Tải bản đầy đủ (.doc) (277 trang)

Giáo Án Hóa 8 Đầy Đủ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.35 KB, 277 trang )

Dy Lp: 8C; 8D; 8E Ngy son 20/08/2008
Tit PPCT: 1 Ngy dy 25/08/2008
mở đầu môn hoá học
I. mục tiêu
1. HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng
của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.
2. Bớc đầu, các em HS biết rằng: hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta. Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách
phân biệt và sử dụng chúng.
3. HS biết sơ bộ về phơng pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để
học tốt môn hoá học.
II. chuẩn bị của GV và HS
1. GV làm các thí nghiệm sau:
a, Thí nghiệm cho dung dich NAOH tác dụng với dung dịch CuSO
4

b, Thí nghiệm cho một miếng sắt vào dung dich HCL
c, Thí nghiệm cho một chiếc đinh sắt vào dung dịch CuSO
4
Để làm các thí nghiệm trên theo nhóm ( có thể chia lớp thành 4 8 nhóm),
GV cần chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm gồm:
Một giá để ống nghiệm, trong mỗi giá có 3 ống nghiệm ( có ghi nhãn):
- ống 1: đựng dung dịch CuSO
4
- ống 2: đựng dung dịch NAOH
- ống 3: đựng dung dịch HCL
Một chiếc đinh sắt đã đợc đánh sạch (hoặc một dây nhôm).
Một ống hút
Giá ống nghiệm để trong khay nhựa
2. GV chuẩn bị hình vẽ cách dùng đồ bằng nhôm vào giấy trong hoặc bảng
phụ để khai thác trong bài


iii.hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
I. hoá học là gì? (22 phút)
GV: Có thể sử dụng vài phút đầu giờ
để GV giới thiệu sơ qua về bộ môn
và cấu trúc chơng trình bộ môn hoá ở
THCS
GV: Nêu mục tiêu của bài và chiếu
mục tiêu lên màn hình
GV: Đặt câu hỏi em hiểu hoá học là
gì và chiếu câu hỏi đó lên màn hình
trong suốt thời gian hoạt động 1.
HS: Suy nghĩ một vài phút
GV: Để hiểu rõ hoá học là gì
chúng ta sẽ cùng tiến hành một vài thí
nghiệm đơn giản sau:
Bớc 1: Các em hãy quan sát trạng
thái, màu sắc của các chất có trong
ống nghiệm của mỗi nhóm và ghi lại
vào giấy của nhóm (hoặc bảng nhóm)
Bớc 2: Các em dùng ống hút, nhỏ
khoảng 5 7 giọt dung dịch màu
xanh (dung dịch CuSO
4
) ở ống 1 sang
ống 2 (dung dịch NAOH):
(GV làm mẫu)
GV: Gọi các nhóm nêu nhận xét:
GV: Qua việc quan sát các thí nghiệm

trên, các em có thể rút ra kết luận gì?
(cho HS thảo luận theo nhóm)
GV: Gọi đại diện một nhóm nêu kết
luận
GV: Đa phần kết luận lên màn hình
GV: chiếu hình vẽ lên màn hình, yêu
cầu HS quan sát hình vẽ:
GV hỏi: Ngời ta sử dụng cốc nhôm để
đựng:
a) Nớc
b) Nớc vôi
c) Giấm ăn
Theo các em: Cách sử dụng nào đúng,
vì sao?
1. Thí nghiệm:
HS: Quan sát và ghi (theo nhóm)
- ống 1: dung dịch CuSO
4
: dung
dịch trong suốt, màu xanh
- ống 2: dung dịch NAOH: dung
dịch trong suốt, không màu
- ống 3: dung dịch HCL: dung dịch
trong suốt, không màu
HS: Làm theo hớng dẫn của GV, cả
nhóm quan sát và nhận xét
Nhận xét:
- ở ống nghiệm 2 có chất mới màu
xanh không tan tạo thành (dung
dịch không còn trong suốt nữa)

- Trong ống nghiệm 3 có bọt khí
- Trong ống nghiệm 1 có chiếc đinh
sắt (phần tiếp xúc với dung dịch)
có màu đỏ
HS: Thảo luận nhóm
Kết luận:
ở các thí nghiệm trên, đều có sự biến
đổi các chất.
HS: Quan sát hình vẽ:
GV: Gọi đại diện từng nhóm HS trả
lời (thờng là sẽ có 2 phơng án trả lời):
1) HS sẽ trả lời đúng là các chá sử
dụng a) đúng, b), c) sai, nhng sẽ
không giải thích đợc vì sao
2) HS không trả lời đợc chính xác là
b), c) sai mà chỉ trả lời đợc là a)
đúng.
Từ đó GV thông báo:
Sở dĩ các em cha hiểu đợc cách
dùng nào là đúng, cách dùng nào
sai và cha giải thích đợc vì sao là
do chúng ta cha có kiến thức về
các chất hoá học. Vì vậy chúng ta
phải học hoá học và Hoá học là
môn khoa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi các chất (nh thí
nghiệm ta đã quan sát )và ứng
dụng của chúng ví dụ nh cách
dùng cốc nhôm ta vùa thảo luận
GV: Gọi 1 HS đọc lại kết luận

GV: Đa phần kết luận lên màn
hình
HS: Thảo luận nhóm khoảng 2 phút
HS: Hoá học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi các chất và
ứng dụng của chúng.
hoạt động 2
II. hoá học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống
chúng ta (10 phút)
GV: Đặt vấn đề: Vậy hoá học có
vai trò nh thế nào ?
GV: Chiếu câu hỏi trên màn hình suốt
thời gian hoạt động 2
GV: Nêu câu hỏi:
a) Em hãy kể tên một vài đồ dùng,
một vài vật dụng đợc sản xuất từ
sắt, nhôm, đồng, chất dẻo...
b) Em hãy kể tên một vài loại sản
phẩm hoá học đợc dùng trong sản
HS:
a) Các đồ dùng, vật dụng sinh hoạt
trong gia đình nh: Soong, nồi, dao,
cuốc, xẻng, ấm, bát, đĩa, giầy, dép,
xô, chậu...
HS:
b) Các sản phẩm của hóa học dùng
trong nông nghiệp là:
- Phân bón hoá học: phân đạm, phân
xuất nông nghiệp
c) Em hãy kể tên một vài loại sản

phẩm hoá học phục vụ trực tiếp
cho việc học tập của em và cho
việc bảo vệ sức khoẻ của gia đình
GV: Cho HS xem tranh về một số ứng
dụng của một số chất cụ thể
Ví dụ: Tranh:
- ứng dụng của hiđro
- ứng dụng của oxi
- ứng dụng của gang, thép
- ứng dụng của chất dẻo, polime...
GV: Em có kết luận gì về vai trò của
hoá học trong cuộc sống chúng ta.
GV: Đa câu kết luận lên màn hình
lân, phân ka li...
- Thuốc trừ sâu
- Chất bảo quản thực phẩm
HS:
c) Những sản phẩm hoá học phục vụ
cho việc học tập của em là:
- Sách, vở
- Bút, mực
- Tẩy
- Hộp bút
- Cặp sách...
HS: Những sản phẩm hoá học phục
vụ cho việc bảo vệ sức khoẻ nh : các
loại thuốc chữa bệnh...
HS: Hoá học có vai trò rất quan
trọng trong đời sống chúng ta
Hoạt động 3

III. phải làm gì để học tốt môn hoá học? (10 phút)
GV: Đa câu hỏi của đề mục lên màn
hính suốt thời gian HS thảo luận
nhóm
GV: Yêu cầu thảo luận nhóm để trả
lời câu hỏi: muốn học tốt bọ môn
hoá học, các em phải làm gì?
GV: Gợi ý các nhóm HS thảo luận
chia thành 2 phần:
1) Các hoạt động cần chú ý khi
học tập môn hoá học?
2) Phơng pháp học tập môn hoá
học nh thế nào là tốt?
GV: Chiếu trên màn hình các ý kiến
của từng nhóm HS và cho các HS
nhận xét, bổ sung.
HS: Thảo luận nhóm chừng 5 phút và
ghi lại ý kiến của nhóm mình vào giấy
trong (hoặc bảng nhóm)
HS:
1) Các hoạt động cần chú ý khi học
tập môn hoá:
a) Thu thập tìm kiếm kiến thức
GV: Vậy học nh thế nào thì đợc coi là
học tốt môn hoá học?
GV: Thuyết trình và chiếu trên màn
hình:
Học tốt môn hoá học là nắm vững và
có khả năng vận dụng thành thạo các
kiến thức đã học

b) Xử lý thông tin: nhận xét hoặc tự
rút ra kết luận cần thiết
c) Vận dụng: Đem những kết luận rút
ra từ bài học vận dụng từ thực tiễn để
hiêủ sâu bài học, đồng thời tự kiểm
tra trình độ
d) Ghi nhớ: Học thuộc những nội
dung quan trọng
2) Phơng pháp học tập môn hoá học
nh thế nào là tốt?
a) Biết làm thí nghiệm, biết quan sát
hiện tợng thí nghiệm, trong thiên
nhiên cũng nh trong cuộc sống.
b) Có hứng thú say mê, chủ động, ý
chí rèn luyện phơng pháp t duy,óc suy
luận, sáng tạo
c) Biết nhớ một cách sáng tạo, thông
minh
d) Tự đọc thêm sách tham khảo để mở
rộng kiến thức
Hoạt động 4 (3 phút)
GV: Gọi Hs nhắc lại nội dung cơ bản
của bài mà GV đã đa ra ở phần giới
thiệu I. Mục tiêu
+ Hóa học là gì?
+ Vai trò của hoá học trong cuộc
sống?
+ Các em cần làm gì để học tốt
môn hoá?
HS1: Trả lời ý chính

HS 2: Trả lời
HS3: Trả lời
Tiết 2: chất
I. mục tiêu
1. HS phân biệt đợc vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. Biết đợc ở
đâu có thể là có chất và ngợc lại: các chất cấu tạo nên mọi vật thể.
2. Biết đợc các cách: ( quan sát, dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm) để nhận
ra tính chất của chất
- Biết đựoc là mỗi chất đều có những thính chất nhất định
- HS hiểu đợc: Chúng ta phải biết tính chất của chất để nhận biết các chất, biết
cáhc sử dụng các chất và biết ứng dụng các chất đó vào những việc thích hợp
trong đời sống sản xuất.
3. HS bớc đầu làm quen với một số dụng cụ, hoá chất thí nghiệm:
Làm quen với một số thao tác thí nghiệm đơn giản nh cân, đo, hoà tan chất
II. chuẩn bị của gv và hs
Gv:
1. Chuẩn bị thí nghiệm để HS bớc đầu làm quen với việc nhận ra tính chất của
chất <theo nhóm>.
2. Thí nghiệm để HS phân biệt đợc cồn (rợu etilic) với nớc (làm theo nhóm)
Hoá chất:
Một miếng sắt (hoặc nhôm)
Nớc cất
Muối ăn
Cồn
Dụng cụ:
Cân
Cốc thuỷ tinh có vạch
Kiềng đun
Nhiệt kế
đũa thuỷ tinh

Ngoài ra: Để các nhóm ghi lại kết quả thảo luận, GV có thê chuẩn bị
bảng nhóm, hoặc giấy trong, bút dạ <nếu sử dụng đèn chiếu> hoặc giấy
có băng dán ở mặt sau
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: Kiểm tra 1 HS:
Em hãy cho biết: Hoá học là gì? Vai
trò của hoá học trong cuộc sống
chúng ta? Phơng pháp để học tập tốt
môn hoá học?
HS: Trả lời
Hoạt động 2
1. chất có ở đâu? (15 phút)
GV: Em hãy kể tên một số vật thể xung
quanh ta?
GV: Thông báo:
Các vật htể xung quanh ta đợc chia thành
2 loại chính:
- Vật thể tự nhiên
- Vật thể nhân tạo
- Các em hãy phân biệt các loại vật thể
trên (ở phần ví dụ)
- HS phân loại, GV ghi lên bảng theo sơ
đồ:
GV: Tổ chức để HS thảo luận nhóm bài
luyện tập sau ( GV gọi HS làm mẫ 1 ví
dụ):
Em hãy cho biết loại vật thể và chất cấu

tạo nên từng vật thể trong bảng sau:
Vật thể
TT Tên gọi thông Chất cấu
thờng tạo nên
vật thể
1 Không khí x Oxi, nitơ,
cacbonic
2 ấm đun nớc
HS: Kể tên
Ví dụ: Bàn ghế, cây, cỏ, không khí, sông,
suối, sách, vở, bút
HS:
Vật thể
Vật thể Vật thể
tự nhiên nhân tạo
Ví dụ: Ví dụ:
Cây cỏ Bàn ghế
Sông suối Thớc kẻ
Không khí Com pa
Bút

3 Hộp bút
4 Sách vở
5 Thân cây mía
6 Cuốc, xẻng

GV và HS cả lớp nhận xét về kết qủa của
các nhóm và chấm điểm
GV: Hỏi câu kết luận:
- Qua các ví dụ trên các em thấy: chất

có ở đâu?.
HS: chất có trong mọi vật thể, ở đâu có
vật thể, ở đó có chất
Hoạt động 3
II. tính chất của chất (13 phút)
1.Mỗi chất có những tính
chất nhất định
GV: Thông báo:
1) Mỗi chất có những tính chất
nhất định
GV: Thuyết trình:
Vậy: Làm thế nào để biết đợc
tính chất của chất?
GV: Yêu cầu HS làm thí
nghiệm theo nhóm để biết đợc
tính chất của một số chất nh
sau:
Trên khay thí nghiệm của
mỗi nhóm có một cục sắt và
một cốc đựng muối ăn
Với các dụng cụ có sẵn trong
khay, các nhóm hãy thảo luận
và tự tiến hành một số thí
nghiệm cần thiết để biết đợc
HS: Nghe và ghi vào vở
1) Mỗi chất có những tiính chất nhất định
a) Tính chất vật lí gồm:
- Trạng thái, màu sắc, mùi vị
- Tính tan trong nớc
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy

- Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
- Khối lợng riêng
b) Tính chất hoá học:
- Khả năng biến đổi chất này thành chất
khác: ví dụ khả năng bị phân huỷ, tính
cháy đợc
một số tính chất của nhôm
(sắt), muối ăn?
GV: Hớng dẫn HS ghi lại kết
quả thí nghiệm vào bảng nhóm
nh sau:
Chất
Cách thực tiến hành thí nghiệm
Tính chất
của chất
Sắt (nhôm)
Muối ăn
Sau khoảng 5 7 phút cho
các nhóm tự tiến hành (không
nhất thiết là các nhóm phải làm
thí nghiệm giống nhau). Nên
để các em tự suy nghĩ và tự
làm theo nhiều cách thức khác
nhau, sau đó GV sẽ cùng HS cả
lớp tổng kết lại các cách làm
của tất cả các nhóm
GV: Cùng HS cả lớp tổng kết
lại thành bảng sau:
HS:
Chất

Cách thức tiến hành thí nghiệm
Tính chất của chất
Sắt (nhôm)
- Quan sát
- Chất bạc màu trắng
bạc
- Cho vào nớc
- Không tan trong nớc
- Cân, đo thể tích (bằng cách cho vào
cốc nớc có vạch)
- Khối lợng riêng:
m
GV: Hỏi câu hỏi kết luận:
Em hãy tóm tắt lại các cách
để xác định đợc tính chất của
chất?
GV: Thuyết trình: Để biết đợc
tính chất vật lí chúng ta có thể
uan sát hoặc dùng dụng cụ để
đo, hoặc làm thí nghiệm. Còn
các tính chất hoá học thì phải
làm thí nghiệm mới biết đợc.
D =
V
m: Khối luợng V: Thể
tích
Muối ăn
- Quan sát
- Chất rắn, màu trắng
- Cho vào nớc, khuấy đều

- Tan trong nớc
- Đốt
- Không cháy đợc
Hoạt động 4 (10 phút)
2. Việc hiểu biết tính chất của chất
có lợi gì?
GV: Đặt vấn đề:
Vậy tại sao chúng ta phải biết tính
chất của các chất?
để trả lời câu hỏi trên, GV yêu cầu
HS làm thí nghiệm sau:
- Trong khay của các em có 2 lọ
đựng 2 chất lỏng trong suốt: 1 lọ
đựng nớc, 1 lọ đựng cồn ( không
có nhãn) các em hãy tiến hành thí
nghiệm để phân biệt đợc 2 chất
lỏng trên?
GV: Có thể gợi ý HS làm: Để phân
biệt đợc hai chất lỏng trên, ta phải dựa
vào tính chất khác nhau của cồn và n-
ớc. Đó là tính chất nào?
GV: Để khoảng 1 2 phút cho các
HS: Dựa vào tính chất khác nhau của
nhóm thảo luận. Sau đó GV gọi 1 HS
trình bày cách làm.
GV: Hớng dẫn HS nhận biết bằn cáh
đổ mỗi lọ một ít ra lỗ nhỏ của đế sứ
giá thí nghiệm rồi đốt
GV: Quay trở về vấn đề đã đợc đặt ra:
Tại sao chúng ta phải biết đợc tính

chất của các chất?
GV: Thuyết ntrình thêm:
Biết tính chất của chất còn giúp cho
chúng ta biết cách sử dụng chất và
biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống sản xuất.
GV: Kể một ố câu chuyện nói lên tác
hại của việc sử dụng chất không đúng
do không hiểu biết tính chất của chất
Ví dụ 1: Do không hiểu khí
cacbonoxit (CO) có tính độc (nó kết
hợp chặt chẽ với hemoglobin) vì vậy
một số ngời đã sử dụng bếp than để s-
ởi ấm trong phòng kín, gây ra ngộ độc
nặng
Ví dụ 2: Một số ngời không hiểu là
khí cacbonic (CO
2
) (không duy trì sự
sống) đồng thời nặng hơn không khí,
nên đã xuống vét bùn ở đáy giếng sâu
mà không đề phòng, nên gây ra những
hậu quả đáng tiếc
Ví dụ 3: Biết axit sunfuric đặc là chất
làm bỏng, cháy da thịt, vải nên chúng
ta càn tránh không để axit dây vào ng-
ời, quần, áo.
nớc và cồn là:
- Cồn cháy đợc, còn nớc thì không
cháy đợc

Vậy: Muốn phân biệt đợc 2 chất lỏng
trên, ta lấy ở mỗi lọ một ít chất lỏng
và đem đốt:
- Nếu cháy đợc thì chất lỏng đen đốt
là cồn
- Nếu không cháy đợc thì chất lỏng
đó là nớc
HS:
a) Giúp chúng ta phân biệt đợc chất
này với chất khác (nhận biết đợc các
chất)
b) Biết cáh sử dụng chất
c) Biết ứng dụng chất thích hợp trong
đời sống và sản xuất.
Hoạt động 5
Dặn dò, bài tập về nhà (2 phút)
GV: Cho HS nhắc lại nội dung trọng tâm của bài.
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK tr.11)

Ngày:
Tiết 3: chất
i. mục tiêu
1. HS hiểu đợc khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua các thí
nghiệm tự làm, HS biết đợc là: Chất tinh khiết có những tính chất nhất định,
còn hỗn hợp thì không có tính chất nhất định
2. Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để
tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp
3. HS tiếp tục đợc làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục đợc rèn
luyện một số thao tác thí nghiệm đơn giản.
II. chuẩn bị của GV và HS

1. Thí nghiệm tách riêng muối ăn ra khỏi nớc muối dựa vào tính chất vật lí
Hoá chất:
Muối ăn
Nớc cất
Nớc tự nhiên (nớc ao, nớc khoáng)
Dụng cụ:
Bộ dụng cụ chng cất tự nhiên (nếu có)
Đèn cồn
Cốc thuỷ tinh
Nhiệt kế
2 3 tấm kính
Kẹp gỗ
Đũa thuỷ tinh
ống hút
III. hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV:
Kiểm tra tình hình chuẩn bị bài tập
của HS trong lớp
Kiểm tra bài cũ 1 HS: Làm htế nào
để biết đợc tính chất của chất?
Việc hiểu biết tính chất của chất
có lợi gì?
GV cho HS khác nhận xét
HS: Trả lời bài
Hoạt động 2
I. chất tinh khiết (15 phút)
1. Chất tinh khiết và hỗn hợp

GV:
+ Nêu mục tiêu của tiết học cần đạt đ-
ợc
+ ở mục 1, 2 (SGK tr.9,10) GV có thể
trình bày mục 1, sau đó đến mục 2
(nh SGK) hoặc có thể hớng dẫn HS kẻ
đôi vở để ghi mục 1 và 2 song song để
so sánh
GV: Hớng dẫn HS quan sát các chai
nớc khoáng, nớc cất và nớc tự nhiên:
GV: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm nh
sau:
+ Dùng ống hút, nhỏ lên 3 tấm kính:
- Tấm kính 1: 1 2 giọt nớc
cất
- tấm kính 2: 1 2 giọt nớc (n-
ớc ao, hồ)
- Tấm kính 3: 1 2 giọt nớc
khoáng
+ Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn
cồn để nớc từ từ bay hơi hết.
+ Hớng dẫn các nhóm Hs quan sát
các tấm kính và ghi lại hiện tợng
Từ kết quả thí nghiệm trên, em có
nhận xét gì về thành phần của nớc cất,
nớc khoáng, nớc tự nhiên?
GV: Thông báo:
- Nớc cất là chất tinh khiết
- Nớc tự nhiên là hỗn hợp
Em hãy so sánh và cho biết: chất

tinh khiết và hỗn hợp có thành
phần nh thế nào?
GV: Dùng bộ thí nghiệm hoặc hình
vẽ để giới thiệu về cáhc chng cất nớc
tự nhiên nớc cất
GV: Cho HS xem đĩa ghi hình thí
nghiệm đo nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
độ sôi, khối lợng riêng của:
- Nớc cất
- Các dung dịch rợu (có độ rợu khác
nhau)
Yêu cầu HS rút ra nhận xét: Sự
khác nhau của chất tinh khiết và hỗn
hợp
Lu ý:
Nếu không có đĩa ghi hình trên thì
GV có thể mô tả lại thí nghiệm để HS
rút ra nhận xét
GV: Dành khoảng 5 phút để Hs cả
lớp luyện tập:
Luyện tập:
Em hãy lấy 5 ví dụ hỗn hợp và 1 ví dụ
chất tinh khiết
HS: Ghi đợc kết quả nh sau:
- Tấm kính 1: không có vết cặn
- Tấm kính 2: có vết cặn
- Tấm kính 3: có vết cặn
HS:
- Nớc cất: không có lẫn chất khác
- Nớc khoáng và nớc tự nhiên có lẫn

một số chất tan
HS:
1. Hỗn hợp: Gồm nhiều chất trộn lẫn
với nhau
2. Chất tinh khiết: Chỉ gồm 1 chất
(không lẫn chất khác)
HS:
+ Chất tinh khiết: Có tính chất vật lí
và hoá học nhất định
+ Hỗn hợp: Có tính chất thay đổi
(phụ thuộc vào thành phần của hỗn
hợp)
GV: Gọi một vài HS nêu ví dụ
HS: Nêu các ví dụ của mình
Hoạt động 3 (18 phút)
2. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
GV: Đặt vấn đề 1:
Trong thành phần nớc biển có chứa
3 5% muối ăn. Muốn tách riêng
đợc muối ăn ra khỏi nớc biển (hoặc n-
ớc muối), ta làm thế nào?
GV: Nh vậy, để tách đợc muối ăn ra
khỏi nớc muối, ta phải dựa vào tính
chất vật lí khác nhau của nớc và muối
ăn:
- Nớc: có nhiệt độ sôi là 100
0
C
- Muối ăn: có nhiệt độ sôi cao:
1450

0
C
GV: Có thể tổ chức cho từng nhóm
HS làm thí nghiệm trên
GV: Đặt vấn đề 2:
Làm thế nào để tách đợc đờng tinh
khiết ra khỏi hỗn hợp đờng kính và
cát?
GV: Yêu cầu Hs thảo luận ở nhóm
(dựa vào các câu hỏi gợi ý)
GV:
- Đờng kính và cát có tính chất vật lí
nào khác nhau?
- Từ đó các em hãy nêu cách tách?
HS: Nêu cáhc làm:
- Đun nóng nớc muối (hoặc hỗn hợp
nớc biển), nớc sôi bay hơi hết
- Muối ăn kết tinh lại
HS: Đờng kính và cát có tính chất vật
lí khác nhau là:
- Đờng: tan trong nớc
- Cát: không tan trong nớc
Cách làm:
- Cho hỗn hợp vào nớc, khuấy đều
để đờng tan hết
- Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần
không tan (cát), ta đợc hỗn hợp n-
ớc đờng.
- Đun sôi nớc đờng, để nớc bay
hơi,còn lại đờng kết tinh ta thu

GV: Hỏi HS:
Qua hai thí nghiệm trên các em hãy
cho biết nguyên tắc để tách riêng một
chất ra khỏi hỗn hợp
GV: Giới thiệu:
Sau này chúng ta còn có thể dựa vào
tính chất hoá học để tách riêng các
chất ra khỏi hỗn hợp
đợc đờng tinh khiết
HS: Để tách riêng một chất ra khỏi
hỗn hợp, ta có thể dựa vạ khác nhau
về tính chất vật lí.
Hoạt động 4
Củng cố (5 phút)
GV: Gọi HS nhắc lại nội dung trọng
tâm của bài:
- Chất tinh khiết và hỗn hợp có
thành phần và tính chất khác nhau
nh thế nào?
- Nguyên tắc để tách riêng một chất
ra khỏi hỗn hợp?
HS: Trả lời các câu hỏi củng cố
Hoạt động 5 (2 phút)
Bài tập về nhà: 7, 8 (SGK tr.11)
Dặn dò HS chuẩn bị cho bài thực hành:
- 2 chậu nớc
- Hỗn hợp cát và muối ăn
Ngày:
Tiết 4: bài thực hành số 1
I. mục tiêu

1. HS đợc làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí
nghiệm
Biết đợc một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản (ví dụ nh lấy hoá
chất vào ống nghiệm, đung hoá chất, lắc)
Nắm đợc một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
2. Thực hành: Đo nhiệt độ nóng chảy của parafin, lu huỳnh. Qua đó rút ra đợc:
các chất có nhiệt độ nóng chảy khác nhau
Biết cách tách riêng các chất từ hỗn hợp ( dựa vào tính chất vật lí)
II. chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất cho 2 thí nghiệm thực hành:
- Đo nhiệt độ nóng chảy của parafin, lu huỳnh
- tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát
a) Hoá chất:
- Bột lu huỳnh
- Parafin
b) Dụng cụ:
- 2 nhiệt kế
- 2 cốc thuỷ tinh (250 (ml), chịu nhiệt)
- 3 ống nghiệm
- 2 kẹp gỗ
- 1 đũa thuỷ tinh
- 1 đèn cồn
- Giấy lọc + phễu thuỷ tinh
HS:
- HS chuẩn bị 2 chậu nớc sạch
- Chuẩn bị hỗn hợp muối ăn và cát
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra tình hình chuẩn bị của HS ( 2 phút)

GV:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
(chuẩn bị nớc, hỗn hợp muối ăn và
cát)
- Kiểm tra nhân viên của phòng thí
nghiệm chuẩn bị đồ dùng và hoá
chất cho từng nhóm đã đúng và đủ
theo ý định của GV cha?
Hoạt động 2
GV hớng dẫn một số quy tắc an toàn và chác sử dụng
hoá chất, dụng cụ thí nghiệm (10 phút)
GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành
GV: Nêu các hoạt động trong 1 bài
thực hành để HS hình dung ra những
việc mà các em sẽ phải làm gồm:
1) GV hớng dẫn cách tiến hành thí
nghiệm
2) HS tiến hành thí nghiệm
3) HS báo cáo kết quả thí nghiệm và
làm tờng trình
4) HS vệ sinh phòng thực hành và rửa
dụng cụ
GV: Treo tranh và giới thiệu một số
dụng cụ đơn giản và cách sử dụng
một số loại dụng cụ đó
1) ống nghiệm
2) Kẹp gỗ
3) Cốc thuỷ tinh
4) Đèn cồn
5) Đũa thuỷ tinh

6) Phễu
GV: Giới thiệu một số quy tắc an
toàn trong phòng thí nghiệm
GV: Treo tranh:
Cách sử dụng hoá chất và đặt câu
hỏi:
- Em hãy rút ra những điểm cần lu ý
khi sử dụng hoá chất
HS: Nghe và ghi vào vở
HS: Ghi vào vở:
Một số quy tắc an toàn trong phòng
thí nghiệm
Cách sử dụng hoá chất:
- Không đợc dùng tay trực tiếp cầm
hoá chất
- Không đổ hoá chất này vào hoá
chất khác ( ngoài chỉ dẫn)
- Không đổ hoá chất dùng thừa trở
lại lọ, bình chứa ban đầu
- Không dùng hoá chất khi không
biết rõ đó là hoá chất gì
- Không đợc nếm hoặc ngửi trực
tiếp hoá chất
Hoạt động 3

I. tiến hành thí nghiệm (20 phút)
GV: Hớng dẫn HS
Đặt 2 ống nghiệm có chứa bột lu
huỳnh và parafin vào cốc nớc
- Đun nóng cốc nớc bằng đèn cồn

- Đặt đứng nhiệt kế 2 vào ống
nghiệm
- Theo dõi nhiệt độ ghi trên nhiệt kế
và nhiệt độ nóng chảy
- GV hỏi: Khi nớc sôi, lu huỳnh đã
nóng chảy cha?
Qua các thí nghiệm, em hãy rút ra
nhận xét chung về nhiệt độ nóng chảy
của các chất
GV: Hớng dẫn Hs tiến hành thí
nghiệm theo 2 bớc sau:
- Cho vào cốc thuỷ tinh khoảng 3
gam hỗn hợp muối ăn và cát
- Rót vào cốc khoảng 5 ml nớc sạch
- Khuấy đều để muối tan hết
- Gấp giấy lọc đặt vào phễu
- Đặt phễu vào ống nghiệm và rót từ
từ nớc muối vào phễu theo đũa
thuỷ tinh
Quan sát?
GV: Tiếp tục hớng dẫn HS:
- Dùng kẹp gỗ kẹp vào khoảng 1/3
1. Thí nghiệm1:
HS: Làm theo hớng dãn của GV
HS: Theo dõi thí nghiệm và rút ra
nhận xét sau:
- Parafin nóng chảy ở 42
0
C
- Khi nớc sôi (100

0
C) lu huỳnh cha
nóng chảy
Lu huỳnh có nhiệt độ nóng chảy
lớn hơn 100
0
C
HS: Các chất khác nhau có nhiệt độ
nóng chảy khác nhau
2.Thí nghiệm 2:
HS: Làm theo hớng dẫn của GV
HS: Nhận xét:
- Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm
là dung dịch trong suốt
- Cát đợc giữ lại trên mặt giấy lọc
ống nghiệm (từ miệng ống)
- Đun nóng phần nớc lọc trên ngọ
lửa đèn cồn
Lu ý:
- Lúc đầu hơ dọc ống nghiệm trên
ngọn lửa để ống nghiệm nóng đều,
sau đó đung ở đáy ống, vừa đun
vừa lắc nhẹ.
- Hớng miệng ống nghiệm về phía
không có ngời
GV: Em hãy so sánh chất rắn thu đợc
ở đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban
đầu.
HS: Chất rắn thu đợc là muối ăn sạch
(tinh khiết), không còn lẫn cát

Hoạt động 4
II. tờng trình (12 phút)
GV: Hớng dẫn HS làm tờng trình theo mẫu sau:
T
T
Mục đích thí nghiệm Hiện tợng quan sát đợc Kết quả thí nghiệm
GV: Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ
Hoạt động 5 (1 phút)
GV: Dặn dò HS đọc trớc bài Nguyên tử
Ngày:
Tiết 5: nguyên tử
i. mục tiêu
1. HS biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà vàê điện, và từ đó tạo
ra mọi chất
- Biết đợc sơ đồ về cấu tạo nguyên tử
- Biết đặc điểm của hạt electron
2. HS biết đợc hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của hai lhoại hạt
trên
- Biết đợc những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton
3. Biết đợc trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Electron luôn luôn
chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ các nguyên tử có khả năng liên
kết đợc với nhau
ii. chuẩn bị của gv và hs
gv:
1. Vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử của:
- Hidro - Neon
- Oxi - Silic
- Magie - Kali
- Heli - Canxi
- Nito - Nhôm

Iii. hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
1. nguyên tử là gì? (10 phút)
GV: Thuyết trình:
Các chất đều đợc tạo nên từ những hạt
vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là
nguyên tử
Vậy nguyên tử là gì? ( Gọi 1 HS
trả lời)
GV: Thuyết trình:
Có hàng chục triệu chất khác nhau,
nhng chỉ có trên một trăm loại nguyên
tử.
GV: Giới thiệu:
Nguyên tử gồm hạt nhân mang
điệntích dơng và vỏ tạo bởi 1 hay
nhiều electron mang điện tích âm
HS: Nguyên tử là những hạt vô cùng
nhỏ, trung hoà về điện
HS: Nghe và ghi
Nguyên tử gồm:
- 1 hạt nhân mang điện tích dơng
- Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron
(mang điện tích âm)
GV:
Thông báo đặc điểm của hạt electron
GV: Chúng ta sẽ xem xét những hạt
nhân và lớp vỏ đợc cấu tạo nh thế
nào?

Electron:
- Kí hiệu e
- Điện tích - 1
- Khối luợng vô cùng nhỏ:
( 9,1095.10
28
gam)
Hoạt động 2
2. hạt nhân nguyên tử (10 phút)
GV: Giới thiệu:
Hạt nhân nguyên tử đợc tạo bởi 2 loại
hạt là proton và nơtron.
GV: Thông báo đặc điểm của từng
loại hạt
GV: Giới thiệu khái niệm: Nguyên
tử cùng loại
GV: Em có nhận xét gì về số proton
và số electron trong nguyên tử?
GV: Em hãy so sánh khối lợng của
một hạt electron với khối lợng của
một hạt proton, và khối lợng của một
hạt nơtron?
GV: Vì vậy khối lợng của hạt nhân đ-
ợc coi là khối lợng của nguyên tử.
HS: Nghe và ghi bài
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
proton và nơtron
a) Hạt proton:
- Kí hiệu: p
- Điện tích + 1

- Khối lợng: 1,6726.10
24
gam
b) Hạt nơtron:
- Kí hiệu: n
- Điện tích: Không mang điện tích
- Khối lợng: 1,6748.10
24
gam
Các nguyên tử có cùng số
proton trong hạt nhân đợc gọi
là nguyên tử cùng loại
HS: Vì nguyên tử luôn trung hoà về
điện nên:
Số p = số e
HS: Proton và nơtron có cùng khối l-
ợng
HS: Electron có khối lợng rất bé:
(bằng 0,0005 lần khối lợng của hạt p)
m
Nguyên tủ
m
Hạt nhân
Hoạt động 3
3. lớp electron (20 phút)
GV: Giới thiệu:
Trong nguyên tử electron chuyển
động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp
xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số
electron nhất định

GV: Giới thiệu sơ đò nguyên tử oxi:
(Số e, số lớp e, số e lớp ngoài)
GV: Đa lên màn hình các sơ đồ
nguyên tử sau:
- Hidro
- Magie
- Nito
- Canxi
GV: Đa đề bài số 1 lên màn hình:
Em hãy quan sát các sơ đồ nguyên tử
và điền số thích hợp vào các ô trống
trong bảng sau:
Nguyên
tử
Số p
trong
hạt
nhân
Số e
Trong
Nguyên
Tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Hidro
HS: Nghe và ghi bài vào vở
- Electron chuyển động rất nhanh
quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng
lớp. Mỗi lớp có một số electron nhất
định

- Nhờ có electron mà các nguyên tử
có khả năng liên kết.
Ví dụ: Nguyên tử oxi có 8e, sắp xếp
thành 2 lớp, lớp ngoài có 6e
HS: Ghi vào bảng các kết quả đúng
nh sau:
Nguyên
tử
Số p
trong
Magie
Nito
Canxi
GV: Gợi ý cho HS biết cách xác định
số p trong hạt nhân (dựa vào điện tích
hạt nhân)
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
khoảng 3 phút
GV: Chiếu trên màn hình bài làm của
các nhóm và nhận xét, cho điểm.
(Nếu không sử dụng máy chiếu thì
cho HS ghi kết quả vào bảng nhóm rồi
treo lên, hoặc có thể dùng nam châm
dán bài làm của các nhóm lên bảng)
GV: Quan sát sơ đồ nguyên tử magie,
nitơ, canxi, nhôm, silic, kali, các em
hãy nhận xét: Số e tối đa ở lớp 1, lớp 2
là bao nhiêu?
GV: Đa đề bài tập số 2 lên màn hình:
Bài tập 2:

Em hãy điền vào ô trống ở bảng sau:
Nguyên
tử
hạt
nhân
Số e
Trong
Nguyên
Tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Hidro
1
1
1
1
Magie
12
12
3
2
Nito
7
7
2
5
Canxi
20
20
4

2
HS: Quan sát và trả lời:
- Số e tối đa ở lớp 1 là 2e
- Số e tối đa ở lớp 2 là 8e
Số p
trong
hạt
nhân
Số e
Trong
Nguyên
Tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài
13
6
14
2
Lu ý:
GV hớng dẫn HS dựa vào bảng 1
(SGK tr.42) để tra tên của từng loại
nguyên tử
Gọi 1 HS làm ví dụ theo các
câu hỏi gợi ý sau:
- Nguyên tử có 13e, vậy số p bằng
bao nhiêu?
GV: Tra bảng 1 (SGK tr.42): Tên của
loại nguyên tử có 13 proton?
HS: Vì:
Số p = số e

Nên hạt nhân nguyên tử đó có 13 hạt
proton
HS: Nguyên tử nhôm
HS: Nguyên tử nhôm có 3 lớp
electron:
- Lớp 1 có 2e
- Lớp 2 có 8e
- Lớp 3 có 3e
Các nhóm HS thảo luận và điền
nốt 3 hàng còn lại:
Nguyên
tử
Số p
trong
hạt
nhân
Số e
Trong
Nguyên
Tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Nhôm
13
13
3
3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×