Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

GA Dai so 8 tiet 61

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.58 KB, 4 trang )

Giáo án đại số 8 Đặ ng Tr ườ ng Giang
Soạn: 31/03/2009
Giảng: 01/4/2009
§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
− HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn
− Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình
đơn giản
− Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương
của bất phương trình
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập ; hai quy tắc biến đổi bất
phương trình
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước
− Thước thẳng, bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn đònh lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5phút
HS
1
: − Chữa bài tập 16 (a ; d) tr 43 SGK : Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục
số của mỗi bất phương trình : a) x < 4 ; d) x ≤ 1
Đáp án : a) Tập nghiệm {x / x < 4}

d) Tập nghiệm {x / x ≥ 1}
3. Bài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
7’
HĐ 1 : Đònh nghóa
Hỏi : Hãy nhắc lại đònh


nghóa phương trình bậc
nhất một ẩn ?
Hỏi : Tương tự em hãy thử
đònh nghóa bất phương
trình bậc nhất một ẩn
GV yêu cầu HS nêu chính
xác lại đònh nghóa như tr
43 SGK
HS : PT có dạng ax + b = 0
Với a và b là hai số đã
cho và a ≠ 0
HS : Phát biểu ý kiến của
mình
1 vài HS nêu lại đònh
nghóa SGK tr 43
1. Đònh nghóa :
Bất phương trình dạng
ax + b < 0 (hoặc ac + b > 0
; ax + b

0, ax + b

0)
trong đó a và b là hai số
đã cho, a

0, được gọi là
bất phương trình bậc nhất
một ẩn
Ví dụ : a) 2 x − 3 < 0 ;

b) 5x − 15 ≥ 0
1
Tuần : 30
Tiết : 61
)
4
0
[
1
0
Giáo án đại số 8 Đặ ng Tr ườ ng Giang
GV nhấn mạnh : Ẩn x có
bậc là bậc nhất và hệ số
của ẩn phải khác 0
GV yêu cầu làm ?1
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS làm miệng và
yêu cầu giải thích
HS : Nghe GV trình bày
HS : làm miệng ?1
a) 2 x − 3 < 0 ;
b) 5x − 15 ≥ 0
là các bất phương trình
bậc nhất một ẩn
c) 0x + 5 > 0 ; d) x
2
> 0
không phải là bất phương
trình một ẩn vì hệsố a = 0
và x có bậc là 2

27’
HĐ 2 : Hai quy tắc biến
đổi phương trình tương
đương :
Hỏi : Để giải phương trình
ta thục hiện hai quy tắc
biến đổi nào
Hỏi : Hãy nêu lại các quy
tắc đó
GV : Để giải bất phương
trình, tức là tìm ra tập
nghiệm của bất phương
trình ta cũng có hai quy
tắc : − Quy tắc chuyển vế
− Quy tắc nhân với một số
Sau đây chúng ta sẽ xét
từng quy tắc :
a) Quy tắc chuyển vế
GV yêu cầu HS đọc SGK
đến hết quy tắc (đóng
trong khung) tr 44 SGK
GV yêu cầu HS nhận xét quy
tắc này so với quy tắc chuyển
vế trong biến đổi tương đương
phương trình
GV giới thiệu ví dụ 1 SGK
Giải bất PT : x − 5 < 18
(GV giới thiệu và giải
thích như SGK)
HS : hai quy tắc biến đổi

là : − quy tắc chuyển vế
− Quy tắc nhân với một số
HS : phát biểu lại hai quy
tắc đó.
HS : nghe GV trình bày
1HS đọc to SGK từ “Từ
liên hệ thứ tự... đổi dấu
hạng tử đó”
HS nhận xét :
Hai quy tắc này tương tự
như nhau
HS : nghe GV giơi thiệu
và ghi bài
2. Hai quy tắc biến đổi
phương trình tương
đương :
a) Quy tắc chuyển vế :
Khi chuyển một hạng tử
của bất phương trình từ vế
này sang vế kia ta phải
đổi dấu hạng tử đó
Ví dụ 1 :
Giải bất PT : x − 5 < 18
Ta có : x − 5 < 18
⇔ x < 18 + 5 (chuyển vế)
⇔ x < 23.Tập nghiệm của
bất phương trình là :
{x / x < 23}
Ví dụ 2 :
Giải bất PT : 3x > 2x+5

Ta có : 3x > 2x+5
⇔ 3x − 2x > 5 (chuyển vế)
⇔ x > 5. Tập nghiệm của
bất phương trình là :
{x / x > 5}
2
(
5
0
Giáo án đại số 8 Đặ ng Tr ườ ng Giang
GV đưa ra ví dụ 2 và yêu
cầu 1 HS lên bảng giải và
một HS khác lên biểu
diễn tập nghiệm trên trục
số
GV cho HS làm ?2
Gọi 2 HS lên bảng trình
bày. HS
1
: Câu a
HS
2
: Câu b
HS làm ví dụ 2 vào vở,
HS
1
: lên bảng giải bất
phương trình
HS
2

:Biểu diễn tập nghiệm
trên trục số
HS : làm vào vở
2 HS : lên bảng trình bày
a) x+12 > 21 ⇔ x > 21−12
⇔ x > 9. Vậy : {x / x > 9}
b) −2x > − 3x − 5
⇔ −2x + 3x >− 5 ⇔ x > −5
Tập nghiệm : {x / x > − 5}
Hỏi : Hãy phát biểu tính
chất liên hệ giũa thứ tự và
phép nhân (với số dương,
với số âm)
GV giới thiệu : Từ tính chất liên
hệ giữa thứ tự và phép nhân với
số dương hoặc số âm ta có quy tắc
nhân với một số (Gọi tắt là quy
tắc nhân) để biến đổi tương đương
bất phương trình
GV yêu cầu HS đọc quy
tắc nhân tr 44 SGK
Hỏi : Khi áp dụng quy tắc
nhân để biến đổi bất
phương trình ta cần lưu ý
điều gì ?
GV giới thiệu ví dụ 3 :
Giải bất PT : 0,5x < 3
(GV giới thiệu và giải
thích như SGK
GV đưa ra ví dụ 4 SGK

Hỏi : Cần nhân hai vế của
bất PT với bao nhiêu để
có vế trái là x,
Hỏi : Khi nhân hai vế của
bất PT với (− 4) ta phải
lưu ý điểu gì ?
GV yêu cầu một HS lên
bảng giải và biễu diễn tập
HS : Phát biểu tính chất
liên hệ giũa thứ tự và
phép nhân (với số dương,
với số âm)
HS : nghe GV trình bày
1 HS : đọc to quy tắc
nhân trong SGK
HS : Ta cần lưu ý khi
nhân hai vế của bất PT
với cùng một số âm ta
phải đổi chiều bất PT đó
HS : nghe GV trình bày
HS : đọc đề bài
HS : Cần nhân hai vế của
bất PT với (− 4) thì vế trái
sẽ là x
HS : Khi nhân hai vế của
bất PT với (− 4) ta phải
đổi chiều bất PT
HS : Làm vào vở, một HS
lên bảng làm
b)Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của bất
phương trình với cùng một
số khác 0, ta phải :

Giữ nguyên chiều bất
phương trình nếu số đó
dương.
− Đổi chiều bất phương
trình nếu số đó âm
Ví dụ 3 :
Giải bất PT : 0,5x < 3
Ta có : 0,5x < 3
⇔ 0,5x .2 < 3.2
⇔ x < 6
Tập nghiệm là : {x/ x < 6}
Ví dụ 4 :
Giải bất PT :
4
1

x< 3 và
biểu diễn tập nghiệm trên
trục số.
Ta có :
4
1

x < 3

4

1

x. (-4) > 3. (−4)
⇔ x > − 12
Tập nghiệm: {x / x > −12}
Biểu diễn tập nghiệm trên
3
Giáo án đại số 8 Đặ ng Tr ườ ng Giang
nghiệm trên trục số
GV yêu cầu HS làm?3
GV gọi 2 HS lên bảng
HS
1
: Câu (a)
HS
2
: Câu (b)
GV lưu ý HS : ta có thể
thay việc nhân hai vế của
bất PT với
2
1
bằng chia
hai vế của bất PT cho 2
Chẳng hạn : 2x < 24
⇔ 2x : 2 < 24 : 2
⇔ x < 12
GV hướng dẫn HS làm ?4
Giải thích sự tương đương:
a) x + 3 < 7 ⇔ x − 2 < 2

b) 2x < − 4 ⇔ −3x > 6
Hãy tìm tập nghiệm của
các bất PT
Gọi 2 HS lên bảng làm
HS : đọc đề bài
2 HS lên bảng giải
a) 2x < 24
⇔ 2x.
2
1
< 24.
2
1
⇔ x < 12
Tập nghiệm : {x / x < 12}
b) −3x < 27
⇔ −3x.
3
1

>27.
3
1

⇔ x > − 9
Tập nghiệm: {x / x > − 9}
HS : đọc đề bài
HS cả lớp làm theo sự
hướng dẫn của GV
2 HS lên bảng làm

HS
1
: câu a
HS
2
: câu b
trục số.
Bài ?4
a) • x + 3 < 7 ⇔ x < 4
• x − 2 < 2 ⇔ x < 4.
Vậy hai bất phương trình
tương đương
b) • 2x < −4 ⇔ x < −2
• −3x > 6 ⇔ x < −2
Vậy hai bất phương trình
tương đương
3’
HĐ 3 : Củng cố :
GV nêu câu hỏi :
− Thế nào là bất phương trình bậc nhất
một ẩn ?
− Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương
đương bất phương trình
HS trả lời câu hỏi :
− SGK tr 43
− SGK tr 44
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Nắm vững hai quy tắc biến đổi bất phương trình
− Bài tập về nhà số 19 ; 20 ; 21 tr 47 SGK ; Số 40 ; 41 ; 42 ; 43 ; 44 ; 45 SBT

− Phần còn lại của bài tiết sau học tiếp
IV RÚT KINH NGHIỆM:……………………………………………………………………………….
............................................................................................................................................................…….
............................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
4
(
-12
0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×