Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG tín DỤNG tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NINH KIỀU THÀNH PHỐ cần THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.9 KB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
NINH KIỀU_THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:
Lâm Thị Ngọc Thanh

Ths: MAI LÊ TRÚC LIÊN

MSSV: 4093721
Lớp: Kinh Tế Học
Khóa: 35

Cần Thơ - 08/2012


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều

LỜI CẢM TẠ


Trong thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, dưới sự giảng dạ y


của quý thầy cô, em đã tiếp nhận được nhiều kiến thức vô cùng quý báo. Luận
văn tốt nghiệp được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của cô Mai Lê Trúc
Liên và sự giúp đỡ của cán bộ cơ quan thực tập. Em xin chân thành cảm ơn: quý
thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị Kinh Doanh, cám ơn cô Mai Lê Trúc Liên đã
tận tâm hướng dẫn, chỉ dạy để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Agribank Cần Thơ
chi nhánh quận Ninh Kiều đã đồng ý cho em thực tập tại Ngân hàng. Đặc biệt là
các anh chị tại phòng kế hoạch kinh doanh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em
trong suốt thời gian thực tập tại đây.
Ngày

tháng

năm 2012

Sinh viên thực hiện

Lâm Thị Ngọc Thanh

GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

-i-

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều

LỜI CAM ĐOAN



Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thự c, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày

tháng

năm 2012.

Sinh viên thực hiện

Lâm Thị Ngọc Thanh

GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

- ii -

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… ………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………..

Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị

GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

- iii -

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

 Họ và tên người nhận xét:…………………………………….…Học vị:……
 Chuyên ngành:…………………………………………………………………
 Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
 Cơ quan công tác:………………………………………………………………
 Tên sinh viên: …………………………………………………MSSV………
 Lớp: ……………………………………………………………………………
 Tên đề tài : ……………………………………………………………………
 Cơ sở đào tạo: …………………………………………………………………

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ......................................
……………………………………………………………………………………..
2. Hình thức trình bày: …………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ……………………
……………………………………………………………………………………..
4. Độ tin cậy của số liệu và tín h hiện đại của luận
văn:………………………...………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu): ………………..
……………………………………………………………………………………..
6. Các nhận xét khác:…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…):…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày …. tháng …n ăm 2012
NGƯỜI NHẬN XÉT

GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN


- iv -

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHI ỆP
 Họ và tên người nhận xét:…………………………………….…Học vị:……
 Chuyên ngành:…………………………………………………………………
 Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
 Cơ quan công tác:………………………………………………………………
 Tên sinh viên: …………………………………………………MSSV………
 Lớp: ……………………………………………………………………………
 Tên đề tài : ……………………………………………………………………
 Cơ sở đào tạo: …………………………………………………………………

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ......................................
……………………………………………………………………………………..
2. Hình thức trình bày: …………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ……………………
……………………………………………………………………………………..
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận
văn:………………………...………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu): ………………..
……………………………………………………………………………………..

6. Các nhận xét khác:…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…):…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng .…năm 2012
NGƯỜI NHẬN XÉT

GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

-v-

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1
1.1...Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.3.1. Phạm vi về không gian ............................................................................. 3
1.3.2. Phạm vi về thời gian ................................................................................ 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.... 4
2.1. Phương pháp luận ....................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm tín dụng ................................................................................... 4
2.1.2. Bản chất tín dụng .................................................................................... 4

2.1.3. Chức năng tín dụng .................................................................................. 5
2.1.4. Phân loại tín dụng .................................................................................... 5
2.1.5. Rủi ro tín dụng ......................................................................................... 6
2.1.6. Nguyên tắc tín dụng…. ............................................................................ 7
2.1.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng ........... 8
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 10
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ...................................................... 10
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu................................................................. 11
2.2.3. Phương pháp phân tích .......................................................................... 11
Chương 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNNo & PTNT
CHI NHÁNH NINH KIỀU – CẦN THƠ ..................................... 13
3.1. Giới thiệu về NHNo&PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều .............................. 13
3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ............................................. 13
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của NHNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều
................................................................................................................ 14
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của c ác phòng ban .............................................. 15
3.1.4. Hoạt động chủ yếu của NHNo & PTNT chi nhánh Ninh Kiều .............. 18
3.1.5. Những qui định chung về tín dụng của NHNo& PTNT chi nhánh
GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

- vi -

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều
Ninh Kiều ............................................................................................... 19
3.2. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT
chi nhánh Ninh Kiều qua các năm 2009, 2010, 2011 và 6 tháng đầu
năm 2012..................................................................................................... 22

3.2.1 Khái quát về tình hình huy động vốn ....................................................... 22
3.2.2 Khái quát về kết quả hoạt động khinh doanh của NHNo& PTNT chi
nhánh quận Ninh kiều qa các năm 2009, 2010, 2011 và 6 tháng đầu

năm

2012 .......................................................................................................... 26
3.2.3 Những thuận lợi và khó khăn tro ng quá trình hoạt động của
NHNo&PTNT chi nhánh quận Ninh Kiều ............................................... 30
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT
CHI NHÁNH QUẬN NINH KIỀU ............................................... 32
4.1. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo& PTNT chi nhánh
quận Ninh Kiều .......................................................................................... 32
4.1.1. Phân tích doanh số cho vay của ngân hàng ............................................... 32
4.1.2. Phân tích doanh số thu nợ của ngân hàng .................................................. 39
4.1.3. Phân tích tình hình dư nợ của ngân hàng ................................................... 46
4.1.4. Phân tích tình hình nợ xấu của ngân hàng ................................................. 51
4.2. Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của
ngân hàng ................................................................................................... 55
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH QUẬN NINH KIỀU ....... 61
5.1. Những mặt đạt được và hạn chế trog hoạt động tín dụng tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Ninh Kiều .................. 59
5.1.1. Những mặt đạt được............................................................................... 59
5.1.2. Những mặt hạn chế ................................................................................ 60
5.2. Môt số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả họat động tín dụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều ...................................................... .61
5.2.1. Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn ......................................... 61
5.2.2. Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng ................................................. 62

5.2.3. Giải pháp khác ....................................................................................... 65
GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

- vii -

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 66
6.1. Kết luận ...................................................................................................... 66
6.2. Kiến nghị .................................................................................................... 68
Tài liệu tham khảo ............................................................................................. 70

GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

- viii -

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Tình hình huy động v ốn của NHNo&PTNT chi nhánh quận Ninh Kiều qua các
năm 2009, 2010, 2011 .............................................................................. 23

Bảng 2: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh quận Ninh Kiều qua 6
tháng đầu năm 2011 và 2012 ..................................................................... 25


Bảng 3: Tình hình Kết quả hoạt động kinh doanh của NH từ năm 2009-2011 .......... 27
Bảng 4: Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh quận Ninh Kiều qua
tháng đầu năm 2011 và 2012 ................................................................. 29
Bảng 5: Doanh số cho vay của NH theo thời hạn từ năm 2009-2011 ................ 32
Bảng 6: Doanh số cho vay của NH theo thời hạn 6 tháng đầu năm 2011-2012 . 35
Bảng 7: Doanh số cho vay của NH theo thành phần kinh tế từ năm 2009 -2011 36
Bảng 8: Doanh số cho vay của NH theo thành phần kinh tế trong 6 tháng đầu
năm 2011-2012 ...................................................................................... 38
Bảng 9: Doanh số thu nợ của NH theo thời hạn từ năm 2009-2011................... 40
Bảng 10: Doanh số thu nợ của NH theo thời hạn trong 6 tháng đầu năm
2011-2012 .............................................................................................. 42
Bảng 11: Doanh số thu nợ của NH theo thành phần kinh tế từ năm 2009-2011 43
Bảng 12: Doanh số thu nợ của NH theo thành phần kinh tế trong 6 tháng đầu
năm 2011-2012 ...................................................................................... 45
Bảng 13: Dư nợ của NH theo thời hạn từ năm 2009 -2011 ................................. 47
Bảng 14: Dư nợ của NH theo thời hạn trong 6 tháng đầu năm 2011-2012 ........ 48
Bảng 15: Dư nợ của NH theo thành phần kinh tế từ năm 2009-2011 ................ 49
Bảng 16: Dư nợ của NH theo thành phần kinh tế trong 6 tháng đầu năm
2011-2012 .............................................................................................. 50
Bảng 17: Tình hình nợ xấu phân theo thời hạn của NH từ năm 2009 -2011...... 51
Bảng 18: Tình hình nợ xấu phân theo thời hạn của NH trong 6 tháng đầu năm
2011-2012 .............................................................................................. 52
Bảng 19: Tình hình nợ xấu phân theo thành phàn kinh tế của NH từ năm
2009-2011 .............................................................................................. 53
Bảng 20: Tình hình nợ xấu phân theo thành phàn kinh tế của NH trong 6 tháng
đầu năm 2011-2012................................................................................ 54
GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

- ix -


SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều
Bảng 21: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của NH qua 3 năm
2009-2011 .............................................................................................. 56
Bảng 21: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của NH qua 6 tháng đầu năm
2011-2012 .............................................................................................. 56

GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

-x-

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ hoạt động tín dụng ......................................................................... 4
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều ............ 14
Hình 3: Qui trình cho vay tại NHNo&PNNT chi nhánh Ninh Kiều .................. 21
Hình 4: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm
2009, 2010, 2011………………………………………………………27

GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

- xi -


SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng Thương Mại

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHNo & PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

VHĐ

Vốn huy động

DSCV


Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

TCKT

Tổ chức kinh tế

TG KBNH

Tiền gởi kho bạc nhà nước

TG KH

Tiền gởi khách hàng

TG TCTD

Tiền gởi tổ chức tín dụng

CT TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

CT CP

Công ty cổ phần


DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

NTX-HGĐ

Hợp tác xã - hộ gia đình

DN

Dư nợ

HSTN

Hệ số thu nợ

TCTD

Tổ chức tín dụng

CBTD

Cán bộ tín dụng

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN


Doanh số thu nợ

GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

- xii -

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế hiện nay, để hòa nhập vào sự phát triển của nền kinh tế
thế giới các quốc gia không ngừng phấn đấu để đưa đất nước mình phát triển, tuy
nhiên mỗi quốc gia đều có điểm xuất phát không giống nhau và Việt Nam là một
nước với hơn 80% dân số sống dựa vào nông nghiệp, nên bên cạnh đẩy mạnh
phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ, xuất nhập khẩu,... thì việc đẩy mạnh
một nền nông nghiệp vững chắc là vấn đề hết sức quan trọng, nó là cơ sở cho sự
phát triển của một nền kinh tế phát triển ổn định. Đặc biệt, sau thời gian Việt
Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới đã mở ra
nhiều cơ hội mới cho mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực kinh doanh trong đó không
thể không nói tới lĩnh vực kinh doanh tiền tệ của ngân hàng, tuy có nhiều cơ hội
nhưng thách thức cũng không nhỏ. Bên cạnh đó nước ta đang bắt đầu thực hiện
các cam kết mở cửa, khiến cho các doanh n ghiệp đứng trước sự cạnh tranh ngày
càng khốc liệt. Điều này tạo ra những ảnh hưởng lớn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp, và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tiền tệ
của các Ngân hàng Thương mại nói chung và hoạt động tín dụng ngâ n hàng nói
riêng. Khi nền kinh tế phát triển ổn định thì đời sống của người dân được nâng

cao, xã hội càng tiến bộ, đất nước từng bước theo kịp sự phát triển của toàn cầu.
Để làm được điều đó, ngoài các yếu tố cần thiết như các chủ trương, chính sách
đúng đắn của Đảng và nhà nước thì không thể thiếu vai trò của các Ngân hàng.
Đặc biệt là vai trò của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn là hết
sức to lớn.
Hiện nay hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu t rong hoạt động kinh
doanh của hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh Ninh Kiều nói riêng. Hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống,
nền tảng và chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu thu nhập, nhưng
cũng là hoạt động phức tạp và tiềm ẩn những rủi ro lớn. Tín dụng trong điều kiện
trong nền kinh tế mở, cạnh tranh và hội nhập vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan
GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

-1-

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều
trọng trong kinh doanh ngân hàng và đang đặt ra những yêu cầu mới về nâng c ao
hiệu quả hoạt động tín dụng.
Là một Ngân hàng trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NHNo &
PTNT) chi nhánh quận Ninh Kiều đã và đang cố gắng đáp ứng nhu cầu kịp thời
và phát triển kinh tế xã hội của địa phương, đáp ứng kịp thời nguồn vốn cho các
thành phần kinh tế, hỗ trợ sản xuất. Ngân hàng không ngừng đổi mới và hoàn
thiện cơ chế cho vay cũng như mở rộng hoạt động tín dụng của ngân hàng . Do
vậy, muốn giữ vững vị thế của mì nh trên thị trường thì Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ninh Kiều phải bắt đầu bằng việc phân tích,

đánh giá và tìm ra giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
của mình là vô cùng cần thiết và cấp bách. Hiểu được t ầm quan trọng của vấn đề
nên em đã chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển Nông Thôn chi nhánh Ninh Kiều_thành phố Cần
Thơ” để làm đề tài tốt nghiệp .
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT Chi
Nhánh quận Ninh Kiều qua các năm 2009, 2010, 2011, và 6 tháng đầu năm 2012
để thấy rõ thực trạng tí n dụng. Từ đó đề xuất giải pháp mở rộng và nâng cao hoạt
động tín dụng của n gân hàng ngày càng hiệu quả hơn nữa .
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể của đề tài hướng tới các vấn đề sau:
1. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ở NHNo & PTNT quận Ninh Kiều
qua các năm 2009, 2010, 2011, và 6 tháng đầu năm 2012 theo thời hạn tín dụng,
theo từng thành phần kinh tế và theo ngành kinh tế để thấy được thực trạng hoạt
động tín dụng của ngân hàng.
2. Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT quận Ninh
Kiều qua các năm 2009, 2010, 2011, và 6 tháng đầu năm 2012.
3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng của NHNo &
PTNT chi nhánh quận Ninh Kiều.

GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

-2-

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng NHN o&PTNT Việt Nam chi nhánh
Ninh Kiều. Số 8 -10 Nam Kỳ Khởi Nghĩa , phường Tân An, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ. Do không có điều kiện tiếp xúc thực tế mà chỉ thực tập trực
tiếp tại phòng kinh doanh vì vậy đề tài chỉ đưa ra những nhận xét chung dựa trên
sự đánh giá của cá nhân về những yếu tố phân tích.
1.3.2. Thời gian
Số liệu sử dụng để phân tích là số liệu được thu thập từ hoạt động của
NHNo & PTNT Chi Nhánh quận Ninh Kiều trong các năm 2009, 2010, 2011, và
6 tháng đầu năm 2012. Và thời gian để thực hiện luận văn này là từ 27/08 đến
05/12/2012.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu ở luận văn này là tình h ình hoạt động tín dụng tại
NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều trong năm 2009, 2010, 2011 và 6 tháng
đầu năm 2012.
Vì kiến thức có hạn, thời gian tiếp cận với những hoạt động thực tiễn đa dạng
và phong phú tại Ngân hàng chưa nhiều nên luận văn này em chủ yếu tập trung
đề cập một số vấn đề nhằm:
-

Hệ thống hóa lý luận làm cơ sở cho luận văn.

-

Phân tích tình hình nguồn vốn, cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu trong hoạt
động tín dụng của Ngân hàng qua các năm 2009, 2010, 2011 và 6 tháng
đầu năm 2012.

-


Đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại
NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều .

GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

-3-

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm tín dụng
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền
tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi
sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm t rù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái
chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán…dựa vào lời hứa
thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người cho vay).
- Như vậy, “tín dụng” có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng nội
dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất: Đều phản ánh một bên là
người cho vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc
bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện tại.
- Khái niệm tín dụng được thể hiện qua sơ đồ sau:


Vốn (1)

Người cho vay

Người đi vay

Vốn + Lãi (2)

Hình 1: Sơ đồ hoạt động tín dụng
2.1.2. Bản chất tín dụng
Tín dụng là một hoạt động rất đa dạng và phong phú nhưng ở bất cứ dạng
nào thì tín dụng cũng thể hiện ở ba mặt sau :
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một khối lượng giá trị từ người sở hữu
sang người sử dụng.
GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

-4-

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều
- Sự chuyển giao chỉ mang tính chất tạm thời.
- Khi người sử dụng hoàn trả lại một lượng giá trị từ người sở hữu phải
kèm theo một lượng giá trị dôi thêm, phần này được gọi là phần lời hay phần lợi
tức tín dụng.
2.1.3. Chức năng của tín dụng
Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát tr iển sản xuất:
- Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lưu

thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được
thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
- Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất.
Chức năng phân phối lại tài nguyên:
- Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên,
thể hiện ở chỗ:
 Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua
tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
 Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần
tài nguyên được phân phối lại.
2.1.4. Phân loại tín dụng
2.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, được xác
định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng,
loại tín dụng này chiếm chủ yếu trong các Ngân hàng thương mại. Tín dụng ngắn
hạn thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và
cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để
cho vay vốn mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn : Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử dụng
để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.

GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

-5-

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH



Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều
2.1.4.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động : Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn
lưu động như cho vay để dự trữ hàng hoá, mua nguyên liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp để hình thành vốn cố
định. Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn.
Tín dụng vốn cố định thường được cấp phát phục vụ việc đầu tư mua sắm tài sản
cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và
công trình mới.
2.1.4.3. Căn cứ và o mục đích sử dụng vốn tín dụng
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp cho
các nhà doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sả n xuất và kinh doanh.
2.1.4.4. Căn cứ vào chủ thể tín dụng
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa hoặc ứng tiền trước khi nhận
hàng hóa.
- Tín dụng ngân hàng: Là hình thức tín d ụng thể hiện quan hệ giữa các tổ
chức tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: Là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa nhà nước
với nhân dân và các tổ chức khác theo đó nhà nước chủ động vay tiền để tăng
nguồn thu ngân sách.
- Tín dụng quốc tế: Là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa nước ta với
các quốc gia hay các tổ chức tín dụng tiền tệ quốc tế.
2.1.5. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện
được nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng. Hay nói cách khác

rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước
được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được
nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả lãi và gốc khi đến hạn, từ đó tác động xấu
đến hoạt động của ngân hàng và có thể làm ngân hàng bị phá sản.

GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

-6-

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều
2.1.6. Nguyên tắc tín dụng
2.1.6.1. Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã
được bên vay trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay chấp nhận.
Đó là các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh
doanh của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn
không được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục
đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó,
tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay Ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay
phải sử dụng tiền vay đún g mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành
động của bên vay về phương diện này.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay
Ngân hàng. Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng
vay vốn là cơ sở c ho sự an toàn của khoản vay
Thiếu yêu cầu này không thể nói đến sự tồn tại và phát triển các quan hệ
vay vốn. Vì vậy, hiệu quả kinh tế của tiền vay được đưa ra như một sự đảm bảo,

một sự cam kết của bên vay vốn. Việc thỏa thuận và sự cụ thể hóa nguyên tắc
này như một trong những điều kiện cho vay được sử dụng làm cơ sở để Ngân
hàng thiết lập quan hệ tín dụng và giám sát hoạt động của các Ngân hàng vay vốn
trong quá trình hoạt động có sử dụng vốn vay Ngân hàng .
2.1.6.2. Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín
dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ giao dịch quyền sử dụng vốn
trong thời gian nhất định. Trong khoản thời gian cam kết giao dịch, Ngân hàng
và bên vay thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng rằng Ngân hàng sẽ chuyển giao
quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên
vay phải hoàn trả quyền này cho Ngân hàng (trả nợ gốc) với khoản ch i phí (lợi
tức và phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay.
Về phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn
của tín dụng. Tiền vay phải được bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải đảm
GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

-7-

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều
bảo thu hồi được đầy đủ và có sinh lời. Tuân t hủ nguyên tắc này là cơ sở đảm
bảo cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của Ngân
hàng được phát triển theo xu thế an toàn và năng động. Nguyên tắc này ràng
buộc các Ngân hàng không thể an toàn đối với các khách hàng làm ăn yếu ké m,
không trả được nợ, gây khó khăn cho các khách hàng khác .
2.1.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng
2.1.7.1. Doanh số cho vay

Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu hồi.
Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quí, năm.
Cho vay là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của bất cứ một NHTM.
Sự chuyển hóa từ vốn tiền sang vốn tín dụng để bổ sung nhu cầu sản xuất kinh
doanh trong nền kinh tế có ý nghĩa cả với nền kinh tế và ngân hàng. Vì hoạt động
cho vay tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng từ đó bồi hoàn lại tiền gửi
của khách hàng, bù đắp các chi phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận cho Ngân
hàng. Nhưng nó mang tính rủi ro lớn, nên phải quản lý các khoản cho vay một
cách chặc chẽ thì mới có thể ngăn ngừa hoặc giảm thiểu các rủi ro trong quá trình
hoạt động của Ngân hàng.
2.1.7.2. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản
cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
Hoạt động cho vay có nhiều rủi ro, đồng vốn mà ngân hàng cho vay có thể
được thu hồi đúng hạn, trễ hạn hoặc không thu hồi được. Nên công tác thu hồi nợ
được ngân hàng đặt lên hàng đầu, một ngân hàng muốn hoạt động tốt, không phải
chỉ nâng cao doanh số cho vay mà còn chú trọng đến công tác thu nợ để đảm bảo
đồng vốn bỏ ra và thu hồi lại đúng hạn, tránh thất thoát cho ngân hàng.
Vì vậy, thu hồi một khoản nợ đúng với các điều kiện đã cam kế t trong hợp
đồng tín dụng là thành công rất lớn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Vì
đã cho vay đúng đối tượng, người sử dụng vốn vay đúng mục đích có hiệu quả và
người đã tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng qua việc trả nợ và lãi đúng hạn.

GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

-8-

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH



Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều
2.1.7.3. Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện
còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng phải thu về.
Mức dư nợ ngắn cũng như trung và dài hạn phụ thuộc vào mức độ huy
động vốn của ngân hàng. Nếu nguồn vốn huy động tăng thì mức dư nợ sẽ tăng và
ngược lại. Bất cứ một ngân hàng nào để hoạt động tốt thì không chỉ nâng cao
doanh số cho vay mà còn phải nâng cao mức dư nợ trong hoạt động của mình.
Để xác định dược dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số
cho vay và doanh số thu nợ.
2.1.7.4. Nợ xấu
Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng. Theo
Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ – NHNN thì nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3
(dưới chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (có khả năng mất vốn).
2.1.7.5. Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này phản ánh hoạt động thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả
nợ của khách hàng. Cho biết số tiền mà ngân hàng thu được trong một thời kỳ
kinh doanh nhất định từ một đ ồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng lớn thì
càng được đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của ngân hàng đạt hiệu quả
và ngược lại.

Hệ số thu nợ =

Doanh số thu nợ

x 100%

Doanh số cho

vay
2.1.7.6. Chỉ tiêu phân tích nguồn vốn cho vay
 Dư nợ trên nguồn vốn huy động
Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp
cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy
động. Thông thường khi nguồn vốn của ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng
nguồn vốn sử dụng thì dư nợ thường gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu
ngân hàng sử dụng vốn cho vay chủ yếu từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu
quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1

GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

-9-

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều
thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một cách có hiệu
quả đồng vốn huy động được.
Tổng dư nợ
ên
nguồn
vốn
huy
động
tr
Dư nợ
(%) =
x 100%

Nguồn vốn huy động

 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những
ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng
này cao. Đối với tỷ lệ Nợ xấu /Tổng dư nợ thì mức an toàn cho phép là 5% (theo
quy định của NHNN).
Nợ xấu
Tỷ lệ Nợ xấu/ T ổng dư nợ (%) =

x 100%
Tổng dư nợ

 Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiê u này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay
vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân
chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
Doanh số t hu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =

Dư nợ bình quân

Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Do đề tài được viết dựa trên số liệu thu t hập được từ Ngân Hàng Nông

Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Ninh Kiều nên phạm vi nghiên cứu
được giới hạn trên địa bàn quận Ninh Kiều-Cần Thơ .
GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

- 10 -

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu trực tiếp từ NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều trong
các năm 2009, 2010, 2011, và 6 tháng đầu năm 2012:
 Báo cáo kế t quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2009, 2010,

2011, và 6 tháng đầu năm 2012.
 Bảng cân đối kế toán năm 2009, 2010, 2011, và 6 tháng đầu năm
2012.
 Bảng báo cáo thống kê doanh số cho vay, do anh số thu nợ, dư nợ,
nợ quá hạn
 Tổng hợp thông tin từ sách báo một số giáo trình, luận văn mẫu có
liên quan đến đề tài. Ngoài ra, số liệu được thu thập từ nhiều trang
web trên mạng Internet, cụ thể tại trang web của Ngân hàng Nông
nghiệp



Phát

triển


Nôn g

thôn

Việt

Nam



.
2.2.3. Phương pháp phân tích
Tùy từng mục tiêu, ta có các phương pháp sau:

 Đối với mục tiêu 1 : Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ở NHNo &
PTNT quận Ninh Kiều.
Sử dụng phương pháp so sánh. Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu
phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (ch ỉ tiêu gốc).
Phương pháp so sánh gồm 2 hình thức: So sánh tuyệt đối và so sánh tương đối
+ Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả p hép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Công thức

: ∆y = y1 - yo

Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính toán với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động
của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.

GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

- 11 -

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi Nhánh Ninh Kiều
+ Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia
giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y1 - yo
Công thức

: ∆y =

x 100%
yo

Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trước.
y1 : chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ tiêu
kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các
năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và
biện pháp khắc phục.


 Đối với mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của NHNo &
PTNT quận Ninh Kiều.
Sử dụng phư ơng pháp so sánh các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của
ngân hàng như: Hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng, dư nợ trên tổng vốn huy
động, nợ xấu trên tổng dư nợ. Qua đó thực hiện so sánh tỷ số của năm sau so với
năm trước đó để biết xu hướng biến độ ng và đánh giá được hiệu quả hoạt động tín
dụng của ngân hàng. Từ đó đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng cho ngân hàng.

 Đối với mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hoạt
động tín dụng của NHNo & PTNT chi nhánh quận Ninh Kiều.
Để giải quyết mục tiêu này, ta sẽ dựa vào việc phân tích rút ra kết quả từ mục
tiêu thứ nhất và thứ hai, kết hợp tham khảo các sách báo, tài liệu tham khảo và
những điều rút ra từ thực tế thực tập tại ngân hàng để đề xuất giải pháp nhằm nâng
cao hoạt động tín dụng của ngân hàng.

GVHD: Ths. MAI LÊ TRÚC LIÊN

- 12 -

SVTH: LÂM THỊ NGỌC THANH


×