Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

SACCAROZƠ TINH bột và XENLULOZƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.54 KB, 6 trang )

SACCAROZƠ TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
Ngày soạn: 13 / 09/ 20 14
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Biết được :
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, vị, độ tan),
tính chất hoá học của saccarozơ (thủy phân trong môi trường axit), quy trình sản xuất đường
trắng (saccarozơ) trong công nghiệp.
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, (trạng thái, màu, độ tan).
- Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ : tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng
(phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3 ; ứng dụng.
2. Kỹ năng:
- Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rồi rút ra nhận xét.
- Viết các PTHH minh họa cho tính chất hoá học.
- Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất.
Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
- Tính chất hoá học cơ bản của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
3. Tư tưởng:
HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc sống
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
- Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
2. Học sinh:
Đọc trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG



Tiết 07
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
12A
12B
12G
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH
minh hoạ cho các đặc điểm cấu tạo đó.
3. Bài mới:
Thời
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi bảng
gian
I – SACCAROZƠ (C12H22O11 : Đường mía)
Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong
nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía,
củ cải đường, hoa thốt nốt.
7'
* Hoạt động 1:
1. Tính chất vật lí
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết - Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có
được tính chất vật lí, trạnh thái thiên nhiên vị ngọt, nóng chảy ở 1850C.
của được saccarozơ.
- Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo

HS: Nghiên cứu và trả lời
nhiệt độ.
10'
* Hoạt động 2:
2. Công thức cấu tạo
- GV: Để xác định CTCT của saccarozơ,
- Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không
người ta căn cứ vào những kết quả thí
làm mất màu nước Br2  phân tử saccarozơ
nghiệm nào ?
không có nhóm –CHO.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời
- Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng thu
được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa
glucozơ và fructozơ).
- GV: Từ các thí nghiệm trên các em hãy rút ra
Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu
CTCT của saccarozơ?
tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên
HS: nghiên cứu SGK và cho biết CTCT của kết với nhau qua nguyên tử oxi.
6
saccarozơ, phân tích và rút ra đặc điểm cấu
CH2OH
1
5
tạo đó.
O H
H
H
CH 2OH O

4

OH

H

OH
H

3

H
2

OH

Gäú
c Â-glucozå

10'

1

O

2

H
3


OH

OH
4

H

5

CH2OH
6

Gäú
c Ã-fructozå

 Trong phân tử saccarozơ không có nhóm
anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol.
* Hoạt động 3:
3. Tính chất hoá học
- GV: Các em nghiên cứu SGK vàcho biết a. Phản ứng với Cu(OH)2
hiện tượng phản ứng khi cho dung dịch 2C12H22O11 + Cu(OH)2
saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2. Giải thích → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
hiện tượng trên.
HS: Tạo thành đ màu xanh lam, pư:
2C12H22O11 + Cu(OH)2
→ (C12H21O11)2Cu + 2H2O


8'


- GV: Do saccarozơ thuộc loại đisaccarit nên
nó còn có pư đặc trưng nào? Viết ptpư đó?
HS: nghiên cứu SGK và viết PTHH của
phản ứng thuỷ phân dung dịch saccarozơ và
điều kiện của phản ứng này.
* Hoạt động 4:
- GV: Về Sản xuất saccarozơ các em chỉ
cần biết là ngun liệu từ cây mía, hoa thốt
nơt hoặc củ cải đường là được. Còn quy
trình SX đường từ cây mía các em có thể
tham khảo thêm trong SGK và các tài liệu
khác vì nội dung này đã được giảm tải:
Quy trình sản xuất đường saccarozơ từ cây
mía

b. Phản ứng thuỷ phân
C12H22O11 + H2O

H+, t0

C6H12O6 +C6H12O6
glucozơ

fructozơ

4. Sản xuất và ứng dụng
a. Sản xuất saccarozơ
Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt
nốt


Cây mía

(1) É
p (hoặ
c ngâ
m, chiế
t)

Nướ
c mía (12-15% đườ
ng)
(2)

+Vô
i sữ
a, lọc bỏtạp chấ
t

Dung dòch đườ
ng cócanxi saccarat
(3)

+CO2, lọc bỏCO2

Dung dòch đườ
ng (cómà
u)
(4)

+SO2 (tẩ

y mà
u)

Dung dòch đườ
ng (khô
ng mà
u)
(5)

Đườ
ng kính

Côđặ
c đểkế
t tinh, lọc

Nướ
c rỉđườ
ng

HS: Xem SGK và nghiên cứu các cơng đoạn
của q trình sản xuất đường saccarozơ.
- GV: Từ thực tế và nghiên cứu SGK các em
hãy cho thầy biết các ứng dụng của
saccarozơ?
HS: Tìm hiểu SGK và cho biết những ứng
dụng của saccarozơ.

b. Ứng dụng
- Là thực phẩm quan trọng cho người.

- Trong cơng nghiệp thực phẩm, saccarozơ là
ngun liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát,
đồ hộp.
- Trong cơng nghiệp dược phẩm, saccarozơ là
ngun liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn là
ngun liệu để thuỷ phân thành glucozơ và
fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng
ruột phích.

4. Củng cố bài giảng: (3')
- Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ ?
- Tính chất hố học của saccarozơ ?
5. Bài tập về nhà: (1')
- Các bài tập trong SGK có liên quan đến phần glucozơ và fructozơ.
- Xem trước phần XENLULOZƠ
Tiết 08
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt

Ghi chú


12A
12B
12G
1. n nh t chc: (1')
2. Kim tra bi c: Trong gi hc
3. Bi mi:

Thi
Hot ng ca Giỏo viờn v Hc
gian
sinh
3'
* Hot ng 1:
- GV: cho HS quan sỏt mu tinh bt.
HS: quan sỏt, liờn h thc t, nghiờn
cu SGK cho bit tớnh cht vt lớ ca
tinh bt.
8'

* Hot ng 2:
- GV: Cỏc em nghiờn cu SGK v cho
bit cu trỳc phõn t ca tinh bt.
HS: Thuc loi polisaccarit, phõn t
gm nhiu mt xớch C6H10O5 liờn kt
vi nhau. Cỏc mt xớch liờn kt vi
nhau to thnh 2 dng: Amiloz v
Amilopectin.

Ni dung ghi bng
II TINH BT
1. Tớnh cht vt lớ: Cht rn, dng bt, vụ nh hỡnh,
mu trng, khụng tan trong nc lanh. Trong nc
núng, ht tinh bt s ngm nc v trng phng lờn
to thnh dung dch keo, gi l h tinh bt.
2. Cu to phõn t
Thuc loi polisaccarit, phõn t gm nhiu mt xớch
C6H10O5 liờn kt vi nhau.

CTPT : (C6H10O5)n
Cỏc mt xớch liờn kt vi nhau to thnh 2 dng:
- Amiloz: Gm cỏc gc -glucoz liờn kt vi nhau
to thnh mch di, xon li cú phõn t khi ln
(~200.000).
- Amilopectin: Gm cỏc gc -glucoz liờn kt vi nhau
to thnh mng khụng gian phõn nhỏnh.
Tinh bt c to thnh trong cõy xanh nh quỏ
CO2

7'

2'

H2O, as
dieọ
p luùc

C6H12O6

(C6H10O5)n

tinh boọ
t
trỡnh quang hp.
* Hot ng 3:
3. Tớnh cht hoỏ hc
- GV: Cỏc em hóy nghiờn cu SGK v a. Phn ng thu phõn
cho bit iu kin xy ra phn ng (C H O ) + nHO H+, t0 nC H O
6 10 5 n

2
6 12 6
thu phõn tinh bt. Vit PTHH ca
phn ng.
HS:
b. Phn ng mu vi iot
H+, t0
(C6H10O5)n + nH
nC6H12O6
H tinh bt + dd I2 hp cht mu xanh.
2O
- GV: biu din thớ nghim h tinh bt + nhn bit h tinh bt
dung dch I2.
Gii thớch: Do cu to dng xon, cú l rng, tinh
HS: quan sỏt hin tng, nhn xột.
bt hp th iot cho mu xanh lc.
- GV: Gii thớch thờm s to thnh
hp cht a\mu xanh.
HS: Nghe TT
* Hot ng 4:
4. ng dng
- GV: Yờu cu HS nghiờn cu SGK - L cht dinh dng c bn cho ngi v mt s ng
bit cỏc ng dng ca tinh bt cng vt.
nh s chuyn hoỏ tinh bt trong c - Trong cụng nghip, tinh bt c dựng sn xut
th ngi.
bỏnh ko v h dỏn.
glucozụ


HS: Trả lời


5'

8'

7'

- Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân thành
glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non.
Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột
và đi vào máu nuôi cơ thể ; phần còn dư được chuyển
về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lai nhờ enzim
thành glicogen dự trữ cho cơ thể.
III – XENLULOZƠ
* Hoạt động 5:
1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên
- GV: cho HS quan sát một mẫu bông
- Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi
nõn.
vị. Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ
HS: HS quan sát + nghiên cứu SGK và như etanol, ete, benzen,.. nhưng tan được trong nước
cho biết tính chất vật lí cũng như trạng Svayde là dung dịch Cu(OH)2/dd NH3.
thái thiên nhiên của xenlulozơ.
- Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật,
tạo nên bộ khung của cây cối.
Hoạt động 6
2. Cấu tạo phân tử
- GV: Các em nghiên cứu SGK và cho
- Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc -glucozơ
biết đặc điểm cấu tạo của phân tử

liên kết với nhau tạo thành mạch dài, có khối lượng
xenlulozơ ?
phân tử rất lớn (2.000.000). Nhiều mạch xenlulozơ
HS: Là một polisaccarit, phân tử gồm ghép lại với nhau thành sợi xenlulozơ.
nhiều gốc -glucozơ liên kết với nhau
- Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh,
tạo thành mạch dài
mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH.
- GV: Giữa tinh bột và xenlulozơ có
điểm gì giống và khác nhau về mặt cấu C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
tạo?
HS: Tinh bột có 5 nhóm OH còn
Xenlulozơ có 3 nhóm OH
Hoạt động 7
3. Tính chất hoá học
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và a. Phản ứng thuỷ phân
H+, t0
cho biết điều kiện của phản ứng thuỷ
(C6H10O5)n + nH
O
nC6H12O6
2
phân xenlulozơ và viết PTHH của
phản ứng.
HS:
H+, t0

(C6H10O5)n + nH
nC6H12O6
2O

- GV: cho HS biết các nhóm OH trong

2'

phân tử xenlulozơ có khả năng tham
gia phản ứng với axit HNO3 có H2SO4
đặc làm xúc tác tương tự như ancol đa
chức.
HS: tham khảo SGK và viết PTHH của
phản ứng.
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết những ứng dụng của
xenlulozơ.
HS: tham khảo SGK và trả lời
- GV: có thể liên hệ đến các sự kiện

b. Phản ứng với axit nitric
[C6H7O2(OH)3] + 3HNO
3

H2SO4 ñaë
c

t0

[C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O

4. Ứng dụng
- Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,…)
thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây

dựng, làm đồ gỗ,…) hoặc chế biến thành giấy.
- Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như
tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và


lịch sử như: chiến thắng Bạch Đằng,… chế tạo phim ảnh.
HS: Nghe TT
4. Củng cố bài giảng: (3')
BT1. Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch I2 cho màu xanh. Nước ép quả chuối chín
cho phản ứng tráng bạc. Hãy giải thích 2 hiện tượng nói trên ?
BT2. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau :
Khí cacbonic → Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic
Gọi tên các phản ứng.
BT3. So sánh sự giống nhau vàkhác nhau về CTPT của xenlulozơ và tinh bột.
BT4. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 của
xenlulozơ trong sợi gai là 5.900.000. Tính số gốc glucozơ (C6H10O5) trong mỗi loại
xenlulozơ nêu trên.
5. Bài tập về nhà: (1')
* Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK.
* Xem trước bài nội dung của phần KIẾN THỨC CẦN NHỚ trongbài LUYỆN TẬP:
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT và ghi vào



×