Giáo án Đại số 8
BÀI 9: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH
PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Giúp HS biết vận dụng linh hoạt các phương pháp để phân tích đa thức thành
nhân tử.
2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân tích phân tích tổng hợp để tìm ra phương phát phân tích đa
thức thành nhân tử phù hợp nhất.
3.Thái độ:
Có thái độ học tập nghiên túc ,sáng tạo.
II . CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ , bút dạ.
Học sinh: Bút dạ , bảng phụ nhóm .
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Đặt vấn đề ,giảng giải ,vấn đáp,nhóm.
IV . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
1.Tìm x,biết: 5x(x-3) - x + 3 = 0
2.Phân tích đa thức sau thành nhân tử : 5x3 + 10x2y + 5xy2
3.Bài mới:
a/ Đặt vấn đề. (1ph)
GV gợi ý bài tập 2 và hỏi, như thế ta đã sử dụng mấy phương pháp để phân tích đa
thức trên thành nhân tử ? Đó là một trong những cách mà thầy trò ta cùng nghiên
cứu trong bài học hôm nay.
b/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG
*Hoạt động1: Tìm hiểu ví dụ (15’)
NỘI DUNG
1.Ví dụ:
GV: Ghi đầu đề lên bảng
Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
x2 - 2xy + y2 - 9
x2 - 2xy + y2 - 9
Giải:
GV:Theo các em ta phải phân tích như
x2 - 2xy + y2 - 9
thế nào? (nhóm như thế nào là hợp lý?)
= (x2 - 2xy + y2) - 9
HS: Trả lời và thực hiện trên bảng dưới
= (x - y)2- 32
lớp làm vào nháp.
= (x - y + 3)(x - y - 3).
GV: ở bài này ta đã phối hợp các
phương pháp nào ?
HS: Nhóm và hằng đẳng thức.
GV: Phân tích đa thức 2x3y - 2xy3 -
[?1].
4xy2 - 2xy thành nhân tử .
2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy
HS: Vận dụng các phương pháp phân
=2xy(x2- y2-2y - 1)
tích để trình bày
=2xy[x2 - (y + 1)2]
GV: Nhận xét .
= 2xy(x - y -1)(x+ y + 1).
*Hoạt động 2: Áp dụng (17’)
2. Áp dụng:
[?2]
GV:Viết đề lên bảng, phát phiếu học tập a) Tính nhanh giá trj của biểu thức.
cho Hs, yêu cầu Hs hoạt động theo
nhóm.
x2 + 2x + 1 - y2 tại x = 94,5 và y = 4,5
HS: Hoạt động theo nhóm, ghi lại quá
Ta có: x2 + 2x + 1 - y2
= (x+1)2 - y2
trình hoạt động trên bảng phụ.
a)
b)Bạn Việt dã sử dụng các phương
=(x+1-y)(x+1+y)
Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào ta có.
pháp để phân tích là :
-Nhóm nhiều hạng tử.
(94,5 +1 - 4,5)(94,5 +1 +4,5)
=
100.91 = 9100
-Đặt nhân tử chung.
-Hằng đẳng thức.
GV:Thu phiếu học tập của các nhóm để
nhận xét kết quả của nhau.
Bài tập
*Củng cố:
BT51c /SGK
1.Phân tích đa thức sau thành nhân
2xy - x2 - y2 + 16
tử
= 16 - (x2 - 2xy + y2)
2xy - x2 - y2 + 16
= 42 - (x - y)2 = (4+ x - y)(4 - x +y).
2.Chứng minh rằng (5n + 2)2 - 4 chia
BT52 /SGK
hết cho 5 với mọi giá trị nguyên của n.
Ta có: (5n + 2)2 - 4
HS: Làm vào giấy nháp lần lượt 2 em
=(5n + 2 - 2)(5n+2+2)
lên bảng thực hiện.
=5n(5n+4)
Vậy luôn chia hết cho 5.
4.Củng cố: (2’)
- Nhắc lại các phương pháp phân tích các bài tập trên.
5.Dặn dò: (2’)
- Nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Làm bài tập 53, 54 Sgk
- Tiết sau luyện tập.
V Rút kinh nghiệm :
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:- Giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích phân tích, tổng hợp trong giải toán.
3.Thái độ:
- Có thái độ học tập nghiên túc ,nghiêm túc
. II . CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ,phấn màu .
Học sinh: Bút dạ , bảng phụ
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra bài cũ )
3.Bài mới: (luyện tập)
HOẠT ĐỘNG
*Hoạt động 1: Các bài toán phân tích
NỘI DUNG
1.Bài tập 53(Sgk)
(26’)
a) x2 - 3x + 2
GV: Đưa đề bài tập lênbảng phụ .
=x2 - x -2x + 2
Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
=x(x-1) -2(x-1)
a)x2 - 3x + 2
=(x-1)(x-2)
b) x2 + x - 6
b) x2 + x - 6
c) x2 + 5x + 6
= x2 + x - 2 - 4
GV: Ta có thể áp dụng ngay các phương
=(x2 - 4) + (x - 2)
pháp đã học để phân tích được không ?
=(x - 2)(x + 2) + (x - 2)
HS:
=(x - 2)(x + 3)
GV gợi ý cách tách hạng tử -3x = -2x -
c) x2 + 5x + 6 =
x
= x2 + 2x + 3x + 6 = x(x+2) +3(x+2)
từ đó dể dàng phân tích tiếp
= (x+2)(x+3)
HS: Hoạt động theo nhóm và tiến hành
phân tích.
2.Bài tập 57.
GV:Thu phiếu cho các nhóm nhận xét
b) x4 + 4
GV:Giới thiệu cách phân tích như vậy
= x4 + 4 + 4x2 - 4x2
gọi là phương pháp tách hạng tử.
=( x4 + 4 + 4x2) -(2x)2
GV:
=(x2 + 2)2 - (2x)2
Phân tích đa thức thành nhân tử.
b) x4 + 4
=(x2+2 -2x)(x2 + 2 + 2x)
GV:Tương tự gọi Hs nhận xét nên làm
như thế nào?
HS: Làm nhóm theo từng bàn.
GV:Nhận xét bài làm của một số bạn và
lấy điểm.
Giới thiệu phương pháp phân tích bằng
3.Bài tập 58(Sgk)
cách thêm bớt .
Chứng minh rằng: n3 - n luôn chia hết
cho 6
*Hoạt động 2: Bài toán chia hết (15’)
GV: Chứng minh rằng: n3 - n luôn chia
Ta có:
hết cho 6
n3 - n = n(n2 - 1)
HS:
=n(n - 1)(n + 1)
GV: Muốn chứng minh rằng: n3 - n luôn Đây là ba số tự nhiên liên tiếp nên luôn
chia hết cho 6 ta làm thế nào?
chia hết cho 2 và 3
HS: Trình bày ở bảng
Vậy n3 - n luôn chia hết cho 6.
4.Củng cố - Dặn dò:: (3’)
- Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử mới.
- Học bài theo SGK.
- Làm bài tập 55,56/ Sgk
- Xem trước chia đa thức cho đơn thức.
V Rút kinh nghiệm :