Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Kiến thức tổng hợp môn toán lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.08 KB, 3 trang )

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I: Các quy tắc: chia đơn thức
cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức, . . . .
2. Kĩ năng: Có kĩ năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa
thức cho đa thức; . . .
3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích môn học
4. Năng lực: Tự giải quyết vấn đề, tính toán, tự học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập chương (câu 3, 4, 5), bài tập 78, 79, 80, 81
trang 33 SGK.
2. Học sinh: Máy tính bỏ túi, ôn tập các quy tắc: chia đơn thức cho đơn thức, chia đa
thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức; . . .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Lớp 8A1:
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Rút gọn các biểu thức sau:
HS1:

( x + 2 ) ( x − 2 ) − ( x − 3) ( x + 1)

HS2:

( 2 x + 1)

2

+ ( 3 x − 1) + 2 ( 2 x + 1) ( 3x − 1)
2

3. Bài mới (40ph)
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết câu 3, 4, 5. (10 phút)
-Treo bảng phụ hai câu hỏi lí -Đọc lại câu hỏi trên bảng phụ
thuyết.
-Đơn thức A chia hết cho đơn
-Khi nào thì đơn thức A chia thức B khi mỗi biến của B đều
hết cho đơn thức B?
là biến của A với số mũ không
lớn hơn số mũ của nó trong A.
-Đa thức A chia hết cho đơn
-Khi nào thì đa thức A chia hết thức B khi mỗi hạng tử của A
cho đơn thức B?
đều chia hết cho B.
-Đa thức A chia hết cho đa
-Khi nào thì đa thức A chia hết thức B nếu tìm được một đa
cho đa thức B?
thức Q sao cho A = B.Q
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp. (23 phút)
-Làm bài tập 79a,b trang 33
SGK.
-Đọc yêu cầu bài toán
Bài tập 79a,b trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Phân tích đa thức thành nhân
-Đề bài yêu cầu ta làm gì?
tử.
-Hãy nêu các phương pháp -Có ba phương pháp phân tích



phân tích đa thức thành nhân đa thức thành nhân tử: đặt
tử?
nhân tử chung, dùng hằng
đẳng thức, nhóm hạng tử.
-Nhóm hạng tử, dùng hằng
-Câu a) áp dụng phương pháp đẳng thức và đặt nhân tử
nào để thực hiện?
chung
-Câu b) áp dụng phương pháp -Đặt nhân tử chung, nhóm
nào để thực hiện?
hạng tử và dùng hằng đẳng
-Gọi hai học sinh thực hiện
thức.
-Thực hiện trên bảng

a) x 4 − 4 + ( x − 2 )

2

( x + 2) ( x − 2) + ( x − 2)
= ( x − 2) ( x + 2 + x − 2)
= 2x ( x − 2)

2

b) x 3 − 2 x 2 + x − xy 2

= x ( x2 − 2x + 1 − y 2 )

= x ( x 2 − 2 x + 1) − y 2 


-Làm bài tập 80a trang 33
SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Với dạng toán này trươc khi
thực hiện phép chia ta cần làm
gì?
-Để tìm hạng tử thứ nhất của
thương ta làm như thế nào?

-Đọc yêu cầu bài toán
2
2

-Sắp xếp các hạng tử theo thứ = x ( x − 1) − y 
tự giảm dần của số mũ của = x ( x − 1 + y ) ( x − 1 − y )
biến
-Lấy hạng tử có bậc cao nhất Bài tập 80a trang 33 SGK.
của đa thức bị chia chia cho
hạng tử có bậc cao nhất của đa
6x3-7x22x + 1
thức chia.
x+2
-Lấy thương nhân với đa thức
6x3+3x2
3x2-5x+2
-Tiếp theo ta làm như thế nào? chia để tìm đa thức trừ.
-10x2-Thực hiện
x+2
-Ghi bài và tập

-10x2-5x
-Cho học sinh giải trên bảng
4x+
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
2
-Làm bài tập 81b trang 33 -Đọc yêu cầu bài toán
4x+
SGK.
-Nếu A.B = 0 thì hoặc A=0
2
-Treo bảng phụ nội dung.
hoặc B=0
0
-Nếu A.B = 0 thì A như thế nào
với 0? ; B như thế nào với 0?
Vậy (6x3-7x2-x+2):( 2x + 1) =
-Vậy đối với bài tập này ta phải
3x2-5x+2
phân tích vế trái về dạng tích -Dùng phương pháp đặt nhân
A.B=0 rồi tìm x
tử chung.
-Dùng phương pháp nào để -Nhân tử chung là x + 2
Bài tập 81b trang 33 SGK.
phân tích vế trái thành nhân tử -Hoạt động nhóm
chung?
2
( x + 2) − ( x − 2) ( x + 2) = 0
-Nhân tử chung là gì?
( x + 2) ( x + 2 − x + 2) = 0
-Hãy hoạt động nhóm để giải

bài toán
4 ( x + 2) = 0
x + 2 = 0 ⇒ x = −2


Vậy

x = −2

4. Củng cố: (4 phút)
-Đối với dạng bài tập chia hai đa thức đã sắp xếp thì ta phải cẩn thận khi thực hiện phép
trừ.
-Đối với dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử thì cần xác định đúng phương pháp
để phân tích
5. Hướng dẫn về nhà (3 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập các kiến thức đã ôn ở hai tiết ôn tập chương. (lí thuyết)
-Xem lại các dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử; nhân (chia) đa thức cho đa
thức; tìm x bằng cách phân tích dưới dạng A.B=0 ; chia đa thức một biến; . . .
-Tiết sau kiểm tra chương I.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………................................................................................................
.........................
................................................................................................................................................
.............




×