Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG tín DỤNG tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN cà MAU CHI NHÁNH HUYỆN cái nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.82 KB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Tên đề tài:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CÀ MAU
CHI NHÁNH HUYỆN CÁI NƯỚC

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:
PHẠM VIỆT TRINH
MSSV:4093743
Lớp: KINH TẾ HỌC - K35

Ths. KHƯU THỊ PHƯƠNG ĐÔNG

Cần Thơ - 2012
i


LỜI CẢM TẠ


Trong thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, dưới sự giảng dạy
của quý thầy cô, em đã tiếp nhận được nhiều kiến thức vô cùng quý báo. Luận
văn tốt nghiệp được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của cô Khưu Thị


Phương Đông và sự giúp đỡ của cán bộ cơ quan thực tập. Em xin chân thành cảm
ơn: quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị Kinh Doanh, cám ơn cô Khưu Thị
Phương Đông đã tận tâm hướng dẫn, chỉ dạy để em hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Agribank Cà Mau chi
nhánh huyện Cái Nước đã đồng ý cho em thực tập tại Ngân hàng. Đặc biệt là các
anh chị tại phòng kế hoạch kinh doanh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong
suốt thời gian thực tập tại đây.
Ngày 30 tháng 11 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Phạm Việt Trinh

i


LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thự c, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày 30 tháng 11 năm 2012.
Sinh viên thực hiện

Phạm Việt Trinh

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… ………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………..

Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị

iii



BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 Họ và tên người nhận xét:…………………………………….…Học vị:……
 Chuyên ngành:…………………………………………………………………
 Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
 Cơ quan công tác:………………………………………………………………
 Tên sinh viên: …………………………………………………MSSV………
 Lớp: ……………………………………………………………………………
 Tên đề tài : ……………………………………………………………………
 Cơ sở đào tạo: ……………………………………………………………… …

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ......................................
……………………………………………………………………………………..
2. Hình thức trình bày: …………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ……………………
……………………………………………………………………………………..
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ………………………...
……………………………………………………………………………………..
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu): ………………..
……………………………………………………………………………………..
6. Các nhận xét khác:…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…):…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. Năm 2012
NGƯỜI NHẬN XÉT

iv



BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 Họ và tên người nhận xét:…………………………………….…Học vị:……
 Chuyên ngành:…………………………………………………………………
 Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
 Cơ quan công tác:………………………………………………………………
 Tên sinh viên: …………………………………………………MSSV………
 Lớp: ……………………………………………………………………………
 Tên đề tài : ……………………………………………………………………
 Cơ sở đào tạo: …………………………………………………………………

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ......................................
……………………………………………………………………………………..
2. Hình thức trình bày: …………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ……………………
……………………………………………………………………………………..
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ………………………...
……………………………………………………………………………………..
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu): ………………..
……………………………………………………………………………………..
6. Các nhận xét khác:…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…):…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. Năm 2012
NGƯỜI NHẬN XÉT


v


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU………………………………………………………..1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU……………………………………….…...1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu………………………………………………... 1
1.1.2. Căn Cứ khoa học thực tiễn……………………………………………..1
1.2. MỤC TI ÊU NGHIÊN CỨU………………………………………… ..…...2
1.2.1. Mục tiêu chung…………………………………………………………2
1.2.2. Mục ti êu cụ thể………………………………………………………… 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU……………………………………… ……..…..2
1.4.1. Không gian……………………………………………………………..2
1.4.2. Thời gian……………………………………………………………….3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………..3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.......................................................................................................................4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN………………………………………….……….4
2.1.1. Những vấn đề liên quan đế n hoạt động tín dụng……………………….4
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá h oạt động tín dụng………………………………7
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………… ...…………11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu…………………………………………11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu……………………………………….. 12
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CÁI NƯỚC…………….….14
3.1. TỔNG QUAN VỀ NHNo & PTNT CÁI NƯỚC……………………..….14
3.1.1. Lịch sử hình thành………………………………………………….…14
3.1.2. Hoạt động chủ yếu của NHNo & PTNT Cái Nước… ……………...…15

3.1.3. Những quy định về tín dụng của NHNo & PTNT Cái Nước…...…….15
3.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo &
PTNT CÁI NƯỚC QUA CÁC NĂM 2009-6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012……..19
3.2.1. Khái quát về tình hình huy động vốn …………………………………19
3.2.2. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh………………………...23

vi


Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT
CHI NHÁNH HUYỆN CÁI NƯỚC…………………………………………..26
4.1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo &
PTNT CÁI NƯỚC…………………………………………………..…………..26
4.1.1. Phân tích doanh số cho vay của Ngân hàng…………………………..26
4.1.2. Phân tích doanh số thu nợ……………………………………………. 34
4.1.3. Phân tích tình hình dư nợ của Ngân hàng…………………………….41
4.1.4. Phân tích nợ xấu của Ngân hàng……………………………………...47
4.2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌ NH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT
CÁI NƯỚC………………………………...…………………………..………..53
4.2.1. Dư nợ trên vốn huy động …………………………………..…………54
4.2.2. Dư nợ trên tổng nguồn vốn .………………………...………………..55
4.2.3. Dư nợ trung dài hạn trên dư nợ……………………………………….56
4.2.4. Hệ số thu hồi nợ………………………………………………………56
4.2.5. Vòng quay vốn tín dụng………………………………………………57
4.2.6. Nợ xấu trên tổng dư nợ……………………………………………… .57
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NHNo & PTNT CÀ MAU PGD CÁI NƯỚC ……………………….….59
5.1. NHẬN XÉT TỔNG QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NHNo & PTNT CÁI NƯỚC …………………………………………..…59
5.1.1. Kết quả đạt được……………………………………………………... 59

5.1.2. Những hạn chế………………………………………………………..60
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT
CÁI NƯỚC……………………………………………………………...………61
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………… ….65
6.1. Kết luận…………………………………………………………………...65
6.2. Kiến nghị………………………………………………………………….66
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………..68

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Trang
Sơ đồ 1: Qui trình cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Cái Nước………………….………………………………………...…....18
Bảng 1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Cái Nước qua các năm 2009-2011……………….…………….…...19
Bảng 2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Cái Nước 6 tháng đầu năm 2010-2012…………….…………….....21
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Cái Nước qua các năm 2009-2011…………….……….......…23
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Cái Nước 6 tháng đầu năm 2010-2012…………….…………25
Bảng 5: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thô n huyện Cái Nước qua 3 năm 2009-2011…………….……..26
Bảng 6: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Cái Nước 6 tháng đầu năm 2010-2012……….……28
Bảng 7: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn huyện Cái Nước qua 3 năm 2009-2011………….…….29
Bảng 8: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Ngân hàng nông nghiệp

và phát triển nông thôn huyện Cái Nước 6 tháng đầu năm 2010-2012…………30
Bảng 9: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Cái Nước qua 3 năm 2009-2011……….…………..31
Bảng 10: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Cái Nước 6 tháng đầu năm 2010 -2012………...…..33
Bảng 11: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Cái Nước qua 3 năm 2009-2011…………………...34
Bảng 12: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Cái Nước 6 tháng đầu năm 2010 -2012…………….35
Bảng 13: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn huyện Cái Nước qua 3 năm 2009-2011………...……...36
Bảng 14: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn huyện Cái Nước 6 tháng đầu năm 2010-2012…………37
viii


Bảng 15: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Cái Nước qua 3 năm 2009-2011…………….……..38
Bảng 16: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Cái Nước 6 tháng đầu năm 2010-2012………….....40
Bảng 17: Dư nợ theo thời hạn tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Cái Nước qua 3 năm 2009-2011…………..………………….41
Bảng 18: Dư nợ theo thời hạn tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Cái Nước 6 tháng đầu năm 2010-2012…………...…………..42
Bảng 19: Dư nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Cái Nước qua 3 năm 2009-2011……………..………….43
Bảng 20: Dư nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Cái Nước 6 tháng đầu năm 2010-2012………...………..44
Bảng 21: Dư nợ theo ngành kinh tế của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Cái Nước qua 3 năm 2009-2011……………..……………….45

Bảng 22: Dư nợ theo ngành kinh tế của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Cái Nước 6 tháng đầu năm 2010-2012…………………….....46
Bảng 23: Nợ xấu theo thời hạn tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Cái Nước qua 3 năm 2009-2011…………………..………….48
Bảng 24 Nợ xấu theo thời hạn tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Cái Nước 6 tháng đầu năm 2010-2012…………………..…...49
Bảng 25: Nợ xấu theo thành phần kinh tế của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Cái Nước qua 3 năm 2009-2011…………………..…….50
Bảng 26: Nợ xấu theo thành phần kinh tế của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Cái Nước 6 tháng đầu năm 2010-2012…………….........50
Bảng 27: Nợ xấu t heo ngành kinh tế tế của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Cái Nước qua 3 năm 2009-2011……..……………………….51
Bảng 28: Nợ xấu theo ngành kinh tế tế của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Cái Nước 6 tháng đầu năm 2010-2012………………...……..52
Bảng 29: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn huyện Cái Nước qua 3 năm 2009-2011…………...…...54
Bảng 30: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thô n huyện Cái Nước 6 tháng đầu năm 2010-2012………....55
ix


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng Thương Mại


NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHNo & PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

VHĐ

Vốn huy động

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

TCKT

Tổ chức kinh tế

KB

Kho bạc

TK


Tiết kiệm

TKCKH

Tiết kiệm có kỳ hạn

TKKKH

Tiết kiệm không kỳ hạn

CN, HGĐ

Cá nhân, Hộ gia đình

NN&TS

Nông nghiệp và thủy sản

NX

Nợ xấu

DN

Dư nợ

HSTN

Hệ số thu nợ


TCTD

Tổ chức tín dụng

CBTD

Cán bộ tín dụng

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Trong tiến trình phát triển đất nước cũng như để hòa nhập với nền kinh tế
thế giới, các quốc gia không ngừng phấn đấu để đưa đất nước mình ngày càng đi
lên và phát triển hơn nữa. Tuy nhiên, mỗi quốc gia đều có điểm xuất phát khác
nhau nhưng vai trò của hệ thống ngân hàng thì luôn chiếm giữ vị trí hết sức quan
trọng dù bất kỳ quốc gia nào. Hệ thống ngân hàng được xem như là mạch máu và
không thể thiếu của một nền kinh tế phát triển.
Riêng Việt Nam có đặc điểm là một nước với hơn 80% dân số ở nông
thôn, bên cạnh đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ, xuất nhập
khẩu, thì việc đẩy mạnh một nền nông nghiệp vững chắc là một vấn đề hết sức
quan trọng, nó là cơ s ở cho một nền kinh tế phát triển ổn định. Khi nền kinh tế
phát triển ổn định thì đời sống của người dân được nâng cao, xã hội càng tiến bộ,
đất nước từng bước theo kịp với sự phát triển của toàn cầu. Để làm được điều đó,
ngoài các yếu tố cần thiết như các chủ trương, chính sách đúng đắn của Đảng và
nhà nước thì không thể thiếu vai trò của các Ngân hàng. Đặc biệt là Ngân hàng

Nông Nghiệp và phát triển nông thôn là hết sức to lớn.
Là một Ngân hàng trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NHNo &
PTNT) Cà Mau chi nhánh huyện Cái Nước đã và đang cố gắng đáp ứng nhu cầu
kịp thời và phát triển kinh tế xã hội của địa phương, đáp ứng kịp thời nguồn vốn
cho các thành phần kinh tế, hỗ trợ sản xuất. Ngân hàng không ngừng đổi mới và
hoàn thiện cơ chế cho vay cũng như mở rộng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Để mở rộng và phát triển hoạt động tín dụng thì ngân hàng cần phải phân tích,
đánh giá hiệu quả của đồng vốn vay một cách chính xác.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Phần lớn nhu cầu vốn cho sản xuất và tái sản xuất thường có thời gian
dưới một năm, nên khách hàng thường vay vốn dưới hình thức là vay ngắn hạn.
Nhiều năm qua Ngân hàng NHNo & PTNT Cà Mau chi nhánh huyện Cái Nước
đã cung cấp vốn cho nhiều đối tượng dưới hình thức ngắn hạn, trung hạn và dài
1


hạn là chủ yếu và đã đóng góp một phần không nhỏ vào việc phát triển kinh tế
của Tỉnh Cà Mau. Tuy nhiên nhu cầu vốn của khách hàng ngày càng cao, nên
NHNo & PTNT Cà Mau chi nhánh huyện Cái Nước đã đặt ra cho mình một
nhiệm vụ hết sức quan trọng, đó là phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
của mình bằng cách đẩy mạnh và mở rộng các phương thức huy động vốn, đáp
ứng nhu cầu vốn của khách hàng một cách hợp lý nhất và đồng thời thu hồi vốn
một cách hiệu quả nhất, góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Tỉnh Cà Mau
ngày càng phát triển đi lên.
Chính vì lý do trên nên em chọn đề tà i “Phân tích hoạt động tín dụng tại
NHNo & PTNT Cà Mau chi nhánh huyện Cái Nước” để làm đề tài nghiên
cứu của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung

Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT
Cà Mau chi nhánh huyện Cái Nước qua các năm 2009, 2010, 2011, và 6 tháng
đầu năm 2012. Từ đó đề xuất giải pháp mở rộng và nâng cao hoạt động tín dụng
của ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ở NHNo & PTNT Cà Mau chi
nhánh huyện Cái Nước qua các năm 2009, 2010, 2011, và 6 tháng đầu năm 2012
theo thời hạn tín dụng, theo từng thành phần kinh t ế và theo ngành kinh tế để
thấy được thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
2. Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT Cà Mau chi
nhánh huyện Cái Nước qua các năm 2009, 2010, 2011, và 6 tháng đầu năm 2012.
3. Đề xuất một số giải ph áp nhằm góp phần nâng cao hoạt động tín dụng của
NHNo & PTNT Cà Mau chi nhánh huyện Cái Nước.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại NHNo & PTNT Cà Mau chi nhánh huyện Cái
Nước. Do không có điều kiện tiếp xúc thực tế mà chỉ t hực tập trực tiếp tại phòng
kinh doanh vì vậy đề tài chỉ đưa ra những nhận xét chung dựa trên sự đánh giá
của cá nhân về những yếu tố phân tích.
2


1.4.2. Thời gian
Số liệu sử dụng để phân tích là số liệu được thu thập từ hoạt động của
NHNo & PTNT Cà Mau chi nhánh huyện Cái Nước trong các năm 2009, 2010,
2011, và 6 tháng đầu năm 2012. Và thời gian để thực hiện luận văn này là từ
27/08 đến 05/11/2012.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu ở luận văn này là tình hình hoạt động tín dụng tại
NHNo & PTNT Cà Mau chi nhánh huyện Cái Nước trong các năm 2009, 2010,

2011, và 6 tháng đầu năm 2012.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Những vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng
- Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế xã hội.
- Ngày nay, tín dụng được định nghĩa “Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm
thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức là tiền hay hiện vật từ người
sở hữu sang người sử dụng trong một thời gian nhất định sau đó người sử dụng
sẽ hoàn trả cho người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn”.
(Nguồn: Thái Văn Đại – 2005)
2.1.1.2. Bản chất tín dụng
Tín dụng là một hoạt động rất đa dạng và phong phú nhưng ở bất cứ dạng
nào thì tín dụng cũng thể hiện ở ba mặt sau
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một khối lượng giá trị từ người sở hữu
sang người sử dụng.
- Sự chuyển giao chỉ mang tính chất tạm thời.
- Khi người sử dụng hoàn trả lại một lượng giá trị từ người sở hữu phải kèm
theo một lượng giá trị dôi thêm, phần này được gọi là phần lời hay phần lợi tức
tín dụng.
(Nguồn: Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh – 2005)
2.1.1.3. Chức năng của tín dụng
Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển sản xuất:
- Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lưu

thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được
thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
- Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất.
Chức năng phân phối lại tài nguyên:
- Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác.
4


Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên,
thể hiện ở chỗ:
 Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua
tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
 Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần
tài nguyên được phân phối lại.
(Nguồn: Trần Ái Kết – 2006)
2.1.1.4. Các hình thức tín dụng
2.1.1.4.1. Thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, được xác
định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng,
loại tín dụng này chiếm chủ yếu trong các Ngân hàng thương mại. Tín dụng ngắn
hạn thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và
cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để
cho vay vốn mua sắm TSCĐ, cải tiế n và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
2.1.1.4.2. Đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn

lưu động như cho vay để dự trữ hàng hoá, mua nguyên liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp để hình thành vốn cố
định. Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn.
Tín dụng vốn cố định thường được cấp phát phục vụ việc đầu tư mua sắm tài sản
cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và
công trình mới.
(Nguồn: Trần Ái Kết – 2006)
2.1.1.4.3. Mục đích sử dụng vốn tín dụng
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp cho
5


các nhà doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để ti ến hành sản xuất và kinh doanh.
(Nguồn: Trần Ái Kết – 2006)
2.1.1.5. Rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng. Hay nói cách
khác rủi ro tín dụng l à rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường
trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả
được nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả lãi và gốc khi đến hạn, từ đó tác động
xấu đến hoạt động của ngân hàng và có thể làm ngân hàng bị phá sản.
(Nguồn: Thái Văn Đại – 2005)
2.1.1.6. Nguyên tắc tín dụng
2.1.1.6.1. Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã
được bên vay t rình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay chấp nhận.
Đó là các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh

doanh của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn
không được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thu ận. Việc sử dụng vốn vay sai mục
đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó,
tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay Ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay
phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành
động của bên vay về phương diện này.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay
Ngân hàng. Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng
vay vốn là cơ sở cho sự an toàn của khoản vay .
Thiếu yêu cầu này không thể nói đến sự tồn tại và phát triển các quan hệ
vay vốn. Vì vậy, hiệu quả kinh tế của tiền vay được đưa ra như một sự đảm bảo,
một sự cam kết của bên vay vốn. Việc thỏa thuận và sự cụ thể hóa nguyên tắc
này như một trong những điều kiện cho vay được sử dụng làm cơ sở để Ngân
hàng thiết lập quan hệ tín dụng và giám sát hoạt động của các Ngân hàng vay vốn
trong quá trình hoạt động có sử dụng vốn vay Ngân hàng.

6


2.1.1.6.2. Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín
dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ giao dịch quyền sử dụng vốn
trong thời gian nhất định. Trong khoản thời gian cam kết giao dịch, Ngân hàng
và bên vay thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng rằng Ngân hàng sẽ chuyển giao
quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên
vay phải hoàn trả quyền này cho Ngân hàng (trả nợ gốc) với khoản chi phí (lợi
tức và phí) nhất định c ho việc sử dụng vốn vay.
Về phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn
của tín dụng. Tiền vay phải được bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải đảm

bảo thu hồi được đầy đủ và có sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm
bảo cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của Ngân
hàng được phát triển theo xu thế an toàn và năng động. Nguyên tắc này ràng
buộc các Ngân hàng không thể an toàn đối với các khách hàng làm ăn yếu kém,
không trả được nợ, gây khó khăn cho các khách hàng khác.
(Nguồn: Thái Văn Đại – 2005)
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng
2.1.2.1. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu hồi.
Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quí, năm.
Cho vay là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của bất cứ một NHTM.
Sự chuyển hóa từ vốn tiền sang vốn tín dụng để bổ sung nhu cầu sản xuất kinh
doanh trong nền kinh tế có ý nghĩa cả với nền kinh tế và ngân hàng. Vì hoạt động
cho vay tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng từ đó bồi hoàn lại tiền gửi
của khách hàng, bù đắp các chi phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận cho Ngân
hàng. Nhưng nó mang tính rủi ro lớn, nên phải quản lý các khoản cho vay một
cách chặc chẽ thì mới có thể ngăn ngừa hoặc giảm thiểu các rủi ro trong quá trình
hoạt động của Ngân hàng.

7


2.1.2.2. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các
khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
Hoạt động cho vay có nhiều rủi ro, đồng vốn mà ngân hàng cho vay có thể
được thu hồi đúng hạn, trễ hạn hoặc không thu hồi được. Nên công tác thu hồi nợ
được ngân hàng đặt lên hàng đầu, một ngân hàng m uốn hoạt động tốt, không phải
chỉ nâng cao doanh số cho vay mà còn chú trọng đến công tác thu nợ để đảm bảo

đồng vốn bỏ ra và thu hồi lại đúng hạn, tránh thất thoát cho ngân hàng.
Vì vậy, thu hồi một khoản nợ đúng với các điều kiện đã cam kết trong hợp
đồng tín dụng là thành công rất lớn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Vì
đã cho vay đúng đối tượng, người sử dụng vốn vay đú ng mục đích có hiệu quả và
đã tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng qua việc trả nợ và lãi đúng hạn.
2.1.2.3. Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện
còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng phải thu về.
Dư nợ = Dư nợ đầu kỳ + (Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số thu nợ trong kỳ)
2.1.2.4. Nợ xấu
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả
năng trả nợ cho ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Khi đó ngân hàng
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ xấu.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ – NHNN việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
+ Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đấy đủ cả gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
- Nhóm 2 (nợ cần chú ý)
+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 đế n 90 ngày.
8


+ Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng thì phải có hồ sơ đánh giá khách hàng và khả

năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
+ Các khoản nợ được phân lo ại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 2 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày, trừ
các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy
định.
+ Các khoản nợ được miễm giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cớ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 2 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cớ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ h ai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ ba.
+ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo qu y định (khoản 2 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN). Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5.


9


2.1.2.5. Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này phản ánh hoạt động thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả
nợ của khách hàng. Cho biết số tiền mà ngân hàng thu được trong một t hời kỳ
kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay.

Hệ số thu nợ =

Doanh số thu nợ

x100%

Doanh số cho vay
2.1.2.6. Chỉ tiêu phân tích nguồn vốn cho vay
 Dư nợ trên tổng Nguồn vốn
Dư nợ
Dư nợ trên tổng nguồn vốn (%) =

x 100%
Tổng nguồn vốn

Đây là chỉ số tính toán hiệu quả hoạt động tín dụn g của một đồng vốn của
Ngân hàng. Ngoài ra, chỉ số này còn giúp nhà phân tích xác định quy mô hoạt
động của Ngân hàng.
 Dư nợ trên Nguồn vốn huy động
Chỉ số này xác định khả năng đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp
cho nhà phân tích so sánh khả năng c ho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy
động.

Dư nợ
Dư nợ trên nguồn vốn huy động (lần) =
Nguồn vốn huy động
 Dư nợ trung - dài hạn trên dư nợ
Dư nợ trung – dài hạn
x100%
Dư nợ
Đây là chỉ tiêu định lượng xác định cơ cấu tín dụng trong trường hợp dư
Dư nợ t rung - dài hạn trên dư nợ (%) =

nợ được phân th eo thời hạn cho vay (ngắn, trung-dài hạn), chỉ tiêu này còn cho
thấy biến động của tỷ trọng giữa các loại dư nợ tín dụng của một ngân hàng qua
các thời kỳ khác nhau. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ mức độ phát triển của nghiệp
vụ tín dụng càng lớn, mối quan hệ với khách hàng càng có uy tín.

10


 Nợ xấu trên dư nợ
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ rủi ro của Ngân hàng và phản ánh rõ nét kết
quả hoạt động của Ngân hàng. Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín
dụng của Ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thì cho thấy chất lượng tín dụng của
ngân hàng càng kém và ngược lại.
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ (%) =

x100%
Dư nợ

 Vòng quay vốn tín dụng

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay c hậm. Nếu số lần vòng quay
vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân
chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
Dư nợ bình quân
Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cu ối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
(Nguồn: Thái Văn Đại – 2005)
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu trực tiếp từ NHNo & PTNT Cà Mau chi nhánh huyện Cái
Nước trong các năm 2009, 2010, 2011, và 6 tháng đầu năm 2012
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2009, 2010, 2011, và

6 tháng đầu năm 2012.
- Bảng cân đối kế toán năm 2009, 2010, 2011, và 6 tháng đầu năm 2012.
- Bảng báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá
hạn .

11


- Tổng hợp các thông tin từ tạp chí Ngân hàng, những tư liệu tín dụng tại
Ngân hàng, sách báo về Ngân hàng, và những số liệu thu thập được từ việc tiếp
xúc thực tế.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu

Cụ thể đối với từng mục tiêu:

 Đối với mục tiêu thứ nhất: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ở
NHNo & PTNT Cà Mau chi nhánh huyện Cái Nước.
- Tác giả sử dụng phương pháp so sánh các chỉ tiêu: doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu để xác định mức độ biến động của tình hình
hoạt động tín dụng của ngân hàng, phân tích nhằm đánh giá tổng quát về hoạt
động tín dụng của ngân hàng từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012.

 Đối với mục tiêu thứ hai: Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của NHNo
& PTNT Cà Mau chi nhánh huyện Cái Nước.
- Tác giả sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng như:
dư nợ trên vốn huy động, dư nợ trên tổng nguồn vốn, dư nợ trung -dài hạn trên dư nợ,
hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng và nợ xấu trên tổng dư nợ để làm rõ tình hình
biến động, thấy được sự chênh lệch cũng như tốc độ phát triển của các chỉ tiêu qua
các năm. Từ đó nhận định và đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng qua các
năm 2009, 2010, 2011, và 6 tháng đầu năm 2012.

 Đối với mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hoạt
động tín dụng của NHNo & PTNT Cà Mau chi nhánh huyện Cái Nước.
- Để giải quyết mục tiêu này, tác giả sẽ dựa vào việc phân tích rút ra kết quả từ
mục tiêu thứ nhất và thứ hai, kết hợp tham khảo các nghiên cứu liên quan và thực tế
thực tập tại ngân hàng để đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng của
NH.
* Phương pháp so sánh:
+ Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích so với kỳ gốc chính.
Công thức
Trong đó:


: ∆y = y 1 - yo

yo : chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau

12


∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh
tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính toán với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động k hông và tìm ra nguyên nhân biến động
của các chỉ số tài chính, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
+ Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia
giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ số tài chính.
y1 - yo
Công thức

: ∆y =

*100%
yo

Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trước.
y1 : chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ số tài chính.
Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các
chỉ tiêu phân tích trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên

nhân và biện pháp khắc phục.

13


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CÀ MAU CHI NHÁNH HUYỆN CÁI NƯỚC
3.1. TỔNG QUAN VỀ NHNNo& PTNT CHI NHÁNH HUYỆN CÁI NƯỚC
3.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam được thành lập
theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân
hàng Phát triển Nông nghiệp (NHPTN O) Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Cà Mau ( NHN o&PTNT
Minh Hải trước đây) được thành lập ngày 01/10/1988 là chi nhánh trực thuộc
NHNo&PTNT Việt Nam có trụ sở đặt tại số 5, đường An Dương Vương, phường
7, TP. Cà Mau. Mỗi huyện có chi nhánh trực thuộc ngân hàng tỉnh, bổ nhiệm chỉ
đạo quản lý.
Chi nhánh NHNo&PTNT Cà Mau huyện Cái Nước được thành lập ngày
01/03/2004 trực thuộc sự quản lý ngân hàng nông nghiệp tỉnh Cà Mau.
Trụ sở đặt tại Khóm 2 - TT Cái Nước - Huyện Cái Nước - Tỉnh Cà Mau.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Cái Nước là
một trong những ngân hàng thương mại quốc doanh của Nhà nước, kinh doanh
trên lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, có đại diện pháp nhân, có con dấu riêng và được
phép hoạt động như một ngân hàng thương mại huy động vốn với nhiều hình
thức để cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, thực hiện các nghiệp vụ sinh lời
khác.
Sau 6 năm hoạt động, chi nhánh NHN o&PTNT huyện Cái Nước đã khẳng

định được vị trí của mình nhờ vào không ngừng đổi m ới về công nghệ thông tin
và phát triển toàn diện con người cũng như nghiệp vụ tại Ngân hàng. Thêm vào
đó nhờ ngân hàng luôn bám sát mục tiêu phát triển của ngành và mục tiêu kinh tế
địa phương, cho nên ngân hàng đã hoạt động một cách linh hoạt, hiệu quả, có khả
năng huy động vốn nhàn rỗi cao, không ngừng mở rộng quy mô tín dụng cho vay
đến hộ nông dân, bảo đảm tiết kiệm chi phí và thời gian giao dịch.

14


×