Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM PHÒNG GIAO DỊCH cần THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 93 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG
NAM PHÒNG GIAO DỊCH CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS Quan Minh Nhựt

Nguyễn Thị Thu Hồng
Mã số SV: 4104038
Lớp: Kinh tế học- Khóa 36

Cần Thơ - 2013


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ

LỜI CẢM TẠ
Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
trường Đại học Cần Thơ, sau đợt thực tập, em đã hoàn thành xong luận văn tốt
nghiệp “Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Phương Nam phòng giao
dịch Cần Thơ”. Để hoàn thiệnluận văn tốt nghiệp của mình, ngoài sự nỗ lực
học hỏi của bản thân còn có sự hướng dẫn tân tình của các quý thầy, cô và các
anh, chị trong Ngân hàng Phương Nam phòng giao dịch Cần Thơ.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Phương Nam phòng


giao dịch Cần Thơ đã tạo cơ hội cho em được tiếp xúc với môi trường làm việc
tại ngân hang. Em cũng xin chân thành cam ơn các anh chị, đặc biệt là bộ phận
kinh doanh đã giúp em hiểu biết thêm về các quy chế trong ngân hàng, từ đó đã
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong việc nghiên cứu thực tế các lĩnh vực hoạt
động của ngân hàng. Em vô cùng biết ơn quý thầy, cô của Khoa Kinh tế và Quản
trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt những kiến thức cơ
bản cho chúng em trong các năm vừa qua. Đặc biệt là thầy Quan Minh Nhựt đã
giúp em hoàn thành tốtLuận văn tốt nghiệp cuối khóa này.
Kính chúc quý thầy, cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt!
Kính chúc Ban giám đốc, các anh chị trong Ngân hàng Phương Nam phòng
giao dịch Cần Thơ những lời chúc tốt đẹp nhất, luôn dồi dào sức khỏe và hoàn
thành tốt công tác!
Trân trọng!
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu Hồng

GVHD: TS Quan Minh Nhựt

1

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu

thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu nào.

Cần Thơ, ngày.……tháng…….năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu Hồng

GVHD: TS Quan Minh Nhựt

2

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.................................................................................................. 9
GIỚI THIỆU................................................................................................ 9
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. ................................................................................... 9
1.1.1.Sự cần thiết của đề tài. ................................................................. 9
1.1.2.Căn cứ khoa học và thực tiễn. .................................................... 10
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................... 10
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................... 10
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................... 10
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................. 11
1.3.1. Không gian nghiên cứu ............................................................. 11
1.3.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................ 11
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................... 11

1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .............................................................. 11
CHƯƠNG 2................................................................................................ 13
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ................................................................ 13
2.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại (NHTM). ....................... 13
2.1.2 Một số vấn đề về phân tích hoạt động kinh doanh .................... 15
2.1.3 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM ........................ 16
2.1.4 Thu nhập-Chi phí-Lợi nhuận của NHTM .................................. 19
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ..... 21
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 26
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu..................................................... 26
2.2.2 Phương pháp phân tích. ............................................................. 26
GVHD: TS Quan Minh Nhựt

3

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ

2.2.2.1 Phương pháp so sánh bằng số tương đối ................................ 26
CHƯƠNG 3................................................................................................ 28
3.1. TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM .................................... 28
3.1.1. Thông tin chung về Ngân Hàng Phương Nam ......................... 28
3.1.2. Quá trình hình thành ................................................................. 29
3.1.3. Quá trình phát triển ................................................................... 30
3.2. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM PHÒNG
GIAO DỊCH CẦN THƠ ........................................................................ 31
3.2.1. Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển Ngân Hàng

Phương Nam phòng giao dịch Cần Thơ. ............................................ 31
3.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng phòng
ban. ...................................................................................................... 32
3.3. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG PHƯƠNG NAM QUA 3 NĂM 2010-2012 .............................. 35
3.3.1. Phân tích tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận. ...................... 35
3.3.2. Thuận lợi và khó khăn .............................................................. 37
3.4. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG
NĂM 2013 ............................................................................................... 39
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGỒN VỐN TỪ NĂM 2010-2012 .. 41
4.1.1. Vốn huy động ............................................................................ 42
4.1.2. Tình hình huy động vốn theo thời gian ..................................... 45
4.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn .......................... 48
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN ................................ 48
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay theo nghành kinh tế ....................... 54
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ theo nghành kinh tế ......................... 58
4.2.3 Phân tích dư nợ theo nghành kinh tế ......................................... 61
GVHD: TS Quan Minh Nhựt

4

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ

4.2.4 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ......................................... 65
4.4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TỪ NĂM 2010-2012 ..................................................... 67
4.4.1 Tình tình thu nhập ...................................................................... 67

4.4.2. Tình hình chi phí ....................................................................... 70
4.4.3. Tình hình lợi nhuận ................................................................... 72
4.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của Ngân Hàng....................... 74
CHƯƠNG 5: .............................................................................................. 78
5.1 NHỮNG HẠN CHẾ TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN ................. 78
5.1.1 Kết quả đạt được ........................................................................ 78
5.1.2 Những hạn chế tồn tại ................................................................ 78
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG .............................................................. 80
5.2.1. Nâng cao công tác huy động vốn .............................................. 80
5.2.3. Công tác thu hồi nợ và nợ quá hạn. .......................................... 83
5.2.4. Hạn chế nợ xấu. ........................................................................ 83
5.2.5. Giải pháp giảm chi phí và tăng lợi nhuận: ................................ 84
CHƯƠNG 6: .............................................................................................. 86
6.1 KẾT LUẬN ....................................................................................... 86
6.2 KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 87
6.2.1 Đối với cơ quan Nhà Nước ........................................................ 87
6.2.2 Đối với Ngân Hàng .................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 89

GVHD: TS Quan Minh Nhựt

5

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


DC: dân cư
DSCV: doanh số cho vay
DSTN: doanh số thu nợ
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
HĐKD: hoạt động kinh doanh
KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh
KQKD: kết quả kinh doanh
NH: Ngân hàng
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTW: Ngân hàng Trung ương
PGD: Phòng giao dịch
TMCP: Thương mại cổ phần
TCKT: tố chức kinh tế
TCTD: Tố chức tín dụng

GVHD: TS Quan Minh Nhựt

6

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Phương Nam giai đoạn
2010-2012……………………………………………………………………...28
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng Phương Nam giai đoạn 20102012…………………………………………………………………………….34

Bảng 3: Tình hình huy động vốn của ngân hàng Phương Nam giai đoạn 20102012…………………………………………………………………………….38
Bảng 4: Chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn của Ngân hàng Phương Nam
giai đoạn 2010-2012…………………….……………………………………...39
Bảng 5: Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng Phương Nam giai đoạn 20102012…………………………………………………………………………….40
Bảng 6: Doanh số cho vay theo nghành kinh tế của ngân hàng Phương Nam giai
đoạn 2010-2012………………………………………………………………...47
Bảng 7: Tình hình thu nợ theo nghành kinh tế của ngân hàng Phương Nam giai
đoạn 2010-2012………………………………………………………………...51
Bảng 8: tình hình dư nợ theo nghành kinh tế của ngân hàng Phương Nam giai
đoạn 2010-2012………………………………………………………………...54
Bảng 9: Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại ngân hàng Phương Nam giai
đoạn 2010-2012………………………………………………………………...57
Bảng 10: tình hình thu nhập của ngân hàng Phương Nam giai đoạn 20102012………………………………………………………………………….....59
Bảng 11: Tình hình chi phí của ngân hàng Phương Nam giai đoạn 20102012………………………………………………………………………..…...62
Bảng 12: tình hình lợi nhuận của Ngân hàng Phương Nam giai đoạn 20102012.....................................................................................................................64
Bảng 13: chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của ngân hàng Phương Nam giai đoạn
2010-2012……………………………………………………………..……...66

GVHD: TS Quan Minh Nhựt

7

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ

DANH MỤC HÌNH

Trang

Hình 01: Cơ cấu vốn huy động của Ngân hàng giai đoạn 2010-2012………35
Hình 02: Cơ cấu doanh số cho vay theo thời gian của ngân hàng giai đoạn 2010
-2012…………………………………………………………………….….41
Hình 03: Cơ cấu doanh số thu nợ theo thời gian của ngân hàng giai đoạn 2010
-2012…………………………………………………………………….….43
Hình 04: Cơ cấu dư nợ theo thời gian của ngân hàng giai đoạn
2010-2012…………………………………………………………………..44
Hình 05: Cơ cấu doanh số cho vay theo nghành của ngân hàng giai đoạn 2010
-2012……………………………………………………………………......48
Hình 06: Cơ cấu doanh số thu nợ theo nghành của ngân hàng giai đoạn 2010
-2012………………………………………………………………..………52
Hình 07: Cơ cấu dư nợ theo nghành của ngân hàng giai đoạn 20102012…………………………………………………………………...…....55
Hình 08: Cơ cấu thu thập của ngân hàng giai đoạn 20102012…………………………………………………………………………60
Hình 09: Cơ cấu chi phí của ngân hàng giai đoạn 20102012...........................................................................................................63

GVHD: TS Quan Minh Nhựt

8

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ.
1.1.1.Sự cần thiết của đề tài.
Hiện nay, quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra rất nhanh chóng và mạnh
mẽ trên tất cả các phương diện của nền kinh tế thế giới. Trong quá trình hội nhập

nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã đạt được những thành công đáng khích lệ trong
lĩnh vực kinh tế đặc biệt là khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150
của Tổ chức thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007, bên cạnh đó việc gia
nhập WTO cũng đặt ra rất nhiều khó khăn và thách thức cho nền kinh tế nói
chung và ngành Ngân hàng nói riêng chính vì thế nên các Ngân hàng trong nước
cần phải phát huy được ưu điểm, nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
Ngành Ngân hàng là ngành có sự cạnh tranh khốc liệt và chứa đựng
nhiều rủi ro và biến động nhất. Chính vì vậy, mỗi ngân hàng đều nỗ lực không
mệt mỏi nhằm tạo cho mình một chỗ đứng để tồn tại và phát triển trong điều kiện
cạnh tranh gay gắt đó. Nhất là trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang gặp nhiều
khó khăn, bất ổn và có chiều hướng xấu đi, thể hiện rõ nhất rủi ro trong hệ thống
ngân hàng tăng lên, các doanh nghiệp trong nước dần dần chết mòn. Trong năm
2012 là một năm khó khăn đối với ngành ngân hàng, với nợ xấu cao, lợi nhuận
không như kỳ vọng và đặc biệt tiền thưởng Tết cho nhân viên là vấn đề đau đầu
của các ngân hàng. Trong điều kiện khó khăn hiện nay, các ngân hàng có thể tồn
tại và phát triển thì hiểu rõ bản thân, nhận biết và dự đoán các rủi ro, xác định
đầy đủ và đúng đắc các nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến
kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trên cơ sở đó tìm những giải pháp
hữu hiệu nhằm giữ vững và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đây là vấn
đề phức tạp, cần được nghiên cứu sâu sắc, không chỉ vận dụng lý thuyết mà còn
nhằm tìm hiểu rõ hơn và rèn luyện kỹ năng rất quan trọng này nên em chọn đề

GVHD: TS Quan Minh Nhựt

9

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ

tài: “Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Phương Nam
phòng giao dịch Cần Thơ” làm bài luận tốt nghiệp.
1.1.2.Căn cứ khoa học và thực tiễn.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là thước đo chất lượng, phản ánh
thực trạng, tổ chức quản lý trong hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp,
giúp chúng ta thấy được bức tranh toàn cảnh sâu sắc và cụ thể về những thành
tựu và khó khăn của ngân hàng, để từ đó phát huy những lợi thế và khắc phục
những hạn chế trong quá trình hoạt động của mình, tạo tiền đề vững chắc cho
ngân hàng trên con đường hoạt động kinh doanh của mình. Để làm được điều này
Ngân hàng cần xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử
dụng các điều kiện sẳn có về nguồn nhân lực,vật lực và tài lực. Muốn vậy, nhà
quản trị Ngân hàng cần nắm bắt các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác
động của từng nhân tố đến kết quả hoạt động kinh doanh, việc phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng sẽ giúp nhà quản trị có một cái nhìn đầy đủ,
sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Phương Nam
phòng giao dịch Cần Thơ từ năm 2010 đến năm 2012 đề từ đó tìm ra những biện
pháp thích hợp giúp cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng trở nên hiệu quả
hơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích về cơ cấu nguồn vốn, tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng.
- Phân tích tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận thông qua một số chỉ
tiêu tài chính để thấy rõ kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ năm
2010 đến năm 2012

GVHD: TS Quan Minh Nhựt

10


SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ
- Đưa ra những giải pháp cần thiết và phù hợp với tình hình hoạt động của
Ngân hàng nhằm giúp Ngân hàng hạn chế được rủi ro, phát huy được thế mạnh,
nâng cao hiệu quả hoạt động.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Luận văn được thực hiện tại Ngân hàng Phương Nam phòng Giao dịch
Cần Thơ
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
- Thời gian thực hiện đề tài từ 28/1/2013 đến 1/4/2013 cũng chính là thời
gian mà em thực tập tại Ngân hàng Phương Nam Phòng Giao dịch Cần Thơ
- Số liệu sử dụng để phân tích trong đề tài được thu thập từ năm 2010 đến
năm 2012
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Phương Nam Phòng Giao
dịch Cần Thơ
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Đề tài nghiên cứu có tham khảo một số tài liệu có liên quan như sau:
- Luận văn tốt nghiệp “Phân tích KQHĐKD tại Ngân hàng đầu tư và phát
triển BIDV_chi nhánh Hậu Giang” của Nguyễn Minh Phương thuộc trường Đại
Học Cần Thơ. Đề tài tập trung phân tích KQHĐKD của Ngân hàng thông qua
các chỉ tiêu về tài chính. Đồng thời cũng phản ánh những rủi ro tác động đến hoạt
động Ngân hàng, đưa ra những giải pháp để khắc phục.
- Luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân
hàng Phương Nam chi nhánh Cần Thơ”,năm 2011 của sinh viên Nguyễn Văn
Đức Đại học Cần Thơ. Đề tài phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân

hàng từ đó đề ra giải pháp hạn chế rủi ro và nâng cao hoạt động tín dụng tại ngân
hàng.
GVHD: TS Quan Minh Nhựt

11

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ
- Luận văn tốt nghiệp “Phân tích KQHĐKD tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chi nhánh Lấp vò” năm 2011 của sinh viên Lê Thị Gấm.
Đề tài cũng đánh giá kết quả hoạt động của Ngân hàng thông qua các chỉ tiêu về
tài chính. Từ đó, thấy được điểm mạnh, điểm yếu của Ngân hàng và đưa ra
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Nét mới của đề tài: Ngoài việc phân tích các chỉ số tín dụng, chỉ số lợi nhuận
trong bài còn lồng ghép phân tích những tác động ảnh hưởng của các chính sách
tiền tệ, tài khóa, lãi suất… chủ yếu là tập trung vào phân tích ảnh hưởng của
chính sách lãi suất đến quá trình hoạt động của NH.

GVHD: TS Quan Minh Nhựt

12

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại (NHTM).
2.1.1.1. Khái niệm về NHTM
Theo điều 1 của Pháp lệnh Ngân hàng Việt Nam: “NHTM là tổ
chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi
của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng tiền đó cho vay. Thực hiện
nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu và làm nhiệm vụ thanh toán”.
2.1.1.2.Chức năng và vai trò của NHTM
☻Chức năng của NHTM
*Chức năng trung gian cung cấp vốn
Là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM, Ngân hàng
huy động vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế và sử dụng nguồn vốn tín dụng
để cấp tín dụng, đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh, vốn đầu tư cho doanh ngiệp và
nhu cầu vốn tín dụng cho cá nhân.
*Chức năng trung gian thanh toán
Hay còn gọi là chức năng thủ quỹ, đây là chức năng quan trọng,
thể hiện khá rõ bản chất của Ngân hàng, đồng thời cho thấy tính chất “đặc biệt”
trong hoạt động của Ngân hàng. Trong chức năng này, Ngân hàng đứng ra làm
trung gian thực hiện các giao dịch thanh toán tức là thu hộ, chi hộ tiền cho khách
hàng để hoàn tất các quan hệ giao thương giữa họ, góp phần thúc đẩy tốc độ lưu
thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường.
*Chức năng cung ứng dịch vụ Ngân hàng
GVHD: TS Quan Minh Nhựt

13

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng



Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ
- Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội.
- Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế.
- Dịch vụ ủy thác.
- Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin.
*Chức năng tạo tiền bút tệ
Khi thực hiện chức năng trung gian huy động vốn và cấp tín dụng
cho nền kinh tế thông qua hệ thống Ngân hàng thì các NHTM tạo ra một khối
lượng tiền mới_tiền trên tài khoản mà người ta gọi là tiền bút tệ, góp phần làm
tăng tổng thanh toán tiền trong lưu thông.
☻Vai trò của NHTM
- Thông qua chức năng trung gian tài chính, Ngân hàng đã huy động
được sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế vào hoạt động sản xuất kinh doanh, thúc
đẩy lưu thông hàng hóa, góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế tạo
điều kiện phát triển sản xuất, mở rộng đầu tư, cải thiện đời sống dân chúng. Đồng
thời là cầu nối tiết kiệm và đầu tư tạo thế cân bằng và ổn định cho nền kinh tế,
tạo tiền đề tăng trưởng kinh tế.
- Việc NHTM làm chức năng trung gian thanh toán mang ý nghĩa rất
lớn đối với từng chủ thể cũng như toàn bộ nền kinh tế, tiết kiệm được thời gian,
chi phí mà lại an toàn. Là “cổ máy” bôi trơn cho hoạt động thanh toán giữa các
chủ thể trong nền kinh tế được trôi trải.
- NHTM có vai trò quan trọng trong việc thực thi chính sách tiền tệ
của Nhà nước. Muốn thực hiện thắt chặt hay nới lỏng tiền tệ NHTW phải thông
qua hệ thống tài chính trung gian mà NHTM đóng vai trò chủ yếu.

GVHD: TS Quan Minh Nhựt

14

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng



Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ
2.1.2 Một số vấn đề về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.2.1. Phân tích hoạt động kinh doanh là gì?
Là quá trình nghiên cứu, đánh giá toàn bộ quá trình và KQHĐKD theo
yêu cầu của quản lý kinh doanh, căn cứ vào các tài liệu hạch toán và các thông
tin kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu thích hợp, phân giải mối
quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế nhằm làm rõ chất lượng của HĐKD, tìm ra
những nguyên nhân ảnh hưởng đến KQKD, nguồn tìm năng cần được khai thác,
trên cơ sở đó đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả HĐKD cho doanh nghiệp, làm cơ
sở cho các quyết định hiện tại, những dự báo và hoạch định chính sách cho tương
lai.
Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt
động kinh doanh với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết
quả đó, được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
2.1.2.2. Nội dung phân tích KQHĐKD
- Nội dung phân tích chính là quá trình tìm cách lượng hóa những yếu tố
đã tác động đến KQKD.
- Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở đánh giá biến
động của KQKD thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu xem xét các nhân
tố ảnh hưởng tác động đến sự biến động của chỉ tiêu.
- Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
2.1.2.3. Ý nghĩa, mục tiêu phân tích
 Ý nghĩa:
Phân tích HĐKD chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình hoạt động
của Ngân hàng. Đó là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả mà các Ngân hàng
đã sử dụng từ trước đến nay. Việc phân tích HĐKD sẽ giúp cho Ngân hàng:
- Tự đánh giá về thế mạnh, điểm yếu của mình để từ đó củng cố phát huy
hay khắc phục, cải tiến quản lý.

GVHD: TS Quan Minh Nhựt

15

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ
- Kiểm tra, đánh giá KQHĐKD thông qua những chỉ tiêu kinh tế đã xây
dựng.
- Phát hiện những khả năng tiềm tàng mà chưa được phát hiện.
- Là cơ sở quan trọng để nhà quản trị đưa ra các quyết định kinh doanh
đúng đắn.
- Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh.
 Mục tiêu:
- Là làm sao cho các con số trên các tài liệu hạch toán “biết nói” để người
sử dụng chúng hiểu được tình hình và KQKD.
- Phân tích hoạt động kinh doanh căn cứ vào các tài liệu của hạch toán,
nghiên cứu đánh giá, từ đó đưa ra các nhận xét, trên cơ sở nhận xét đúng đắn thì
mới đưa ra giải pháp đúng đắn.
- Vận dụng các phương pháp phân tích thích hợp để đưa ra kết luận đúng
đắn, là cơ sở để phát hiện và khai thác các khả năng tiềm tàng, đồng thời có
những biện pháp phòng ngừa các rủi ro trong kinh doanh.
2.1.3 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn.
Hoạt động huy động vốn trong Ngân hàng đóng vai trò hết sức quan
trọng. Bởi lẽ đây là tiền đề trong hoạt động cho vay của Ngân hàng và nhiều hoạt
động dịch vụ khác. Thực tế ở Việt nam hiện nay các Ngân hàng có những hình
thức huy động vốn chủ yếu sau:
 Huy động vốn bằng tiền gửi: được chia theo từng nhóm khách hàng.

+ Đối với khách hàng là tổ chức kinh tế: nhóm khách hàng này gửi tiền
vào Ngân hàng chủ yếu là để thuận tiện cho việc kinh doanh giao dịch, họ có thể
gửi dưới hình thức là tiền gửi thanh toán hoặc có thể gửi dưới hình thức sinh lời
như tiền gửi có kỳ hạn, nhưng loại này chiếm tỷ lệ tương đối thấp. Và để thu hút
GVHD: TS Quan Minh Nhựt

16

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ
nhiều vốn hơn từ nguồn này Ngân hàng đã đưa ra nhiều kỳ hạn khác nhau cho
khách hàng lựa chọn.
+ Đối với khách hàng là cá nhân và hộ gia đình: nhóm khách hàng này
gửi dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm nhằm hưởng lãi suất hoặc tài khoản tiền gửi
cá nhân để sử dụng cho việc thanh toán không dùng tiền mặt như ký séc, hoặc sử
dụng cho các loại thẻ thanh toán.
Ngoài 2 loại kể trên tại Ngân hàng còn có các khoản tiền gửi như: Tiền
gửi vốn chuyên dùng, tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác, tiền gửi của Kho
bạc.
 Huy động vốn bằng chứng từ có giá: (GTCG)
GTCG là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn,
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một khoảng thời gian
nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện cam kết khác giữa Tổ chức tín dụng
(TCTD) và người mua bao gồm:
- GTCG ngắn hạn: có thời hạn đến 1 năm (kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi
ngắn hạn, tín phiếu,…)
- GTCG dài hạn: có thời hạn từ 1 năm trở lên như trái phiếu, chứng chỉ tiền
gửi dài hạn,…

2.1.3.2 Hoạt động tín dụng.
Trong nghiệp vụ này Ngân hàng cho khách hàng của mình sử dụng vốn
với giá cả do Ngân hàng ấn định đối với khách hàng đi vay mà ta thường gọi là
lãi suất cho vay.
Lãi suất là tỷ lệ % giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với số vốn cho
vay trong thời kỳ nhất định thông thường tính theo tháng, quý, năm.
Một số hình thức cho vay chủ yếu của Ngân hàng:
* Cho vay theo thời hạn bao gồm:
GVHD: TS Quan Minh Nhựt

17

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ
- Cho vay ngắn hạn: có thời hạn cho vay dưới 1 năm
- Cho vay trung hạn: có thời hạn cho vay từ 1 năm đến 5 năm
- Cho vay dài hạn: có thời hạn cho vay trên 5 năm nhưng vẫn nằm trong
thời gian giấy phép hoạt động kinh doanh của khách hàng.
* Theo phương thức cho vay gồm:
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo dự án
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
Cho vay là nghiệp vụ quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ tài
sản Có của Ngân hàng. Do đó, để đảm bảo hoạt động có hiệu quả thì Ngân hàng
đưa ra những nguyên tắc và điều kiện vay cơ bản như sau:
- Về nguyên tắc: Tiền vay phải sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng, tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã

thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
- Về điều kiện để được cho vay:
 Khách hàng vay phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi
dân sự và chịu trách nhiệm theo qui định của pháp luật.
 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định
 Có dự án, phương án sản xuất khả thi, hiệu quả.

GVHD: TS Quan Minh Nhựt

18

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ
Bên cạnh đó, để biết được tình hình cho vay của Ngân hàng ta có thể phân
tích các chỉ tiêu như: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu, qua đó
ta có thể định hướng cho hoạt động cho vay trong kỳ tới.
2.1.3.3 Hoạt động kinh doanh dịch vụ.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ngoài nghiệp vụ tín dụng Ngân
hàng còn tăng cường phát triển và mở rộng các hoạt động dịch vụ nhằm đa dạng
hóa sản phẩm cung cấp cho khách hàng, phân tán rủi ro, tăng thu nhập và nâng
cao vai trò của Ngân hàng trong thời kỳ hội nhập
Một số sản phẩm dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp:
- Dịch vụ thanh toán, chi hộ thu hộ.
-Nhận bảo quản các tài sản quý giá, giấy tờ, chứng thư quan trọng.
-Bảo quản mua bán hộ chứng khoán theo ủy nhiệm.
-Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý.

-Tư vấn tài chính,…
2.1.4 Thu nhập-Chi phí-Lợi nhuận của NHTM
2.1.4.1 Thu nhập
*Khái niệm: Thu nhập của ngân hàng là khoản tiền thu được từ hoạt động
kinh doanh của ngân hàng như cho vay tiền, đầu tư cung cấp dịch vụ.
*Các khoản thu nhập của ngân hàng:
- Thu từ lãi cho vay: Cho vay là nguồn gốc tạo ra khoản thu nhập quan trọng
nhất cho tổng nguồn thu của ngân hàng. Đây cũng là khoản mục quyết định lãi
suất cơ bản ròng-sự chênh lệch giữa mức lãi thu và mức lãi phải chi.
-Thu từ kinh doanh ngoại tệ: đây là nguồn thu mặc dù không đáng kể nhưng
nó cũng góp phần tạo ra thu nhập cho ngân hàng.
-Thu từ các khoản tiền gửi tại ngân hàng Nhà Nước và các tổ chức tín dụng
khác.

GVHD: TS Quan Minh Nhựt

19

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ
-Thu từ dịch vụ ngân hàng: Mặc dù nguồn thu này của ngân hàng là quan
trọng nhưng chúng không lớn khi so sánh lợi tức thu thu từ các khoản vay và đầu
tư. Các khoản vay này thu từ dịch vụ ủy thác, các chi phí dịch vụ trên các tài
khoản ký thác thu từ các nghiệp vụ khác.
*Thu từ các nghiệp vụ khác
Thu từ các khoản như hoa hồng đối với việc bán các đơn bảo hiểm, lệ phí
cho việc thu ngân các tấm séc trong nước,trái phiếu vá các hối phiếu, bán các séc
bảo chi và dịch vụ thế chấp bất động sản…

2.1.4.2 Chi phí
Chi phí là toàn bộ tài sản bỏ ra để thực hiện một quá trình kinh doanh.
Các khoản chi phí Ngân hàng bao gồm:
- Chi phí trả lãi tiền gửi, tiền vay đây là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn và
sẽ thay đổi khi lãi suất thay đổi.
- Tiền lương và các phúc lợi của nhân viên chiếm một phần đáng kể trong
tổng chi phí.
- Thuế: Ngân hàng cũng phải nộp thuế như những doanh nghiệp khác.
- Chi phí hoạt động bao gồm khấu hao TSCĐ, chi phí thuê mướn vă phòng
máy móc,…
- Chi phí khác: chi phí bảo hiểm, chi phí quảng cáo,…
Xác định tỷ trọng từng khoản chi sẽ giúp nhà phân tích biết được kết cấu
các khoản chi để có thể hạn chế các khoản chi bất hợp lý, tăng cường các khoản
chi hợp lý nhằm thực hiện tôt chiến lược mà Hội đồng quản trị đề ra.
2.1.4.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng kinh doanh của một doanh
nghiệp. Lợi nhuận Ngân hàng cũng vậy. Đây là thu nhập sau khi trừ hết các

GVHD: TS Quan Minh Nhựt

20

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ
khoản chi phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh và trừ đi khoản thuế phải nộp ta
có lợi nhuận ròng, là lợi nhuận mà Ngân hàng thực sự có được.
Đây là yếu tố quan trọng quyết định đến việc Ngân hàng có thể mở rộng
hoạt động hay không, có phát triển được mạng lưới hay không. Lợi nhuận Ngân

hàng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế vĩ mô, góp phần tăng trưởng kinh
tế quốc gia thông qua việc cung cấp vốn cho Doanh nghiệp SXKD, cân bằng vốn
cho nền kinh tế.
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
2.1.5.1 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn
 Chỉ số 1: Tỷ trọng % từng loại tiền gửi
Số dư từng loại tiền gửi
Tổng vốn huy động

Chỉ số này giúp ta xác định cơ cấu vốn huy động của Ngân hàng, việc xác
định cơ cấu vốn huy động giúp Ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể gặp và tối
thiểu hóa chi phí đầu vào cho Ngân hàng.
 Chỉ số 2: (%)
Vốn huy động
Dư nợ
Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó giúp
cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy
động được.
2.1.5.2 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng
Chỉ số 1: Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Doanh số thu nợ
GVHD: TS Quan Minh Nhựt

21

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ
Dư nợ bình quân

Dư nợ đầu kỳ+Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
Đây là chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng, đo lường tốc độ luân chuyển vốn
tín dụng, thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu chỉ số này cao thì đồng vốn
của Ngân hàng quay nhanh, vốn luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
Chỉ số 2: Hệ số thu nợ (%)
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của Ngân hàng, hệ số này
càng lớn khả năng thu hồi nợ càng tốt.
Chỉ số 3:(%)
Xảy ra khi một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện được nghĩa
vụ tài chính đối với Ngân hàng, từ đó tác động xấu đến hoạt động.
Nợ xấu
Tổng dư nợ
Chỉ số này phản ánh chất lượng tín dụng Ngân hàng, chỉ số càng nhỏ chất
lượng tín dụng càng cao.
2.1.5.3 Chỉ tiêu phân tích kết cấu Thu nhập – Chi phí – Lợi nhuận
 Các chỉ số phân tích kết cấu thu nhập:
 Chỉ số 1: Tỷ trọng % từng khoản mục thu nhập
Số thu từng khoản mục
Tổng thu nhập
GVHD: TS Quan Minh Nhựt

22

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng



Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ
Chỉ số này giúp nhà quản trị Ngân hàng biết được kết cấu thu nhập hay
kết cấu đầu tư có hợp lý hay không, nhằm làm căn cứ đưa ra những quyết định
đầu tư hợp lý hơn để đảm bảo tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro.

 Chỉ số 2: lãi suất bình quân đầu ra (%)
Tổng thu nhập lãi
Tổng tài sản sinh lời
Chỉ số đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của Ngân hàng, tỷ số này cao
chứng tỏ Ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tư hợp lý.
 Các chỉ số phân tích kết cấu chi phí:
 Chỉ số 1: Tỷ trọng % từng khoản mục chi phí (%)
Số chi cho từng khoản mục
Tổng chi phí
Chỉ số cho thấy kết cấu chi phí có hợp lý hay bất hợp lý nhằm có sự điều
chỉnh sao cho phù hợp với kế hoạch kinh doanh đề ra.
 Chỉ số 2: lãi suất bình quân đầu vào (%)
Tổng chi phí trả lãi
Tổng vốn chịu lãi
Chỉ số cho thấy sự ảnh hưởng của nó tới kết quả kinh doanh. Chỉ số này
càng thấp ở mức vừa phải thì tốt.
 Chỉ số 3: (đồng)
Thu nhập lãi
Chi phí lãi
GVHD: TS Quan Minh Nhựt

23

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng



Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHPN Phòng giao dịch Cần Thơ
Chỉ số này giúp Ngân hàng biết được một đồng chi phí lãi bỏ ra thì
thu về được bao nhiêu đồng thu nhập từ lãi. Chỉ số này phải lớn hơn 1 thì Ngân
hàng hoạt động mới có hiệu quả.

 Chỉ số 4: (%)
Tổng chi phí
Tổng thu nhập
Chỉ số này tính toán khả năng bù đắp chi phí của 1 đồng thu nhập.
Đây là chỉ số đo lường hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Thường chỉ số này
<1, nếu lớn hơn 1 chứng tỏ Ngân hàng hoạt động kém hiệu quả có thể có nguy cơ
phá sản nếu tình trạng này kéo dài.
 Các chỉ số phân tích lợi nhuận:
 Chỉ số 1: ROA (%)
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản bình quân
Chỉ số này giúp nhà quản trị thấy khả năng tạo ra thu nhập từ việc đầu tư
của Ngân hàng. Nếu ROA lớn chứng tỏ Ngân hàng kinh doanh có hiệu quả, cơ
cấu tài sản hợp lý, có sự đầu tư linh hoạt trước những biến động của nền kinh tế.
Tuy nhiên, nếu ROA quá lớn cũng chưa hẳn an toàn bởi lợi nhuận luôn song
hành với rủi ro. Do đó, so sánh ROA giữa các kỳ phân tích để thấy được nguyên
nhân của sự thành công hay thất bại trong kinh doanh.
 Chỉ số 2: Mức lãi biên tế (%)
Thu nhập lãi suất – Chi phí lãi suất
Tài sản sinh lời
Tài sản sinh lời = Tổng TS - (TM + tiền dự trữ + TSCĐ)
GVHD: TS Quan Minh Nhựt

24


SVTH: Nguyễn Thị Thu Hồng


×