Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

ThS08 047 giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH mitsuba m tech việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

LÊ ĐOÀN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY TNHH
MITSUBA M-TECH VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠ S QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đồng Nai, Năm 2013

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

LÊ ĐOÀN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY TNHH
MITSUBA M-TECH VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TR

INH DO NH

MÃ SỐ: 60340102


LUẬN VĂN THẠ S QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN HO H C:
PGS. TS. NGUYỄN TH LIÊN DIỆP

Đồng Nai, Năm 2013

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


LỜI AM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.

Lê Đoàn

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, quý thầy cô trƣờng Đại Học Lạc
Hồng, đặc biệt là quý thầy cô trực tiếp giảng dạy lớp Cao học Quản Trị Kinh Doanh
khóa 3 đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm và trợ giúp cho tác giả trong
suốc thời gian theo học tại trƣờng. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn và kính
trong tới PGS. TS. Nguyễn Thị Liên Diệp đã rất tâm huyết ủng hộ, động viên,
khuyến khích và chỉ dẫn tận tình cho tác giả thực hiện và hoàn thành luận văn cao
học này.
Tác giả cũng bày tỏ lời cảm ơn đến Ban giám đốc công ty TNHH Mitsuba M-tech

Việt Nam, các anh, chị, em trong công ty, các đối tác, gia đình, bạn bè đã giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận văn này.
Luận văn này chắc chắn không thể tránh đƣợc những khiếm khuyết, rất mong nhận
đƣơc những ý kiến đóng góp chân thành của Quý thầy cô và bạn bè.
Trân trọng

Lê Đoàn

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


MỤC LỤC
D NH

ỤC C C TỪ VI T T T

D NH

ỤC C C BẢNG BIỂU

LỜI

Ở ĐẦU

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ THUY T VỀ HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG.............5
1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng ..............................5
1.1.1. Lịch sử phát triển của quản trị chuỗi cung ứng ..........................................5
1.1.2. Khái niệm chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng .............................8
1.1.2.1. Chuỗi cung ứng ....................................................................................8

1.1.2.2. Quản trị chuỗi cung ứng ......................................................................9
1.1.3. Các mô hình chuỗi cung ứng ....................................................................11
1.1.3.1. Mô hình chuỗi cung ứng đơn giản .....................................................11
1.1.3.2. Mô hình chuỗi cung ứng mở rộng .....................................................11
1.1.3.3. Mô hình chuỗi cung ứng điển hình ....................................................12
1.1.4. Thành phần của chuỗi cung ứng...............................................................12
1.1.4.1. Nhà cung cấp......................................................................................12
1.1.4.2. Nhà sản xuất .......................................................................................12
1.1.4.3. Nhà phân phối ....................................................................................13
1.1.4.4. Nhà bán lẻ ..........................................................................................13
1.1.4.5. Khách hàng ........................................................................................13
1.1.5. Mục tiêu của chuỗi cung ứng ...................................................................13
1.1.6. Hoạt động của chuỗi cung ứng .................................................................14
1.1.6.1. Hoạt động thu mua .............................................................................14
1.1.6.2. Hoạt động sản xuất.............................................................................15
1.1.6.3. Hoạt động tồn trữ ...............................................................................15
1.1.6.4. Hoạt động phân phối ..........................................................................15
1.1.6.5. Hoạt động quản lý khách hàng...........................................................16
1.1.7. Những vấn đề chính trong hoạt động chuỗi cung ứng .............................16
1.1.7.1. Mạng lƣới phân phối ..........................................................................16
1.1.7.2. Kiểm soát tồn kho ..............................................................................16

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


1.1.7.3. Các hợp đồng cung ứng .....................................................................17
1.1.7.4. Tích hợp chuỗi cung ứng và cộng tác chiến lƣợc ..............................17
1.1.7.5. Thu mua bên ngoài.............................................................................17
1.1.7.6. Thiết kế sản phẩm ..............................................................................17

1.1.7.8. Công nghệ thông tin và hệ thống hỗ trợ ra quyết định ......................18
1.2. Các xu hƣớng của quản trị chuỗi cung ứng ....................................................18
1.2.1. Sự mở rộng của chuỗi cung ứng...............................................................18
1.2.2. Công nghệ.................................................................................................18
1.2.3. Gia công bên ngoài ...................................................................................19
1.2.4. Chuỗi cung ứng xanh ...............................................................................19
1.3. Đánh giá chuỗi cung ứng ................................................................................19
1.4. Phân biệt quản trị chuỗi cung ứng với quản trị logistics ................................21
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY
TNHH MITSUBA M-TECH VIỆT NAM ................................................................24
2.1. Giới thiệu quá trình hoạt động của công ty Mitsuba M-tech Việt Nam .........24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................................24
2.1.1.1. Chức năng ..........................................................................................26
2.1.1.2. Nhiệm vụ ............................................................................................27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................27
2.1.3. Tình hình nhân sự của công ty .................................................................28
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (2010 – 2012)............................29
2.2. Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH Mitsuba M-tech
Việt Nam ................................................................................................................31
2.2.1. Hoạt động mua hàng.................................................................................32
2.3.1.1. Tìm kiếm nhà cung cấp ......................................................................34
2.3.1.2. Xác định nhu cầu và phát hành đơn hàng ..........................................35
2.3.1.3. Theo dõi giao hàng.............................................................................37
2.3.1.4. Kiểm tra nhận hàng và nhập kho .......................................................41
2.3.1.5. Thanh toán .........................................................................................42
2.3.2. Hoạt động sản xuất ...................................................................................42
2.3.2.1. Triển khai sản phẩm ...........................................................................42

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399



2.3.2.2. Lập kế hoạch sản xuất ........................................................................43
2.3.2.3. Sản xuất ..............................................................................................46
2.3.2.4. Kiểm tra chất lƣợng và nhập kho .......................................................48
2.3.3. Hoạt động tồn trữ .....................................................................................48
2.3.4. Hoạt động phân phối ................................................................................51
2.3.5. Hoạt động quản lý khách hàng .................................................................56
2.3.6. Hệ thống thông tin quản lý .......................................................................61
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI
CÔNG TY TNHH MITSUBA M-TECH VIỆT NAM .............................................65
3.1. Những định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới ........................65
3.2. Những nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng ..........65
3.2.1. Xây dựng phòng thu mua riêng biệt .........................................................65
3.2.2. Đa dạng hóa nguồn cung cấp nội địa và xây dựng mối quan hệ liên minh
với nhà cung cấp .................................................................................................66
3.2.3. Nâng cao năng lực của nhà cung cấp hiện tại ..........................................67
3.2.4. Hoàn thiện hệ thống ERP .........................................................................68
3.2.5. Hoàn thiện quy trình theo dõi đơn hàng và lập kế hoạch sản xuất ..........69
3.2.5.1. Hoàn thiện quy trình theo dõi đơn hàng ............................................69
3.2.5.2. Hoàn thiện quy trình lập kế hoạch sản xuất .......................................70
3.2.6. Kế hoạch đào tạo nhân viên và đánh giá hiệu quả hoạt động chuỗi cung
ứng định kỳ .........................................................................................................71
3.2.7. Hoàn thiện quy trình giao hàng ................................................................72
3.3. Kiến nghị đối với nhà nƣớc ............................................................................72
3.3.1. Thủ tục hải quan thông thoáng .................................................................72
3.3.2. Tổ chức hội thảo chuyên đề chuỗi cung ứng............................................73

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOM (Bill Of Materials)

Bảng định mức nguyên vật liệu

B2B (Business To Business)

Doanh nghiệp đến doanh nghiệp

B/L (Bill of Lading)

Vận đơn

BPR (Business Process Reengineering) Tái thiết kế quy trình kinh doanh
C/O (Certificate of Origin)

Chứng nhận xuất xứ

EDI (Electronic Data Interchange)

Chuyển đổi dữ liệu nội bộ

EOQ (Economic Order Quantity)
ERP (Enterprise Resources Planning)

ô hình lƣợng đặt hàng kinh tế cơ bản
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp


FIFO (First In Fist Out)

Nhập trƣớc, xuất trƣớc

JIT (Just In Time)

Vừa đúng lúc

MRP (Materials Requirements

Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu

Planning)
MRPII (Manufacturing Resource

Hoạch định nguồn lực sản xuất

Planning)
PC (Production Control)

Phòng kế hoạch sản xuất

PD (Production Department)

Phòng sản xuất

POQ (Production Order Quantity)

ô hình lƣợng đặt hàng theo sản xuất


PurReq (Purchase Requisition)

Yêu cầu mua hàng

QC (Quality Control)

Phòng quản lý chất lƣợng

RFID (Radio Frequency Identification)

Công nghệ nhận dạng bằng tần số radio

ROHS (Restrictions of Hazardous

Danh mục các chất cấm sử dụng trong

Substances)

sản phẩm

SC (Supply Chain)

Chuỗi cung ứng

SCM (Supply Chain Management)

Quản trị chuỗi cung ứng

TNHH


Công ty trách nhiệm hữu hạn

TQM (Total Quality Management)

Quản trị chất lƣợng toàn diện

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 So sánh giữa quản trị Chuỗi Cung Ứng và quản trị Logistics ...................... 22
Bảng 2.1 Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty cuối năm 2012 ..................................... 29
Bảng 2.2 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................ 30
Bảng 2.3 Thống kê kết quả giao hàng của nhà cung cấp từ 2010 – 2012 .................... 38
Bảng 2.4 Phân tích tỷ lệ tồn kho nguyên vật liệu giai đoạn 2010 – 2012 .................... 50
Bảng 2.5 Cơ cấu doanh thu theo khách hàng năm 2012 .............................................. 59
Bảng 2.6 Tổng hợp kết quả khảo sát sự hài lòng khách hàng 2012 ............................. 60

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Mô hình chuỗi cung ứng đơn giản ................................................................ 11
Hình 1.2 Mô hình chuỗi cung ứng mở rộng ................................................................. 11
Hình 1.3 Mô hình chuỗi cung ứng điển hình ............................................................... 12
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Mitsuba M-Tech Việt Nam Co., LTD. .... 28
Hình 2.2 Mô hình quản trị chuỗi cung ứng tại công ty TNHH Mitsuba M-tech Việt

Nam .............................................................................................................................. 32
Hình 2.3 Quy trình mua hàng nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mitsuba M-tech
Việt Nam ...................................................................................................................... 33
Hình 2.4 Giao diện hệ thống ERP R/3 của SAP .......................................................... 35
Hình 2.5 Quy trình nhập kho nguyên vật liệu tại công ty ............................................ 41
Hình 2.6 Kế hoạch sản xuất của 1 thành phẩm trong hệ thống ................................... 44
Hình 2.7 Lệnh sản xuất của 1 thành phẩm ................................................................... 47
Hình 2.8 Thao tác quét tem hàng xuất bán hàng thành phẩm ...................................... 52

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Với xu hƣớng toàn cầu hóa nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp có thể mang sản
phẩm, dịch vụ của mình tới nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới. Nhiều ngƣời
tiêu dùng Việt Nam dễ dàng mua đƣợc các sản phẩm thƣơng hiệu của Mỹ, Châu Âu
tại các cửa hàng trong nƣớc. Những sản phẩm này lại đƣợc sản xuất tại các quốc gia
khác có lợi thế về chi phí nhƣ Trung Quốc, Ấn Độ hoặc các nƣớc Đông Nam

.

Quá trình phối hợp của rất nhiều khâu, từ nhà cung cấp nguyên phụ liệu, các nhà
máy gia công trên khắp thế giới, các đơn vị vận chuyển đến các trung tâm phân phối,
các cửa hiệu bán sỉ, bán lẻ diễn ra rất phức tạp. Vì thế cần có sự phối hợp các hoạt
động để quá trình tiến hành suôn sẻ, vừa tiết kiệm chi phí tối đa vừa đem lại nhiều
lợi ích nhất cho các bên liên quan. Để làm đƣợc việc này, chỉ một cá nhân hay bộ

phận nào đó trong tổ chức là không đủ, mà nó đòi hỏi mọi thành viên, mọi bộ phận
trong tổ chức phải nỗ lực tham gia và hoàn thành tốt phần việc của mình hƣớng tới
mục tiêu duy nhất là phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng.
Từ những năm 1980, khái niệm chuỗi cung ứng đã đƣợc hình thành và phát
triển mạnh mẽ. Chuỗi cung ứng liên kết các bên liên quan từ nhà cung cấp, đơn vị
vận tải, doanh nghiệp, khách hàng thành một khối thống nhất. Nguyên vật liệu đầu
vào sẽ đƣợc quản lý một cách hiệu quả cho đến khi hình thành sản phẩm, đƣa đến
tay ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Chuỗi cung ứng đƣợc xem nhƣ tài sản chiến lƣợc để
các tập đoàn đa quốc gia nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, hoạt động quản
trị này vẫn còn là sự thách thức với rất nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh
nghiệp Việt Nam. Thực tiễn cho thấy nhiều doanh nghiệp chƣa hiểu rõ đƣợc tầm
quan trọng đặc biệt của chuỗi cung ứng trong môi trƣờng cạnh tranh toàn cầu ngày
nay. Do đó họ không có sự đầu tƣ, cũng nhƣ nhận thức đúng đắn cho hoạt động này.
Điều đó cũng đồng nghĩa cơ hội mở rộng thị trƣờng, phát triển sản phẩm mới đã bị
giảm đi đáng kế.
Thiết lập chuỗi cung ứng thích hợp là một vấn đề có ý nghĩa sống còn của
mỗi doanh nghiệp và ngành. Bất kể doanh nghiệp ở đâu, qui mô nhƣ thế nào và

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


2

kinh doanh lĩnh vực gì thì việc cải thiện sức cạnh tranh của chính mình đang trở nên
quan trọng hơn bao giờ hết. Một trong những cách đó là các doanh nghiệp nên hợp
tác với các nhà cung cấp và nhà phân phối trong chuỗi cung ứng của chính doanh
nghiệp đó.
Công ty Mitsuba M-tech Việt Nam là một doanh nghiệp chuyên sản xuất linh
kiện cho các hãng ô tô, xe máy lớn nhƣ Honda, Yamaha, Suzuki, Nissan… Những

hãng này có yêu cầu rất gắt gao về điều kiện giao hàng, chất lƣợng sản phẩm và
những chỉ tiêu khác. Điều này đòi hỏi công ty phải luôn cải tiến hoạt động quản lý,
máy móc thiết bị để phục vụ khách hàng đƣợc tốt hơn. Chuỗi cung ứng cũng là một
trong những hoạt động cần đƣợc chú trọng và đầu tƣ. Chính vì thế, tác giả đã chọn
đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH
Mitsuba M-tech Việt Nam” làm đề tài tốt nghiệp cao học kinh tế của mình.
2. Mục tiêu đề tài
Luận văn tập trung nghiên cứu và hệ thống cơ sở lý thuyết liên quan đến hoạt
động chuỗi cung ứng.
Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng của công ty Mitsuba M-tech
Việt Nam.
Đề xuất một số giải pháp để nhằm hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của
công ty Mitsuba M-tech Việt Nam.
3. Nội dung thực hiện
Đ i tƣ

v

Đ i tƣ



vi

iê cứu

iê cứu

Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực trạng và giải pháp
để ứng dụng hoạt động chuỗi cung ứng trong các doanh nghiệp.

P ạ

vi

iê cứu

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


3

Hoạt động chuỗi cung ứng của công ty Mitsuba M-tech Việt Nam. Số liệu từ
năm 2010 – 2012.
4 P ƣơ

á t ực hiện

Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, phƣơng pháp mô tả, phƣơng
pháp phân tích và phƣơng pháp chuyên gia:
Bƣớc 1: Nghiên cứu lý thuyết về hoạt động chuỗi cung ứng qua sách, giáo
trình, các tạp chí, các kết quả nghiên cứu liên quan đã đƣợc công bố.
Bƣớc 2: Nghiên cứu và mô tả thực trạng hoạt động hoạt động chuỗi cung
ứng tại công ty TNHH Mitsuba M-tech Việt Nam bằng cách phỏng vấn trực tiếp
ban lãnh đạo, cán bộ quản lý và nhân viên có liên quan đến chuỗi cung ứng và hoạt
động chuỗi cung ứng.
Bƣớc 3: Từ kết quả nghiên cứu trên, tác giả phân tích thực trạng hoạt động
chuỗi cung ứng tại công ty theo từng bƣớc là cung ứng, sản xuất, tồn trữ và phân
phối. Đƣa ra số liệu để phân tích hiệu quả hoạt động quản trị chuỗi cung ứng. Từ đó
tác giả đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng.

5 Điểm mới của đề tài
Đây là đề tài đầu tiên nghiên cứu về hoạt động chuỗi cung ứng của công ty
TNHH Mitsuba M-tech Việt Nam. Với cách tiếp cận hệ thống các lý luận về chuỗi
cung ứng, cùng với những đánh giá tổng thể và phân tích toàn diện về tình hình hoạt
động cũng nhƣ các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động chuỗi cung ứng của công ty,
làm cơ sở để đƣa ra những giải pháp thích hợp.
Những giải pháp nêu trong đề tài có thể đƣợc sử dụng để vận dụng trong
thực tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tối ƣu hóa chi phí, nâng cao
hiệu quả quản lý.
6. Kết cấu đề tài

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


4

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Phụ lục, nội dung chính của luận văn đƣợc
chia thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động chuỗi cung ứng
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH Mitsuba
M-tech Việt Nam
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty
TNHH Mitsuba M-tech Việt Nam

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


5


ƣơ

: Ơ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG

1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng
1.1.1. Lịch sử phát triển của quản trị chuỗi cung ứng
Trong những thập niên giữa 1950 và 1960, các công của Hoa Kỳ đã áp dụng
nhiều công cụ để giảm thiểu chi phí và cải thiện năng xuất, trong khi ít chú ý đến
việc tạo ra mối quan hệ với nhà cung cấp, cải thiện việc thiết kế quy trình và tính
linh hoạt, hoặc cải thiện chất lƣợng sản phẩm.
Việc thiết kế và phát triển sản phẩm mới diễn ra chậm chạp và lệ thuộc chủ
yếu vào nguồn lực nội bộ, công nghệ và công suất. Chia sẻ công nghệ và chuyên
môn thông qua sự cộng tác chiến lƣợc giữa ngƣời mua và ngƣời bán là một thuật
ngữ hiếm khi nghe giai đoạn bấy giờ. Các quy trình sản xuất không chú trọng hàng
đầu do tồn kho nhằm để duy trì máy móc vận hành thông suốt và quy trì cân đối
dòng nguyên vật liệu, điều này dẫn đến tồn kho trong sản xuất tăng cao.
Trong thập niên 1960 và 1970, hệ thống hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
(MRP – Material Requirements Planning) và hệ thống hoạch định nguồn lực sản
xuất (MRPII –

anufacturing Resource Planning) đƣợc phát triển. Những hệ thống

này cho phép các doanh nghiệp nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của quản trị nguyên
vật liệu. Họ có thể đánh giá đƣợc mức độ tồn kho trong sản xuất, lƣu giữ và vận
chuyển. Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, đặc biệt là máy tính làm
gia tăng tính tinh vi của các phần mềm kiểm soát tồn kho dẫn đến làm giảm đáng kể
chi phí tồn kho trong khi vẫn cải thiện truyền thông nội bộ về nhu cầu của các chi
tiết cần mua cũng nhƣ nguồn cung.
Thập niên 1980 đƣợc xem nhƣ là thời kỳ bản lề của quản trị chuỗi cung ứng.

Thuật ngữ quản trị chuỗi cung ứng lần đầu tiên sử dụng một cách rộng rãi trên
nhiều tờ báo cụ thể là ở tạp chí vào năm 1982 (O. R. Keith and M. D. Webber,
“Supply-Chain

anagement: Logistics Catches Up with Strategy,” Outlook - 1982).

Cạnh tranh trên thịtrƣờng toàn cầu trở nên khốc liệt vào đầu thập niên 1980 (và tiếp
tục đến ngày nay) gây áp lực đến các nhà sản xuất phải cắt giảm chi phí nâng cao

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


6

chất lƣợng sản phẩm cùng với việc gia tăng mức độ phục vụ khách hàng. Các hãng
sản xuất vận dụng JIT và chiến lƣợc quản trị chất lƣợng toàn diện (TQM) nhằm cải
tiến chất lƣợng, nâng cao hiệu quả sản xuất và thời gian giao hàng. Trong môi
trƣờng sản xuất JIT với việc sử dụng ít tồn kho làm đệm cho lịch trình sản xuất, các
doanh nghiệp bắt đầu nhận thấy lợi ích tiềm tàng và tầm quan trọng của mối quan
hệ chiến lƣợc và hợp tác của nhà cung cấp - ngƣời mua - khách hàng. Khái niệm về
sự cộng tác hoặc liên minh càng nổi bật khi các doanh nghiệp thực hiện JIT và
TQM.
Khi cạnh tranh ở thị trƣờng Mỹ gia tăng nhiều hơn vào thập niên 1990 kèm
với việc gia tăng chi phí hậu cần và tồn kho cũng nhƣ khuynh hƣớng toàn cầu hóa
nền kinh tế làm cho thách thức của việc cải thiện chất lƣợng, hiệu quả sản xuất, dịch
vụ khách hàng và thiết kế và phát triển sản phẩm mới cũng gia tăng. Để giải quyết
với những thách thức này, các nhà sản xuất bắt đầu mua sản phẩm từ các nhà cung
cấp chất lƣợng cao, có danh tiếng và đƣợc chứng thực. Hơn nữa các doanh nghiệp
sản xuất kêu gọi các nhà cung cấp tham gia vào việc thiết kế và phát triển sản phẩm

mới cũng nhƣ đóng góp ý kiến cào việc cải thiện dịch vụ, chất lƣợng và giảm chi
phí chung. Mặt khác, các công ty nhận thấy rằng nếu họ cam kết mua hàng từ
những nhà cung cấp tốt nhất cho họat động kinh doanh của mình thì đổi lại họ sẽ
hƣởng lợi gia tăng doanh số thông qua sự cải tiến chất lƣợng, phân phối và thiết kế
sản phẩm cũng nhƣ cắt giảm chi phí nhờ vào việc quan tâm nhiều đến tiến trình,
nguyên vật liệu và các linh kiện đƣợc sử dụng trong hoạt động sản xuất. Nhiều liên
minh giữa nhà cung cấp và ngƣời mua đã chứng tỏ sự thành công của mình.
Tái thiết kế quy trình kinh doanh (BPR - Business Process Reengineering)
suy nghĩ một cách triệt để và tái thiết kế quy trình kinh doanh nhằm giảm các lãng
phí và gia tăng thành tích đƣợc giới thiệu vào đầu thập niên 1990 là kết quả của
những quan tâm to lớn trong suốt giai đoạn này với mục đích cắt giảm chi phí và
nhấn mạnh đến những năng lực then chốt của doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc lợi thế
cạnh tranh dài hạn.

hi xu hƣớng này mất dần vào giữa cuối thập niên 1990 (thuật

ngữ trở nên đồng nghĩa với việc thu hẹp quy mô), quản trị chuỗi cung cấp trở nên
phổ quát hơn nhƣ là nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


7

Cũng trong thời gian này, các nhà quản trị, nhà tƣ vấn và các học giả hàn lâm
bắt đầu nhận thức sâu sắc hơn sự khác biệt giữa hậu cần và quản trị chuỗi cung ứng.
ãi cho đến thời điểm đó thì quản trị chuỗi cung cấp mới đƣợc nhìn nhận nhƣ là
hoạt động hậu cần bên ngoài doanh nghiệp. Khi các doanh nghiệp bắt đầu ứng dụng
các sáng kiến của quản trị chuỗi cung cấp, họ bắt đầu hiểu đƣợc sự cần thiết phải
tích hợp tất cả các quy trình kinh doanh then chốt giữa các bên tham gia trong chuỗi

cung ứng, cho phép chuỗi cung ứng vận hành và phản ứng nhƣ một thể thống nhất.
Ngày nay, hậu cần đƣợc xem nhƣ là một thành tố quan trọng của khái niệm quản trị
chuỗi cung ứng.
Cùng thời điểm đó, các doanh nghiệp cũng nhận thấy lợi ích trong việc tạo ra
các liên minh hoặc sự cộng tác với khách hàng của nó. Phát triển mối quan hệ mật
thiết và dài hạn với khách hàng sẽ cho phép doanh nghiệp giữ ít tồn kho. Doanh
nghiệp sẽ tập trung nguồn lực vào việc cung ứng tốt hơn các sản phẩm hoặc dịch vụ
cho khách hàng. Điều này sẽ giúp thị phần đối với sản phẩm đƣợc cải thiện và nâng
cao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì vậy, quản trị chuỗi cung cấp phát triển song song theo hai hƣớng: (1)
quản trị chuỗi cung ứng và thu mua nhấn mạnh đến khách hàng công nghiệp hoặc
khách hàng tổ chức và (2) vận tải và hậu cần nhấn mạnh từ nhà bán sỉ và nhà bán lẻ.
Mức độ phổ biến của các liên minh với nhà cung cấp và khách hàng (nhà cung cấp
của nhà cung cấp và khách hàng của khách hàng) vào cuối thập niên 1990 và tiếp
tục đến ngày nay. Xây dựng mối quan hệ cũng xảy ra đối với nhiều nhà cung cấp
dịch vụ thứ ba hoặc các doanh nghiệp sử dụng chúng để đảm bảo việc cung ứng liên
tục và không bị gián đoạn hàng hóa. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu suất và thành
tích của mối quan hệ này theo từng giai đoạn cũng đồng hành với sự phát triển của
quản trị chuỗi cung cấp. Một trong những thách thức mà nhiều doanh nghiệp đối
diện hiện nay liên quan đến quản trị chuỗi cung cấp chính là cách thức đánh giá đầy
đủ hiệu suất toàn diện trong một chuỗi cung cấp toàn cầu và thƣờng là cực kỳ phức
tạp.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


8

Đối với ngành bán sỉ và bán lẻ, trọng tâm của quản trị chuỗi cung cấp là

những vấn đề về vị trí và hậu cầu hơn là vấn đề sản xuất. Quản trị chuỗi cung ứng
trong những ngành này thƣờng liên quan đến việc đáp ứng nhanh chóng hoặc hậu
cần tích hợp. Thành tựu của hệ thống chuyển đổi dữ liệu điện tử nội bộ (EDI –
Electronic Data Interchange), hệ thống mã vạch, Internet và hệ thống nhận dạng
bằng sóng radio (radio frequency identification) trong hai thập kỷ qua đƣợc hỗ trợ
cho sự phát triển của khái niệm chuỗi cung ứng tích hợp. Các doanh nghiệp trong
ngành bán lẻ đã sử dụng quản trị chuỗi cung ứng nhằm đƣơng đầu với tính phức tạp
và không chắc chắn chƣa từng có của thị trƣờng và để giảm thiểu tồn kho xuyên
suốt chuỗi cung ứng. Việc phát triển nhanh chóng phần mềm quản trị chuỗi cung
ứng khách hàng/máy chủ mà điển hình bao gồm việc tích hợp quản trị chuỗi cung
ứng và các cấu thành của thƣơng mại điện tử đã hỗ trợ đắc lực cho sự phát triển và
ứng dụng quản trị chuỗi cung ứng. Chia sẻ thông tin với các đối tác chuỗi cung ứng
thông qua EDI và Internet cho phép doanh nghiệp tích hợp chức năng tồn kho, hậu
cần, mua nguyên vật liệu, vận chuyển và các chức năng khác nhằm tạo ra phƣơng
thức quản trị tiên phong và hiệu quả hơn.
1.1.2. Khái niệm chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng
1.1.2.1. Chuỗi cung ứng
Nhiều công trình nghiên cứu đã đƣa ra những định nghĩa về chuỗi cung ứng
và quản trị chuỗi cung ứng. Trong khuôn khổ luận văn, tác giả trích lƣợc một số
định nghĩa để bổ sung cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu, bao gồm:
Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả những vấn đề liên quan trực tiếp hay gián
tiếp nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm
nhà sản xuất, nhà cung cấp mà còn liên quan đến nhà vận chuyển, nhà kho, nhà bán
lẻ, và khách hàng [Nguyễn Kim Anh (2006), tr. 6].
Chuỗi cung ứng bao gồm các liên kết giữa các tổ chức trong dòng chảy xuôi
chiều và ngƣợc chiều của sản phẩm, dịch vụ, tài chính, thông tin từ nguồn ban đầu

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399



9

đến khách hàng cuối cùng [Robert M. Monczka, Robert B. Handfield, Larry C.
Giunipero, James L. Patterson (2009), tr. 10].
Chuỗi cung ứng là một mạng lƣới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm
thực hiện các chức năng thu mua nguyên vật liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán
thành phẩm, thành phẩm và phân phối chúng cho khách hàng [Ganesham, Ran &
Terry P. Harrison (1995)].
Chuỗi cung ứng là sự liên kết giữa các doanh nghiệp nhằm đƣa sản phẩm hay
dịch vụ ra thị trƣờng [Lambert, Douglas M., James R. Stock & Lisa M. Ellram
(1998), ch. 14].
Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián tiếp
đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản
xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, ngƣời bán lẻ và bản thân khách
hàng. Hay chuỗi cung ứng hiểu một cách đơn giản đó là sự kết nối các nhà cung cấp,
khách hàng, nhà sản xuất và các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan đến quá trình
kinh doanh [Chopra, Sunil, and Peter Meindl (2003), ch. 1].
Theo hội đồng chuỗi cung ứng: Chuỗi cung ứng bao gồm mọi hoạt động liên
quan đến sản xuất và phân phối một sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn chỉnh, bắt đầu từ
nhà cung cấp đầu tiên đến khách hàng cuối cùng.
Nhƣ vậy chuỗi cung ứng là mối liên kết thành dòng chảy của các bên liên
quan, để nguyên vật liệu đƣợc chuyển thành sản phẩm và phân phối đến tay ngƣời
tiêu dùng cuối cùng. Để quá trình này diễn ra trôi chảy, cần xây dựng đƣợc mối
quan hệ chặt chẽ giữa nhà cung cấp, nhà sản xuất, khách hàng.
1.1.2.2. Quản trị chuỗi cung ứng
Để hoạt động chuỗi cung ứng diễn ra nhịp nhàng, hiệu quả, tổ chức cần phải
xây dựng hoạt động quản trị cho tất cả các khâu. Tác giả cũng xin đƣa ra một số
định nghĩa của những nhà nghiên cứu về quản trị chuỗi cung ứng.


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


10

Quản trị chuỗi cung ứng là một hệ thống, sự hợp tác mang tính chiến lƣợc
của các chức năng kinh doanh truyền thống và các sách lƣợc kết hợp trong các chức
năng kinh doanh trong phạm vi một doanh nghiệp cụ thể, xuyên suốt hoạt động kinh
doanh trong phạm vi chuỗi cung ứng nhằm cải thiện việc hiện mang tính dài hạn
của các doanh nghiệp nói riêng và của toàn bộ chuỗi cung ứng [Mentzer và cộng sự
(2001), tr. 8].
Quản trị chuỗi cung ứng là hoạt động định hƣớng, quản lý hai chiều và phối
hợp của sản phẩm, dịch vụ, thông tin, tài chính thành dòng chảy từ nguyên vật liệu
đến ngƣời sử dụng cuối cùng [Robert M. Monczka, Robert B. Handfield, Larry C.
Giunipero, James L. Patterson (2009), tr. 10].
Quản trị chuỗi cung ứng là sự phối hợi các công cụ từ lập kế hoạch và điều
khiển các bƣớc trong mạng lƣới từ thu mua nguyên vật liệu, chuyển hóa thành sản
phẩm và vận chuyển sản phẩm và dịch vụ tới khách hàng [Joe D. Wisner, KeahChoon Tan, G. Keong Leong, Priciples Supply Chain Management – A Balanced
Approach (2009), tr. 8].
Nhƣ vậy có thể hiểu khái quát về quản trị chuỗi cung ứng là tập trung quản
lý các mối quan hệ trong thành phần chuỗi cung ứng [Huỳnh Thị Thu Sương (2012),
tr. 15].
Nội dung chính của các định nghĩa này là ý tƣởng phối hợp hoặc tích hợp
hàng hóa và các hoạt động dịch vụ liên quan vào các thành phần của chuỗi cung
ứng để cải thiện hiệu quả hoạt động, chất lƣợng và dịch vụ khách hàng. Chính vì
vậy, để quản trị chuỗi cung ứng thành công, các công ty phải cùng làm việc với
nhau, chia sẻ thông tin nhƣ dự báo nhu cầu, kế hoạch sản xuất, những thay đổi năng
lực, chiến lƣợc marketing mới, việc phát triển sản phẩm và dịch vụ mới, công nghệ
mới, kế hoạch mua hàng, ngày giao hàng và tất cả những thông tin khách ảnh hƣởng

đến hoạt động mua hàng, sản xuất, kế hoạch phân phối.
Ngày nay, ranh giới của chuỗi cung ứng cũng rất linh hoạt. Nhiều công ty đã
mở rộng ranh giới của chuỗi cung ứng sang tầng lớp nhà cung cấp của nhà cung cấp,

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


11

khách hàng của khách hàng, các công ty dịch vụ logistics, bao gồm cả các nhà cấp
và khách hàng nƣớc ngoài.
1.1.3. Các mô hình chuỗi cung ứng
1.1.3.1. Mô hình chuỗi cung ứ

đơ

iản

Mô hình này bao gồm công ty, các nhà cung cấp và khách hàng của công ty
đó. Các mối liên kết trong chuỗi cung ứng chỉ dừng lại ở mức độ 2 bên. Những
công ty có quy mô nhỏ sẽ có mô hình quản lý chuỗi cung ứng này.

Công ty

Nhà cung cấp

Khách hàng

[Nguồn: Nguyễn Kim Anh (2006), tr. 24]

Hình 1.1 Mô hình chuỗi cung ứng đơn giản
1.1.3.2. Mô hình chuỗi cung ứng mở rộng
Ngoài thành phần những thành phần cơ bản của chuỗi cung ứng đơn giản,
chuỗi cung ứng mở rộng sẽ có thêm các thành phần nhƣ nhà cung cấp của nhà cung
cấp, khách hàng của khách hàng, công ty cung cấp dịch vụ cho chuỗi cung ứng nhƣ
logistics, tài chính, tiếp thị và công nghệ thông tin.

Nhà cung cấp
cuối cùng

Nhà cung
cấp

Công
ty

Khách hàng

Khách hàng
cuối cùng

Nhà cung cấp
cuối cùng dịch vụ

[Nguồn: Nguyễn Kim Anh (2006), tr. 24]
Hình 1.2 Mô hình chuỗi cung ứng mở rộng

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399



12

1.1.3.3. Mô hình chuỗi cung ứ

điển hình

Trong mô hình chuỗi cung ứng điển hình, nguyên vật liệu đƣợc mua ở một
hoặc nhiều nhà cung cấp, các bộ phận đƣợc sản xuất ở một hoặc nhiều nhà máy, sau
đó đƣợc chuyển đến công ty sản xuất. Sản phẩm đƣợc phân phối đến nhà bán sỉ, qua
nhà bán lẻ đến tay ngƣời tiêu dùng. Các mối quan hệ này đƣợc liên kết với nhau
thành một mạng lƣới. Dòng sản phẩm, dịch vụ và thông tin lƣu chuyển liên tục
trong cả chuỗi.

Dòng sản phẩm và dịch vụ
Nhà cung cấp
nguyên vật liệu

Thu hồi và tái chế
Nhà sản xuất
trung gian

Vận tải & hoạt
động lưu trữ

Nhà bán lẻ
Nhà bán sỉ, nhà
phân phối

Nhà sản

xuất

Người tiêu dùng
cuối cùng

Thông tin, kế hoạch, hoạt động liên kết

[Nguồn: Joe D. Wisner, Keah-Choon Tan, G. Keong Leong, Priciples Supply Chain
Management – A Balanced Approach (2009), tr. 6]
Hình 1.3 Mô hình chuỗi cung ứng điển hình
1.1.4. Thành phần của chuỗi cung ứng
1.1.4.1. Nhà cung cấp
Nhà cung cấp có vai trong quan trọng cho toàn chuỗi cung ứng, cung ứng
nguyên vật liệu từ đầu của quá trình sản xuất hoặc các chi tiết trong quá trình sản
xuất, hoặc cung cấp sản phẩm trực tiếp cho khách hàng.
1.1.4.2. Nhà sản xuất

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


13

Bao gồm các các nhà chế biến nguyên vật liệu ra thành phẩm, sử dụng các
nguyên liệu và các sản phẩm gia công để tạo ra thành phẩm. Trong một chuỗi cung
ứng, có thể một nhà sản xuất này sẽ là nhà cung cấp cho nhà sản xuất khác, tùy
thuộc vào chuỗi cung ứng đang đƣợc xem xét.
1.1.4.3. Nhà phân ph i
Là các doanh nghiệp mua lƣợng lớn sản phẩm từ các nhà sản xuất và phân
phối sỉ đến các khách hàng của họ, gọi là nhà bán sỉ. Chức năng chính của các nhà

phân phối là điều phối các dao động về cầu sản phẩm cho các nhà sản xuất bằng
cách trữ hàng tồn và thực hiện nhiều họat động kinh doanh để tìm kiếm và phục vụ
khách hàng. Nhà phân phối có thể tham gia vào việc mua hàng từ nhà sản xuất để
bán cho khách hàng, đôi khi họ chỉ là nhà môi giới sản phẩm giữa nhà sản xuất và
khách hàng. Bên cạnh đó chức năng của nhà phân phối là thực hiện quản lý tồn kho,
vận hành kho, vận chuyển sản phẩm, hỗ trợ khách hàng và dịch vụ hậu mãi.
1.1.4.4. Nhà bán lẻ
Họ là những ngƣời chuyên trữ hàng và bán với số lƣợng nhỏ hơn đến ngƣời
tiêu dùng cuối cùng. Họ luôn theo dõi nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, để mang
về những sản phẩm phù hợp. Các cửa hàng tạp hóa, hệ thống siêu thị, các cửa hàng
giới thiệu sản phẩm đều là những nhà bán lẻ.
1.1.4.5. Khách hàng
Những khách hàng hay ngƣời tiêu dùng là những ngƣời mua và sử dụng sản
phẩm. Khách hàng có thể mua sản phẩm để sử dụng hoặc mua sản phẩm kết hợp
với sản phẩm khác rồi bán cho khách hàng khác. Nắm bắt nhu cầu của khách hàng
là một trong những nhiệm vụa quan trọng của nhà quản trị chuỗi cung ứng.
1.1.5. Mục tiêu của chuỗi cung ứng
Mục tiêu của chuỗi cung ứng là tối đa giá trị tạo ra cho toàn hệ thống. Giá trị
tạo ra của chuỗi cung ứng là sự khác biệt giữa giá trị của sản phẩm cuối cùng đối
với khách hàng và nỗ lực mà chuỗi cung ứng dùng vào việc đáp ứng nhu cầu của

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


14

khách hàng. Đối với đa số các chuỗi cung ứng thƣơng mại, giá trị liên quan mật
thiết đến lợi ích của chuỗi cung ứng, sự khác biệt giữa doanh thu mà khách hàng
phải trả cho công ty đối với việc sử dụng sản phẩm và tổng chi phí của cả chuỗi

cung ứng. Lợi nhuận của chuỗi cung ứng là tổng lợi nhuận đƣợc chia sẻ xuyên suốt
chuỗi. Lợi nhuận của chuỗi cung ứng càng cao chứng tỏ sự thành công của chuỗi
cung cấp càng lớn. Thành công của chuỗi cung ứng nên đƣợc đo lƣờng dƣới góc độ
lợi nhuận của chuỗi chứ không phải đo lƣợng lợi nhuận ở mỗi giai đoạn riêng lẻ. Vì
vậy, trọng tâm không chỉ đơn giản là việc giảm thiểu đến mức thấp nhất chi phí vận
chuyển hoặc cắt giảm tồn kho mà hơn thế nữa chính là vận dụng cách tiếp cận hệ
thống vào quản trị chuỗi cung ứng.
1.1.6. Hoạt động của chuỗi cung ứng
Hoạt động của chuỗi cung ứng tập trung vào việc tích hợp một cách hiệu quả
nhà cung cấp, ngƣời sản xuất, nhà kho và các cửa hàng, nó bao gồm những hoạt
động của công ty ởnhiều cấp độ, từ cấp độ chiến lƣợc đến chiến thuật và tác nghiệp.
 Cấp độ chiến lƣợc xử lý với các quyết định có tác động dài hạn đến tổ chức.
Những quyết định này bao gồm số lƣợng, vị trí và công suất của nhà kho, các
nhà máy sản xuất, hoặc dòng dịch chuyển nguyên vật liệu trong mạng lƣới.
 Cấp độ chiến thuật điển hình bao gồm những quyết định đƣợc cập nhật ở bất
cứ nơi nào ở thời điểm của quý hoặc năm. Điều này bao gồm các quyết định
thu mua và sản xuất, các chính sách tồn kho và các chiến lƣợc vận tải kể cả
tần suất viếng thăm khách hàng.
 Cấp độ tác nghiệp liên quan đến các quyết định hàng ngày chẳng hạn nhƣ lên
thời gian biểu, lộ trình của xe vận tải…
Các hoạt động trong chuỗi cung ứng có thể bao gồm các hoạt động nhƣ mua
hàng, sản xuất, tồn trữ, phân phối, theo dõi đơn hàng và dịch vụ sau khi bán hàng.
Mỗi hoạt động sẽ liên kết với nhau một cách nhịp nhàng.
1.1.6.1. Hoạt động thu mua

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail: - 0972.162.399


15


Quá trình thu mua sẽ từ khâu đặt hàng, xác nhận giao hàng, giao hàng, thanh
toán cho nhà cung cấp. Ngoài ra cũng tổ chức cũng tìm kiếm, đánh giá nhà cung cấp,
duy trì và xây dựng mối quan hệ với nhà cung cấp. Công tác này thực hiện thƣờng
xuyên sẽ giúp cho doanh nghiệp có đƣợc nguồn hàng có chất lƣợng ổn định, phù
hợp với yêu cầu trong sản xuất, tiết giảm đƣợc chi phí. Doanh nghiệp cũng cần phải
thực hiện các công tác quản trị nội bộ liên quan nhƣ quản lý tồn kho, mạng lƣới
thông tin với nhà cung cấp, hoạt động xuất nhập khẩu, vận tải.
1.1.6.2. Hoạt động sản xuất
Sau khi đã nhận đƣợc vật liệu từ nhà cung cấp, doanh nghiệp sẽ tiến hành sản
xuất ra sản phẩm để đáp ứng yêu cầu kho khách hàng. Có thể lựa cho các phƣơng
án để sản xuất nhƣ sản xuất theo đơn hàng (make to order), sản xuất để dự trữ
(make to stock) và lắp ráp theo đơn hàng (engineer to order). Nhiều vấn đề cần
đƣợc quan tâm trong suốt quá trình sản xuất nhƣ là kiểm định vật liệu, năng lực sản
xuất, kế hoạch sản xuất, kiểm định sản phẩm, tồn kho trên chuyền, đóng gói…
Để tiết giảm chi phí càng nhiều doanh nghiệp sử dụng các đối tác bên ngoài
vào hoạt động gia công. Tuy nhiêu điều này sẽ làm tăng công việc trong quản lý
chuỗi cung ứng. Đặc biệt là yêu cầu đảm bảo chất lƣơng sản phẩm theo tiêu chuẩn
đã đƣợc đề ra.
1.1.6.3. Hoạt động tồn trữ
Hoạt động tồn trữ bao gồm 2 thành phần là tồn trữ nguyên vật liệu và tồn trữ
thành phẩm. Để quá trình lƣu kho đƣợc hiệu quả, doanh nghiệp cần xây dựng quy
trình hoạt động của kho một cách bài bản. Bên cạnh đó cần chú trọng đầu tƣ vào cơ
sở hạ tầng để giúp bảo quản nguyên liệu và thành phẩm đƣợc tốt hơn, giảm hƣ hao,
mất mát theo thời gian.
1.1.6.4. Hoạt động phân ph i
Quy trình giao hàng bắt đầu bằng việc tiếp nhận đơn hàng của khách hàng,
sau đó đến báo giá và cuối cùng là thu tiền từ khách hàng – các hoạt động cần thiết

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ

Mail: - 0972.162.399


×