Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

GA Dai so 8 tiet 42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.63 KB, 4 trang )

Giáo án đại số 8 Đặ ng Tr ườ ng Giang
Soạn: 07/01/2009
Giảng:
§2. PH¦¥NG TR×NH BËC NHÊT MéT ÈN
Vµ C¸CH GI¶I
I. MỤC TIÊU
− Kiến thức: Học sinh nắm chắc được :
+ Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn)
+ Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải
các phương trình bậc nhất.
− Kỹ năng: Vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế và nhân một số vào các bài tập giải
phương trình bậc nhất một ẩn.
− GDHS: Tính cẩn thận và tư duy suy luận lôgic.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn đònh lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
HS
1
: − Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ?
− Giải bài tập 1 tr 6 SGK
Đáp án : Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c)
HS
2
: − Thế nào là hai phương trình tương đương ? và cho biết ký hiệu ?
− Hai phương trình y = 0 và y (y − 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
Đáp án : y = 1 thỏa mãn pt y (y − 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt y = 0 do đó hai pt
không tương đương


3. Bài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
4’
HĐ1 : Đònh nghóa phương
trình bậc nhất một ẩn
Hỏi : Hãy nhận xét dạng của
các pt sau :
a/ 2x − 1 = 0 ; b/
05
2
1
=+
x
c/ x −
2
= 0 ; d/ 0,4x −
4
1
= 0
HS : Quan sát đề bài bảng
phụ ; cả lớp suy nghó ...
1HS Trả lời : có dạng ax + b
= 0, a, b là các số, a ≠ 0
1. Đònh nghóa phương trình
bậc nhất một ẩn
a/ Đònh nghóa :
Phương trình dạng ax + b =
0, với a và b là hai số đã cho
và a


0, được gọi là phương
trình bậc nhất một ẩn
b/ Ví dụ :
1
Tuần : 20
Tiết : 42
Giáo án đại số 8 Đặ ng Tr ườ ng Giang
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
GV giới thiệu : mỗi pt trên là
một pt bậc nhất một ẩn
Hỏi : Thế nào là một pt bậc
nhất một ẩn ?
GV yêu cầu HS khác nhắc
lại đònh nghóa pt bậc nhất
một ẩn
HS nghe GV giới thiệu
1HS Trả lời đònh nghóa SGK
tr 7
Một vài HS nhắc lại đònh
nghóa
2x − 1 = 0 và 3 − 5y = 0 là
những pt bậc nhất một ẩn
10’
HĐ 2 : Hai quy tắc biến đổi
phương trình
GV nhắc lại hai tính chất
quan trọng của đẳng thức
số :
Nếu a = b thì a + c = b + c.
Ngược lại, nếu

a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì ac = bc. Ngược
lại, nếu ac = bc thì a = b
GV cho HS làm bài ?1 :
a/ x − 4 = 0 ; b/
4
3
+ x = 0
c) 0,5 − x = 0
GV gọi 1HS lên bảng giải
các pt trên
Hỏi : Các em đã vận dụng
tính chất gì để tìm x ?
GV giới thiệu quy tắc
chuyển vế
GV cho HS làm bài ?2
a/
2
x
= − 1 ; b/ 0,1x = 1,5
c) − 2,5x = 10
GV gọi 1HS lên bảng giải
bằng cách nhân hai vế với
cùng một số khác 0
GV giới thiệu quy tắc nhân
với một số
GV gọi 1 HS giải câu (a)
bằng cách khác
HS : Nghe GV nhắc lại.


1HS nêu lại hai tính chất
quan trọng của đẳng thức số
HS đọc đề bài
1HS lên bảng giải
Trả lời : đã vận dụng tính
chất chuyển vế
HS : nghe giới thiệu và nhắc
lại
HS đọc đề bài
1HS lên bảng giải theo yêu
cầu của GV
HS : nghe giới thiệu và nhắc
lại
1 HS lên bảng giải câu (a)
cách khác
a)
2
x
= − 1
2. Hai quy tắc biến đổi
phương trình
a) Quy tắc chuyển vế :
Trong một phương trình, ta
có thể chuyển một hạng tử từ
vế này sang vế kia và đổi
dấu hạng tử đó.
Ví dụ :
a) x − 4 = 0
x = 0 + 4 (chuyển
vế)

x = 4
b)
4
3
+ x = 0
x = 0 −
4
3
(chuyển
vế)
x = −
4
3
b) Quy tắc nhân với 1 số :
τ Trong một phương trình, ta
có thể nhân cả hai vế với
cùng một số khác 0.
Ví dụ :
a)
2
x
= − 1

2
x
. 2 = − 1 . 2
x = − 2
b) 0,1x = 1,5
0,1x .
1,0

1
= 1,5 .
1,0
1
x = 15
Quy tắc nhân còn phát biểu :
2
Giáo án đại số 8 Đặ ng Tr ườ ng Giang
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
Hỏi : Hãy thử phát biểu quy
tắc nhân dưới dạng khác
2
x
:
2
1
= − 1 :
2
1
⇒ x = − 2
HS : Phát biểu quy tắc nhân
dưới dạng khác tr 8 SGK
τ Trong một pt ta có thể chia
cả hai vế cho cùng một số
khác 0
12’
HĐ 3 : Cách giải phương
trình bậc nhất một ẩn
GV giới thiệu phần thừa
nhận tr 9 SGK và yêu cầu

2HS đọc lại
GV cho HS cả lớp đọc ví dụ
1 và ví dụ 2 tr 9 SGK trong
2phút
Sau đó gọi HS
1
lên bảng
trình bày ví dụ 1, HS
2
trình
bày ví dụ 2
GV gọi HS nhận xét
Hỏi : pt 3x − 9 = 0 có mấy
nghiệm
GV giới thiệu ví dụ 2 là cách
trình bày trong thực hành
GV yêu cầu HS nêu cách
giải pt : ax + b = 0 (a ≠ 0)
Hỏi : pt bậc nhất ax + b = 0
có bao nhiêu nghiệm ?
GV cho HS làm bài ?3
Giải pt : −0,5x + 2,4 = 0
2 HS đọc lại phần thừa nhận
ở SGK
HS : cả lớp đọc ví dụ 1 và ví
dụ 2 trong 2 phút.
2 HS : lên bảng
HS
1
: trình bày ví dụ 1

HS
2
: trình bày ví dụ 2
Một vài HS nhận xét
Trả lời : pt có một nghiệm
duy nhất x = 3
HS : nghe GV giới thiệu và
ghi nhớ cách làm
HS nêu cách giải tổng quát
như SGK tr 9
Trả lời : Có một nghiệm duy
nhất x = −
a
b
1 HS đọc đề bài
1 HS lên bảng giải
−0,5x + 2,4 = 0
⇔ −0,5x = −2,4
⇔ x = −2,4 : (−0,5)
x = 4,8
3. Các giải phương trình bậc
nhất một ẩn
Ta thừa nhận rằng : Từ một
pt, dùng quy tắc chuyển vế
hay quy tắc nhân, ta luôn
nhận được một pt mới tương
đương với pt đã cho.
Sử dụng hai quy tắc trên để
giải pt bậc nhất một ẩn
Ví dụ 1 :Giải pt 3x − 9 = 0

Giải : 3x − 9 = 0
⇔ 3x = 9 (chuyển − 9 sang
vế
phải và đổi
dấu)
⇔ x = 3 (chia cả 2 vế cho
3)
KL : Phương trình có một
nghiệm duy nhất x = 3
ví dụ 2 : Giải pt 1−
3
7
x=0
Giải :
1−
3
7
x=0 ⇔ −
3
7
x = −1
⇔ x = (−1) : (−
3
7
) ⇔ x =
7
3
Vậy : S =







7
3
Tổng quát, pt ax + b = 0 (với
a ≠ 0) được giải như sau :
ax + b = 0
⇔ ax = − b ⇔ x = −
a
b

Vậy pt bậc nhất ax + b = 0
luôn có một nghiệm duy nhất
x = −
a
b

3
Giáo án đại số 8 Đặ ng Tr ườ ng Giang
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
10’
HĐ 4 : luyện tập, củng cố
Bài tập 7 tr 10 SGK
GV treo bảng phụ bài tập 7
và yêu cầu 1 HS làm miệng
Bài tập 8 (a, c) tr 10 SGK
GV phát phiếu học tập bài
tập 8 (a, c) cho HS

GV cho HS hoạt động theo
nhóm
GV gọi đại diện nhóm trình
bày bài làm
1HS đọc to đề trước lớp
1HS làm miệng bài tập 7
Mỗi HS nhận một phiếu học
tập
HS làm việc cá nhân, rồi trao
đổi ở nhóm về kết quả
Đại diện nhóm trình bày bài
làm
Bài tập 7 tr 10 SGK
Có 3 pt bậc nhất là :
a) 1 + x = 0
c) 1 − 2t = 0
d) 3y = 0
Bài tập 8 (a, c)tr 10 SGK
a) 4x − 20 = 0
⇔ 4x = 20 ⇔ x = 5
Vậy : S = {5}
c) x − 5 = 3 − x
⇔ 2x = 3 + 5
⇔ 2x = 8 ⇔ x = 4
Vậy : S = {4}
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− HS nắm vững hai quy tắc biến đổi pt và cách giải pt bậc nhất 1 ẩn.
− Làm các bài tập : 6 ; 8 (b, d) , 9 tr 9 − 10 SGK
− Bài tập 11 ; 12 ; 17 SBT

IV RÚT KINH NGHIỆM:……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………….
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×