguồn vốn .......................................................... 6
2.1.2.4 Vốn có kỳ hạn/Vốn huy động ............................................................ 6
2.1.3 Các yếu tố tác động đến hoạt động huy động vốn ................................... .6
2.1.3.1 Các yếu tố môi trường vĩ mô ........................................................... 6
2.1.3.2 Các yếu tố môi trường vi mô ........................................................... 7
2.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 8
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 8
GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý


vi

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................. 8
Chương 3: GIỚI THIỆU AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN
THƠ...................................................................................................................... 10
3.1 Khái quát chung về Ngân hàng .................................................................... 10
3.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình hình thành và phát triển ........................ 10
3.1.2 Các loại sản phẩm dịch vụ....................................................................... 10
3.1.2.1 Sản phẩm tài khoản và tiền gửi ...................................................... 10
3.1.2.2 Sản phẩm tín dụng ........................................................................... 11
3.1.2.3 Dịch vụ ngân hàng ........................................................................... 11
3.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức, chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ............. 12
3.1.3.1 Sơ đồ tổ chức ................................................................................... 12
3.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .................................... 12
3.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2009 – 2011 .. .18
3.1.4.1 Phân tích khoản mục thu nhập ....................................................... 18
3.1.4.2 Phân tích khoản mục chi phí ........................................................... 19
3.1.4.3 Phân tích khoản mục lợi nhuận ...................................................... 20
Chương 4: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2009 – 2011....................... 21
4.1 Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng giai đoạn 2009 – 2011 23
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng............................................................ 21
4.1.2 Phân tích tình hình vốn huy động theo kỳ hạn ......................................... 24
4.1.2.1 Phân tích tiền gửi không kỳ hạn ...................................................... 25
4.1.2.2 Phân tích tiền gửi có kỳ hạn ............................................................ 25
4.1.3 Phân tích tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế ..................... .28

4.1.3.1 Phân tích tiền gửi dân cư ................................................................ 29
4.1.3.2 Phân tích tiền gửi của tổ chức kinh tế ............................................. 29
4.1.3.3 Phân tích tiền gửi của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính ............. 30
4.1.4 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn ..................... 31
4.1.4.1 Vốn huy động/Tổng nguồn vốn ........................................................ 31
4.1.4.2 Tổng dư nợ/Vốn huy động ................................................................ 32
4.1.4.3 Vốn điều hòa/Tổng nguồn vốn ......................................................... 32
4.1.4.4 Vốn kỳ hạn/Vốn huy động ................................................................ 32
GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

vii

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


4.1.5 Một số chương trình Marketing Ngân hàng đã áp dụng để huy động vốn33
4.2 Đánh giá thực trạng huy động vốn của Ngân hàng giai đoạn 2009 – 2011 .. 35
4.2.1 Một số điểm mạnh và điểm yếu................................................................. 35
4.2.1.1 Nhân sự ............................................................................................ 35
4.2.1.2 Sản phẩm, dịch vụ ............................................................................ 35
4.2.1.3 Marketing ......................................................................................... 36
4.2.1.4 Tài chính .......................................................................................... 36
4.2.1.5 Công tác huy động vốn..................................................................... 37
4.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng ....... 37
4.2.2.1 Yếu tố môi trường vĩ mô .................................................................. 37
4.2.2.2 Yếu tố môi trường vi mô .................................................................. 44
4.2.3 Tổng hợp các yếu tô vĩ mô, vi mô và xây dựng ma trận SWOT................ 49
4.2.3.1 Tổng hợp các yếu tô vĩ mô và vi mô ................................................ 49
4.2.3.2 Xây dựng ma trận SWOTt ................................................................ 50
4.2.3.3 Lựa chọn các giải pháp từ ma trận SWOT ...................................... 52

Chương 5: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ .... 54
5.1 Giải pháp về nguồn nhân lực ........................................................................ 54
5.2 Giải pháp về tổ chức mạng lưới .................................................................... 54
5.3 Giải pháp về sản phẩm .................................................................................. 55
5.4 Giải pháp về hình thức huy động vốn ........................................................... 55
5.5 Giải pháp về Marketig ................................................................................... 55
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 57
6.1 Kết luận ......................................................................................................... 57
6.2 Kiến nghị ........................................................................................................ 57
6.2.1 Đối với Agribank Cần Thơ ....................................................................... 57
6.2.2Đối với chính quyền địa phương ............................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 59

GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

viii

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1: SƠ LƯỢC VỀ MA TRẬN SWOT ............................................................ 9
Bảng 4.1: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA AGRIBANK CẦN THƠ GIAI ĐOẠN
2009 – 2011 .......................................................................................................... 22
Bảng 4.2: VỐN HUY ĐỘNG PHÂN THEO KỲ HẠN CỦA AGRIBANK CẦN
THƠ GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 ............................................................................ 24
Bảng 4.3: VỐN HUY ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA
AGRIBANK CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 ............................................... 28

Bảng 4.4: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA
AGRIBANK CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 ............................................... 31
Bảng 4.5: MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH MARKETING HUY ĐỘNG VỐN CỦA
AGRIBANK ........................................................................................................... 33
Bảng 4.6: DÂN SỐ TRUNG BÌNH VÀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CÁC QUẬN,
HUYỆN TRONG ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2010 ...................... 39
Bảng 4.7: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ QUA CÁC
NĂM ...................................................................................................................... 40
Bảng 4.8: QUY MÔ, TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT VÀ GDP
CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ QUA CÁC NĂM .................................................. 41
Bảng 4.9: SO SÁNH ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU VỀ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ .......... 45
Bảng 4.10: LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VỐN BẰNG VNĐ TRONG THÁNG 03/2012
CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN .................................................... 46
Bảng 4.11: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
CỦA AGRIBANK CẦN THƠ ................................................................................ 49
Bảng 4.12: MA TRẬN SWOT CHO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
AGRIBANK CẦN THƠ ......................................................................................... 50

GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

ix

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CHI NHÁNH NHNo&PTNT THÀNH PHỐ
CẦN THƠ .............................................................................................................. 12

Hình 3.2: TÌNH HÌNH THU NHẬP CỦA AGRIBANK CẦN THƠ GIAI ĐOẠN
2009 – 2011 .......................................................................................................... 18
Hình 3.3: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA AGRIBANK CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2009
– 2011 ................................................................................................................... 19
Hình 3.4: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA AGRIBANK CẦN THƠ GIAI ĐOẠN
2009 – 2011 .......................................................................................................... 20

GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

x

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
GDP: Tổng thu nhập quốc nội.
NHNN: Ngân hàng Nhà nước.
NHNo: Ngân hàng Nông nghiệp.
NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
NHTM: Ngân hàng thương mại.

GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

xi

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Mỗi nền kinh tế trên thế giới muốn vận hành và phát triển đều phải dựa trên
hai nguồn lực chủ yếu, đó là vốn và lao động; vốn bao gồm các yếu tố như tiền
tệ, vật tư, tri thức... Trong cơ chế thị trường ngày nay, với các quan hệ được tiền
tệ hoá thì tiền tệ trở thành nguồn vốn quan trọng nhất. Nền kinh tế của một nước
chỉ phát triển với tốc độ cao và ổn định khi có chính sách tài chính tiền tệ đúng
đắn và hệ thống ngân hàng hoạt động đủ mạnh, có hiệu quả cao, có khả năng thu
hút, tập trung các nguồn vốn và phân bổ các nguồn vốn đó cho nền kinh tế một
cách hiệu quả. Chính vì thế, việc tìm kiếm những giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt
động huy động vốn cho sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước có ý
nghĩa rất quan trọng.
Các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn (NHNo&PTNT hay Agribank) nói riêng, với vai trò là trung gian
tín dụng, sẽ huy động nguồn vốn nhàn rỗi và sử dụng chúng để cho vay, hay nói
cách khác là di chuyển nguồn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Việt Nam
đã trở thành thành viên chính thức của WTO, với nền kinh tế đang phát triển, nhu
cầu đầu tư vào các ngành nghề kinh tế ngày càng cao, do đó, nhu cầu về nguồn
vốn ngày càng tăng và lượng vốn nhàn rỗi thì ngày càng giảm. Vì vậy, để huy
động được khối lượng vốn lớn trong nền kinh tế là một thách thức lớn, đòi hỏi
các ngân hàng thương mại phải có những hình thức huy động vốn phù hợp, đa
dạng và linh hoạt. Đó là lý do tôi chọn “Phân tích thực trạng huy động vốn tại
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thành phố Cần
Thơ” từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động
vốn cho Ngân hàng, làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình huy động vốn của Chi nhánh NHNo&PTNT Thành phố
Cần Thơ. Từ đó, đề ra một số giải pháp phù hợp nhằm giúp hoạt động huy động
vốn của Ngân hàng đạt kết quả tốt hơn.


GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

1

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng huy động vốn của Ngân hàng giai đoạn
2009 – 2011.
Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng huy động vốn của Ngân hàng giai đoạn
2009 – 2011.
Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp cho hoạt động huy động vốn của
Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong phòng Kế hoạch và số liệu được lấy
từ các phòng khác trong Chi nhánh NHNo&PTNT Thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp trong đề tài được thu thập
nghiên cứu trong giai đoạn 2009 – 2011.
Thời gian thực hiện đề tài: Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong
khoảng thời gian từ tháng 02/2012 đến hết tháng 04/2012.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT
Thành phố Cần Thơ.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
Nguyễn Thị Ngọc Giàu (2008), Luận văn tốn nghiệp: “Phân tích tình
hình huy động vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng

TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Cần Thơ”, Đại học Cần Thơ. Đề tài
nghiên cứu tình hình huy động vốn của ngân hàng, qua đó tìm được những mặt
mạnh và mặt yếu ở lĩnh vực hoạt động này của ngân hàng, từ đó giúp ngân hàng
phát huy thế mạnh, hạn chế mặt yếu và tìm ra một số giải pháp nhằm nâng cao
hơn nữa hoạt động huy động vốn của ngân hàng.
Bùi Thiên Kim (2005), Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích thực trạng và
một số giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Tam Bình”, Đại học Cần Thơ. Đề
tài nghiên cứu về tình hình huy động vốn của chi nhánh ngân hàng trong giai
đoạn 2002 – 2004 và sử dụng các chỉ tiêu để phân tích và đánh giá hiệu quả huy
GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

2

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


động vốn của ngân hàng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng
huy động vốn cho ngân hàng trong những năm tới.
Châu Văn Phong (2009), Luận văn tốt nghiệp: “Chiến lược huy động
vốn tại Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Vĩnh
Long giai đoạn 2010 – 2012”, Đại học Cần Thơ. Đề tài đi đến kết luận: Dựa vào
các thế mạnh hiện có thì trong giai đoạn 2009 – 2010, ngân hàng nên chọn chiến
lược thâm nhập thị trường để làm tăng thị phần huy động vốn. Trong giai đoạn
năm 2011 – 2012, dựa vào dự báo nền kinh tế được phục hồi sau một thời gian
suy thoái do nhiều nước trên thế giới thực hiện nhiều biện pháp kích thích kinh tế
thì ngân hàng nên chọn chiến lược tổng hợp phát triển thị trường và phát triển
sản phẩm.
Nguyễn Văn Thầy (1997), Bài viết: “Một số giải pháp huy động vốn của
ngân hàng thương mại ở nước ta”, Phòng đại diện – vụ quản lý ngoại hối – Ngân

hàng Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh . Qua đó, bài viết đã đưa ra cách thức
phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác huy động vốn ở các ngân
hàng thương mại Việt Nam và những biện pháp khắc phục.

GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

3

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Cơ sở lý thuyết về công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Ngân hàng thương mại là gì
Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động
chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn
trả và sử dụng số tiền đó để cho vay và thực hiện các nghiệp vụ khác như: thanh
toán chiết khấu, chi trả séc…
2.1.1.2 Vai trò của nguồn vốn và công tác huy động vốn
Nguồn vốn nói lên độ lớn, sức mạnh kinh tế ban đầu của một chủ thể trong
một chu kỳ hoạt động kinh doanh. Vốn là điều kiện pháp lý cơ bản, đồng thời là
yếu tố tài chính quan trọng nhất trong việc đảm bảo hoạt động. Việc huy động
vốn được nhiều hay ít sẽ làm cho quy mô nguồn vốn tăng hay giảm. Và trong đa
số trường hợp, sự tăng hay giảm vốn sẽ quyết định các phương án cho vay và đầu
tư, mở rộng hay thắt chặt tín dụng. Chính vì vậy, công tác huy động vốn được coi
là không thể thiếu của một NHTM.
2.1.1.3 Ý nghĩa của công tác huy động vốn trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại

Giải pháp huy động vốn và tất cả các giải pháp khác của ngân hàng suy cho
cùng đều phối hợp nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận cao. Trong cơ chế thị
trường, hoạt động của ngân hàng cũng giống như hoạt động của các doanh
nghiệp khác phải chịu sự tác động không có lợi cho sự phát triển của mình từ
nhiều phía, trong đó có sự cạnh tranh thu hút nguồn vốn. Do nguồn vốn là một
phần chủ yếu cho sự sống còn của ngân hàng nên các ngân hàng đều có một giải
pháp thu hút vốn riêng bằng nhiều giải pháp khác nhau. Vì vậy, có thể nói công
tác huy động vốn có ý nghĩa quyết định cho sự tồn tại của ngân hàng.
2.1.1.4 Các loại hình huy động vốn của ngân hàng thương mại
Tiền gửi của khách hàng là các tổ chức kinh tế
- Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền mà khách hàng gửi vào có các loại thời hạn
và thỏa thuận với ngân hàng để chọn một loại thời hạn gửi tiền thích hợp.

GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

4

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


- Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi
tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho ngân hàng, và ngân
hàng phải thỏa mãn nhu cầu đó cho khách hàng.
Tiền gửi của nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình
- Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền của cá nhân và hộ gia đình gửi vào tài
khoản tiền gửi tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng và được
bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
- Tài khoản tiền gửi cá nhân: là loại tiền gửi mà từng cá nhân mở tài khoản
tại ngân hàng để sử dụng cho việc thanh toán không dùng tiền mặt như ký séc
hoặc sử dụng các loại thẻ thanh toán.

- Tiền gửi khác: tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền gửi của tổ chức tín dụng
khác, tiền gửi của kho bạc Nhà nước…
Huy động bằng các chứng từ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động
vốn, trong đó xác định nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một khoản thời gian
nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng
và người mua. Giấy tờ có giá gồm 2 loại chủ yếu sau:
- Giấy tờ có giá ngắn hạn: có thời hạn đến một năm gồm kỳ phiếu, chứng
chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
- Giấy tờ có giá dài hạn: có thời hạn trên 1 năm kể từ khi phát hành đến hết
hạn gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và các giấy tờ có giá dài hạn khác.
2.1.2 Các chỉ số đánh giá tình hình huy động vốn
2.1.2.1 Vốn huy động/Tổng nguồn vốn
Đây là tỷ số phản ánh lượng vốn huy động so với tổng nguồn vốn. Nếu chỉ
số này càng cao thì khả năng huy động vốn tại chỗ của ngân hàng càng hiệu quả.
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy động vốn mạnh hay yếu, chiếm bao nhiêu
phần trăm so với tổng nguồn vốn.
2.1.2.2 Tổng dư nợ/Vốn huy động
Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó cho
thấy khả năng sử dụng vốn của ngân hàng, chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều
không tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu này lớn thì khả năng huy động vốn của ngân hàng
thấp. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ thì ngân hàng sử dụng vốn không hiệu quả.
GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

5

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


2.1.2.3 Vốn điều hoà/Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ phụ thuộc của Chi nhánh vào Hội sở như thế
nào. Nếu chỉ số này càng cao chứng tỏ mức độ phụ thuộc vào nguồn vốn của Hội
sở nhiều hơn khả năng huy động vốn tại chỗ và công tác huy động vốn đạt hiệu
quả chưa cao.
2.1.2.4 Vốn có kỳ hạn/Vốn huy động
Đây là chỉ tiêu phản ánh tính ổn định, vững chắc của ngân hàng trong kinh
doanh. Nguồn vốn có kỳ hạn là nguồn vốn mang tính ổn định, ngân hàng có thể
sử dụng bất cứ lúc nào một cách chủ động để làm nguồn vốn kinh doanh.
2.1.3 Các yếu tố tác động đến hoạt động huy động vốn
2.1.3.1 Các yếu tố môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố tổng quát về kinh tế, chính trị, pháp
luật, nhà nước, văn hoá xã hội, dân số, tự nhiên, thế giới có ảnh hưởng đến tất cả
các ngành kinh doanh và tất cả các tổ chức tín dụng khác không riêng gì đối với
các ngân hàng.
- Yếu tố kinh tế: đây là các yếu tố tác động bởi các giai đoạn chu kỳ kinh tế,
tỷ lệ lạm phát, tốc độ tăng trưởng GDP, triển vọng các ngành nghề kinh doanh sử
dụng vốn ngân hàng, cơ cấu chuyển dịch giữa các khu vực kinh tế, mức độ ổn
định giá cả, lãi suất cán cân thanh toán và ngoại thương.
- Yếu tố chính trị – pháp luật và chính sách của Nhà nước: ngân hàng là
hoạt động được kiểm soát chặt chẽ về phương diện pháp luật hơn các ngành nghề
khác. Các chính sách tác động đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng như
chính sách cạnh tranh, phá sản, sáp nhập, cơ cấu và tổ chức ngân hàng, các quy
định về cho vay, bảo hiểm tiền gửi, dự phòng rủi ro tín dụng, quy định về quy mô
vốn tự có… được quy định trong luật ngân hàng và các quy định hướng dẫn thi
hành luật. Ngoài ra các chính sách tiền tệ, chính sách tài chính, thuế tỷ giá, quản
lý nợ của nhà nước và các cơ quan quản lý hữu quan như Ngân hàng trung ương,
Bộ Tài chính… cũng thường xuyên tác động vào hoạt động của ngân hàng.
- Yếu tố dân số: tỷ lệ tăng dân số, quy mô dân số, khả năng chuyển dịch dân
số giữa các khu vực kinh tế, giữa thành thị và nông thôn.
- Yếu tố tự nhiên: sự khan hiếm các nguồn tài nguyên, khả năng sản suất

hàng hoá trên các vùng tự nhiên khác nhau, vấn đề ô nhiễm môi trường, thiếu
GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

6

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


năng lượng hay lãng phí tài nguyên thiên nhiên có thể ảnh hưởng đến quyết định
của ngân hàng.
- Yếu tố quốc tế: do xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế dẫn đến sự hội nhập
giữa các nền kinh tế trong khu vực hay toàn cầu. Do đó cần phải theo dõi và nắm
bắt xu hướng kinh tế thế giới, phát hiện các thị trường tiềm năng, tìm hiểu các
diễn biến về chính trị – kinh tế theo những thông tin về công nghệ mới, các kinh
nghiệm về kinh doanh quốc tế.
2.1.3.2 Các yếu tố môi trường vi mô
Môi trường vi mô là môi trường bao gồm các yếu tố như: đối thủ cạnh tranh
hiện tại, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, vấn đề cạnh tranh lãi suất giữa các ngân hàng
và yếu tố khách hàng. Đây là các nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến việc hoạch định
chiến lược cho ngân hàng.
- Đối thủ cạnh tranh hiện tại: các đối thủ này đang tranh đua và dùng các
thủ thuật để tăng lợi thế cạnh tranh, để xâm chiếm thị phần của nhau. Những đối
thủ đó là các NHTM, các công ty bảo hiểm, công ty tài chính, quỹ hỗ trợ… Mức
độ cạnh tranh phụ thuộc vào số lượng và quy mô các định chế tham gia trên thị
truờng.
- Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: các định chế tài chính và phi tài chính có
thể xâm nhập lẫn nhau về các dịch vụ cung ứng cho khách hàng. Ngoài các đối
thủ cạnh tranh hiện có cần phải lưu ý đến các đối thủ tiềm ẩn trong tương lai như
các công ty bảo hiểm, các ngân hàng mới sẽ thành lập trong tương lai.
- Cạnh tranh về lãi suất: mỗi ngân hàng cần đưa ra chính sách lãi suất hợp

lý phù hợp với thoả thuận tại Hiệp hội Ngân hàng và theo đúng quy định của
pháp luật. Vấn đề cạnh tranh lãi suất giữa các ngân hàng và các tổ chức tín dụng
diễn ra gay gắt để thu hút nguồn vốn trong xã hội và cung cấp vốn cho các tổ
chức kinh tế.
- Khách hàng: là nhân tố quyết định sự sống còn của các ngân hàng trong
môi trường cạnh tranh. khách hàng của ngân hàng không có sự đồng nhất, họ vừa
có thể là người gửi tiền cung cấp nguồn vốn, vừa là người vay vốn – sử dụng vốn
của ngân hàng và sử dụng các dịch vụ tài chính khác của ngân hàng.

GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

7

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu của đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập từ phòng Kế hoạch tổng
hợp của Ngân hàng như báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình huy
động vốn của Ngân hàng trong giai đoạn 2009 – 2011. Ngoài ra, số liệu còn thu
thập từ các báo cáo tổng kết của Ủy Ban Nhân Dân Thành phố Cần Thơ về tình
hình kinh tế – xã hội của Thành phố.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Đối với mục tiêu 1 và mục tiêu 2: Số liệu được phân tích bằng cách so
sánh và đánh giá, dùng biểu bảng, đồ thị để mô tả số liệu.
Có 3 phương pháp so sánh sau:
- So sánh số tuyệt đối: Số tuyệt đối là biểu hiện quy mô, khối lượng, giá
trị của một chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian, địa điểm cụ thể. So sánh bằng
số tuyệt đối là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ

tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch, sự biến động về
khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế.

∆ y = y1 – y0
Trong đó:

y0: chỉ tiêu kỳ gốc;
y1: chỉ tiêu kỳ cần so sánh;
∆y: phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

- So sánh số tương đối: Mục đích của phương pháp này là so sánh hai chỉ
tiêu cùng loại hay khác nhau nhưng có liên hệ nhau để đánh giá sự tăng lên
hay giảm xuống của một chỉ tiêu nào đó qua thời gian. So sánh bằng số tương
đối là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ
tiêu kinh tế. Số tương đối là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng số lần (%) phản ánh
tình hình của sự kiện khi số tuyệt đối không thể nói lên được. Kết quả so sánh biểu
hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển của các hiện tượng kinh tế.
∆y =
Trong đó:

y1 – y0
y0

x 100

y0: chỉ tiêu kỳ gốc;
y1: chỉ tiêu kỳ cần so sánh;
∆y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.

GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý


8

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


- So sánh bằng số bình quân: Số bình quân là biểu hiện mức độ chung
nhất về mặt lượng của các đơn vị bằng cách san bằng mọi chênh lệch trị số
giữa các đơn vị đó, nhằm khái quát đặc điểm điển hình của một tổ, một bộ
phận hay một tổng thể các hiện tượng có cùng tính chất.
Đối với mục tiêu 3: Sử dụng ma trận SWOT để đưa ra giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn cho ngân hàng.
Ma trận SWOT là ma trận phân tích về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và
thách thức tác động đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Trên cơ sở phân
tích điểm mạnh (S), điểm yếu (W), cơ hội (O) và thách thức (T) ảnh hưởng đến
hoạt động huy động vốn của ngân hàng trong giai đoạn 2009 – 2011, sau đó đưa
vào ma trận SWOT. Trên ma trận SWOT, kết hợp các yếu tố SO, ST, WO, WT
để đề ra giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa về hiệu quả hoạt động huy động vốn
của ngân hàng trong những năm tiếp theo.
Bảng 2.1: SƠ LƯỢC VỀ MA TRẬN SWOT
PHÂN TÍCH BÊN TRONG
PHÂN TÍCH

Điểm mạnh (Strengths)

BÊN NGOÀI

Liệt kê những điểm Liệt kê những điểm yếu chủ
mạnh chủ yếu.


Điểm yếu (Weakneses)
yếu.

Cơ hội (Opportunities)

Chiến lược S – O

Chiến lược W – O

Liệt kê những cơ hội

Sử dụng các điểm mạnh

Vượt qua các điểm yếu bằng

để tận dụng cơ hội.

cách tận dụng các cơ hội.

Thách thức (Threats)

Chiến lược S – T

Chiến lược W – T

Liệt kê các nguy cơ chủ

Sử dụng các điểm mạnh

Tối thiểu hóa các điểm yếu,


yếu.

để tránh các thách thức.

tránh những thách thức.

chủ yếu.

(Nguồn: Lưu Thanh Đức Hải (2008), Giáo trình Quản trị học, Đại học Cần Thơ)

GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

9

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ
3.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG
3.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Nằm trong mạng lưới NHNo&PTNT Việt Nam, Chi nhánh NHNo&PTNT
Cần Thơ được theo quyết định số 30/QDN Ngân hàng ký ngày 12/01/1992 của
thống đốc Ngân hàng Nhà Nước (NHNN) Việt Nam (tên giao dịch quốc tế là
Viet Nam Bank For Agriculture, viết tắt là VBA), hiện nay là Agribank Cần Thơ,
là chi nhánh cấp 1 của Agribank Việt Nam ở Cần Thơ. Kể từ ngày 01/01/2004,
NHNo&PTNT tỉnh Cần Thơ tách riêng thành Chi nhánh NHNo&PTNT Thành
phố Cần Thơ và Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Hậu Giang, hoạt động độc lập
theo quyết định số 57/QĐ.

Chi nhánh NHNo&PTNT Thành phố Cần Thơ có trụ sở chính đặt tại số 03
Phan Đình Phùng – Quận Ninh Kiều – Thành phố Cần Thơ. Số điện thoại: (84710) 3820392, Fax: (84-710) 3820392 – 3821370.
Hiện nay, với nhu cầu về nguồn vốn để cải tạo và phát triển nông thôn ngày
càng cao, để đáp ứng kịp thời và góp phần đem lại sự tiện lợi và nhanh chóng
cho khách hàng với thông điệp “AGRIBANK mang phồn thịnh đến với khách
hàng”, Chi nhánh NHNo&PTNT Thành phố Cần Thơ đã mở thêm rất nhiều chi
nhánh và phòng giao dịch. Cụ thể: có 2 phòng giao dịch trong nội ô Thành phố
và 7 chi nhánh ở các huyện sau: Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt, Phong
Điền, Cờ Đỏ và Vĩnh Thạnh.
3.1.2 Các loại sản phẩm, dịch vụ
3.1.2.1 Sản phẩm tài khoản và tiền gửi
Ngân hàng huy động vốn nội và ngoại tệ với nhiều hình thức đa dạng,
phong phú như sau:
Tài khoản cá nhân: cung cấp thông tin tài khoản, gửi nhiều nơi – rút
nhiều nơi, chuyển nhận tiền nhiều nơi (Agripay)...
Tiền gửi: gồm các sản phẩm tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán);
tiền gửi có kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ; tiền gửi có kỳ hạn trả lãi sau định kỳ; tiền
gửi có kỳ hạn trả lãi trước toàn bộ; tiền gửi có kỳ hạn lãi suất gia tăng theo thời
gian (bậc thang theo thời gian)...
GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

10

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


Tiết kiệm: gồm các sản phẩm như tiết kiệm không kỳ hạn; tiết kiệm có
kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ; tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi trước toàn bộ; tiết kiệm có
kỳ hạn trả lãi sau định kỳ; tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi trước định kỳ; tiết kiệm
hưởng lãi bậc thang theo thời gian gửi; tiết kiệm hưởng lãi bậc thang theo lũy

tiến của số dư tiền gửi; tiết kiệm gửi góp hàng tháng; tiết kiệm gửi góp không
theo định kỳ; tiết kiệm bằng vàng; tiết kiệm bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá
USD; tiết kiệm bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng; tiết kiệm bằng VNĐ
bảo đảm theo giá vàng (Huy động hộ Trung ương); tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
lãi suất tự điều chỉnh tăng theo lãi suất cơ bản của NHNN; tiền gửi tiết kiệm có
kỳ hạn rút gốc linh hoạt; tiết kiệm học đường.
Giấy tờ có giá: ngân hàng phát hành các loại giấy tờ có giá sau để huy
động vốn: giấy tờ có giá ngắn hạn; kỳ phiếu trả lãi trước toàn bộ; giấy tờ có giá
dài hạn; kỳ phiếu trả lãi sau toàn bộ; chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu,
chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn khác trả lãi trước toàn bộ; chứng chỉ tiền gửi ngắn
hạn, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn khác trả lãi sau toàn bộ; trái phiếu trả
lãi trước toàn bộ; trái phiếu trả lãi sau toàn bộ; trái phiếu trả lãi định kỳ; chứng
chỉ dài hạn, chứng chỉ tiền gửi dài hạn khác trả lãi trước toàn bộ; chứng chỉ dài
hạn, chứng chỉ tiền gửi dài hạn khác trả lãi sau toàn bộ; chứng chỉ dài hạn, chứng
chỉ tiền gửi dài hạn khác trả lãi định kỳ.
3.1.2.2 Sản phẩm tín dụng
Ngân hàng cho tất cả các ngành nghề, các thành phần kinh tế vay vốn ngắn,
trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ với lãi suất thỏa thuận.
Cho vay cá nhân và hộ gia đình gồm một số loại sau: cho vay trả góp; cho
vay hỗ trợ du học; cho vay mua phương tiện đi lại; cho vay hộ nông dân theo
quyết định 67/1998/QĐ-TTg; cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh
doanh, dịch vụ; cho vay theo hạn mức tín dụng; cho vay mua cổ phiếu phát hành
lần đầu…
3.1.2.3 Dịch vụ ngân hàng
Ngoài các sản phầm tiền gửi và tín dụng, Ngân hàng có các loại dịch vụ
như sau:
Thực hiện nghiệp vụ cầm cố, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp
đồng, bảo lãnh thanh toán…
GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý


11

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


Làm dịch vụ ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng, cá nhân trong và
ngoài nước.
Bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại như: chuyển tiền nhanh,
thanh toán quốc tế qua mạng SWIFT (Society for Worldwide Interbank and
Finacial Telecommunication) – Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và các tổ
chức tài chính quốc tế, các loại thẻ thanh toán, chi trả kiều hối, kinh doanh ngoại
tệ…
3.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức, chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
3.1.3.1 Sơ đồ tổ chức
GIÁM ĐỐC

P.HC&NS

P.KT&KSNB

P.KH&TH

PHÓ GIÁM
ĐỐC 1

P.TÍN
DỤNG

P.KD NGOẠI
HỐI


PHÓ GIÁM
ĐỐC 2

P.DV &
MARKETING

P.ĐIỆN
TOÁN

P.KTOÁN
& NQUỸ

Hình 3.1: BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CHI NHÁNH NHNo&PTNT
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp Agribank Cần Thơ)
Ghi chú:

P.HC & NS: Phòng hành chính và nhân sự;
P.KT & KSNB: Phòng kiểm tra và kiểm soát nội bộ;
P.KH & TH: Phòng kế hoạch và tổng hợp;
P.KD NGOẠI HỐI: Phòng kinh doanh ngoại hối;
P.DV & MARKETING: Phòng dịch vụ và marketing;
P.KTOÁN & NQUỸ: Phòng kế toán và ngân quỹ.

3.1.3..2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Căn cứ quyết định 1377/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 24 tháng 12 năm 2007 của
chủ tịch hội đồng quản trị về việc ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của
chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam. Chi nhánh NHNo&PTNT Thành phố Cần
Thơ ban hành các quy chế tổ chức và hoạt động với nội dung sau:

GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

12

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


Ban giám đốc: gồm giám đốc và các phó giám đốc.
- Giám đốc: là người điều hành mọi hoạt động trong ngân hàng cũng là
người quyết định cuối cùng trong kinh doanh, ký duyệt các hợp đồng tín dụng.
Giám đốc có nhiệm vụ sau:
+ Hướng dẫn, giám sát việc thực hiện đúng các chức năng, nhiệm vụ trong
phạm vi hoạt động mà ngân hàng cấp trên giao;
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi
từ các phòng ban;
+ Được quyền quyết định tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật hoặc nâng lương, trừ lương đối với cán bộ trong đơn vị mình.
- Phó giám đốc: có trách nhiệm hỗ trợ giám đốc trong việc điều hành, tổ
chức các hoạt động trong lĩnh vực kế toán và ngân quỹ.
Các phòng nghiệp vụ tại hội sở: gồm trưởng phòng, phó trưởng phòng
và các nhân viên.
∗ Trưởng phòng phụ trách chung, trọng tâm chỉ đạo định hướng kế hoạch
kinh doanh của đơn vị, điều hòa vốn.
∗ Phó phòng và các nhân viên do trưởng phòng phân công nhiệm vụ.
∗ Ngân hàng bao gồm các phòng sau:
- Phòng kế hoạch tổng hợp;
- Phòng tín dụng;
- Phòng kế toán và ngân quỹ;
- Phòng hành chánh và nhân sự;
- Phòng kiểm tra, kiểm soát nội bộ;

- Phòng kinh doanh ngoại hối;
- Phòng dịch vụ và marketing;
- Phòng điện toán;
- Phòng giao dịch trực thuộc (02 phòng giao dịch);
- Chi nhánh cấp 2 (07 chi nhánh ở quận, huyện).
∗ Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của các phòng ban cụ thể như sau:
a. Phòng Kế hoạch tổng hợp
Phòng Kế hoạch tổng hợp của Ngân hàng có chức năng và nhiệm vụ sau:

GVHD: THS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

13

SVTH: ĐƯỜNG CHIÊU CHÂN


×