Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG vốn tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP PTNT q cái RĂNG cần THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.56 KB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP & PTNT Q. CÁI
RĂNG - CẦN THƠ

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
LÊ TRẦN THIÊN Ý

SINH VIÊN THỰC HIỆN
TRẦN HUY CƯỜNG
MSSV: 4066105
LỚP:TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG

Cần Thơ 2011


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng

LỜI CẢM TẠ

Sau bốn năm dưới giảng đường Đại Học Cần Thơ với những kiến thức
được tích lũy từ sự giảng dạy, chỉ dẫn nhiệt tình của thầy cô và ba tháng thực tập
tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn quận Cái Răng, nhằm củng
cố kiến thức đã học và rút ra những kinh nghiệm thực tiễn bổ sung cho lý luận,
đến nay em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt


những kiến thức quý báu của quý thầy cô Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh,
trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là cô Lê Trần Thiên ý đã tận tình hướng dẫn
giúp em hoàn thành luận văn “PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NHNH&PTNT QUẬN CÁI RĂNG”
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, anh chị trong Ngân hàng
đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập vừa
qua, nhiệt tình hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc, truyền đạt những kiến thức
thực tế bổ ích cho em hoàn thành luận văn này.
Em xin kính chúc các thầy, cô trong Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh,
các anh chị trong NHNN&PTNT quận Cái Răng dồi dào sức khoẻ và thành công
trong công việc cũng như cuộc sống.

Ngày

tháng

năm 2011

Sinh viên thực hiện

TRẦN HUY CƯỜNG

GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

i

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày

tháng

năm 2011

Sinh viên thực hiện

TRẦN HUY CƯỜNG

GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

ii

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày …. tháng …. năm …

Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

iii

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
..…

…..

• Họ và tên người hướng dẫn:
• Học vị:
• Chuyên ngành:
• Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
• Tên sinh viên: TRẦN HUY CƯỜNG
• Mã số sinh viên: 4066105
• Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng

• Tên đề tài: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NHNH&PTNT QUẬN CÁI RĂNG

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

. ......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Về hình thức:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

iv

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG



Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh
sửa,…)

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…… tháng…… năm 2011
NGƯỜI NHẬN XÉT

GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

v

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG



Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
..…

…..

• Họ và tên người phản biện:
• Học vị:
• Chuyên ngành:
• Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
• Tên học viên: TRẦN HUY CƯỜNG
• Mã số sinh viên: 4066105
• Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Tên đề tài: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NHNH&PTNT QUẬN CÁI RĂNG

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
. ......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Về hình thức:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh
sửa,…)

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…… tháng…… năm 2011

GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

vi

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng

MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 01
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 01
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 01
1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 01
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 01

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ................................................................................ 02
1.3.1. Không gian nghiên cứu.............................................................................. 02
1.3.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................................. 02
1.3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 02
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ................................................................................... 03
2.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ, vai trò huy động vốn .............................................. 03
2.1.2. Các hình thức huy động vốn ...................................................................... 07
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn ......................................... 11
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình huy động vốn ................................. 12
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................... 14
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 14
2.3.2. Phương pháp phân tích .............................................................................. 14
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN QUẬN CÁI RĂNG .......................................................................... 15
3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM (Agribank) .................................................................... 15
3.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NN&PTNT Q. CÁI RĂNG.......................... 17
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 17
3.2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức .............................................................................. 18
3.2.3. Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng.......................................................... 21

GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

vii

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng

3.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng NN & PTNT Q. Cái
Răng qua 3 năm (2008 – 2010) ................................................................................. 22
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHNN &
PTNT QUẬN CÁI RĂNG TỪ 2008 ĐẾN 2010 ...................................................... 24
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
NN&PTNT Q. CÁI RĂNG ....................................................................................... 24
4.1.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn ngân hàng ................................................... 25
4.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng NN&PTNT Q.Cái
Răng ..................... ........................................................................................................
4.2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ........................... 33
4.2.1. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn ............................................................... 33
4.2.2. Vốn huy động có KH / Tổng nguồn vốn ................................................... 34
4.2.3. Tổng dư nợ / Tổng nguồn vốn ................................................................... 34
4.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NN&PTNT Q. CÁI RĂNG ....................................................... 35
4.3.1. Phân tích yếu tố lãi suất ............................................................................. 35
4.3.2. Chính sách huy động vốn của ngân hàng .................................................. 36
4.3.3. Thói quen của khách hàng ....................................................................... 38
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NHNN&PTNT QUẬN CÁI RĂNG ............................................................. 39
5.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ......................................................................... 39
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TỐT CHIẾN
LƯỢC HUY ĐỘNG VỐN ĐÃ ĐỀ RA .................................................................... 46
5.2.1 Giải pháp về quản lý lãi suất ...................................................................... 46
5.2.2. Công nghệ .................................................................................................. 47
5.2.3. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn và dịch vụ................................ 47
5.2.4. Đào tạo nguồn nhân lực ............................................................................. 48
5.2.5. Quan tâm để chăm sóc khách hàng ........................................................... 50
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 53
6.1. KẾT LUẬN ... .................................................................................................... 53

6.2. KIẾN NGHỊ .. .................................................................................................... 53
GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý
CƯỜNG

viii

SVTH: TRẦN HUY

27


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 54

GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

ix

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng

DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
BẢNG 3.1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNN&PTNT
QUẬN CÁI RĂNG (2008 – 2010) ....................................................................22
BẢNG 4.1: NGUỒN VỐN CỦA NHNN&PTNT QUẬN CÁI RĂNG QUA 3
NĂM (2008 – 2010) ..........................................................................................24

BẢNG 4.2: CƠ CẤU NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA NHNH&PTNT
QUẬN CÁI RĂNG (2008 – 2010) ....................................................................27
BẢNG 4.3: VỐN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NHNH&PTNT
QUẬN CÁI RĂNG (2008 – 2010) ....................................................................29
BẢNG 4.4: NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TỪ PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ
GIÁ QUA 3 NĂM (2008 – 2010) .....................................................................31
BẢNG 4.5: VỐN HUY ĐỘNG TRÊN TỔNG NGUỒN VỐN QUA 3 NĂM
(2008-2010) .......................................................................................................33
BẢNG 4.6: VỐN HUY ĐỘNG CÓ KỲ HẠN TRÊN TỔNG VỐN HUY
ĐỘNG QUA 3 NĂM (2008-2010)....................................................................34
BẢNG 4.7: DƯ NỢ TRÊN VỐN HUY ĐỘNG QUA 3 NĂM (2008-2010) ...34
BẢNG 5.1: CƠ SỞ ĐỀ SUẤT GIẢI PHÁP .....................................................40

GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

x

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng

DANH MỤC HÌNH

Trang
HÌNH 4.1: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG (2008 – 2010) ......25
HÌNH 4.2: TIỀN GỬI THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG (2008 - 2010) ...29
HÌNH 4.3:TIỀN GỬI CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG (2008 – 2010) .......32
HÌNH 4.4: LÃI SUẤT HUY ĐỘNG BÌNH QUÂN CỦA NGÂN HÀNG
(2008 – 2010).....................................................................................................35


GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

xi

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

− NHTM

Ngân hàng thương mại

− NHNN&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

Thôn
− TCTD

Tổ chức tín dụng

− GTCG

Giấy tờ có giá

− TGTK


Tiền gửi tiết kiệm

− CCTG

Chứng chỉ tiền gửi

− KKH

Không kỳ hạn

− CKH

Có kỳ hạn

GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

xii

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay và tình hình hội nhập quốc tế của
Việt Nam ngày càng được tăng cường và mở rộng, các doanh nghiệp buộc phải
phấn đấu và đổi mới để có thể tồn tại và phát triển. Để doanh nghiệp hoạt động

tốt không những đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chính sách và đường lối đúng
đắn mà đòi hỏi phải có nguồn vốn để hoạt động. Vì vậy nhu cầu vốn là một nhu
cầu cấp thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay, đặc biệt là các Ngân hàng –
chuyên kinh doanh tiền tệ. Vì vậy, đòi hỏi các Ngân hàng phải phấn đấu hơn nữa
để phát huy vai trò là trung gian tài chính cung cấp vốn cho các doanh nghiệp và
tăng cường tính cạnh tranh với các Ngân hàng trong nước và các Ngân hàng
nước ngoài.
Vấn đề huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng trong quá
trình hoạt động của ngân hàng, với chức năng làm trung gian tín dụng, ngân hàng
thương mại thực hiện tập trung huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội và sử dụng để
cho vay. Tuy nhiên trong điều kiện nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay
đã khiến cho người dân e ngại trong việc gửi tiền vào Ngân hàng vì lo sợ rằng lãi
suất mà họ thu được sẽ không bù đắp được mức gia tăng của lạm phát, vì thế họ
chuyển sang các hình thức đầu tư khác như: đầu tư vào chứng khoán, đầu tư vào
bất động sản…Chính vì vậy mà tôi chọn đề tài “Phân tích thực trạng huy động
vốn của Ngân hàng NN&PTNT Q. Cái Răng – Cần Thơ” làm đề tài nghiên cứu
của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
1.2.1. Mục tiêu chung.
Phân tích tình hình huy động vốn hiện tại của Ngân hàng NN&PTNT Q.
Cái Răng – Cần Thơ. Trên cơ sở đó đề ra giải pháp tăng cường khả năng huy
động vốn của ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .
− Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng NN &
PTNT Q. Cái Răng qua 3 năm 2008, 2009, 2010.

GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

1


SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng
− Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng NN & PTNT Q. Cái Răng
qua 3 năm 2008, 2009, 2010.
− Phân tích các điểm mạnh, hạn chế cũng như cơ hội và thách thức đối với
ngân hàng NN & PTNT Q. Cái Răng.
− Đề xuất một số giải pháp tăng cường khả năng huy động vốn của Ngân hàng
NN & PTNT Q. Cái Răng trong thời gian tới
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
1.3.1. Không gian .
Đề tài phân tích vấn đề huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q. Cái
Răng. Số liệu trong đề tài được sử dụng tại phòng kinh doanh tại Ngân hàng NN
& PTNT Q. Cái Răng.
1.3.2. Thời gian .
Đề tài phân tích số liệu của Ngân hàng qua 3 năm 2008, 2009, 2010.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu .
Vấn đề huy động vốn của Ngân hàng NN&PTNT Q. Cái Răng.

GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

2

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng

Chương 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN.
2.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ và vai trò huy động vốn:
Khái niệm:
Huy động vốn, được coi là hoạt động cơ bản, có tính chất sống còn đối với
bất kỳ một NHTM nào, vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu của các
NHTM. Theo luật pháp cho phép, các NHTM được phép huy động vốn bằng
nhiều hình thức sau đây.
Nhận tiền gửi: Nhận tiền gửi là hình thức huy động chủ yếu của NHTM,
bao gồm:
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức.
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn của các cá nhân.
- Nhận tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi tiết kiệm) của các cá nhân, tổ chức đoàn
thể xã hội.
- Nhận tiền gửi các tổ chức tín dụng khác.
Phát hành giấy tờ có giá: NHTM được quyền phát hành giấy tờ có giá (kỳ
phiếu NH, trái phiếu ngân hàng… ) để huy động vốn có kỳ hạn và có mục đích
sử dụng.
Các hình thức huy động vốn khác như: vay vốn ở các NHTM khác, vay vốn
tại Ngân hàng Nhà nước…
Nhiệm vụ:
Huy động vốn nhằm đem lại cho ngân hàng lượng vốn cần thiết giúp cho
ngân hàng tổ chức được mọi hoạt động kinh doanh, đảm nhận vai trò làm trung
gian tài chính cung cấp vốn cho nền kinh tế. Ngoài ra, huy động vốn còn giúp
cho việc quản lý và cân đối vốn được điều chỉnh linh hoạt, khi nguồn vốn huy
động tăng lên vượt mức kế hoạch, nếu là nguồn vốn có mức lãi suất đầu vào
thấp, có kỳ hạn tương đối ổn định thì có thể tiếp tục huy động vượt kế hoạch để
giảm nhận vốn điều chuyển, hoặc tăng số vốn điều chuyển về NHTM hội sở
chính tổng hợp và tiến hành lập kế hoạch điều chuyển cho các chi nhánh khác.


GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

3

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng
Nguồn vốn huy động dùng trong việc cấp tín dụng để tạo ra lợi nhuận cho
ngân hàng, vì ngân hàng kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt đó là “tiền tệ”. Thực
tế các NHTM kinh doanh “quyền sử dụng vốn tiền tệ”.
Vai trò:
+ Đối với nền kinh tế:
Trong nền kinh tế thị trường mọi hoạt động, sản xuất kinh doanh của các
đơn vị, tổ chức kinh tế và cá nhân đều chịu sự tác động của thị trường, của các
quy luật kinh tế: quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu,… Chính vì vậy để các
doanh nghiệp tồn tại được trên thương trường phải không ngừng đổi mới công
nghệ, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm. Vấn đầ này thực
hiện được khi và chỉ khi doanh nghiệp huy động được đủ lượng vốn cần thiết và
sử dụng chúng có hiệu quả. Mà nguồn vốn tự có ủa doanh nghiệp không đáp ứng
đủ nhu cầu vốn của doanh nghiệp, do đó doanh nghiệp đi vay vốn nhằm bù đắp
cho nhu cầu đầu tư của mình. Với sự suất hiện của thị trường tài chính và các
NHTM thì việc vay vốn của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trở nên dễ dàng
hơn.
Chính phủ trong nhiều trường hợp cũng cần phải huy động lượng vốn nhất
định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của mình. Ngân sách Nhà nước là nguồn cung
cấp chủ yếu cho kế hoạch chi tiêu của chính phủ, song không phải lúc nào nó
cũng ở trong trạng thái lành mạnh, đủ khả năng đáp ứng. Giải pháp đặt ra là có
thể in thêm tiền hoặc tăng thuế, vay nợ nước ngoài nhưng việc này sẽ gây ảnh
hưởng tiêu cực lên toàn bộ nền kinh tế, qua đó nảy sinh các vấn đề về xã hội.

Đây là điều mà các nhà hoạch định chính sách vĩ mô không muốn nó xảy ra. Vì
vậy nhà nước có thể sử dụng biện pháp tích cực hơn đó là tìm kiếm nguồn vốn
huy động trong và ngoài nước thông qua việc phát hành các công cụ nợ như trái
phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc…
Qua những dẫn chứng trên có thể thấy được tầm quan trọng của nguồn
vốn huy động đối với nền kinh tế, tác động trực tiếp đến mối quan hệ giữa tích
lũy và tiêu dùng. Chính sách huy động vốn trong nền kinh tế thị trường có ảnh
hưởng trực tiếp đến các hoạt động tài chính, tình hình lạm phát và ổn định tiền tệ.
Để khai thông nguồn vốn đầu tư phát triển cho nền kinh tế chúng ta phải tận
GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

4

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng
dụng tốt lượng vốn nhàn rỗi từ dân cư, các tổ chức kinh tế thông qua các kênh
huy động của ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng, và có thể từ ngân sách
nhà nước cho đầu tư phát triển. Trong đó công tác huy động vốn trong ngân hàng
thương mại đóng vai trò quyết định và được chú trọng hơn cả.
Chính sách huy động vốn là một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế
quốc gia, nó liên quan đến chính sách phân phối thu nhập của quốc gia đó, tác
động trực tiếp đến mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng. Chính sách huy động
vốn trong nền kinh tế thị trường có ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động tài
chính, tình hình lạm phát và ổn định tiền tệ. Vì nguồn vốn có vai trò to lớn đối
với nền kinh tế như vậy, nên chúng ta cần phải khơi thông các nguồn vốn cho
đầu tư phát triển kinh tế, thông qua các kênh: vốn từ ngân sách nhà nước, vốn
huy động của các tổ chức tín dụng… Trong các kênh trên, vốn từ ngân sách nhà
nước chỉ đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp nhà nước. Nhưng hiện nay số

lượng doanh nghiệp nhà nước đã giảm do việc cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà
nước. Vì vậy, việc huy động vốn từ kênh này thường không cao. Bên cạnh đó,
việc huy động vốn còn được thực hiện thông qua kênh tín dụng. Các doanh
nghiệp có thể huy động vốn qua kênh trực tiếp hoặc gián tiếp. Nhưng ở nước ta
phần lớn các doanh nghiệp là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên chưa đủ điều kiện để
huy động vốn trực tiếp trên thị trường chứng khoán. Do đó, việc huy động vốn
gián tiếp qua kênh ngân hàng vẫn đóng vai trò quan trọng.
Vậy, việc chú trọng đến các nguồn vốn của nền kinh tế là điều kiện cần
thiết của các ngân hàng khi quan tâm đến sự phát triển chung của nền kinh tế mà
ngân hàng là một trong những thành viên chính góp phần tạo nên sự phát triển
đó. Việc đẩy mạnh công tác huy động vốn cho đầu tư phát triển đang giữ một vị
trí đặc biệt quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa của nước ta
hiện nay.
Ngoài ra, việc huy động vốn tiền gửi của ngân hàng còn có ý nghĩa quan
trọng trong việc ổn định lưu thông tiền tệ, góp phần ổn định giá trị đồng tiền,
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

5

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng
+ Đối với bản thân NHTM:
Chuyển sang nền kinh tế thị trường, vai trò của NHTM ngày càng quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. NHTM cũng là doanh nghiệp
nhưng là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng,
nên trong quá trình chuyển mình cùng nền kinh tế, các NHTM đã chuyển dần

sang hạch toán kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình
chứ không bao cấp như trước nữa. Do đó, tính năng động sáng tạo được khơi
dậy, các NHTM có xu hướng phát triển đa năng. Vì đóng vai trò là trung gian tín
dụng, trung gian thanh toán, là thủ quỹ của nền kinh tế nên NHTM là tác nhân
quan trọng trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế. Các nguồn vốn huy động
được sẽ quyết định quy mô cũng như định hướng hoạt động của ngân hàng. Nếu
nguồn vốn được coi là yếu tố đầu vào trong quá trình kinh doanh của một NHTM
thì nguồn vốn huy động được coi là yếu tố đầu vào thường xuyên, chủ yếu nhất
của ngân hàng. Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, đầu tư chủ yếu dựa
vào nguồn này.
Nguồn vốn huy động có ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh
của NHTM. Cụ thể, nếu ngân hàng huy động được nguồn vốn dồi dào với chi phí
thấp nó có thể mở rộng được tín dụng đầu tư và thu được lợi nhuận cao. Ngược
lại, với quy mô hạn chế và chi phí cao thì ngân hàng có thể gặp khó khăn trong
hoạt động kinh doanh của mình. Chi phí huy động vốn của ngân hàng liên quan
chặt chẽ với lãi suất tiền gửi các loại, lãi suất tiền gửi tiết kiệm các loại và lãi
suất các công cụ nợ do ngân hàng phát hành.
Cơ cấu nguồn vốn cũng ảnh hưởng trực tiếp tới cơ cấu cho vay của
NHTM. Vốn tự có của ngân hàng chỉ phát sinh khi nhu cầu thanh toán tín dụng
cấp bách còn ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn huy động được. Nếu một
ngân hàng huy động được vốn trung và dài hạn thì có thể mở rộng nghiệp vụ tín
dụng đầu tư dài hạn. Nhưng hiện nay việc huy động vốn trung và dài hạn chưa
đáp ứng được nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế nên một ngân hàng có thể dùng
vốn hoạt động ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn nhưng không được vượt quá
một tỷ lệ nhất định vì điều đó sẽ dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán của
ngân hàng.
GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

6


SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng
Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng giúp cho việc điều chuyển vốn
nhàn rỗi từ những nơi thừa vốn cung cấp cho những nơi thiếu vốn để đầu tư phát
triển.
Huy động vốn tạo nguồn vốn cho ngân hàng trong việc kinh doanh nhằm
tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng.
Từ nguồn vốn huy động ngân hàng tiến hành cho vay cung cấp nguồn vốn
cho các cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế để tiến hành hoạt động sản xuất.
Việc huy động vốn còn giúp các ngân hàng có thể nắm bắt được thông tin,
tư liệu chính xác về tình hình tài chính của các tổ chức kinh tế và cá nhân có
quan hệ với ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng có căn cứ để quy định mức
vốn để đầu tư cho vay đối với những khách hàng đó.
Vốn tiền mà ngân hàng huy động được trên tài khoản tiền gửi của khách
hàng còn là cơ sở cho các tổ chức thanh tra, kiểm toán thực hiện được nhiệm vụ
nhanh chóng, chính xác phát hiện kịp thời tham ô, trốn thuế, lừa đảo của những
doanh nghiệp làm ăn không chính đáng, ngăn chặn những vụ việc tiêu cực, xử lý
kịp thời những kẻ vi phạm pháp luật.
Bản chất của ngân hàng là đi vay để cho vay hay nguồn vốn ngân hàng
huy động được lại là nguồn để các doanh nghiệp khác đi vay nên công tác huy
động vốn càng có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Do vậy, công tác huy động vốn là một mảng hoạt động lớn của các NHTM
và nó quyết định rất lớn đến thành công hay thất bại trong kinh doanh của ngân
hàng.
2.1.2. Các hình thức huy động vốn.
2.1.2.1. Nguồn tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi.
Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của ngân
hàng thương mại. Khi một ngân hàng bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên là

mở tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách đó
ngân hàng huy động tiền của các doanh nghiệp, các tổ chức và của dân cư.
Tiền gửi là nguồn tiền quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền
của ngân hàng. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được

GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

7

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng
nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện
nhiều hình thức huy động khác nhau.
a. Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch).
Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào ngân hàng để nhờ ngân
hàng giử và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả
của doanh nghiệp và các nhân đều được ngân hàng thực hiện. Các khoản thu
bằng tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều có thể được nhập vào tiền gửi thanh
toán theo yêu cầu. Nhìn chung, lãi suất của khoản tiền này rất thấp (hoặc bằng
không), thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng các dịch vụ ngân hàng với
mức phí thấp. Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán (tài khoản có thể phát
séc) cho khách hàng. Thủ tục mở rất đơn giản. Yêu cầu của ngân hàng là khách
hàng phải có tiền và chỉ thanh toán trong phạm vi số dư. Một số ngân hàng kết
hợp tài khoản tiền gửi thanh toán với tài khoản cho vay (thấu chi – chi trội trên số
dư có của tài khoản tiền gửi thanh toán). Một số ngân hàng sử dụng nhiều hình
thức “biến tướng” của tài khoản thanh toán để nâng lãi suất loại tiền gửi này
nhằm cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác.
b. Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội.

Nhiều khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ được
chi trả sau một thời gian xác định. Tiền gửi thanh toán tuy rất thuận tiện cho hoạt
động thanh toán song lãi suất lại thấp. Để đáp ứng nhu cầu tăng thu của người
gửi tiền, ngân hàng đã đưa ra hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Người gửi không
được sử dụng các hình thức thanh toán đối với tiền gửi thanh toán để áp dụng đối
với loại tiền gửi này. Nếu cần chi tiêu, người gửi phải đến ngân hàng để rút tiền
ra. Tuy không thuận lợi cho tiêu dùng bằng hình thức tiền gửi thanh toán, song
tiền gửi có kỳ hạn được hưởng lãi suất cao hơn tuỳ theo độ dài của kỳ hạn.
c. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư.
Các tầng lớp dân cư đều có các khoản thu nhập tạm thời chưa sử dụng (các
khoản tiền tiết kiệm). Trong điều kiện có khả năng tiếp cận với ngân hàng, họ
đều có thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện các mục tiêu bảo toàn và sinh lời đối với
các khoản tiết kiệm, đặc biệt là nhu cầu bảo toàn. Nhằm thu hút ngày càng nhiều
tiền tiết kiệm, các ngân hàng đều cố gắng khuyến khích các dân cư thay đổi thói
quen giử vàng và tiền mặt tại nhà bằng cách mở rộng mạng lưới huy động, đưa ra
GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

8

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng
các hình thức huy động đa dạng và lãi suất cạnh tranh hấp dẫn (ví dụ như tiền gửi
có kỳ hạn khác nhau, tiết kiệm bằng ngoại tệ, bằng vàng…). Ngân hàng có thể
mở cho mỗi người tiết kiệm nhiều chương mục tiết kiện (hoặc là sổ tiết kiệm)
cho mỗi kì hạn và mỗi lần gửi khác nhau. Sổ tiết kiệm này không dùng để thanh
toán tiền hàng và dịch vụ song có thể thế chấp để vay vốn nếu được ngân hàng
cho phép.
d. Tiền gửi của các ngân hàng khác.

Nhằm mục đích nhờ thanh toán hộ và một số mục đích khác ngân hàng
thương mại này có thể gửi tiền tại một số ngân hàng khác. Tuy nhiên, quy mô
nguồn này thường không lớn.
e. Nguồn đi vay và nghiệp vụ đi vay của NHTM.
Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên,
khi cần, ngân hàng thường vay mượn thêm. Tại nhiều nước, ngân hàng Trung
ương thường quy định tỷ lệ giữa nguồn huy động và vốn của chủ. Do vậy nhiều
ngân hàng vào những giai đoạn cụ thể phải vay mượn thêm để đáp ứng nhu cầu
chi trả khi khả năng huy động bị hạn chế.
f. Vay NHNN (vay Ngân hàng Trung ương).
Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của ngân
hàng thương mại. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ (thiếu dự trữ bắt buộc, dự
trữ thanh toán), ngân hàng thương mại thường vay Ngân hàng Nhà nước. Hình
thức cho vay chủ yếu của Ngân hàng Nhà nước là tái chiết khấu (hoặc tái cấp
vốn). Các thương phiếu đã được các ngân hàng thương mại chiết khấu (hoặc tái
chiết khấu) trở thành tài sản của họ. Khi cần tiền, ngân hàng mang những thương
phiếu này lên tái chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước. Nghiệp vụ này làm thương
phiếu của NHTM giảm đi và dự trữ (tiền mặt hoặc tiền gửi tại Ngân hàng Nhà
nước) tăng lên. Ngân hàng thương mại phải thực hiện các điều kiện đảm bảo và
kiểm soát nhất định. Thông thường Ngân hàng Nhà nước chỉ tái chiết khấu cho
những thương phiếu có chất lượng (thời gian đáo hạn ngắn, khả năng trả nợ cao)
và phù hợp với mục tiêu của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kì. Trong điều
kiện chưa có thương phiếu, Ngân hàng Nhà nước cho ngân hàng thương mại vay
dưới hình thức tái cấp vốn theo hạn mức tín dụng nhất định.
g. Vay các tổ chức tín dụng khác.
GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

9

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG



Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng
Đây là nguồn các ngân hàng vay mượn lẫn nhau và vay của các tổ chức tín
dụng khác trên thị trường liên ngân hàng. Các ngân hàng đang có dự trữ vượt yêu
cầu do có kết dư gia tăng bất ngờ về các khoản tiền huy động hoặc giảm cho vay
sẽ có thể sẵn lòng cho các ngân hàng khác vay để tìm kiếm lãi suất cao hơn.
Ngược lại, các ngân hàng đang thiếu hụt dự trữ có nhu cầu vay mượn tức thời để
đảm bảo thanh khoản. Như vậy nguồn vay mượn từ các ngân hàng khác là để đáp
ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách và trong nhiều trường hợp nó bổ sung
hoặc thay thế cho nguồn vay mượn từ Ngân hàng Nhà nước. Quá trình vay mượn
rất đơn giản. Ngân hàng vay chỉ cần liên hệ trực tiếp với ngân hàng cho vay hoặc
thông qua ngân hàng đại lí (hoặc Ngân hàng Nhà nước). Khoản vay có thể không
cần đảm bảo, hoặc được đảm bảo bằng các chứng khoán của kho bạc. Kết quả là
dự trữ của ngân hàng cho vay giảm đi và ngân hàng đi vay tăng lên.
h. Vay trên thị trường vốn.
Giống như các doanh nghiệp khác, các ngân hàng cũng vay mượn bằng
cách phát hành các giấy nợ (kì phiếu, tín phiếu, trái phiếu) trên thị trường vốn.
Rất nhiều ngân hàng thương mại thiếu nguồn tiền gửi trung dài hạn dẫn đến
không đáp ứng được nhu cầu cho vay trung dài hạn. Do vậy, các khoản vay trung
và dài hạn nhằm bổ sung cho các nguồn tiền gửi, đáp ứng nhu cầu cho vay và
đầu tư trung dài hạn. Thông thường đây là khoản vay không có đảm bảo. Những
ngân hàng có uy tín hoặc trả lãi suất cao sẽ vay mượn được nhiều hơn. Các ngân
hàng nhỏ thường khó vay mượn trực tiếp bằng cách này; họ thường phải vay
thông qua các ngân hàng đại lý hoặc được bảo lãnh của Ngân hàng Đầu tư. Khả
năng vay mượn còn phụ thuộc vào trình độ phát triển của thị trường tài chính, tạo
khả năng chuyển đổi cho các công cụ nợ dài hạn của ngân hàng. Nghiệp vụ
mượn tương đối phức tạp. Ngân hàng cần nghiên cứu kĩ thị trường để quyết định
qui mô, mệnh giá, lãi suất và thời hạn vay mượn thích hợp. Các vấn đề chuyển
nhượng, điều chỉnh lãi suất, bảo quản hộ… cũng được các ngân hàng quan tâm.

2.1.2.2. Các nguồn khác.
Loại này bao gồm nguồn uỷ thác, nguồn trong thanh toán, các nguồn khác.
a. Nguồn uỷ thác.
Ngân hàng thương mại thực hiện các dịch vụ uỷ thác như uỷ thác cho vay,
uỷ thác đầu tư, uỷ thác cấp phát, uỷ thác giải ngân và thu hộ… Các hoạt động
GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

10

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng
này tạo nên nguồn uỷ thác tại ngân hàng. Ví dụ, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn cho vay uỷ thác hộ cho Nhà nước đối với một số dự án trồng
rừng với nguồn ngân sách hoặc ODA. Theo hợp đồng giữa các bên, các nguồn
vốn trên được chuyển về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để từ
đó chuyển tải đến địa điểm đã được xác định trước. Cùng với sự phát triển các
mối quan hệ đa phương, rất nhiều các tổ chức kinh tế, xã hội có cùng mục tiêu
phát triển như của ngân hàng, có nguồn tài chính, đã sử dụng mạng lưới ngân
hàng như các kênh dẫn vốn tới các mục tiêu. Kết quả là hình thành nguồn uỷ
thác, làm gia tăng nguồn vốn của ngân hàng.
b. Nguồn trong thanh toán.
Các hoạt động trong thanh toán không dùng tiền mặt có thể hình thành
nguồn trong thanh toán (séc trong quá trình chi trả, tiền ký quỹ để mở L/C…).
Những ngân hàng là ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ có kết số dư từ tiền
của các ngân hàng thành viên chuyển về để thực hiện cho vay.
c. Nguồn khác.
Các khoản nợ khác như thuế chưa nộp, lương chưa trả…
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn.

2.1.3.1. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn:
TỔNG VỐN HUY ĐỘNG
VHĐ/TNV =

x 100%
TỔNG NGUỒN VỐN

Tỷ số này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Đối với
NHTM nếu tỷ số này càng cao thì khả năng chủ động của ngân hàng càng lớn.
2.1.3.2. Vốn huy động có kỳ hạn / Tổng nguồn vốn
VHĐ CÓ KỲ HẠN
VHĐCKH/TNV =

x 100%
TỔNG VỐN HUY ĐỘNG

Tỷ số này cho biết tính ổn định vững chắc của nguồn vốn huy động tại một
tổ chức tín dụng. Tỷ số này càng lớn thì nguồn vốn huy động càng ổn định.

GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

11

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng NN & PTNT Q.Cái Răng
2.1.3.3. Dư nợ / Tổng vốn huy động
DƯ NỢ
DN/TVHĐ =


x 100%
TỔNG VỐN HUY ĐỘNG

Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào dư nợ. Nó
còn cho biết khả năng huy động vốn tại địa phương của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu
này lớn thì vốn huy động tham gia vào dư nợ ít, khả năng huy động vốn của ngân
hàng chưa cao.
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình huy động vốn.
2.1.4.1. Lãi suất.
Lãi suất huy động là yếu tố quan trọng trong việc quản lý chi phí của ngân
hàng. Yếu tố này sẽ quyết định đến tâm lý muốn gửi tiền của khách hàng: Nơi
nào có lãi suất tiền gửi cao hơn thì khách hàng sẽ đến nơi đó gửi tiền để được
hưởng lợi tức cao hơn. Việc ấn định lãi suất huy động vốn cao hay thấp đều ảnh
hưởng đến việc huy động nguồn vốn từ khách hàng. Nếu lãi suất huy động của
chi nhánh thấp hơn các tổ chức tín dụng khác, thì việc huy động vốn của chi
nhánh gập khó khăn bởi lại suất cạnh tranh của các ngân hàng khác, vì vậy có
khả năng ngân hàng sẽ không huy động được vốn theo chỉ tiêu đã đặt ra, ảnh
hưởng đến việc cho vay của ngân hàng. Ngược lại, nếu lãi suất của ngân hàng
cao hơn lãi suất huy động của các ngân hàng khác, thì ngân hàng có lợi thế trong
việc huy động vốn, tuy ngân hàng có thể đạt được chỉ tiêu của kế hoạch đặt ra,
hoặc có thể huy động vượt mức chỉ tiêu, nhưng ngân hàng phải chịu chi phí rất
cao ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng, đồng thời ảnh hưởng đến lãi suất
cho vay của ngân hàng.
Lãi suất huy động tại mỗi ngân hàng được phân biệt theo nhiều hình thức
khác nhau:
- Lãi suất phân biệt theo thời gian: thời gian huy động càng dài thì lãi suất
càng cao.
- Lãi suất phân biệt theo loại tiền gửi: lãi suất tiền VND, lãi suất ngoại tệ.
- Lãi suất phân biệt theo mục đích gửi, theo mục đích huy động.


GVHD: LÊ TRẦN THIÊN Ý

12

SVTH: TRẦN HUY CƯỜNG


×