Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Giáo án hóa 10CB đầy đủ-2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.25 KB, 63 trang )

Ngày soạn :
:
:
Tiết 3: Bài 1:Thành phần nguyên tử
A. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức
Học sinh biết:
Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố.
Nguyên tử có cấu tạo phức tạp. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
2. Về kỹ năng
Rèn luyện phơng pháp t duy trừu tợng.
Làm quen với phán đoán, suy luận khoa học.
Rèn luyện kĩ năng tính toán: tính khối lợng, kích thớc nguyên tử.
B. chuẩn bị
Giáo viên:
Phóng to mô phỏng thí nghiệm tìm ra electron của J.J.Thomson.
Phần mềm mô phỏng thí nghiệm chứng minh sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử.
Phần mềm mô tả thành phần cấu tạo nguyên tử và cấu tạo rỗng của nguyên tử.
Học sinh: Đọc lại sách giáo khoa Hóa học lớp 8 phần cấu tạo nguyên tử.
C/ Phơng pháp :
1.Đàm thoại gợi mỏ
2.Học tập theo nhóm nhỏ
3.Nghiên cứu
D. Tiến trình giảng dạy
1.ổn định tổ chức lớp ( 1phút )
2.Nội dung bài mới
Ta biết mọi vật thể đều đợc tạo ra từ chất này hay chất khác. Thế còn các chất đợc tạo ra từ đâu? Câu
hỏi đó đã đợc đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các
em sẽ đợc biết trong bài này.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh
Thành phần nguyên tử


I. Thành phần cấu tạo nguyên tử
1. Sự tìm ra electron
Hoạt động 1:
GV cho HS quan sát thí nghiệm mô phỏng
tìm ra electron của J.J.Thomson và mô tả thí
nghiệm.
GV: tại sao tia đi từ cực âm sang cực dơng
lại lệch về phía bản mang điện tích dơng và
bị đẩy ra xa bản mang điện tích âm?
Chính vì vậy mà tia đó gọi là tia âm cực.
Bản chất của tia âm cực là chùm các hạt
nhỏ bé mang điện tích âm, gọi là các
electron.
2. Sự tìm ra proton.
Hoạt động 2:
Năm 1916 khi nghiên cứu cẩn thận sự
phóng điện trong khí loãng, Rutherford thấy
rằng, ngoài tia âm cực còn có một dòng các
hạt khác có điện tích bằng điện tích của
electron nhng ngợc dấu. Các hạt đó là các
ion dơng đợc tạo nên khi các hạt electron va
chạm mạnh vào các ion dơng đợc tạo nên
khi các hạt electron va chạm mạnh vào các
Thành phần nguyên tử
I. Thành phần cấu tạo nguyên tử
1. Sự tìm ra electron
Năm 1897, Thomson đã phát hiện ta tia âm cực, mà
bản chất là các chùm hạt nhỏ bé mang điện tích âm,
gọi là các electron (e).
q

e
= -1,602.10
-19
C
m
e
= 9,1095.10
-31
kg
2. Sự tìm ra proton.
- Năm 1916, Rutherford đã phát hiện ra proton (p).
H

H
+
+ e
p
q
= +1,602.10
-19
C = -q
e
p
m
= 1,6726.10
-27
kg

1u
- Các hạt electron (e) và proton (p) có trong thành

phần của mọi nguyên tử.
nguyên tử trung hòa làm bật electron của
chúng ra. Nếu khí trong ống phóng điện là
hiđro thì tạo ra ion dơng nhẹ nhất, gọi là
proton.
3. Sự tìm ra nơtron.
Hoạt động 3:
Năm 1932, Chatwick (cộng tác viên của
Rutherford) dùng hạt bắn phá một tấm kim
loại beri mỏng đã phát hiện ra một loại hạt
mới có khối lợng xấp xỉ proton, nhng không
mang điện, đợc gọi là hạt nơtron (kí hiệu
bằng chữ n)
4. Sự khám phá ra hạt nhân nguyên tử.
Hoạt động 4:
GV cho HS quan sát thí nghiệm mô phỏng
chứng minh sự tồn tại của hạt nhân nguyên
tử và mô tả thí nghiệm.
GV: Các em quan sát thí nghiệm và hãy nêu
nhận xét về đờng đi của các hạt khi nó đi
qua lá vàng?
GV giải thích: Trong nguyên tử, các phần tử
mang điện tích dơng khi đi gần đến hoặc va
phải hạt cũng mang điện tích dơng, có khối
lợng lớn nên nó bị đẩy và chuyển động
chệch hớng hoặc bị bật ngợc trở lại. Hạt
mang điện tích dơng đó chính là hạt nhân
nguyên tử.
GV đa ra phần mô phỏng cấu tạo nguyên tử.
Hoạt động 5:

GV lu ý:
- Các electron hoàn toàn giống nhau.
- Nguyên tử trung hòa điện nên trong
nguyên tử số electron bằng số proton.
II. Kích th ớc và khối l ợng của nguyên tử
1. Kích thớc
Hoạt động 6:
Phiếu học tập số 1:
1. Để đo kích thớc nguyên tử ngời ta dùng
đơn vị nào ?
A. A
0
B. nm C. m D.Cả A vàB
2. Cách quy đổi nào sau đây đúng?
A. 1A
0
=10
-1
nm = 10
-8
cm =10
-10
m
B. 1A
0
=10
-1
nm = 10
-7
cm =10

-10
m
C. 1A
0
=10
-1
nm = 10
-9
cm =10
-10
m
D. 1A
0
=10
-1
nm = 10
-6
cm =10
-10
m
3. Điền thông tin còn thiếu vào bảng sau
đờng
kính(nm)
So sánh
Nguyên
tử
d
nt
=
nt

hn
d
d
=
3. Sự tìm ra nơtron.
Năm 1932, Chatwick đã phát hiện ra hạt nơtron (n).
q
n
= 0
m
n
=1,6748.10
-27
kg m
p
4. Sự khám phá ra hạt nhân nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm:
- Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử, gồm proton và
nơtron, nên hạt nhân mang điện tích dơng.
- Vỏ electron của nguyên tử gồm các electron chuyển
động xung quanh hạt nhân.
- Nguyên tử trung hòa điện nên trong nguyên tử số
electron bằng số proton.
II. Kích th ớc và khối l ợng của nguyên tử
1.Kích thớc :
a. Nguyên tử có kích thớc rất nhỏ nên phải dùng đơn vị
đo là angstron (A
0
) hoặc nanomet( nm)
1A

0
=10
-1
nm = 10
-8
cm =10
-10
m
b.

đờng kính(nm) So sánh
Nguyên tử
d
nt
=
10
-1
nt
hn
d
d
=
10
4
Hạt nhân
d
hn
=
hn
e ,p

d
d
=
Hạt p
hoặc e
e , p
d =
nt
e, p
d
d
=
2. Đơn vị khối lợng nguyên tử.
Hoạt động 7
Kiến thức trọng tâm của mục này là cho HS
hiểu đợc thế nào là khối lợng nguyên tử
tuyệt đối và đơn vị khối lợng nguyên tử.
GV đặt vấn đề: thực nghiệm đã xác định đ-
ợc khối lợng của nguyên tử C là 19,9026.10
-
27
kg. Đó là khối lợng tuyệt đối của nguyên
tử C, có trị số rất nhỏ. Để thuận tiện cho
việc tính toán, ngời ta lấy giá trị 1/12 khối l-
ợng nguyên tử C (đvC) làm đơn vị khối lợng
nguyên tử.
Hạt nhân
d
hn
=

10
-5
hn
e ,p
d
d
=
10
3
Hạt p hoặc e
e , p
d =
10
-8
nt
e, p
d
d
=
10
7

Từ bảng trên ta thấy nguyên tử có cấu tạo rỗng
Nếu coi nguyên tử là hình cầu ta có V=
3
4
R
3

2. Đơn vị khối lợng nguyên tử.

1u =
27
27
19,9264.10
1,6605.10
12
kg
kg


=
-27
KLNT tuyệt đối(kg)
KLNT(u)=
1,6605.10 kg
VD:Tính khối lợng nguyên tử hiđro theo đvC, biết khối
lợng nguyên tử tuyệt đối của nó là 1,6725.10
-27
kg.
M
H
=

=
-27
27
1,6725.10
1,08
1,6605.10
kg

u
kg
KLNT đợc tính bằng đvC gọi là nguyên tử khối.
M (u) p.1 + n.1
M (u) p + n
E/ Củng cố và dặn dò :( 4 phút )
1.Củng cố :( Học sinh làm bài tập trong SGK)
Bài tập 1 (SGK trang 9)
Chọn B. Hạt proton và nơtron
Bài tập 2: (SGK trang 9)
Chọn D: nơtron , proton và electron
Bài 3 (SGK trang 9)
Ta có :
4 4 4 4
nt
nt hn
hn
x x
d
10 d 10 d 10 6 =6.10 cm=600m
d
= = =
chọn C
2. Dặn dò :Về nhà làm các bài còn lại 4,5 và trong SBT . Học bài cũ , chuẩn bị bài mới
Ngày soạn :
TIếT 4: BàI 2: Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hoá học -đồng vị
A/ Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Học sinh hiểu :
- Sự liên quan giữa điện tích hạt nhân, số p, số e

- Số khối của hạt nhân
- Khái niệm nguyên tố hoá học , số hiệu nguyên tố , kí hiệu hoá hoc
2. Kỹ năng :
Xác định đợc số e, số p, số n khi biết kí hiệu nguyên tử,số khối của nguyên tử và ngợc lại
B/ Chuẩn bị :
GV: Các phiếu học tập
HS : Nắm vững đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử
C/ Phơng pháp :
1.Đàm thoại gợi mỏ
2.Học tập theo nhóm nhỏ
3.Nghiên cứu
D/ Tiến trình GIảNG DạY
1.ổn định tổ chức lớp ( 1phút )
2.Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
Câu 1: Nêu đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
Câu 2: Bài tập 5 (SGK trang 9)
3. Nội dung bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Hạt nhân nguyên tử
Hoạt động1 : ( 10 phút )
Gv cho học sinh làm phiếu học tập số 1 :
Câu 1 : Điền thông tin vào bảng sau :
Đặc tính Vỏ nguyên tử Hạt nhân
p n
Khối l-
ợng (u)
Điện tích
Câu 2 : Từ bảng số liệu ở câu 1 : Các em hãy
điền các thông tin còn thiếu vào chỗ trống
a. Điện tích của hạt nhân là điện tích của hạt ...

b. Nếu có Z proton thì số đơn vị điện tích hạt
nhân là ..........và điện tích hạt nhân là ......
c.số đơn vị điện tích hạt nhân = ..... = .......
2.Số khối
Hoạt động 2 : ( 5 Phút)
Phiếu học tập số 2
Câu 1 : (Điền từ còn thiếu vào chỗ trống )
a.Số khối ( Kí hiệu là A) bằng tổng số hạt .....
và tổng số hạt ......
b. A = ..... + ......
c. Điền các số liệu thích hợp vào bảng sau :
Nguyên
tử
Số p( Z) Số n( N) Số khối
A
Na 11 12
Cl 17 35
Mg 12 24
II. Nguyên tố hoá học
Hoạt động 3 (15 phút)
1.Định nghĩa
Giáo viên :
Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa nguyên tố
hoá học trong SGK ?
Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá
học có đặc điểm gì giống nhau ?
2. Số hiệu nguyên tử
Số hiệu nguyên tử là gì ? Biết đợc số hiệu
nguyên tử ta xác định đợc những đại lợng
nào ?

I. Hạt nhân nguyên tử
Học sinh thảo luận nhóm :
Câu 1:
Đặc tính Vỏ
nguyên tử
Hạt nhân
p n
Khối lợng
(u)
O,00055u 1u 1u
Điện tích 1- 1+ 0
Câu 2:
a. Điện tích của hạt nhân là điện tích của hạt proton
b. Nếu có Z proton thì số đơn vị điện tích hạt nhân
là Z và điện tích hạt nhân là Z+.
c.số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e
2.Số khối
Học sinh thảo luận nhóm nhỏ
a. Số khối ( Kí hiệu là A) bằng tổng số hạt proton
( Z) và tổng số hạt nơtron (N)
b. A = Z+ N
c.
Nguyên tử Số p( Z) Số n( N) Số khối A
Na 11 12 23
Cl 17 18 35
Mg 12 12 24
II. Nguyên tố hoá học
1.Định nghĩa
Định nghĩa : Nguyên tố hoá học là những nguyên
tử có cùng điện tích hạt nhân .

Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá có
tính chất hoá học giống nhau .
2. Số hiệu nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân của một nguyên tử
của 1 nguyên tố đợc gọi là số hiệu nguyên tử
nguyên tố đó( Kí hiệu là Z)
Số hiệu nguyên tử cho ta biết :
Số hiệu nguyên tử = số p = số e = số đvđt hạt nhân
3. Kí hiệu nguyên tử
Phiếu học tập số 3
Câu 1: Đại lợng nào là đại lợng đặc trng cho
nguyên tử?
Câu 2:Điền các thông tin vào các ô trống cho
thích hợp :


3. Kí hiệu nguyên tử
1. A và Z là hai đại lợng đặc trng cho nguyên tử
2.
E/ Củng cố và dặn dò ( 9 phút )
1. Củng cố :
Bài 1: Điền các thông tin thích hợp vào bảng sau
Nguyên
tử
Số p Số n Số
e
Số đơn vị điện
tích hạt nhân
Số khối A Số hiệu
nguyên tử

Điện tích
hạt nhân
C 6 7
N 7 14
Ca 20 20
O 8 8
Al 13 27
Học sinh điền thông tin vào bảng
Nguyên
tử
Số p Số n Số
e
Số đơn vị điện
tích hạt nhân
Số khối A Số hiệu
nguyên tử
Điện tích
hạt nhân
C 6 7 6 6 13 6 6+
N 7 7 7 7 14 7 7+
Ca 20 20 20 20 40 20 20+
O 8 8 8 8 16 8 8+
Al 13 14 13 13 27 13 13+
Dặn dò
Về nhà làm các bài tập 1,2 4 Trong SGK trang 13+14 , các bài tập trong SBT , học bài cũ và chuẩn bị
bài mối
NGày soạn:
Tiết 5 BàI 2: Hạt nhân nguyên tử Nguyên tố hoá học -đồng vị
A/ Mục tiêu bài học
1.Học sinh hiểu:

Khái niệm đồng vị.
Khái niệm nguyên tử khối trung bình.
2.Học sinh vận dụng:
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học một cách thành thạo.
B/ chuẩn bị
1.Giáo viên: mô phỏng các đồng vị của hiđro
2. Học sinh : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
C/ PHƯƠNG PHáP :
1.Đàm thoại gợi mỏ
2.Học tập theo nhóm nhỏ
3.Nghiên cứu
D/ Tiến trình giảng dạy
1.ổn định tổ chức lớp (1phút)
2.Kiểm tra bài cũ :( 9 phút )
X
A
Kí hiệu nguyên
tố
Z
Số khối A
Số hiệu nguyên
tử Z
X
A
L

p
v

(

e
)
A
=
Z
+
N
Học sinh 1:
Nêu khái niệm điện tích hạt nhân và số khối của hạt nhân.
Hãy biểu diễn các nguyên tố sau:
Silic (14p, 14n)
Kali (19e, 20n)
Neon (số hiệu nguyên tử là 10, số khối là 20)
Học sinh 2:
Nêu khái niệm nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử và ý nghĩa của số hiệu nguyên
tử?
Những điều khẳng định sau đây có phải bao giờ cũng đúng không?
- Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân.
-Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.
- Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử
3.Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
II. Đồng vị
Hoạt động 1:
Phiếu học tập số 1:
Câu 1:Cho các đồng vị sau :
Nguyên tử H có ba đồng vị :

1 2 3
1 1 1

H H H
Xác định số p , số n , số khối A
Số p......................................................
Số n......................................................
Số A....................................................
Câu 2: Từ các số liệu ở trên em hiểu thế
nào là đồng vị ? Cho một ví dụ khác ?
II. Nguyên tử khối trung bình
Hoạt động 2:
1. Khái niệm
Giáo viên thông báo :
Hầu hết các nguyên tố hóa học trong tự
nhiên là hỗn hợp của rất nhiều đồng vị,
chỉ có vài nguyên tố có 1 đồng vị nh
nhôm, flo
Qua phân tích ngời ta nhận thấy tỉ lệ các
đồng vị của cùng 1 nguyên tố trong tự
nhiên là không đổi, không phụ thuộc
vào hợp chất hóa học chứa các đồng vị
đó.
2. Công thức tính
Giáo viên thông báo :
Thành phần % số nguyên tử của các
II. Đồng vị
Học sinh thảo luận
Nguyên tử H có ba đồng vị :

1 2 3
1 1 1
H H H

Số p.............1...............1..................1..
Số n.............0...............1..................2..
Số A............1...............2.................3..
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhng
khác nhau về số nơtron, do đó số khối A khác nhau.
VD: Clo có 2 đồng vị:
Cl:
Cl
35
17

Cl
37
17

C:
C
12
6

C
13
6

C
14
6
- Hầu hết các nguyên tố hóa học trong thực tế đều là hỗn
hợp của các đồng vị.
- Tất cả đồng vị của mọi nguyên tố đều có tính chất hóa

học nh nhau.
II. Nguyên tử khối trung bình
1. Khái niệm
Nguyên tử khối của các nguyên tố là nguyên tử khối
trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần
trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
2. Công thức tính
Thành phần % số nguyên tử của các đồng vị trong tự
nhiên không là không đổi .
Nguyên tử khối trung bình của các đồng vị phụ thuộc
đồng vị trong tự nhiên không là không
đổi .
Nguyên tử khối trung bình của các
đồng vị phụ thuộc vào thành phần % số
nguyên tử của mỗi đồng vị đợc tính theo
công thức
-
1 1 2 2 n 1
A a A a .... A
A
100
a+ + +
=
Trong đó :
A
1
, A
2
, ... A
n

và a
1
, a
2
, ..., a
n
lần lợt là
số khối và % số nguyên tử của các đồng
vị 1 ,2 ,... , n .
Giáo viên : Yêu cầu học sinh áp dụng
công thức làm các ví dụ sau :
Ví dụ 1:
Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền
35
17
37
17
Cl( chiến 75,77% số nguyên tử )và
Cl( Chiến 24,34% số nguyên tử )
.Tính nguyên tử khối trung bình của Clo
Ví dụ 2:
Đồng trong tự nhiên có hai đồng vị
63
29
Cu

65
29
Cu
có nguyên tử khối trung

bình bằng 64,4 .Tính % số nguyên tử
mỗi đồng vị ?
vào thành phần % số nguyên tử của mỗi đồng vị đợc tính
theo công thức
-
1 1 2 2 n 1
A a A a .... A
A
100
a+ + +
=
Trong đó :
A
1
, A
2
, ... A
n
và a
1
, a
2
, ..., a
n
lần lợt là số khối và % số
nguyên tử của các đồng vị 1 ,2 ,... , n .
Học sinh lên bảng làm ví dụ 1
áp dụng công thức ta có :
Cl
-

35. 75,77+37. 24,23
35,5
100
A
=
Học sinh lên bảng làm ví dụ 2
Gọi x là % số nguyên tử của đồng vị
63
29
Cu


(100-x) Là
% số nguyên tử của đồng vị
65
29
Cu
.
áp dụng công thức ta có :
Cu
63.x + (100-x).65
A 64,4 x=30
100
= =
Vậy :
63
29
Cu
( 30% ) và
65

29
Cu
( 70%)
Bài tập củng cố:
Bài 1: Một nguyên tử có 8 proton, 8 nơtron và 8 electron.
Chọn nguyên tử đồng vị với nó:
a. 8 proton, 8 nơtron, 9 electron
b. 8 proton, 9 nơtron, 9 electron
c. 9 proton, 8 nơtron, 9 electron
d. 8 proton, 9 nơtron, 8 electron
Đáp án: d
Bài 2:
Khối lợng nguyên tử của đồng là 63,54. Đồng có 2 đồng
vị là:
Cu
63
29

Cu
65
29
. Tìm phần trăm về số
nguyên tử của mỗi đồng vị.
Bài 3:
Ôxi có 3 đồng vị:
O
16
8

O

17
8

O
18
8
Hiđro có 3 đồng vị:

H
1
1

H
2
1
(D)
H
3
1
(T)
Hãy tìm xem có bao nhiêu kiểu phân tử nớc đợc tạo thành
từ các đồng vị của ôxi và hiđro. Viết công thức cấu tạo và
tính khối lợng phân tử của chúng
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5 (sách giáo khoa trang 13)
E/ Củng cố và dặn dò :
1.Củng cố :
Bài 1(Giáo viên ra câu hỏi )
Bài 1: Một nguyên tử có 8 proton, 8 nơtron và 8 electron. Chọn nguyên tử đồng vị với nó:
A. 8 proton, 8 nơtron, 9 electron
B. 8 proton, 9 nơtron, 9 electron

C. 9 proton, 8 nơtron, 9 electron
D. 8 proton, 9 nơtron, 8 electron
Học sinh trả lời :
Chọn đáp án :
D
Bài 2( Giáo viên ra câu hỏi): Bài tập 3 (SGK trang 14)
Học sinh làm bài:
áp dụng công thức ta có :
12.98,89 13.1,11
A 12,011
100
+
=


Chọn B
2.Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 5,6,7,8 (SGK ) trang 14 , Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
Ngày soạn :
Tiết 6: Bài 3: Luyện tập : thành phần nguyên tử
A/Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Thành phần cấu tạo nguyên tử
- Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học,số hiệu nguyên tử, kí hiệunguyên tử,đồng vị,
nguyên tử khối trung bình.
2. Về kỹ năng
- Xác định số e, số p, số n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử
- Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hoá học
B/ Chuẩn bị
1. Thầy : Phiếu học tập , hệ thống các câu hỏi
2.GV cho HS chuẩn bị trớc bài luyện tập

C/ PHƯƠNG PHáP :
1.Đàm thoại gợi mỏ
2.Học tập theo nhóm nhỏ
3.Nghiên cứu
D/ tIếN TRìNH GIảNG DạY
1ổn định tổ chức lớp .(1 phút )
2.Kiểm tra bài cũ kết hợp với lúc ôn
3.Nội dung ôn tập :
Hoạt động 1 :( 10 phút )
Giáo viên phát phiếu học tập số 1 :
Điền các thông tin còn thiéu vào chỗ trống

Kí hiệu nguyên tử :
Cấu tạo
nguyên tử
Hạt proton (p)
Hạt nhân
nguyên tử
Hạt nơtron(n)
Lớp vỏ nguyên
tử (e)
=
=
Số khối A A =
Học sinh thoả luận nhóm nhỏ và điền thông tin
Giáo viên yêu cầu hai học sinh lên bảng làm
các bài tập 1 , 2 trong SGK trang 18 các học
sinh còn lại làm bài vào vở và theo dõi các bạn
làm trên bảng :
Hoạt động 2:(9 phút )

Học sinh 1: Bài 1:
Học sinh 2 : Bài tập 2
a. Khối lợng của nguyên tử Nitơ là :
Ta có
24 24
N p n e
m (m m m ) 7.1 7.1 7.0,00055 14 14.1,6605.10 23,25.10 gu

= + + = + + = =

b. Tỉ số khối lợng của e so với khối lợng của toàn
nguyên tử
14
e
N
m
7.0,00055
2,75.10
m 14

=


Khối lợng e quá
nhỏ nên khi tính khối lợng nguyên tử ta có thể bỏ
qua khối lợng của e .
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố kali là :
39.93,258 40.0,012 41.6,73
A 39,13
100

+ +
=
a. Nguyên tố hoá học là những nguyên
tử có cùng điện tích hạt nhân .
b. Kí hiệu nguyên tử cho ta biết :
+ Kí hiệu hoá học của nguyên tố
+ Số hiệu nguyên tử , số e , số p , số
đơn vị điện tích hạt nhân , đơn vị điện
tích hạt nhân , số nơtron ....
Học sinh 2: Bài tập 4
Ta căn cứ vào các luận điểm sau ;
1. Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối đợc
coi là nhứng đại lợng đặc trng cho nguyên tử
.Số đơn vị điện tích hạt nhân của một
nguyên tử của một nguyên tố đợc gọi là số
hiệu nguyên tử của nguyên tố đó .
2. Trong các phản ứng hoá học chỉ có e thay
Cấu tạo
nguyên tử
Hạt proton (p)
Hạt nhân
nguyên tử
Hạt nơtron(n)
27
1, 6748.10 kg 1u
n
m

=
n

q 0=
27
1, 6726.10 1u
p
m kg

=
19
1, 6.10 C =1+
p
q

=
Số khối A
Kí hiệu nguyên tử :
A
Z
X
Lớp vỏ (e)
m
e
31-
=9,1094.10 kg 0,00055u
q
e
=
-19
1,6.10 C =1--
A = Z + N
Hoạt động 3:( 10 phút )

Giáo viên yêu cầu hai học sinh lên bảng làm
các bài tập 3 , 4 trong SGK trang 18 ,các học
sinh còn lại làm bài vào vở và theo dõi các bạn
làm trên bảng :
Học sinh 1: Bài tập 3
Hoạt động 4:( 10 phút )
Giáo viên yêu cầu hai học sinh lên bảng làm
các bài tập 5 , 6 trong SGK trang 18 ,các học
sinh còn lại làm bài vào vở và theo dõi các bạn
làm trên bảng :
Học sinh 1: Bài tập 5
đổi , nhng số p trong hạt nhân nguyên tử vẫn
đợc bảo toàn , tức là số hiệu nguyên tử đợc
bảo toàn nên nguyên tố đợc toàn .
3. Từ số 2 đến số 91 có 90 số dơng điện tích
của proton là điện tích dơng và là một số
nguyên nên số hiệu nguyên tử cũng là một
số nguyên dơng , từ 2 đến 91 chỉ có 90 số d-
ơng nên sẽchỉ tồn tại 90 nguyên tố .
Thể tích của 1 nguyên tử Ca là :
23 3
Ca
23
25,87
V 4,3.10 cm
6,023.10

=

Thể tích thực của 1 nguyên tử Ca là :

23 23 3
Ca thực
V 4,3.10 .0,74 3,182.10 cm

= =
Bán kính của nguyên tử Ca là :( Coi nguyên tử Ca
có dạng hình cầu
3
Hình cầu
4
V r
3
=
)
Ca thực
8
3
3V
r = 1,93.10 cm
4

=

.
Học sinh 2 Bài tập 6
Công thức phân tử của đồng(II) oxit ( CuO ) là :
*Công thức đồng (II) đợc tạo thành từ đồng vị
63
29
Cu


với các đồng vị
16 17 18
8 8 8
O , O , O
ta đợc các công thức
sau :
63
29
Cu
16
8
O
,
63
29
Cu
17
8
O
,
63
29
Cu
18
8
O
.
* Công thức đồng (II) đợc tạo thành từ đồng vị
65

29
Cu
với các đồng vị
16 17 18
8 8 8
O , O , O
ta đợc các
công thức sau :
65
29
Cu
16
8
O
,
65
29
Cu
17
8
O
,
65
29
Cu
18
8
O
.
E/ Củng cố và dặn dò : (5 phút )

4.Củng cố :
Giáo viên phát phiếu học tập số 2:
Bài 1:
Nguyên tử khối của Bo là 10,81 .Bo gồm các đồng vị
10 11
5 5
B , B
.Hỏi có bao nhiêu % đồng vị
11
5
B

trong axit boric H
3
BO
3
.
Bài 2:
Các bon có ba đồng vị
12 13 14
6 6 6
C , C , C
còn oxi có ba đồng vị
16 17 18
8 8 8
O , O , O
. Viết công thức phân tử
khí CO
2
đợc tạo thành từ các đồng vị trên .

5.Dặn dò các em về nhà làm các bài tập trên và trong SBT!
Ngày soạn :
:
Tiết 7: Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
A. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức
Học sinh biết:
Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo
xác định.
Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp ,phân lớp e. Số e tối đa trong mỗi lớp, phân lớp.
2.Về kỹ năng :
- Học sinh đợc rèn luyện kĩ năng giải bài tập liên quan đến các kiến thức sau: Phân biệt lớp e và
phân lớp e,số tối đa trong một phân lớp, một lớp ;cách kí hiệu các phân lớp, lớp sự phân bố e trên
các lớp(K,L, M , N), phân lớp(s, p,d,f...)
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: mô phỏng: Một hành tinh nguyên tử của Rutherford và Borh.
Hệ thống câu hỏi và bài soạn .Phiếu học tập
2.Học sinh chuẩn bị bài trớc ở nhà
C/ PHƯƠNG PHáP :
1.Đàm thoại gợi mỏ
2.Học tập theo nhóm nhỏ
3.Nghiên cứu
D/ tIếN TRìNH GIảNG DạY
1ổn định tổ chức lớp .(1 phút )
2.Nội dung bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò
I. Sự chuyển động của electron trong
nguyên tử.
1. Mô hình nguyên tử của Bo.
Hoạt động 1:( 4 phút )

GV :
dùng mô phỏng mẫu hành tinh nguyên tử
của Rutherford và Bo để HS thấy đợc: Theo
Bo, trong nguyên tử các electron chuyển
động trên quỹ đạo xác định. Tuy nhiên
thuyết Bo vẫn không thể giải thích đợc
nhiều tính chất của nguyên tử do cha mô tả
đúng trạng thái chuyển động của electron
trong nguyên tử.
II/Lớp và phân lớp electron
Hoạt động 2 : ( 8phút )
Phiếu học tập số 1 :
Câu hỏi : Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
a.Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản
lần lợt chiến các mức năng lợng.......... và
sắp xếp thành .........
b. Các e ở gần hạt nhân liên kết với hạt
nhân .........................
c. Các e trên cùng một lớp có mức năng l-
ợng ...................
d . Điền các thông tin vào bảng :
Kí hiệu các lớp e :
n =
Tên
lớp
I. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
1. Mô hình nguyên tử của Bo.
Trong nguyên tử các electron chuyển động trên
những quỹ đạo tròn hay bầu dục xác định xung quanh
hạt nhân.

Mô hình này không đầy đủ để giải thích tính chất
của nguyên tử do cha mô tả đúng trạng thái chuyển
động của electron trong nguyên tử.

2. Mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron
trong nguyên tửa
Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh
hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định nào tạo nên
vỏ nguyên tử.
II/Lớp và phân lớp electron
1/ Lớp electron
a.Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lợt
chiến các mức năng l ợng từ thấp đến cao và sắp xếp
thành từng lớp .
b. Các e ở gần hạt nhân liên kết với hạt nhân bền chặt
nhất và có mức năng l ợng thấp nhất .
c. Các e trên cùng một lớp có mức năng lợng gần bằng
nhau .
d . Điền các thông tin vào bảng :
Kí hiệu các lớp e :
n = 1 2 3 4 5 6 7
Tên
lớp
K L M N O P Q
2/ Phân lớp electron
Chiều ...................mức năng lợng.
Chiều tăng dần mức năng lợng.
2/ Phân lớp electron( 9 phút )
Giáo viên thông báo : Mỗi e trong một lớp
lại đợc chia thành các phân lớp .

Phiếu học tập số 2(điền vào chỗ trống)
a. Các e trên cùng một phân lớp có mức
năng lợng ...........
b.Các phân lớp đợc kí hiệu bằng các chữ
thờng..................
c. số phân lớp trong 1 lớp = ...............
d. Điền thông tin vào bảng sau :
Lớp (n) Số phân lớp
trong lớp
kí hiệu phân
lớp
n =1
n = 2
n =3
n =4
n = 5
e.*các e thuộc phân lớp s là electron ....
*các e thuộc phân lớp p là electron ....
*các e thuộc phân lớp d là electron ....
*các e thuộc phân lớp flà electron....
Giáo viên lu ý học sinh :
ví các phân lớp đợc kí hiệu bằng 4 chữ th-
ờng s ,p ,d , f nên hiện nay mới chỉ phân đ-
ợc tối đa thành 4 lớp , vì vậy từ lóp 5 trở đi
cũng chỉ phân đợc thành 4 lớp .
III/Số e tối đa trong một phân lớp,một lớp
1/ Số e tối đa trong một phân lớp :
Hoạt động 3:( 9 phút )
Phiếu học tập số 3
a. Điền thông tin vào bảng sau :

Phân lớp Số e tối đa kí hiệu
s
p
d
f
Giáo viên thông báo :
*Phân lớp đã có đủ số e đợc gọi là phân lớp
đã bão hoà ví dụ : s
2

, p
6
, d
10
, f
14
.
*Phân lớp chỉ có nửa số e đợc gọi là phân
lớp bán bão hoà ví dụ :s
1
, p
3
, d
5
, f
7
.
*Các phân lớp bão hoà hoặc bán bão hoà
đều bền
*Các phân lớp còn lại gọi là cha bão hoà

2.Số e tối đa trong một lớp
Hoạt động 4: ( 9 phút )
Phiếu học tập số 4:
a.Điền thông tin vào bảng :
Lớp Kí hiệu
phân lớp
Số e tối đa
trong 1 lớp
n=1
n=2
Học sinh thảo luận nhóm và điền thông tin vào bảng
a. Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lợng
bằng nhau
b.Các phân lớp đợc kí hiệu bằng các chữ thờng
s , p , d , f
c. số phân lớp trong 1 lớp = số thứ tự của lớp
d. Điền thông tin vào bảng sau :
Lớp (n) Số phân lớp
trong lớp
kí hiệu phân
lớp
n =1 1 1s
n = 2 2 2s2p
n =3 3 3s3p3d
n =4 4 4s4p4d4f
n = 5 4 5s5p5d5f
e.*các e thuộc phân lớp s là electron s
*các e thuộc phân lớp p là electron p
*các e thuộc phân lớp d là electron d
*các e thuộc phân lớp flà electron f

III/Số e tối đa trong một phân lớp,một lớp
1/ Số e tối đa trong một phân lớp :
Học sinh thảo luận và điền thông tin
Phân lớp Số e tối đa Kí hiệu
s 2 s
2
p 6 p
6
d 10 d
10
f 14 f
14
2.Số e tối đa trong một lớp
Học sinh thảo luận và trả lời
a. Điền thông tin vào bảng
Lớp kí hiệu phân lớp Số e tối đa
n=1 1s
2
2= 2.1
2
n=2 2s
2
2p
6
8 =2.2
2
n=3 3s
2
3p
6

3d
10
18=2.3
2
n=4 4s
2
4p
6
4d
10
4f
14
32 =2.4
2
n=5 5s
2
5p
6
5d
10
5f
14
32 =2.4
2
n=3
n=4
n=5
b. Từ bảng trên em hãy cho biết lớp thứ n
có tối đa bao nhiêu e ?
b. Lớp thứ n có tối đa : 2.n

2
e với n

4.nếu n

4 cũng
chỉ có tối đa 32 e .
E/ Củng cố và dặn dò :( 5 phút )
1. Củng cố :
Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng làm 4 bài tập 1,2,3,4 trong SGK
Học sinh 1 : Bài tập 1 : Chọn đáp án : C
Học sinh 2: Bài tập 2 : Chọn đáp án : B
Học sinh 3 : Bài tập 3 : Chọn đáp án : B
Học sinh 4 : Bài tập 4 : Chọn đáp án : D
2.Dặn dò : về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bào mới
Ngày soạn :
TIếT 8 : Bài 5 :Cấu hình electron của nguyên tử
A/ Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Học sinh biết : Qui luật sắp xếp các e trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố
2. Về kỹ năng:
Học sinh vận dụng:viết cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu
B/ Chuẩn bị:
1. Của thầy :
- Photocopy ra khổ lớn ,treo bảng để dạy học :
- Sơ đồ phân bố mức năng lợng của các lớp và các phân lớp.
- Bảng : Cấu hình e của 20 nguyên tố đầu
- Phiếu học tập
2. Của trò : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
C/ PHƯƠNG PHáP :

1.Đàm thoại gợi mỏ
2.Học tập theo nhóm nhỏ
3.Nghiên cứu
D/ Tiến trình giảng dạy :
1.ổn định tổ chức lớp (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút )
Câu 1:Thế nào là lớp, phân lớp ? Cho biết kí hiệu các lớp và phân lớp?
Câu 2: Nguyên tử K (Z = 19) . Hãy cho biết số lớp ,phân lớp và số e trong từng lớp của nguyên tử K
3.Nội dung bài mới :
D/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Thứ tự các mức năng l ợng trong
nguyên tử
Hoạt động1 :(8 phút )
Phiếu học tập số 1 :
Câu hỏi :Điền thông tin vào chỗ trống
a. Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản
chiến các mức năng lợng lần lợt từ ..............
b. Năng lợng của lớp e tăng dần theo thứ tự
từ ........... và tăng dần theo thứ tự phân
lớp ..........
c. Trật tự mức năng lợng của các lớp và phân
lớp trong nguyên tử là : ..................4s3d4p
Giáo viên thông báo :
Khi điện tích hạt nhân tăng dần xảy ra hiện t-
I/ Thứ tự các mức năng l ợng trong
nguyên tử
a.Các e trong nguyên tử ở trangi thái cơ bản lần lợt
chiếm mức năng lợng từ thấp đến cao
b. Năng lợng của lớp e tăng dần theo thứ tự từ

1 đến 7 và tăng dần theo thứ tự phân lớp s, p , d , f
c. Trật tự mức năng lợng của các lớp và phân lớp
trong nguyên tử là : 1s2s2p3s3p4s3d4p.....
ợng chèn mức năng lợng ví dụ 4s<3d , 5s<4d..
II/ Cấu hình electron của nguyên
tử
1. Cấu hình e của nguyên tử
Hoạt động 2:( 20 phút )
Giáo viên yêu cầu học sinh nêukhái niệm về
cấu hình e nguyên tử ?
a. Khái niệm :
Cấu hình e của nguyên tử biểu diễn sự phân bố
e trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau
Giáo viên thông báo về các b ớc viết cấu hình
Các quy ớc :
*Số thứ tự của lớp đợc ghi bằng các chữ số 1 ,
2 ,3 ,4 ,5 ,6 ....
*Phân lớp đợc kí hiệu bằng các chữ cái thờng s,
p , d , f
* Số e đợc ghi bên phải phân lớp giống nh số
mũ ví dụ : s
1
, p
5
.....
Các bớc viết cấu hình e :
Bớc 1 : Xác định tổng số e hoặc số hiệu nguyên
tử Z.
Bớc 2 : Điền các e vào các phân lớp e theo mức
năng lợng 1s2s2p3s3p4s3d4p....theo nguyên tắc

phân lớp trong đã bão hoà mới đợc điền sang
phân lớp bên cạnh .
Bớc 3 : Nếu có hiện tợng chèn mức năng lợng
chúng ta phải xắp sếp lại các lớp e theo thứ tự
mức tăng dần 1,2,3,4,5,6,7 ta sẽ thu đợc cấu
hình .
Giáo viên lấy ví dụ minh hoạ :

6
C
( Z=6) : Cấu hình e : 1s
2
2s
2
2p
2

11
Na
(Z=11) :Cấu hình e : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1

18
Ar

(Z=18) : Cấu hình e : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3P
6
Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng viết cấu hình
Học sinh 1 :
3 5 8 10
Li , B, O Ne
Học sinh 2 :
12 13 15 17
Mg , Al , P , Cl
Học sinh 3 :
18 20 23 26
Ar , Ca , V, Fe
II/ Cấu hình electron của nguyên tử
1. Cấu hình e của nguyên tử
a. Khái niệm :
Cấu hình e của nguyên tử biểu diễn sự phân bố e
trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau
Giáo viên thông báo về các b ớc viết cấu hình
Các quy ớc :
*Số thứ tự của lớp đợc ghi bằng các chữ số 1 ,2 ,3 ,
4 ,5 ,6 ....
*Phân lớp đợc kí hiệu bằng các chữ cái thờng s, p ,

d , f
* Số e đợc ghi bên phải phân lớp giống nh số mũ ví
dụ : s
1
, p
5
.....

Các bớc viết cấu hình e :
Bớc 1 : Xác định tổng số e hoặc số hiệu nguyên tử
Z.
Bớc 2 : Điền các e vào các phân lớp e theo mức
năng lợng 1s2s2p3s3p4s3d4p....theo nguyên tắc
phân lớp trong đã bão hoà mới đợc điền sang phân
lớp bên cạnh .
Bớc 3 : Nừu có hiện tợng chèn mức năng lợng
chúng ta phải xắp sếp lại các lớp e theo thứ tự mức
tăng dần 1,2,3,4,5,6,7 ta sẽ thu đợc cấu hình .
Giáo viên lấy ví dụ minh hoạ :

6
C
( Z=6) : Cấu hình e : 1s
2
2s
2
2p
2

11

Na
(Z=11) :Cấu hình e : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1

18
Ar
(Z=18) : Cấu hình e : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3P
6
Học sinh 1:
3
Li
(Z=3) : 1s
2
2s
1
5

B
(Z=5) : 1s
2
2s
2
2p
1
8
O
(Z=8) : 1s
2
2s
2
2p
4
10
Ne
(Z=10) : 1s
2
2s
2
2p
6
Học sinh 2:
12
Mg
(Z=12) : 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
hoặc [Ne] 3s
2
13
Al
(Z=13) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
hoặc [Ne] 3s
2
3p
1
15
P
(Z=15) : 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
3
hoặc [Ne] 3s
2
3p
3
17
Cl
(Z=17) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Hoặc [Ne] 3s
2
3p
5
Học sinh 3:
18
Ar
(Z=18) : 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6

20
Ca
(Z=20) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2

Hoặc [Ar] 4s
2
23
V
(Z=23) : 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
3

Cấu hình e : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
3
4s
2

Hoặc [Ar] 3d
3
4s

2
Giáo viên yêu cầu học sinh điền thông tin còn
thiếu vào chỗ trống cho thích hợp :
Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có ..... cuối cùng đợc điền vào
phân lớp .......
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có ..... cuối cùng đợc điền vào
phân lớp .......
Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có ..... cuối cùng đợc điền vào
phân lớp .......
Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có ..... cuối cùng đợc điền vào
phân lớp .......
Giáo viên nhận xét và treo tranh viết cấu hình
của 20 nguyên tố đầu tiên lên bảng .Học sinh
quan sát và nhận xét và cho biết nhwng nguyên
tố nào thuộc họ s và p
3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
Hoạt động 3 :( 7 phút )
Giáo viên thông báo :
a.Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố số
e tối đa ở lớp ngoài cùng là 8.
b.Nguyên tử của nguyên tố khí hiếm có 8 e ở
lớp ngoài cùng trừ He có (Z=2 . 1s
2
). Khí hiếm
rất trơ về mặt hoá học hầu nh không tham gia
vào các phản ứng hoá học .

c. Nguyên tử của các nguyên tố có 1,2,3 e ở lớp
ngoài cùng trừ ( H :1s
1
, He : 1s
2
, B : 1s
2
2s
2
2p
1
)
là nguyên tủ của các nguyên tố kim loại .
d. Nguyên tử của các nguyên tố có 5,6,7 ớp
ngoài cùng là nguyên tủ của các nguyên tố phi
e. Nguyên tử của các nguyên tố có 4e ở lớp
ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim .

Kết luận : Vậy khi biết cấu hình e nguyên tử
Có thể dự đoán đợc tính chất của nguyên tố .
26
Fe
(Z=26) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
4s
2
3d
6

Cấu hình e : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
Hoặc [Ar] 3d
6
4s
2
Học sinh điền thông tin
Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có electron cuối cùng đợc điền vào
phân lớp s
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có electron cuối cùng đợc điền vào phân
lớp p

Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có electron cuối cùng đợc điền vào phân
lớp d
Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có electron cuối cùng đợc điền vào phân
lớp f
3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
a.Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố số e
tối đa ở lớp ngoài cùng là 8.
b.Nguyên tử của nguyên tố khí hiếm có 8 e ở lớp
ngoài cùng trừ He có (Z=2 . 1s
2
). Khí hiếm rất trơ
về mặt hoá học hầu nh không tham gia vào các
phản ứng hoá học .
c. Nguyên tử của các nguyên tố có 1,2,3 e ở lớp
ngoài cùng trừ ( H :1s
1
, He : 1s
2
, B : 1s
2
2s
2
2p
1
)
là nguyên tủ của các nguyên tố kim loại .
d. Nguyên tử của các nguyên tố có 5,6,7 ớp ngoài
cùng là nguyên tủ của các nguyên tố phi

e. Nguyên tử của các nguyên tố có 4e ở lớp ngoài
cùng có thể là kim loại hoặc phi kim .

Kết luận : Vậy khi biết cấu hình e nguyên tử
Có thể dự đoán đợc tính chất của nguyên tố .
E/ Củng cố và dặn dò :(5 phút )
1.Củng cố :
Giáo viên ra bài tập :
Cho các kí hiệu nguyên tử sau :
9 15 18 19 24 29
A , B , C , D , E , G
.
1. Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố trên .
2. Nguyên tử của các nguyên tố trên thuộc họ nguyên tố nào
3. Nguyên tử của các nguyên tố trên thuộc nguyên tử kim loại , phi kim , hay khí hiếm .
Ba học sinh lên bảng ( Học sinh khác làm bài vào vở )
1. Cấu hình :
9
A ( Z=9) : 1s
2
2s
2
2p
5




15
B (Z=15) : 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
18
C(Z=18): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
19
D(Z=19) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
4s
1
24
E ( Z=24): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
3d
5


Cấu hình : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
5
4s
1
29
G(Z=29) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
3d
10


Cấu hình : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
3d
10
4s
1
2. Avà B là phi kim
C là khí hiếm
D , E , G là kim loại
3. A , B , C là nguyên tố p
D là nguyên tố s
E , G là nguyên tố d.
Các em về nhà bài tập trang trang 27, 28 SGK và làm trớc bài tập trang 30 SGK.
Ngày soạn :
Tiết 9: Bài 6: Luyện tập : Cấu tạo vỏ nguyên tử
A/ Mục tiêu
1. Về kiến thức
Học sinh nắm vững:
- Vỏ nguyên tử gồm có các lớp và phân lớp e
- Các mức năng lợng của lớp, phân lớp. Số e tối đa trong một phân lớp, một lớp. Cấu
hình e của nguyên tử
2. Về kỹ năng
HS rèn luyện về một số dạngbài tập liên quan đến cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử
suy ra tính chất tiêu biểu của nguyên tố
B/ Chuẩn bị
1.Thầy : Cho học sinh chuẩn bị trớc bài luyện tập
Sơ đồ phân bố mức năng lợng của các lớp và các phân lớp.
Soạn bài giáo án điện tử ,sử dụng máy chiếu
Phiếu học tập
2. Trò : ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới .
C/ PHƯƠNG PHáP :

1.Đàm thoại gợi mỏ
2.Học tập theo nhóm nhỏ
3.Nghiên cứu
D/ TIếN TRìNH GIảNG DạY :
1.ổn định tổ chức lớp
2. Nội dung bài mới .
hOT NG CA THY
A. Kiến thức cần nắm vững
1. Lớp và phân lớp electron
Hoạt động 1:( 10 phút )
Giáo viên phát phiếu học tập số 1 :
Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Học sinh thảo luận và điền vào chỗ trống
HOT NG CA TRề
Câu 1 :
Trong nguyên tử các e có năng lợng ...........đợc xếp
vào một lớp.Thứ tự các lớp e đợc ghi bằng các số
nguyên.............tơng ứng với tên lớp............
Các e trong cùng một phân lớp có mức năng l-
ợng ........... ký hiệu bằng các chữ cái th-
ờng...........Số e tối đa trên mỗi phân lớp lần lợt
là .........
Câu 2 :
Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có ..... cuối cùng đợc điền vào phân
lớp .......
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có ..... cuối cùng đợc điền vào phân
lớp .......
Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử

của chúng có ..... cuối cùng đợc điền vào phân
lớp .......
Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có ..... cuối cùng đợc điền vào phân
lớp .......

Câu 1 :
Trong nguyên tử các e có năng lợng gần bằng
nhau đợc xếp vào một lớp.Thứ tự các lớp e đợc ghi
bằng các số nguyên 1 ,2,3 , 4, 5 ,6 ,7 .. .tơng ứng
với tên lớp K ,L , M , N , O , P , Q
Các e trong cùng một phân lớp có mức năng lợng
bằng nhau ký hiệu bằng các chữ cái thờng
s , p , d , f. Số e tối đa trên mỗi phân lớp s , p , d , f
lần lợt là 2 , 6 , 10 , 14
Hoạt động 2:( 10 phút )
Giáo viên phát phiếu học tập số 2 :
Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống :
STT lớp 1 2 3 4
Tên lớp
Số e tối đa
Số phân lớp
Kí hiệu phân lớp
Số e tối đa trong
phân lớp
Học sinh thảo luận và điền vào chỗ trống
STT lớp 1 2 3 4
Tên lớp K L M N
Số e tối đa 2 8 18 32
Số phân lớp 1 3 3 4

Kí hiệu phân lớp 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f
Số e tối đa trong
phân lớp
2 2 6 2 6 10 2 6 1 0 14
2.Cấu hình e và mối liên hệ giữa e lớp ngoài cùng với loại nguyên tố
Hoạt động 3:( 10 phút )
Giáo viên phát phiếu học tập số 3 :
Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống :
Phiếu học tập số 3: Hoàn thành bảng sau
Cấu hình e lớp
ngoài cùng
ns
1
ns
2
ns
2
np
1
ns
2
np
2
ns
2
np
3
ns
2
np

4
ns
2
np
5
ns
2
np
6
Số e thuộc lớp
ngoài cùng
Loại nguyên tố
Tính chất cơ bản
của nguyên tố
Học sinh thảo luận và điền vào chỗ trống
Cấu hình e lớp
ngoài cùng
ns
1
ns
2
ns
2
np
1
ns
2
np
2
ns

2
np
3
ns
2
np
4
ns
2
np
5
ns
2
np
6
Số e thuộc lớp
ngoài cùng
1 , 2 ,3 4 5 ,6 ,7 8
Loại nguyên tố Kim loại
( Trừ H , He , B )
Có thể là kim loại
hay phi kim
Thờng là phi kim Khí hiếm
Tính chất cơ bản
của nguyên tố
Tính kim loại Có thể là tính kim
loại hay phi kim
Tính phi kim Tơng đối trơ về
mặt hoá học
4./Củng cố

1.Củng cố : Giáo viên ra bài tập học sinh thảo luận làm bài
1.Khoanh vào đáp án đúng
Bài 1: Dãy nào trong các dãy sau gồm phân lớp e bão hoà
A: s
1
, p
3
, d
7
, f
12
C: s
2
, p
6
, d
10
, f
12
B: s
2
, p
6
, d
7
, f
13
D: s
2
, p

6
, d
10
, f
14
Học sinh : D: s
2
, p
6
, d
10
, f
14
Bài 2: Electron ngoài cùng của một số nguyên tố đợc phân bố nh sau:
` A: 3p
4
B: 4s
2
C: 3p
6
a. Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm?
b. Đối với mỗi nguyên tử, electron nào liên kết với hạt nhân mạnh nhất? yếu nhất?
c. Có thể xác định gần đúng nguyên tử khối của các nguyên tử đó không?
Học sinh:
a. A: phi kim; B: kim loại; C: khí hiếm
b. Electron ở lớp trong cùng (n=1) liên kết với hạt nhân mạnh nhất.
Electron ở lớp ngoài cùng liên kết với hạt nhân yếu nhất.
c. Không thể xác định gần đúng nguyên tử khối của các nguyên tử đó.
Bài 3: Hãy điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:
Electron lớp ngoài cùng 2p

1
3s
2
3p
4
4p
1
Cấu hình electron đầy đủ
Số điện tích hạt nhân
Nguyên tố họ
Học sinh:
Electron lớp ngoài cùng 2p
1
3s
2
3p
4
4p
1
Cấu hình electron đầy đủ 1s
2
2s
2
2p
1
1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
1
Số điện tích hạt nhân 5 12 16 31

Nguyên tố họ p s p p
5.dặn dò
Các em về nhà làm các bài tập trang 30 và trong SBT
Ngày soạn :
Tiết 10: Bài 6: Luyện tập : Cấu tạo vỏ nguyên tử
A/ Mục tiêu
1.Về kiến thức
Học sinh nắm vững:
- Vỏ nguyên tử gồm có các lớp và phân lớp e
- Các mức năng lợng của lớp, phân lớp. Số e tối đa trong một phân lớp, một lớp. Cấu
hình e của nguyên tử
2. Về kỹ năng
HS rèn luyện về một số dạngbài tập liên quan đến cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử
suy ra tính chất tiêu biểu của nguyên tố
B/ Chuẩn bị
1.Thầy : Cho học sinh chuẩn bị trớc bài luyện tập
Sơ đồ phân bố mức năng lợng của các lớp và các phân lớp.
Soạn bài giáo án điện tử ,sử dụng máy chiếu
Phiếu học tập
2. Trò : ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới .
C/ PHƯƠNG PHáP :
1.Đàm thoại gợi mỏ
2.Học tập theo nhóm nhỏ
3.Nghiên cứu
D/ TIếN TRìNH GIảNG DạY :
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp với lúc ôn )
3. Nội dung ôn tập :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (6phút)

Giáo viên gọi 2 học
sinh lên bảng làm
bài tập 2 , 3 trong
sgk trang 30 các
học sinh còn lại làm
bài vào vở và theo dõi
bài làm của các bạn
để nhận xét
Hoạt động 2: (6phút)
Giáo viên gọi 2 học
sinh lên bảng làm
bài tập 4,5 trong sgk
trang 30 các học
sinh còn lại làm bài
vào vở và theo dõi bài
làm của các bạn để
nhận xét
Hoạt động 3: (12phút)
Giáo viên gọi 2 học
sinh lên bảng làm
bài tập 6,7 trong sgk
trang 30 các học
sinh còn lại làm bài
Học sinh 1:
Bài 2:
Các electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân bền chặt nhất . Vì lớp K
gần hạt nhân nhất , có mức năng lợng thấp nhất .
Bài 3:
Trong nguyên tử electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của
nguyên tố đó .

Ví dụ :
Nguyên
tử
Cấu hình e Lớp ngoài
cùng
Lớp e quyết
định tính chất
hoá học của
nguyên tố
C(Z=6) 1s
2
2s
2
2p
2
2 2s
2
2p
2
Na(Z=11) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
3 3s
1
Học sinh 1:

Bài 4:
Cấu hình (Z=20) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
a. lớp e 4
b. e lớp ngoài cùng 2
c. ngyên tố đó là Kim loại ( vì có 2 e lớp ngoài cùng 4s
2
)
Học sinh 2:
Bài 5:
Phân lớp Số e tối đa trong phân lớp
2s 2
3p 6
4s 2
3d 10
Học sinh 1:
Bài 6:
Cấu hình e 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
3
a.Tổng số e 15e
b.Số hiệu nguyên tử 15
c. Lớp e có mức năng lợng cao nhất Lớp 3 (3s
2
3p
3
)
d. Phot pho là nguyên tố Phi kim
(Vì có 5 e lớp ngoài cùng )
Học sinh 2:
vào vở và theo dõi bài
làm của các bạn để
nhận xét
Hoạt động 3: (12phút)
Giáo viên gọi 2 học
sinh lên bảng làm
bài tập 8,9 trong sgk
trang 30 các học
sinh còn lại làm bài
vào vở và theo dõi bài
làm của các bạn để
nhận xét
Bài 7:

Cấu hình e cho ta biết :
1. Tổng số e , số p trong hạt nhân nguyên tử , số đơn vị điện tích hạt nhân
, điện tích hạt nhân , số hiệu nguyên tử .
2. Số lớp e , số e trong mỗi lớp , số e lớp ngoài cùng

tính chất hoá học
của nguyên tố .
Ví dụ:
Cho cấu hình : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3

1. số e = số p = số hiệu nguyên tử = số đơn vị điêni tích hạt nhân =15
Đơn vị điện tích hạt nhân = 15+
2.Số lớp e = 3 , số e ngoài cùng 5 ....
Học sinh 1:
Bài 8:
Lớp ngoài cùng đã đợc điền e

các phân lớp trong đã bão hoà e
Cấu hình e lớp ngoài cùng Cấu hình e đầy đủ
a. 2s
1

1s
2
2s
1
b.2s
2
2p
3
1s
2
2s
2
2p
3
c.2s
2
2p
6
1s
2
2s
2
2p
6
d.3s
2
3p
3
1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
e.3s
2
3p
5
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
g.3s
2
3p
6
1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
Học sinh 2:
Bài 9
Cấu hình Tên và kí hiệu Số hiệu nguyên tử
1s
2
2s
2
2p
6
Neon (Ne) 10
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Argon(Ar) 18
1s
1
Hiđro(H) 1

1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
Natri (Na) 11
s
2
2s
2
2p
5
Flo(F) 9
s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Clo(Cl) 17
E/Củng cố và dặn dò :(9 phút )
1.Củng cố :
Giáo viên ra bài tập học sinh làm bài

Câu 1:
Nguyên tử Kcấu hình e ngoài cùng là 4s
1
. Vậy hạt nhân nguyên tử K gồm :
A. 19 proton và 19 electron
B. 20 notron và 19 electron
C. 19 proton và 20 notron
D. 19 proton và 19 electron và 20 notron
Học sinh : Chọn D
Câu2:
Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 24 trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không
mang điện.
a/ Xác định điện tích hạt nhân
Học sinh :
Theo bài ra ta có : e+p+n =24 (1).Trong nguyên tử ta luôn có e=p
(1)
2p+n =24

n=24-2p(2)
Mặt khác với các nguyên tử có Z<82 . Ta luôn có
{
N n
n p
1 1,52 1 1,52
n 1,52p
Z p

< <
<
(3)

.Thay (1) vào (3) ta có :
{ {
24-2p p p 8
p =7
24 -2p 1,52p p > 6,8


<
hoặc 8
TH1 : nếu p=7

n = 24 7.2 = 10 . (loại ) vì không tồn tại nguyên tử này
TH2: nếu p =8

n = 24 8.2 = 8 ( Nhận )

Điện tích hạt nhân là 8 +
2 . DÆn dß : VÒ nhµ «n tËp l¹i c¸c bµi tËp trong SGK vµ bµi tËp tiÕt sau kiÓm tra 1 tiÕt
Ngµy so¹n :
TiÕt 11: KiÓm tra 1tiÕt
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra HS kiến thức chương II qua 20 câu trắc nghiệm và một số bài tập tự luận nhằm đánh giá
việc học, tiếp thu và vận dụng của HS.
II. CHUẨN BỊ:
GV chuẩn bị 2 đề kiểm tra (20 câu trắc nghiệm và 3 bài tập tự luận)
HS : Làm tất cả các bài tập SGK, sách bài tập và bài tập GV đưa
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định
2. Kiểm tra
3. Nội dung

PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
ĐIỂM LỜI PHÊ:
Câu 1: Cho biết số lớp electron của nguyn tử có Z = 17
A. 3. B. 1. C. 7. D. 5.
Câu 2: Cho 8.8g một hổn hợp 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với
HCl thì thu được 6.72 lít khí hidro ở đkc. Tên 2 kim loại đó là : (cho biết : Mg = 24, Ca = 40, Al = 27,
Ga = 69, Na = 23)
A. Al và Gali. B. Mg và Ca. C. Bo và Al. D. Na và Kali.
Câu 3: Oxi trong tự nhiên có 3 đồng vị
16
O,
17
O,
18
O và % của mỗi đồng vị lần lượt là 99.757%
( )
16
8
O
,
0.039%
( )
17
8
O
và 0.204%
( )
18
8
O

. Nếu trong hổn hợp đồng vị trên cuả oxi chỉ có 1 nguyên tử
17
8
O
thì
số nguyên tử của
18
8
O
là:
A. 15. B. 18. C. 5. D. 20.
Câu 4: Anion X
2-
có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 3p
6
. cấu hình e của nguyên tử X là :
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
. B. 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
. C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
Câu 5: Trong nguyên tử loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại:

A. Proton. B. Nơtron. C. Proton và nơtron. D. Electron.
Câu 6: Các nguyên tố trong cùng nhóm A có tính chất giống nhau vì : (chọn câu đúng )
A. Có số lớp e như nhau.
B. Có số e ở lớp ngoài cùng như nhau.
C. Vỏ nguyên tử cuả nguyên tố có số e như nhau.
D. Nguyên tử có cùng số e .
Câu 7: Độ âm điện đặc trưng cho khả năng
Họ tên ...........................…………………………
Lớp:………………
A. Nhường proton của nguyên tử nầy cho nguyên tử khác.
B. Tham gia phản ứng mạnh hay yếu.
C. Nhường e của nguyên tử nầy cho nguyên tử khác.
D. Hút e của nguyên tử trong phân tử.
Câu 8: Argon có 3 đồng vị, ứng với số khối 36; 38 và
A. 42. B. 40.
C. 41. D. Phần trăm số nguyên tử các đồng vị; 0.34%, 0.06%, 99.6%. Tính số
khối của đồng vị A của ngtố Argon. Biết nguyên tử khối trung bình của Argon bằng 39.98
A. 39.
Câu 9: Lớp N có số electron tối đa là :
A. 18. B. 2. C. 32. D. 8.
Câu 10: Cặp nguyên tử nào có cùng số nơtron ?
A.
3
1
H

3
2
He
. B.

1
1
H

4
2
He
. C.
2
1
H

3
2
He
. D.
1
1
H

3
2
He
.
Câu 11: Nguyên tử
20
Ca ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron như sau :
A. 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
2
.
Câu 12: Chu kì Chứa nhiều nguyên tố nhất trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện nay với số lượng
nguyên tố là :
A. 18. B. 24. C. 32. D. 28.
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1.833 lần số
hạt không mang điện. Nguyên tố A là :
A.
23
12
Na
. B.
23
11
Na

. C.
23
13
Na
. D.
22
11
Na
.
Câu 14: Hãy chọn câu sai : Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để :
A. Có cấu hình e của khí hiếm.
B. Chuyễn sang trạng thái có mức năng lượng cao hơn.
C. Có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2e hoặc 8e.
D. Chuyển sang trang thái có năng lượng thấp hơn.
Câu 15: Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trị :
A. Được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp e chung.
B. Được hình thành do sự dùng chung e của 2 nguyên tử khác nhau.
C. Trong đó cặp e chung bị lệch về một nguyên tử.
D. Giữa các phi kim với nhau.
Câu 16: Obitan p
x
có dạng hình số tám nổi:
A. Định hướng theo trục X. B. Định hướng theo trục Z.
C. Không định hướng theo trục nào. D. Định hướng theo trục Y.
Câu 17: Tổng số proton trong khí AB
2
là 22, khí AB
2
là : ( cho biết :
6

N,
8
O,
16
S,
1
H )
A. H
2
S. B. SO
2
. C. NO
2
. D. CO
2
.
Câu 18: Tổng số nguyên tử có trong 49g phân tử H
2
SO
4
là :
A. 21.07.10
22
. B. 210.7.10
23
. C. 2.107.10
23
. D. 2.107.10
22
.

Câu 19: Hợp chất với hidro của nguyên tố R có công thức RH
3
. Biết % về khối lượng của oxi trong
oxit cao nhất của R là 56.34%. Nguyên tử khối của R là :
A. 32. B. 31. C. 14. D. 52.
Câu 20: Cho các phân tử :KCl, H
2
S, NH
3
, N
2
, O
2
, MgO, H
2.
Những phân tử có liên kết cộng hóa trị
không cực là :
A. NH
3
, N
2
, O
2
. B. N
2,
O
2
, H
2
. C. O

2
, MgO, H
2
. D. KCl, H
2
S, NH
3
.
PHẦN T Ự LUẬN (5 điểM )
Câu 1: Oxit cao nhất của một nguyên tố là XO
3
, với hidro tạo thành hợp chất khí chứa 94.12% khối
lượng nguyên tố X. Vậy X là nguyên tố nào sau đây: (cho biết : N = 14, S = 32, Si = 28, P = 31)
Câu 2: Cho 8.1 kim loại R có hóa trị 3 tác dụng vừa đủ với oxi, thu được15.3g oxit. Công thức oxit?
Cõu 3: Tng s ht proton, ntron, electron trong nguyờn t X l 52. Trong ú s ht khụng mang
in nhiu hn s ht mang in õm l 1. Vy s khi ca nguyờn t X ?
-----------------------------------------------
----------- HT ----------
Chơng 2
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn

Ngày soạn :

Tiết 12: Bài 7: bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học
A/ Mục tiêu bài học
1.Học sinh biết:
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học vào bảng tuần hoàn.
Cấu tạo bảng tuần hoàn.
2. Kỹ năng
Học sinh vận dụng: Dựa vào các dữ kiện ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần hoàn để suy ra đ-

ợc các thông tinvề thành phần nguyên tử của nguyên tố.
B/ Chuẩn bị:
1.Của thầy :
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và chân dung Men- đê- lê- ép.
Hệ thống các câu hỏi và phiếu học tập
2.Của trò :
Học bài cũ và chuẩn bị bài mới .
C/ PHƯƠNG PHáP :
1.Đàm thoại gợi mỏ
2.Học tập theo nhóm nhỏ
3.Nghiên cứu
D/ TIếN TRìNH GIảNG DạY :
1.ổn định tổ chức lớp
2. Nội dung bài mới .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
TRONG BảNG TUầN HOàN
Hoạt động 1 :( 5 phút )
GV hớng dẫn học sinh nghiên cứu SGK
để biết sơ lợc về sự phát minh ra bảng
tuần hoàn.
Hoạt động 2 :(8 phút)
GV : Treo bảng tuần hoàn các nguyên
tố hoá học lên bảng và nêu câu hỏi :
Câu 1 : Các em có nhận xét gì về tứ tự
sắp xếp của các nguyên tố trong bảng hệ
thống tuần hoàn ?
Câu 2 : Trong cùng một chu kì các
nguyên tố đợc sắp xếp nh thế nào ?
Câu 3 : Trong cùng một nhóm các nguyên

tố đợc sắp xếp nh thế nào ?
Giáo viên : Dùng bảng HTTH chứng
minh các quy tắc mà các em vừa nêu .
II. Cấu tạo của bảng tuần hoàn.
1.Ô nguyên tố :
Hoạt động 3 :(10 phút )
Phiếu học tập số 1 :
Câu 1 : Căn cứ vào bảng HTTH hãy cho
biết ứng với số thứ tự của các ô thứ 1, 2,3,
4 ứng với những nguyên tố hoá học nào ?
Từ đó cho nhận xét về vị trí của mỗi
nguyên tố hoá học trong một ô ?
Câu 2 : Em có nhận xét gì về số thứ tự của
ô so với số hiệu nguyên tử ?
Câu 3 :
Điền thông tin vào các ô sau :
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên
tố TRONG BảNG TUầN HOàN
Học sinh đọc SGK
Học sinh hiểu và ghi nhớ các nguyên tắc sau :
1. Các nguyên tố đợc sắp xếp theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân nguyên tử.
2.Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử đợc
xếp vào một hàng.
3. Các nguyên tố có số e hoá trị trong nguyên tử nh nhau
đợc xếp vào một cột.
II. Cấu tạo của bảng tuần hoàn.
1.Ô nguyên tố :
Mỗi nguyên tố hoá học đợc xếp vào một ô của bảng ,
gọi là ô nguyên tố

Số thứ tự của ô nguyên tố = số hiệu nguyên tử = số e =
số p = số đơn vị điện tích hạt nhân .

13 26,98

Al
Nhôm
[Ne]3s
2
3p
1
+3
13 26,98

Al
Nhôm
[Ne]3s
2
3p
1
+3
Số hiệu
nguyên tử
Nguyên tử khối
trung bình
Kí hiệu hoc
học
Tên
Cấu hình e
Số oxi hoá

2 . Chu kì
Hoạt động 4 :( 17 phút)
Giáo viên phát phiếu học tập số 2
Câu1 : Hãy nghiên cứu BTH và cho biết
các nguyên tố trong cùng một chu kì đợc
sắp xếp theo quy luật nào ?
Câu 2 : Có mấy chu kì ? Đầu chu kì và
Cuối chu kì là nguyên tố kim loại hay phi
kim hay khí hiếm . ?
Câu 3 : Điền thông tin vào bảng sau :
Chu

Nguyên
tố đầu
chu kì
Cấu
hình
e
ngoài
cùng
Nguyên
tố cuối
chu kì
Cấu
hình
e
ngoài
cùng
1
2

3
4
5
6
Giáo viên ; Dùng bảng HTTH để gợi ý
2 . Chu kì
+ Số thứ tự của chu kì = số lớp e trong nguyên tử
+ Các nguyên tử trong cùng một chu kì có số lớp e bằng
nhau.
Khái niệm: Chu kì gồm những nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có cùng số lớp e và đợc sắp xếp theo chiều
điện tích hạt nhân tăng dần .
Có 7 chu kì : 3 chu kì nhỏ (1,2,3) và 4 chu kì lớn
(4,5,6,7). Đứng đầu mỗi chu kì là kim loại kiềm ( Trừ
chu kì 1) và cuối mỗi chu kì là nguyên tố khí hiếm .
Một số chu kì tiêu biểu :
Chu

Nguyên tố
đầu chu kì
Cấu
hình e
ngoài
cùng
Nguyên
tố cuối
chu kì
Cấu
hình e
ngoài

cùng
1 H(Z=1) 1s
1
He(Z=2) 1s
2
2 Li(Z=3) 2s
1
Ne(Z=10) 2s
2
3p
6
3 Na(Z=11) 3s
1
Ar(Z=18) 3s
2
3p
6
4 K(Z=19) 4s
1
Kr(Z=36) 4s
2
6p
6
5 Rb(Z=37) 5s
1
Xe(Z=54) 5s
2
5p
6
6 Cs( Z=55) 6s

1
Rn(Z=86) 6s
2
6p
6
Chu kì 7 cha hoàn thành
Trong cùng một chu kì số e lớp ngoài cùng tăng dần từ
1 đến 8
E/ Củng cố và dặn dò
1.Củng cố :Giáo viên ra bài tập học sinh trả lời
Bài tập:1:Hãy điền những dữ kiện đúng vào ô trống:
Chu kì gồm những nguyên tố mà nguyên tử có cùng..........
Bảng tuần hoàn có.........chu kì .trong đó có ........chu kì nhỏ và .........chu kì lớn
Học sinh :
Chu kì gồm những nguyên tố mà nguyên tử có cùng của chúng có cùng số lớp e và đ ợc sắp xếp
theo chiuề tăng dần của điện tích hạt nhân
Bảng tuần hoàn có 7 chu kì .trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn
Bài 2: Viết cấu hình e của các nguyên tử có Z=5 ,9 , 13 , 17, 20và cho biết các nguyên tử của các
nguyên tố này nằm ở ô thứ mấy , chu kì mấy trong bảng hệ thống tuần hoàn ?
Học sinh :
Số hiệu nguyên tử Cấu hình e Số thứ tự của ô nguyên tố Chu kì
5 1s
2
2s
2
2p
1
5 2
9 1s
2

2s
2
2p
5
9 2
13 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
13 3
17 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
17 3

×