Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

bài giảng số học 6 chương 2 bài 8 quy tắc dấu ngoặc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.76 KB, 19 trang )

1
1
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Môn: Toán 6
Môn: Toán 6
BÀI 8: QUY TẮC DẤU
BÀI 8: QUY TẮC DẤU
NGOẶC
NGOẶC
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
Hãy tính giá trị biểu thức:
Hãy tính giá trị biểu thức:


5+ ( 42- 15+ 17) – (42 + 17)
5+ ( 42- 15+ 17) – (42 + 17)
Nêu cách làm?
Nêu cách làm?
2
2
3
3
§ 8.
§ 8.


QUY TẮC DẤU NGOẶC – LUYỆN TẬP
QUY TẮC DẤU NGOẶC – LUYỆN TẬP
HÃY CẨN THẬN KHI DẤU “-” ĐỨNG


HÃY CẨN THẬN KHI DẤU “-” ĐỨNG
TRƯỚC DẤU NGOẶC !!!
TRƯỚC DẤU NGOẶC !!!
1. QUY TẮC DẤU NGOẶC
2. TỔNG ĐẠI SỐ
§ 8.
§ 8.


QUY TẮC DẤU NGOẶC – LUYỆN TẬP
QUY TẮC DẤU NGOẶC – LUYỆN TẬP
1. Quy tắc dấu ngoặc
1. Quy tắc dấu ngoặc
?1
?1
a) Tìm số đối của 2; (-5); 2+ (-5)
a) Tìm số đối của 2; (-5); 2+ (-5)
b) So sánh số đối của tổng 2 + ( -5) với tổng các
b) So sánh số đối của tổng 2 + ( -5) với tổng các
số đối của 2 và (-5)
số đối của 2 và (-5)
5
a/ Số đối của 2 là
?1
Số đối của -5 là
Số đối của [2+(-5)] là
-2
+5
[2+(-5)] = -3
+3

§ 8. QUY TẮC DẤU NGOẶC – LUYỆN TẬP
1. Quy tắc dấu ngoặc
6

b/ Tính
-[2+(-5)] -2+5
= 3 = 3
So sánh: –[2+(-5)] -2+5
=
?2: Tính và so sánh kết quả ( hoạt
động nhóm thời gian 5 phút)
Nhóm 1 + 2+ 3
a) 7+ ( 5-13) và 7+ 5+ ( -13)
Nhóm 4 + 5+ 6
b) 12 – (4 - 6) và 12 – 4 + 6
7
8
?2 Đáp án nhóm 1+2+3
a/ Tính
7+ (5 -13) 7+5 +(-13)
=7+(-8)
= -1
= 12 + (-13)
= -1
So sánh:
=
Nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+”
đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc
vẫn giữ nguyên
7+ 5+(-13)

7+(5 -13)
9
Đáp án nhóm 4+5+6
b/ Tính
12 - ( 4 - 6) 12 – 4 + 6
12-(+4-6)
= 12 - ( - 2)
= 12 + 2
= 14
= 8 + 6
= 14
=
Nhận xét:Khi bỏ dấu ngoặc có dấu”-” đằng
trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong
ngoặc:dấu”+” thành dấu”-” và dấu”-” thành
dấu”+”
12
-( )
+
4
-
6
-
+
12
4 6
+
-
So sánh:
10

Quy tắc:
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng
trước, ta phải đổi dấu tất cả các số
hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành
dấu”-”, dấu “-” thành dấu”+”.
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng
trước thì dấu các số hạng trong ngoặc
vẫn giữ nguyên.
11
Ví dụ:Tính nhanh
a/324 + [112 - (112 +324)]
=324 + [ 112 -112 -324]
=324 - 324
=0
b/ (-257) - [(-257 +156) -56]
=-257- (- 257 +156 + 56)
=- 257 + 257 –156 + 56
= 100

?3 Tính nhanh
(Hoạt động nhóm) t = 5 phút
a/(768-39)-768
b/ (-1579)-(12 -1579)

12
13
ĐÁP ÁN ?3
a/(768 - 39) - 768
= 768 -39 -768
= 768 +(-768) - 39

= - 39
b/ (-1579) - (12 -1579)
= (-1579)- 12 + 1579
= (-1579)+1579 -12
= -12
14
2.Tổng đại số

Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng trừ
các số nguyên

Khi viết tổng đại số ta có thể bỏ dấu của phép
cộng và dấu ngoặc
Ví dụ: 5+(-3) –(- 6) –(+7) = 5+(-3)+(+6)+(-7)
= 5-3+6-7
15

Các phép biến đổi trong tổng đại số
Trong một tổng đại số ta có thể
- Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu
của chúng
a –b -c = -b +a -c = -b –c +a
- Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách
tùy ý. Lưu ý rằng nếu trước ngoặc là dấu “-” thì
phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc
a-b-c = (a-b)-c = a -(b+c)
- Chú ý: Nếu không sợ nhầm lẫn ta có thể nói gọn
tổng đại số là tổng
§ 8. QUY TẮC DẤU NGOẶC- LUYỆN TẬP
1. Quy tắc dấu ngoặc

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta
phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc:
dấu “+” thành dấu”-”, dấu “-” thành dấu”+”.
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì
dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
2.Tổng đại số
- Là một dãy các phép tính cộng trừ các số
nguyên
16
17
3.Củng cố- luyện tập

Bài 57Tr85- SGK:Tính hợp lý tổng sau
a) (-17) + 5+8 +17
c) ( - 4) + ( - 440) + (-6) + 440
d) (-5)+(-10)+16+(-1)
Giải
a) (-17)+5+8= [(-17)+17] +5+8
= 0 + 5+8
=13
c)(-4)+(-440)+(-6) +440= (-4)+(-6)+[-440+440]
= - 10 + 0
= -10
d) (-5) +(-10)+16 + (-1) = (-5)+(-10)+(-1)+ 16
= -16 + 16
= 0
18
19
4. Hướng dẫn về nhà


Học thuộc quy tắc dấu ngoặc

BTVN: 57 ý b);59; 60 tr85 – SGK

Hướng dẫn bài 60: Lưu ý dấu của các số
hạng khi bỏ dấu ngoặc
a)(27 + 65)+ ( 346- 27 -65)
b)(42 - 69 +17) – (42 +17)

Chuẩn bị trước bài: “ Quy tắc dấu ngoặc

×