Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

GIÁO ÁN HÓA HỌC ĐẦY ĐỦ THEO TỪNG TUẦN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.38 KB, 7 trang )

Giáo án Hóa học 12

Năm học 2016-2017

Tuần 7: Từ ngày 03/10- 08/10/2016
Ngày soạn : 01/10/2016
CHƯƠNG 3. AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN
Tiết 13: AMIN (tiết 1)
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức).
- Đặc điểm, cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.
2. Kĩ năng
- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc amin theo công thức cấu tạo.
3. Trọng tâm
- Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức).
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
* Các năng lực chung
1. Năng lực tự học
2. Năng lực hợp tác
3. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
4. Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
1. Năng lực sử dung ngôn ngữ
2. Năng lực thực hành hóa học
3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: dụng cụ: mô hình phân tử amoniac, etyl amin
Học sinh: ôn lại cấu tạo tính chất amoniac


2. Học sinh :Bài tường trình, đọc hiểu các thí nghiệm
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề.
- phương tiện trực quan
- Trực quan.
- Đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
12A1
12A4
12A6
12A7
12A9
Vắng
1.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
1.3. Vào bài:
Chiếu một số hình ảnh cho học sinh quan sát
GV: Cá là nguồn thực phẩm giàu protein – một hợp phần chính trong thức ăn của con người và
động vật.
Từ cá chúng ta có thể chế biến ra rất nhiều loại món ăn ngon, bổ dưỡng. Trước khi chế biến các
món ăn đó chúng ta phải khử mùi tanh của cá.
? Tại sao cá lại có mùi tanh?Mùi tanh của cá là do hỗn hợp một số amin. Amin là gì? Cấu tạo
và tính chất như thế nào?


Giỏo ỏn Húa hc 12


Nm hc 2016-2017

2. Hot ng hỡnh thnh kin thc
Hot ng ca giỏo
Hot ng ca Hc sinhNi dung
viờn
Phỏt trin nng lc
Hot ng 1. I. KHI NIM, PHN LOI, DANH PHP
Chỳng ta xột vớ d sau:
I. KHI NIM, PHN LOI, DANH PHP
(GV va vit cụng thc
Quan sỏt
1. Khỏi nim ,phõn loi
va gi tờn)
- VD:
NH3 : Amoniac
CH3NH2 : Meetyl amin
NH3 : Amoniac
(CH3)2NH : i metyl
CH3NH2 : Metyl amin
amin
(CH3)2NH : i metyl amin
CH3)3N : Tri metyl amin Liờn kt vi N ca
CH3)3N : Tri metyl amin
C6H5NH2 : phenyl amin
amoniac l H cũn liờn kt C6H5NH2 : phenyl amin
Yờu cu hc sinh nhn trong 4 cht cũn li thỡ liờn
xột s nguyờn t trong
kt vi N l cỏc gc H.C
phõn t NH3?

Cỏc liờn kt ú c
Hóy so sỏnh cu to ca hỡnh thnh bng cỏch thay - KN: (SGK - 40)
amoniac v 4 hp cht cũn th 1 hay nhiu nt H cua
li so th vi NH3?
amoniac.
Liờn kt gia N v cỏc Quan sỏt.
- Bc ca amin: Bng tng s nguyờn t H trong
gc H.C trong 4 phõn t
phõn t NH3 b thay th bi gc hidrocacbon .
trờn c hỡnh thnh ntn? Nờu khỏi nim
Nhn xột, b sung v
chiu hỡnh cỏc phõn t
lờn bng cho HS quan
sỏt.
- ng phõn: Cú ng phõn v: Mc C, V trớ
4 cht ta xột trờn
Nờu khỏi nim bc
nhúm chc v bc ca amin.
chớnh l amin. Vy amin l amin.
gỡ?
Nhỡn vo CTCT ca
CH3 CH2 CH2 CH2 NH2
cỏc cht trong VD trờn
ẹo
ng phaõ
n vemaùch cacbon
CH3 CH CH2 NH2
chỳng ta thy:
CH3
metylamin, phenylamin v

ó thay th 1 nt H ca
Cú 3 bc amin (bc I, II CH3 CH2 CH2 NH2
ẹo
ng phaõ
n vevũtrớ nhoự
m chử
CH3 CH CH3
amoniac nờn c gi l
v III)
NH2
amin bc I, tng t nh
vy imetylamin c gi Cú 3 loi ng phõn ú
l amin bc II. Vy bc
l: ng phõn v mch C,
CH3CH2
CH2CH3
NH
ca amin l gỡ? Cú tt c
ng phõn v v trớ nhúm
my bc amin?
CH3
N
CH2CH3
chc v bc ca amin.
Cng tng t nh cỏc Lờn bng vit v tr li.
hp cht hu c khỏc,
CH3
amin cng cú cỏc ng
phõn. Mt em hóy cho bit
amin cú my ng phõn?

ú l nhng loi ng
phõn no?
Phỏt trin nng lc s
Vi cỏc lp 12A4, A6, dng ngụn ng húa hc,
A7, A9: GV a ra vớ d nng lc t hc, nng lc
hp tỏc
mt s ng phõn amin
ng vi CTPT C4H11N yờu
cu HS xỏc nh loi
ng phõn?


Giáo án Hóa học 12

Năm học 2016-2017

Với 12A1 yêu cầu HS viết
CTCT của amin có CTPT
là C4H11N và cho biết
chúng thuộc loại đồng
phân nào của amin?
Nghiên cứu SGK, cho biết Hs trả lời
cách phân loại amin?
 Phân loại amin theo gốc
H.C lại còn phân thành 2
loại nhỏ hơn đó là amin
béo và amin thơm. Vậy
amin béo là gì và amin
thơm là gì?
GV: Hướng dẫn HS hình

thành CTTQ của amin no,
đơn chức mạch hở
GV cho biết:
Số đồng phân CnH2n+3N
( 1 ≤ n ≤ 5): 2n-1

*Phân loại:
a- Theo gốc hiđrocacbon, ta có: amin mạch hở như
CH3NH2, C2H5NH2, ..... amin thơm như C6H5NH2,
CH3C6H4NH2,.....
b- Theo bậc amin: amin bậc 1 như C2H5NH2, amin
bậc 2 như CH3NHCH3, amin bậc 3 như
CH 3 - N- CH 3
|
CH 3
bậc 1 R - NH2
bậc 2 R - NH - R’
R - N - R'
I
bậc 3
R''
CTTQ của amin no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+3N
(n ≥ 1)

 GV chiếu Bảng 3.1
HS quan sát và đưa ra quy
SGK/41 lên bảng cho HS
quan sát.
tắc:
 Từ Bảng 3.1 các em

hãy cho thày biết có mấy - Phát triển năng lực sử
cách gọi tên amin? Đó là
dụng ngôn ngữ hóa học,
những cách nào?
năng lực giao tiếp
 Gọi HS đọc tên 1 số
amin trong bảng 3.1 và từ
đó yêu cầu HS cho biết
cách gọi tên của amin TQ
theo từng cách?

?NC sgk nêu:
- Trạng thái?
- Mùi?
- Tính tan?
- Giải thích tại sao anilin
để lâu ngày hoá đen?

2. Danh pháp
*Tên thay thế = Tên HC + amin
+ Nếu 2, 3 gốc HC giống nhau thêm đi, tri...
+ Thế 2, 3 gốc thêm vị trí + tên nhóm thế (theo
thứ tự α , β )
* Tên gốc - chức = Tên gốc HC + amin
Tên amin bậc 2, 3 = Tên amin bậc 1 có các nhóm
thế N - ankyl

Hoạt động 2. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ(5 phút)
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
HS trả lời và nhận xét:

- Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là
những chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong
nước.
- Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng
hoặc rắn, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước giảm dần theo
chiều tăng của phân tử khối.
- Amin thơm là chất lỏng, không màu, ít tan trong
nước, nặng hơn nước. Để lâu ngoài không khí, anilin
có nhuốm màu đen vì bị oxi hoá.
- Các amin đều độc.


Giáo án Hóa học 12

Năm học 2016-2017

GV cho biết:
NX: Khối lượng phân tử khác nhau không nhiều
nhưng nhiệt độ sôi lại khác nhau nhiều.
Chất
C2H5OH
C2H5NH2
C3H8
0
78,3
16,6
-42
Giải thích: Liên kết H
t sôi
HS nêu nhận xét và giải thích dữ liệu trên

Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự
học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
3. Hoạt động luyện tập
Viết CTCT, gọi tên, và chỉ rõ bậc của từng amin đồng phân có CTPT: C 3H9N; C7H9N ( chứa vòng
benzen)?
4. Hoạt động vận dụng
(dành cho 12 A1)
Câu 1: Cho các chất có cấu tạo như sau:
(1) CH3 - CH2 - NH2; (2) CH3 - NH - CH3; (3) CH3 - CO - NH2 ; (4) NH2 - CO - NH2; (5) NH2 CH2 - COOH (6) C6H5 - NH2; (7) C6H5NH3Cl; (8) C6H5 - NH - CH3; (9) CH2 = CH - NH2. Chất
nào là amin
A. (1); (2); (6); (7); (8)
B. (1); (3); (4); (5); (6); (9)
C. (3); (4); (5)
D. (1); (2); (6); (8); (9).
Câu 2: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 3: Số lượng đồng phân amin bậc 2 ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 4: Amin nào dưới đây là amin bậc hai?
A. CH3 CH2 NH2
B. CH3 CH CH3
NH2

C.


CH3

D. CH3 N

NH

CH3

CH2 CH3

CH3

5. Hoạt động mở rộng
(dành cho 12 A1)
Viết CTCT các đồng phân amin (có chứa vòng benzen) có CTPT là C8H9N?

Tiết 14: AMIN (tiết 2)


Giáo án Hóa học 12

Năm học 2016-2017

A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Hiểu được.
- Tính chất hoá học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom
2. Kĩ năng

- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc amin theo công thức cấu tạo.
- Quan sát mô hình, thí nghiệm .. rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Dự đoán được tính chất hoá học của amin và anilin.
-Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol
- Xác định được công thức phân tử theo số liệu đã cho
3. Trọng tâm
- Tính chất hoá học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
* Các năng lực chung
1. Năng lực tự học
2. Năng lực hợp tác
3. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
4. Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
1. Năng lực sử dung ngôn ngữ
2. Năng lực thực hành hóa học
3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: dụng cụ: mô hình phân tử amoniac, etyl amin
Học sinh: ôn lại cấu tạo tính chất amoniac
2. Học sinh :Bài tường trình, đọc hiểu các thí nghiệm
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề.
- phương tiện trực quan
- Trực quan.
- Đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

Lớp
12A1
12A4
12A6
12A7
12A9
Vắng
1.2. Kiểm tra bài cũ:
Viết CTCT, gọi tên, và chỉ rõ bậc của các amin đồng phân có CTPT là C4H11N
1.3. Vào bài:
Để trả lời cho câu hỏi “cách khử mùi tanh của cá?” chúng ta nghiên cứu tính chất hóa học của
amin
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo
Hoạt động của Học sinhNội dung
viên
Phát triển năng lực
Hoạt động 1: Tính bazơ


Giáo án Hóa học 12

Năm học 2016-2017

- HS trả lời
- Nêu đặc điểm cấu tạo
- HS quan sát nhận xét
của amin (so sánh với
Dung dịch CH3NH2;
NH3). Hãy dự đoán tính

C2H5NH2 làm quỳ tím đổi
chất hóa học của amin?
màu xanh, phenolphtalein
GV tiến hành thí nghiệm: đổi màu hồng.
Nhúng quỳ tím vào dung - Dung dịch
dịch CH3NH2; C2H5NH2 C6H5-NH2 không làm quỳ
tím, phenolphtalein không
dung dịch C6H5-NH2,
đổi màu.
Rút ra nhận xét?

GV tiến hành thí nghiệm
2: Phản ứng giữa amin
với axit.
Anilin có tính bazơ
không?
GV nhấn mạnh: Anilin là
bazơ yếu, có thể thu hồi
khi cho muối + NaOH
GV: Dấu hiệu dd anilin
có 2 lớp (trên là nước,
dưới là anilin) khi cho tác
dụng với HCl thì tạo ra
phenylaminoclorua
tan
trong nước nên tạo dung
dịch đồng nhất: nhận biết
dd anilin
GV giới thiệu: Thứ tự tính
bazơ:

CH3 - NH2 > NH3 >
C6H5NH2

HS quan sát và nhận xét,
trả lời:

Phát triển năng lực thực
hành hóa học, năng lực
sử dụng ngôn ngữ, năng
lực phát hiện và giải
quyết vấn đề

2.Tính chất hóa học
NX- Phân tử các amin đều có nguyên tử nitơ giống
như trong phân tử NH3 nên
- amin có tính bazơ.
- Ngoài ra amin còn có tính chất của gốc
hiđrocacbon.
a.Tính bazơ
nx: Dung dịch CH3NH2; C2H5NH2 có tính bazơ.
CH3NH2 + H2O
[CH3NH3]+ +OH.
Anilin có tính bazơ yếu hơn CH3NH2; C2H5NH2
C6H5NH2 + HCl 
→ [C6H5NH3]+Clphenylamoni clorua
(ít tan trong nước)
(tan trong nước)
R-NH2 + HCl

→ R- NH3Cl

So sánh tính bazơ
- Nhóm đẩy e sẽ làm tăng sự linh động của đôi e
tự do trên N → tính bazơ tăng.
- Nhóm hút e sẽ làm giảm sự linh động của đôi
e tự do trên N → tính bazơ giảm.

Hoạt động 2: Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
HS nhận xét, giải thích và b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
GV tiến hành thí nghiệm: viết phương trình phản PTPƯ
nhỏ vài giọt dd Br2 vào ứng?
NH2
NH2
ống nghiệm đựng sẵn 1ml HS nhận xét: XH kết tủa
Br
Br
anilin.
trắng.
+ 3Br2 →
+ 3HBr
GV nhấn mạnh: Đây là - HS trả lời
phản ứng đặc trưng nhận - Phát triển năng lực thực
Br
biết anilin (tương tự hành hóa học, năng lực
2,4,6 - tribromanilin
phenol).
vận dụng kiến thức hóa
(kết tủa trắng)
? Giải thích tại sao khi học vào cuộc sống, năng Do ảnh hưởng của nhóm -NH2, ba nguyên tử H ở
kho cá cần phải cho chua? lực sử dụng ngôn ngữ
các vị trí ortho và para so với nhóm -NH2 trong



Giáo án Hóa học 12

Năm học 2016-2017

nhân thơm của anilin dễ bị thay thế bởi ba
nguyên tử brom
3. Hoạt động luyện tập
Câu 1: So sánh tính bazo của các chất sau: etylamin, propylamin, amoniac, phenylamin?
Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau: axit axetic, metylamin, phenylamin?
4. Hoạt động vận dụng
Câu 1: Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. C6H5NH2
B. NH3
C. CH3CH2NH2
D. CH3NHCH2CH3
Câu 2: Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự:
A. C6H5NH2; NH3; CH3NH2; (CH3)2NH
B. NH3; CH3NH2; (CH3)2NH; C6H5NH2
C. (CH3)2NH; CH3NH2; NH3; C6H5NH2
D. NH3; C6H5NH2; (CH3)2NH; CH3NH2
Câu 3: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ : (1) amoniac ; (2) anilin ; (3)
etylamin; (4) đietylamin; (5) Kalihiđroxit.
A. (2)<(1)<(3)<(4)<(5).
B. (1)<(5)<(2)<(3)<(4). C. (1)<(2)<(4)<(3)<(5). D. (2)<(5)<(4)<(3)<
(1)
Câu 4: Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-1N (n ≥ 2)
B. CnH2n-5N (n ≥ 6)

C. CnH2n+1N (n ≥ 2)
D. CnH2n+3N (n ≥ 1)
Câu 5: Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít O 2 (đktc) thu được N2 và 31,68 gam CO2 và 7,56 gam
H2O. Giá trị V là:
A. 25,536. B. 20,16.
C. 20,832.
D. 26,88.
5. Hoạt động mở rộng
Câu 1: Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô
dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. C2H5N và C3H7N B. CH5N và C2H7N
C. C3H9N và C4H11N
D. C2H7N và C3H9N
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp gồm đimetylamin và 2 hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp thu
được 140ml CO2 và 250ml hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện). CTPT của 2 hiđrocacbon?
A. C2H4 và C3H6
B. C2H2 và C3H4
C. CH4 và C2H6
D. C2H6 và C3H8

Kiểm tra, ngày

tháng

năm



×