Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

QUY tắc dấu NGOẶC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.43 KB, 15 trang )

QUY TẮC DẤU NGOẶC
I. Mục tiêu:
1* Kiến thức: HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (Bỏ ngoặc và
cho số hạng vào trong dấu ngoặc)
2* Kỹ năng: HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi
trong tổng đại số, HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ
3* Thái độ: Nghiêm túc
II. Chuẩn bị: Giáo vên: Giáo án
HS: Học bài cũ
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:(1’) Sĩ số:
2. Kim tra bài cũ: 8’
- HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số + HS1: Phát biểu quy tắc. Chữa bài tập 86
nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên SBT
khác dấu.
a) a – m + 7 – 8 + m
- Chữa bài tập sô 86 (c, d) trang 64 SBT:
= 61 – (-25) + 7 – 8 + (-25)
Cho x = -98, a = 61; m = -25
= 61 + 25 + 7 – 8 + (-25)
Tính:
= 61 + 7 + (-8) = 60
a) a – m + 7 – 8 + m
b) = -25
b) m – 24 – x + 24 + x
+ HS2: phát biểu quy tắc. Chữa bài tập 84
- HS 2: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên
SBT
- Chữa bài tập số 84 trang 64, SBT. Tìm a) 3 + x = 7
số nguyên x biết:
x=7–3


a) 3 + x = 7
x=4
b) x + 5 = 0
b) x = -5
c) x + 9 = 2
c) x = -7
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
1. Quy tắc dấu ngoặc.20’
1. Quy tắc dấu ngoặc.
- GV đặt vấn đề: Hãy tính biểu thức
5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17)
- Nêu cách làm?
- Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc
trước, rồi thực hiện phép tinh từ trái sang
phải.
- GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất ?1
và ngoặc thứ hai đều có 42 + 17, vậy có a. Số đối của 2 là (-2)
cách nào bỏ được các ngoặc này thì việc
Số đối của (-5) là 5
tính toán sẽ thuận lợi hơn.
 2  ( 5)
Cách làm nhanh hơn sẽ được thể hiện b. Số đối của tổng
trong bài học mới


GV:- Cho HS làm ?1
là -  2  ( 5) = -(-3) = 3
a) Tìm số đối của 2; - 5

Tổng các số đối của 2 và -5 là:
và tổng [2 + (-5)]
(-2) + 5 = 3.
b) So sánh tổng các số đối của 2 và (-5)
với số đối của tổng [2+(-5)]
Số đối của tổng  2  ( 5) cũng là 3.
a) Số đối của 2 là (-2)
Vậy : “ số đối của một tổng bằng tổng
Số đối của (-5) là 5
các số đối của các số hạng ”.

2

(

5
)

Số đối của tổng
là -  2  ( 5) = -(-3) = 3
b) Tổng các số đối của 2 và -5 là:
(-2) + 5 = 3.
Số đối của tổng  2  ( 5) cũng là 3.
Vậy : “ số đối của một tổng bằng tổng
các số đối của các số hạng ”.
- GV yêu cầu HS làm ?2 Tính và so sánh
kết quả”
a) 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13)
- Rút ra nhận xét: khi bỏ dấu có dấu “+”
đằng trước thì dấu các số hạng trong

ngoặc như thế nào?
b) 12 – (4 – 6) và 12 – 4 + 6
- Từ đó cho biết: khi bỏ dấu có dấu “”
đằng trước thì dấu các số hạng trong
ngoặc thế nào?
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ
dấu trong ngoặc (SGK)
- GV đưa quy tắc lên bảng phụ và khắc
sâu qui tắc

GV nêu VD (SGK) tính nhanh:
a) 324 +[112 - (112+324)]
b) (-257) - [(257+156) - 156]
Nêu cách bỏ ngoặc:
- Bỏ ngoặc đơn trước
- Bỏ tiếp ngoặc vuông

?2
a. 7 +(5 - 13)
= 7 + (-8) = -1
7 +5 + (-13) = -1
 7 +(5 - 13) = 7 +5 + (-13)
b. 12 – (4 - 6)
= 12 -  4  ( 6)
= 12 – (-2) = 14
12 – 4 + 6 = 14
 12 – (4 - 6) = 12 – 4 + 6
Quy tắc dấu ngoặc
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu
“ -“ đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các

số hạng trong dấu ngoặc: dấu “ +” thành
dấu “ -“
và “-“ thành dấu “+”
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ +” đằng trước
thì dấu các số hạn trong ngoặc vẫn giữ
nguyên
Ví dụ 1 : Tính nhanh:
324 + 112 - ( 112 +324)


GV cho HS làm bài ?3Tính nhanh:
b. (768 - 39) – 768
c. (-1579) –(12 - 1579)
HS làm bài và nêu cách làm
Tổng đại số:8’
- GV giới thiệu phần này như SGK
- Tổng đại số là một dãy các phép tính
cộng trừ các số nguyên.
- Khi viết tổng dại số: bỏ dấu của phép
cộng và dấu ngoặc
GV giới thiệu các phép biến đổi trong
tổng đại số:
+ Thay đổi vị trí các số hạng.
+ Cho các số hạng vào trong ngoặc có
dấu “+”, “” đằng trước.

= 324 +  112 -112 -324 
= 324 - 324 =0
Ví dụ 2: Tính nhanh.
( - 257 ) -  ( - 257 + 156 )- 56

= - 257 + 257 - 156 + 56 = -100
2. Tổng đại số:

Một dãy các phép tính cộng, trừ các số
nguyên được gọi là tổng đại số.
Trong một tổng đại số ta có thể:
- Thay đổi vị trí tuỳ ý các số hạng kèm
theo dấu của chúng.
- Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một
cách tuỳ ý.
Với chú ý rằng nếu trước dấu “-“ thì phải
Củng cố bài: 7’
- GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc dấu đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc
Ví dụ: 5 + (-3) – (-6) – (+7)
ngoặc.
= 5 + (-3) + (+6)+ (-7)
- Cho HS làm bài tập 57, 59 trang 85
SGK.
= 5 – 3 + 6 – 7.
- Cho HS làm bài tập “Đ”, “S” về quy tắc
= 11 -10= 1.
dấu ngoặc:
“Đúng”, “Sai”? giải thích
a. 15 –(25+12) = 15 – 25 + 12……
b. 43 - 8 – 25 = 43 – (8-25)……
4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà: 1’
Học thuộc các quy tắc
Bài tập 58, 60 trang 85 SGK.
* RÚT KINH
NGHIỆM : .................................................................................................................

............................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
........................


Tuần 17

Ngày soạn: 19 /12/2014
Ngày dạy: ..../12/2014
Tiết 52: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Củng cố quy tắc dấu ngoặc, tổng đại số.
2.Kỹ năng: Luyện kĩ năng trình bày, kĩ năng tính tổng hiệu hai số nguyên.
3. Thái độ: HS tích cực làm việc, giải được các bài toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Giáo vên: Giáo án
HS: Học bài cũ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1’) Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:5’
HS1: Tính tổng:
( 49 – 76 + 15 ) – ( 49 – 76)
HS2: Tính tổng các số nguyên x sao cho:
|x-1|<2
3. Bài mới: Luyện tập: 37’’
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung kiến thức cần đạt

1. GV yêu cầu HS làm bài 59
Bài 59: SGK/85 )
- Nêu yêu cầu của đề bài?
a) (2736 – 75) - 2736
- Làm bài theo cá nhân
= 2736 – 75 – 2736
- 2 HS lên bảng trình bày
= (2736 – 2736) – 75
- Các HS khác nhận xét và bổ sung
= - 75
- HS làm bài
b) (- 2002) – (57 – 2002)
- 2 HS lên bảng trìnhbày
= (- 2002) – 57 + 2002
* GV yêu cầu HS làm bài 60
= - 57
- Nêu yêu cầu của đề bài?
- Làm bài theo cá nhân
Bài 60: SGK/85 )
- GV chốt cho HS cách tính nhanh các tổng a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65)
đại số, quy tắc dấu ngoặc.
= 27 + 65 + 346 – 27 – 65
= (27 – 27) + (65 – 65) + 346
= 346
b) (42 – 69 + 17) –(42 + 17)
? Tính tổng các số nguyên x sao cho: | x-2| = - 69
�4.
Bài tập 3: Tính tổng các số nguyên x
? Để tính tổng các số nguyên x, trước tiên ta sao cho: | x-2| �4.
làm việc gì.

HS: Ta phải tìm x trước.
Do: | x-2| �4
� - 4 �x- 2 �4
? Nêu các bước.


? Nêu những cách tìm x ( 1 cách trình bày
theo hai kiểu )
HS: B1: Tìm x.
B2 : Tính tổng:
� 4; 3; 2; 1;0;1; 2;3; 4
x- 2 

� 2; 1;0;1; 2;3; 4;5;6
x 

� - 4 + 2 �x �4 + 2
� - 2 �x �6

x là các số :
-2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5 ;6.
* Vậy ta có tổng:
-2 + (-1) + 0 +1 +2 +3 + 4+ 5 +6
= -2 + 2+(-1) + 1+ 3 + 4+ 5 + 6
= 18.

? Nêu cách tính tổng.
HS: C1: Tính từ trái sang phải, thực hiện lần Bài tập : Tính tổng:
lượt.
A= 2005 – 2003 – 2001 – 1999- …- 5

C2: Nhóm các số theo quy luật rồi thực hiện – 3- 1.
phép tính.
Ta có: A = 2005 – 2003 – 2001 - 1999
* Lưu ý: Ta nên làm theo cách 2 để thực - …- 5 – 3 – 1
hiện nhanh chóng và đỡ bị nhầm.
=> A= 2005-(2003+ 2001 + 1999 +…+
3 +1 )
Đặt B = 2003+ 2001 + 1999 +…+ 3 +1
)
=> A= 2005 – B.
Ta có: B = 1+ 3+ 5+ …+ 2003 có 1002
số hạng.
B = ( 1+ 2003). 1002 : 2
= 1002. 1002
= 1004004.
Vậy A= 2005 – 1004004
A= - 1001999
4: Hướng dẫn về nhà: 2’
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
- Bài 1: Tìm x, biết:
( x+ 2)+ ( x+4 ) + (x+6) +…+( x+18) = 2006.
- Bài2: Tính tổng các số nguyên x sao cho:
| x +2| - 4 �7
- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập học kì I.
* RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
….............................



Tuần 17
Tiết 53+54:

Ngày soạn: 19 /12/2014
Ngày dạy: ..../12/2014
ÔN TẬP HKI

I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: + Ôn tập các kiến thức căn bản về tập hợp , mối quan hệ giữa các
tập N , N* , Z , số và chữ số . Thứ tự trong N , trong Z, số liền trước, liền sau .
Biểu diễn một số trên trục số . Ôn tập về tính chất chia hết của một tổng, các dấu
hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 , số nguyên tố, hợp số , các ước chung , bội
chung, ƯCLN, BCNN . 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên,
biểu diễn các số trên trục số , tìm các số trong một tổng chia hết cho 2 , cho 3, cho
5, cho 9 , tìm ƯCLN, BCNN của 2 hay nhiều số.
3. Thái độ: Rèn luyện khả năng hệ thống hóa và vận dụng vào bài toán thực tế cho
HS .
II.CHUẨN BỊ
-GV:Giáo án
.
- HS: xem lại các kiến thức có liên quan như mục
tiêu .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định: sĩ số :
(1’)

2.Kiểm tra bài cũ:
3.Tiến hành bài mới
Ôn tập toàn bộ nội dung đã học trong HKI
Hoạt động của GV,HS
Nội dung kiến thức cần đạt
- Ôn tập chung về tập hợp .(10’)
I. Tập hợp
GV : Cách viết tập hợp thường dùng ? Kí hiệu a. Cách viết tập hợp, kí hiệu
?
- Liệt kê các phần tử.
HS : Diễn đạt cách viết , dạng kí hiệu .
- Chỉ ra được đặc trưng cho các p.tử
GV : Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn của tập hợp.
4?
HS: A = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 }
A = { x  N / x < 4}
GV : Mỗi phần tử của tập hợp được ngăn cách
b. Số phần tử của tập hợp :
như thế nào ?
Vd : Tập hợp các số tự nhiên x sao
HS : Trả lời và tìm ví dụ minh họa
GV : Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử cho : x + 5 = 3 .
- Củng cố khái niệm tập con .
GV: Khi nào tập hợpA được gọi là con của tập c. Tập hợp con :
0;1
hợp B?
Vd : A =   .
GV: Xác định tập con ở ví dụ bên ? Tại sao ?
B =  0; �1; �2 .
GV : Thế nào là hai tập hợp bằng nhau ?

HS : Trả lời như định nghĩa Và thực hiện ví Suy ra : A �B.


dụ như phần bên .
GV : Chú ý tìm phản ví dụ .
- Củng cố giao các tập hợp :
GV : Giao của hai tập hợp là gì ? Cho ví dụ ?
HS : Trả lời như định nghĩa Và thực hiện ví
dụ như phần bên .
II. Tập N, tập Z (8’)
- Củng cố các tập số đã học và mối quan hệ
giữa chúng .
GV : Thế nào là N, tập N*, tập Z ? biểu diễn
các tập hợp đó ?
HS : Trả lời theo định nghĩa và viết dạng ký
hiệu tập hợp như bên .
GV : Xác định mối quan hệ giữa chúng ?
HS : N* � N � Z .
- Củng cố cách biểu diễn trên trục số và tính
chất liền trước, liền sau .
GV : Trên trục số làm sao xác định số lớn hay
bé hơn số kia ?
HS : Dựa theo vị trí bên phải hay bên trái trên
trục số .
*. BÀI TẬP: 25’
Bài tập : Xắp xếp theo thứ tự Tăng dần 5 ;15 ; 8 ; 3 ;-1; 0
Giảm dần : - 97 ; 10 ; 0 ; 4 ; - 9 ; 100
- 2 h/s lên bảng
- H/s dưới lớp làm vào vở ; nhận xét
Bài tập 2:

- Thông qua bài tập cho h/s.
Ôn tập kiến thức về các phép tính trong N và
phép cộng ; trừ trong Z.
- Yêu cầu 2 h/s lên bảng làm bài tập nói rõ
cách làm
Phần c ; d. Lưu ý h/s tránh nhầm lẫn về dấu.
?.. Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng
dấu ? khác dấu ?
HS:- Cộng 2 gt tuyệt đối
- Đắt trước kết quả dấu chung.
?.. Phát biểu quy tắc trừ 2 số nguyên ?

d. Giao của hai tập hợp :
Vd : A =  1; a; 2; b ,
B =  a, b, c, d , e .
a, b
A �B =   .

II. Tập N, tập Z :
a. Khái niệm về tập N, tập Z .
N =  0;1; 2;3; 4.... .
N* =  1; 2;3; 4..... .

.
Z=
b. Thứ tự trong tập hợp N, trong Z
*.
BÀI
-3 -2 -1 0 1 2 3
TẬP

Bài tập 1 : Xắp theo thứ tự
a. tăng dần :
-15 ; -1 ; 0 ; 3 ; 5 ; 8
b. Giảm dần:
100; 10 ; 4; 0 ;-9 ; -97
Bài tập 2:
Thực hiện phép tính - phân tích ra
thừa số nguyên tố.
a. 160 -(23.52 - 6.25)
= 160 - (8.25 - 6.25)
= 160 - 25 (8 - 6)
= 160 – 50 = 110 ; 110 = 2.5.11
b. 4.52 - 32 : 24
= 4.25 - 32 : 16
= 100 - 2 = 98;
98 = 2. 72
c. 21.35 - 3.25.7
= 21 (35 - 25)
= 21. 10 = 210 ; 210 = 2.3.5.7
d. 85 (35 + 27) - 35(85 - 27)
= 85.35 + 85.27- 35.85 + 35.27
= (85.35 - 35.85) +(35 + 85).27
=
0
+ 27.120
= 3240
....; 2; 1;0;1; 2;3;.....


H/s Để trừ số nguyên a cho số nguyên b ta lấy

số a cộng số đối của b.
GV:Yêu cầu cả lớp suy nghĩ làm bài 3
Tìm x biết:
a. (12x -43).83 = 4.84
b. 720 : {41 - (2x - 5)} = 23.5
HS: Các nhóm làm trên bảng phụ

Bài tập 3: Tìm x biết
a. (12x - 43).83 = 4.84
12x - 64 = 4.84.83
12x - 64 = 32=> 12x = 96=>x = 8
b. 720 :{41 - (2x -5)} = 23.5
720 : {41 - 2x + 5} = 40
46 - 2x = 18
2x = 28 =>x = 14

4. Hướng dẫn học ở nhà : 1’
- Học thuộc các khái niệm về tập hợp, khái niệm về tập hợp các số nguyên
- Ôn tập tiếp tục các tính chất và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, hợp số. Ước và
bội


Tuần 17

Ngày soạn: 19 /12/2014
Ngày dạy: ..../12/2014
Tiết 55: ÔN TẬP HKI (tt)

I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho

2, cho 5, cho 3, cho 9 , số nguyên tố, hợp số , các ước chung , bội chung, ƯCLN,
BCNN
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục
số , tìm các số trong một tổng chia hết cho 2 , cho 3, cho 5, cho 9 , tìm ƯCLN,
BCNN của 2 hay nhiều số.
3. Thái độ: Rèn luyện khả năng hệ thống hóa và vận dụng vào bài toán thực tế cho
HS .
II.CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án
HS: Học bài cũ
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định : sĩ số :(1’)
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Tiến hành bài mới
Ôn tập tiếp tục các tính chất và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, hợp số. Ước
và bội
Hoạt động của GV,HS
Nội dungkiến thức cần đạt
III.Ôn tập về tính chất chia hết và .... III.Ôn tập về tính chất chia hết và dấu
(12’) Củng cố dấu hiệu chia hết dựa theo hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số
bài tập như phần ví dụ bên .

Bài tập1:

HS : Thực hiện bài tập :

a. Số nào chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho

- Cho các số : 160; 534 ; 2511; 48 390; 9 là: 48 390
3825 .


b. Số nào chia hết cho cả 2 và 5 là:160, 48

a. Số nào chia hết cho 2, cho 3 , cho 5, cho 390
9.

Bài tập 2 : Điền chữ số vào dấu * để :

b. Số nào chia hết cho cả 2 và 5

a/ 1*5* chia hết cho 5 và 9 ?

GV : Lưu ý giải thích tại sao .

b/ *46* chia hết cho 2, 3, 5 và 9 .

HS: lên bảng thực hiện bài tập 2

Bài tập 3: Các số sau là số nguyên tố hay

GV : Củng cố cách tìm số nguyên tố hợp hợp số ? Giải thích ?


số dựa vào tính chất chia hết của tổng và a) 717 = a
các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, b) 6. 5 + 9. 31 = b .
cho 9 .

c) 3. 8. 5 - 9. 13 = c .

GV: cho hs làm bài 3

IV.Ôn tập về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN IV.Ôn tập về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN
( 25’)

Vd : Cho 2 số : 90 và 252 .

GV: Hãy nêu cách tìm ƯLN, BCNN

a) Tìm BCNN suy ra BC .

HS : Trình bày quy tắc tìm ƯCLN, BCNN

b) Tìm ƯCLN suy ra ƯC
Bài tập 1:

G/v giới thiệu bài toán : Điền chữ số vào a. 73 2
=> *  {0 ; 2 ; 4 ; 6; 8}

73
dấu * để được số

a. Chia hết cho 2
b. 73 5 => *  {0 ; 5}
b. Chia hết cho 5

73 5 => *  {0}
c. 73 2
c. Chia hết cho cả 2 và 5
Bài tập 2 :
H/s trả lời miệng:
Giải số : a97b 5 => b  {0 ;5}

GV nêu bài toán 2 :
* Nếu b = 0 ta có số a970
Thay chữ số a ; b bởi các chữ số thích hợp a970 
9 => a + 9 + 7 + 0 9
a97
b
để số
vừa chia hết cho 5 ; vừa chia
9
=> a + 16
hết cho 9 ?
=> (a + 7) + 9 9
H/s : b  {0 ; 5}
9
=> a + 7
H/s tổng các chữ số chia hết cho 9
Vì a  N và 1 < a < 9
?. Số chia hết cho 5 phải thoả mãn điều
Nên 8 < a + 7 < 16
kiện gì ?
Do đó a + 7 = 9 => a = 2
Số chia hết cho 9 thoả mãn điều kiện gì ?

HD học sinh nhận xét 2 trường hợp: b = 0 * Nếu b = 5 có số a975 9
=> a + 9 + 7 + 5 9
và b = 5
=> a + 21 9
Lập luận tìm a trong mỗi t/h
Y/cầu h/s thảo luận nhóm bàn tìm a.
=> (a + 3) + 18 9

H/s đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
=> a + 3 9
- G/v HD nhận xét chốt lại kiến thức,
Vì a  N và 4 < a + 3 < 12
phương pháp giải bài toán.
=> a + 3 = 9 => a = 6
Vậy có 2 số thoả mãn là a = 6 hoặc a = 2
- G/v nêu đề bài 216 SBT:
có 2970 ; 6975
Số HS khối 6 của một trường trong khoảng Bài 216 (SBT- 28)


tử 200 đến 400, khi xếp hàng 12, hàng 15, Gọi số h/s phải tìm là a
hàng 18 đều thừa 5 HS. Tính số HS đó.
(a  N*)
Học sinh thảo luận làm bài giấy.
Ta có : a - 5 là BC (12 ; 15 ; 18) và a thảo
Các nhóm trình bày đáp án
mãn 195 ≤ a -5 < 395.
- H/s nhận xét bài làm của các nhóm
Ta tìm được:
a - 5 = 360 -> a = 365
Vậy số h/s của trường là 365.
4. Hướng dẫn học ở nhà : 2’
- Ôn tập lại các kiến thức đã ôn . Làm các câu hỏi sgk
- Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng hai
số nguyên, qui tắc dấu ngoặc .
- Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z .
- Bài tập chuẩn bị: Dạng toán đố như bài 216 trên
Tuần 18

Ngày soạn: 26 /12/2014
Ngày dạy: ..../12/2014
Tiết 56: ÔN TẬP HKI (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố,hệ thống hoá các kiến thức của chương trình
học kỳ 1. Cộng,trừ các số nguyên,quy tắc dấu ngoặc.
2. Kĩ năng: Học sinh giải thành thạo các bài toán đố. Vận dụng thành thạo
quy tắc dấu ngoặc để tính toán.
3. Thái độ: Có tính cẩn thận, linh hoạt trong tính toán và giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:Giáo án
Học sinh: ôn tập lại các nội dung ở 2
tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định : sĩ số :(1’)
2.Kiểm tra: 5’
? Phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
Bỏ dấu ngoặc rồi tính: 56  ( 4 + 3) + (  35  79 + 67 )
3.Bài mới : 35’.Đặt vấn đề : Để tếp tục củng cố,hệ thống hoá các kiến thức
của chương trình học kỳ I.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Ôn tập cách tính nhẩm và tính nhanh:
Bài 1/
( đề bài có trong bảng phụ)
Tính (sau khi bỏ dấu ngoặc)


Bài 1:Tính(sau khi bỏ dấu ngoặc):


a/ 16+(4537)(2332)=

a/ 16+(4537)(2332)

16+453723+32=1

b/56(3523)+(3418)

b/

GV: Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
56(3523)+(3418)=
HS:Bỏ dấu ngoặc sau đó thực hiện phép tính. 56 +35+23+3418=130
HS: Hai hs lên bảng làm.
Bài 2/Tính nhanh:
Bài 2/
a/56(4756)+33
Tính nhanh:
b/168+(3568)35
a/56(4756)+33=  5647+56+33=
GV :Để tính nhanh biểu thức ta cần làm gì?
HS:Ta áp dụng quy tắc tính tổng đại số.
Hai hs lên bảng làm
Bài 3/: Tìm x, biÕt.
a) x + 32 = 20
b) 2 – x = 17 – ( - 5)
3 2
c) 3x – 6 = 3 : 3

GV Cho 3 HS lên bảng thực hiện

HS: Ba HS lên bảng thực hiện
HS: nhận xét
GV: nhận xét và sửa sai nếu có.

Bài 4: Số học sinh khối 6 khoảng từ 80 đến

47+33=14
b/168+(3568)35=
168+356835=100
Bài 3/ Tìm x
a/ x + 32 = 20
x = 20 – 32
x = 20 + (-32)
x = - 12
b) 2 – x =17– (- 5)
2 – x = 17 + 5
2 – x = 22
x = 2 – 22
x = 2 + (-22)
x = - 20
3 2
c) 3x – 6 = 3 : 3
3x – 6 = 3
3x = 3 + 6
3x = 9
x =9:3
x=3
Bài 4
Giải



100 học sinh. Khi xếp hàng 6, hàng 5 đều
vừa đủ học sinh. Tính số học sinh khối 6?
GV: gọi hs nêu cách làm.
HS: lên bảng thực hiện.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét và sửa sai nếu có.

Gọi số học sinh khối 6 là a ( học sinh
Theo bài ra:
a⋮6 ; a⋮5 và 80
 a  100
=> a  BC(6,5) và 80  a  100
Ta có 6 = 3.2; 5 = 5 nên BCNN(6,5) =
2.3.5 = 30
=> BC(6,5) = B(30) = { 0,
30,60,90,120, …}
Vì 80  a  100 nên a = 90
Vậy số học sinh khối 6 là 90 học sinh

4. Tổng kết: : 3’
- GV tóm tắt sơ lược các dạng tóan vừa giải
5. Hướng dẫn về nhà:1’
- Làm bài tập 52 đến 58/60 sách BT.
- Ôn kĩ các kiến thức đã học, xem lại các BT đã làm
- Chuẩn bị làm bài KT HKI




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×