Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Phòng ngừa các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 87 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TƢ PHÁP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

VŨ MINH PHƢƠNG

PHÒN G N GỪA CÁC TỘI PHẠM VỀ M A TÚY
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠN G

Chuyên ngành: Tôi phạm học và phòng ngừa tội phạm
Mã số: 60380105

LUẬN VĂN TH ẠC SĨ LUẬ T H ỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA H ỌC: TS. NGUYỄ N TUYẾT MAI

HÀ NỘI - 2014

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
kết quả nêu trong luận văn là chính xác, trung thực và chƣa từng đƣợc công bố

trong bất cứ công trình nào khác.

TÁC GIẢ

Vũ Minh Phƣơng

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

M ỤC LỤC
Trang
PHẦN M Ở ĐẦU..............................................................................................

1

CHƢƠNG I - TÌNH HÌNH CÁC TỘI PHẠM VỀ M A TÚY TRÊN ĐỊA

6

BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2009-2013
1.1. Thực trạng của các tội phạm về ma tuý trên địa bà n tỉnh Hải Dƣơng giai

6

đoạn 2009-2013................................................................................................
1.1.1. T hực trạng của các tội phạm về ma tuý trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng

6

giai đoạn 2009-2013: xét về mức độ.................................................................
1.1.2. T hực trạng của các tội phạm về ma tuý trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng


15

giai đoạn 2009-2013: xét về tính chất...............................................................
1.1.2.1. Thực trạng của các tội phạm về ma tuý phản ánh qua cơ cấu theo

15

tội danh.............................................................................................................
1.1.2.2. Thực trạng của các tội phạm về ma tuý phản ánh qua cơ cấu theo

17

loại tội phạm .....................................................................................................
1.1.2.3. Cơ cấu theo loại và mức hình phạt......................................................

18

1.1.2.4. Thực trạng các tội phạm về ma tuý ph ản ánh qua cơ cấu theo các địa

18

bàn thuộc tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013...............................................
1.1.2.5. Thực trạng của các tội phạm về ma tuý phản ánh qua cơ cấu theo

20

hình thức thực hiện tội phạm............................................................................
1.1.2.6. Thực trạng của các tội phạm về ma tuý phản ánh qua cơ cấu theo

21


chất ma tuý........................................................................................................
1.1.2.7. Thực trạng của các tội phạm về ma tuý phản ánh qua cơ cấu theo

22

mục đích phạm tội.............................................................................................
1.1.2.8. Thực trạng của các tội phạm về ma tuý phản ánh qua cơ cấu theo

23

một số đặc điểm nhân thân bị cáo.....................................................................
1.2. Diễn biến của các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai

29

đoạn 2009-2013.................................................................. ..............................
1.2.1. Diễn biến của các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng

29

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

giai đoạn 2009-2013: xét về mức độ.................................................................
1.2.2. Diễn biến của các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng

34

giai đoạn 2009-2013: xét về tính chất...............................................................
1.2.2.1. Diễn biến của các tội phạm về ma túy phản ánh qua cơ cấu theo loại


35

tội phạm............................................................................................................
1.2.2.2. Diễn biến của các tội phạm về ma túy phản ánh qua cơ cấu theo

36

hình thức thực hiện tội phạm............................................................................
1.2.2.3. Diễn biến của các tội phạm về ma túy phản ánh qua cơ cấu theo chất

36

ma túy...............................................................................................................
1.2.2.4. Diễn biến của các tội phạm về ma túy phản ánh qua cơ cấu theo đặc

37

điểm bị cáo là ngƣời nghiện ma túy..................................................................
1.2.2.5. Diễn biến của các tội phạm về ma túy phản ánh qua cơ cấu theo giới

39

tính bị cáo..........................................................................................................
Kết luận chƣơng I.............................................................................................

40

CHƢƠNG II - NGUYÊN NHÂN CỦA CÁC TỘI PHẠM VỀ M A TÚY

42


TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG V À CÁC GIẢI PHÁP
PHÒNG NGỪA
2.1 N guyên nhân của các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng....

42

2.1.1. N guyên nhân liên quan đến kinh tế - xã hội...........................................

42

2.1.2. Nguyên nhân liên quan đến văn hóa – giáo dục và công tác tuyên

46

truyền pháp luật................................................................................................
2.1.3. N guyên nhân liên quan đến công tác quản lý Nhà nƣớc........................

50

2.1.4. N guyên nhân liên quan đế n hoạt động của các cơ quan tƣ pháp............

53

2.1.5. N guyên nhân từ phía ngƣời phạm tội.....................................................

56

2.2. Dự báo tình hình các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng....


58

2.3. Các giải pháp phòng ngừa các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải

59

Dƣơng...............................................................................................................
2.3.1. Giải pháp liên quan đến kinh tế - xã hội.................................................

59

2.3.2. Giải pháp liên quan đến văn hóa – giáo dục và công tác tuyên truyền

61

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

pháp luật............................................................................................................
2.3.3. Giải pháp liên quan đến công tác quản lý Nhà nƣớc..............................

63

2.3.4. Giải pháp liên quan đến hoạt động của các cơ quan tƣ pháp..................

65

2.3.5. Giải pháp phòng ngừa từ phía ngƣời phạm tội.......................................

67

Kết luận chƣơng II............................................................................................


68

PHẦN KẾT LUẬN...........................................................................................

69

PHỤ LỤC
Phụ lục 1: C hỉ số tội phạm và chỉ số ngƣời phạm tội về ma túy trên toàn

i

quốc giai đoạn 2009-2013.................................................................................
Phụ lục 2: C hỉ số tội phạm và chỉ số ngƣời phạm tội về ma túy trên địa bàn

i

tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2009-2013.................................................................
Phụ lục 3: C hỉ số tội phạm và chỉ số ngƣời phạm tội về ma túy trên địa bàn

i

thành phố Hải Phòng giai đoạn 2009-2013......................................................
Phụ lục 4: C hỉ số tội phạm và chỉ số ngƣời phạm tội về ma túy trên địa bàn

ii

tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2009-2013.............................................................
Phụ lục 5: Số lƣợng ma túy thu giữ đƣợc trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai


ii

đoạn 2009-2013................................................................................................
Phụ lục 6: M ức độ tăng giảm hàng năm số vụ và số bị cáo phạm tội về ma

iii

túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009 -2013.....................................
Phụ lục 7: M ức độ tăng giảm hàng năm số vụ và số bị cáo phạm tội về ma

iii

túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009 -2013.....................................
Phụ lục 8: M ức độ tăng giảm hàng năm số vụ và số bị cáo phạm tội về ma

Iii

túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013.....................................
Phụ lục 9: Thực trạng nghiện ma túy phản ánh qua cơ cấu theo các địa bàn
thuộc tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013.....................................................

iv

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH M ỤC CHỮ VIẾT TẮ T

BLHS

Bộ luật hình sự


CSNPT

Chỉ số ngƣời phạm tôi

CSTP

Chỉ số tội phạm

H.

Huyện

NXB.

Nhà xuất bản

TAND

Tòa án nhân dân

TB

Trung bình

THCS

Trung học cơ sở

THPT


Trung học phổ thông

TP.

Thành phố

TX.

Thị xã

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

DANH M ỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng số 1

Số vụ và số bị cáo đã bị xét xử sơ thẩm về các tội phạm về ma

7

tuý trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009 -2013
Bảng số 2

Số vụ, số bị cáo các tội phạm về ma túy và các tội phạm nói

8

chung trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009 -2013
Bảng số 3

Số vụ các tội phạm về ma túy, các tội phạm xâm phạm sở hữu

9

và các tội phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự con
ngƣời và các tội phạm khác trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai
đoạn 2009-2013
Bảng số 4

Chỉ số tội phạm , chỉ số ngƣời phạm tội vê ma túy và chỉ số ngƣời


10

nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009 -2013
Bảng số 5

So sánh các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng với

10

các tội phạm về ma túy trên toàn quốc giai đoạn 2009 -2013
Bảng số 6

Chỉ số tội phạm và chỉ số ngƣời phạm tội ma túy trên địa bàn

11

tỉnh Hải Dƣơng và quốc giai đoạn 2009-2013
Bảng số 7

So sánh số vụ và số bị cáo phạm các tội về ma túy trên địa bàn

12

tỉnh Hải Dƣơng với số vụ và số bị cáo phạm các tội về ma túy
trên địa bàn tỉnh Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh
Bảng số 8

Chỉ số tội phạm và chỉ số ngƣời phạm tội ma túy trên địa bàn


13

tỉnh Hải Dƣơng, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải Phòng giai đoạn
2009-2013
Bảng số 9

Cơ cấu theo tội danh các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh

15

Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013
Bảng số 10

Cơ cấu theo các tội phạm đã bị xét xử sơ thẩm theo Điều 194

16

BLHS trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009 -2013
Bảng số 11

Cơ cấu các tội phạm về ma tuý theo loại tội phạm

17

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

Bảng số 12

Cơ cấu theo loại và mức hình phạt

18


Bảng số 13

Thực trạng các tội phạm về ma tuý phản ánh qua cơ cấu theo các

19

địa bàn thuộc tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013
Bảng số 14

Cơ cấu theo chất ma tuý đã thu giữ

21

Bảng số 15

Cơ cấu theo mục đích phạm tội

22

Bảng số 16

Cơ cấu theo nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú

23

Bảng số 17

Cơ cấu theo đặc điểm bị cáo là ngƣời nghiện ma túy


24

Bảng số 18

Cơ cấu của các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng

24

theo đặc điểm tái phạm , tái phạm nguy hiểm giai đoạn 2009 2013
Bảng số 19

Cơ cấu theo độ tuổi

25

Bảng số 20

Cơ cấu theo nghề của bị cáo

26

Bảng số 21

Cơ cấu theo trình độ học vấn

26

Bảng số 22

Cơ cấu theo giới tính của bị cáo


27

Bảng số 23

M ức độ tăng, giảm số vụ, số bị cáo về ma túy trên địa bàn tỉnh

29

Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013
Bảng số 24

M ức độ tăng, giảm số vụ, số bị cáo về ma túy trên địa bàn tỉnh

30

Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013
Bảng số 25

M ức độ tăng, giảm số vụ phạm tội về ma túy và phạm tội nói

31

chung trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009 -2013
Bảng số 26

So sánh mức độ tăng, giảm số vụ phạm tội về ma túy trên địa bàn

32


tỉnh Hải Dƣơng và tội phạm về ma túy trên toàn quốc giai đoạn
2009-2013
Bảng số 27

So sánh mức độ tăng, giảm số bị cáo các tội phạm về ma túy trên

33

địa bàn tỉnh Hải Dƣơng và số bị cáo các tội phạm về ma túy trên
toàn quốc giai đoạn 2009-2013
Bảng số 28

Cơ cấu theo loại tội phạm về ma túy đã bị xét xử sơ thẩm

35

Bảng số 29

Diễn biến của cơ cấu theo hình thức thực hiện tội phạm

36

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

Bảng số 30

Diễn biến của cơ cấu theo chất ma túy: Heroin, ma túy tổng hợp

37

Bảng số 31


Diễn biến của cơ cấu theo đặc điểm bị cáo là ngƣời nghiện ma

38

túy
Bảng số 32

Diễn biến của cơ cấu theo giới tính bị cáo

39

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

DANH M ỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Trang
Biểu đồ số 1

Số vụ và số bị cáo đã bị xét xử sơ thẩm về các tội phạm về ma

7

tuý trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013
Biểu đồ số 2

Số vụ phạm tội về ma túy so với số vụ phạm tội nói chung trên

8

địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013

Biểu đồ số 3

Số bị cáo các tội phạm về ma túy so với số bị cáo nói chung

8

trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013
Biểu đồ số 4

Cơ cấu theo tội danh các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh

16

Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013
Biểu đồ số 5

Cơ cấu theo các tội phạm đã bị xét xử sơ thẩm theo Điều 194

17

BLHS trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013
Biểu đồ số 6

Cơ cấu các tội phạm về ma tuý theo loại tội phạm

17

Biểu đồ số 7

Cơ cấu theo loại và mức hình phạt


18

Biểu đồ số 8

Thực trạng các tội phạm về ma tuý phản ánh qua cơ cấu theo

20

các địa bàn thuộc tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009 -2013
Biểu đồ số 9

Cơ cấu theo hình thức thực hiện tội phạm

21

Biểu đồ số 10

Cơ cấu theo chất ma tuý đã thu giữ

21

Biểu đồ số 11

Cơ cấu theo động cơ, m ục đích phạm tội

22

Biểu đồ số 12


Cơ cấu theo nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú

23

Biểu đồ số 13

Cơ cấu theo đặc điểm bị cáo là ngƣời nghiện ma túy

24

Biểu đồ số 14

Cơ cấu của các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải

24

Dƣơng theo đặc điểm tái phạm, tái phạm nguy hiểm giai đoạn
2009-2013
Biểu đồ số 15

Cơ cấu theo độ tuổi

25

Biểu đồ số 16

Cơ cấu theo nghề của bị cáo

26


Biểu đồ số 17

Cơ cấu theo trình độ học vấn

26

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

Biểu đồ số 18

Cơ cấu theo giới tính của bị cáo

27

Biểu đồ số 19

M ức độ tăng, giảm số vụ, số bị cáo về ma túy trên địa bàn tỉnh

30

Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013
Biểu đồ số 20

M ức độ tăng, giảm số vụ phạm tội về ma túy và phạm tội nói

31

chung trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009 -2013
Biểu đồ số 21

M ức độ tăng, giảm số bị cáo của các tội phạm về ma túy và tội


32

phạm nói chung trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009 2013
Biểu đồ số 22

So sánh mức độ tăng, giảm số vụ phạm tội về ma túy trên địa

33

bàn tỉnh Hải Dƣơng và tội phạm về ma túy trên toàn quốc giai
đoạn 2009-2013
Biểu đồ số 23

So sánh mức độ tăng, giảm số bị cáo các tội phạm về ma túy

34

trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng và số bị cáo các tội phạm về ma
túy trên toàn quốc giai đoạn 2009-2013
Biểu đồ số 24

Diễn biến của cơ cấu theo loại tội phạm về ma túy đã bị xét xử

35

sơ thẩm
Biểu đồ số 25

Diễn biến của cơ cấu theo hình thức thực hiện tội phạm


36

Biểu đồ số 26

Diễn biến của cơ cấu theo chất ma túy

37

Biểu đồ số 27

Diễn biến của cơ cấu theo đặc điểm bị cáo là ngƣời nghiện ma

38

túy
Biểu đồ số 28

Diễn biến của cơ cấu theo giới tính bị cáo

39

.c


h a n g e Vi
e

N
y

to
k
lic

.c

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Hải Dƣơng cách thủ đô Hà Nội 56 km, là m ột trong 7 tỉnh, thành thuộc vùng
kinh tế trọng điểm phía Bắc, nơi có nhiều tuyến đƣờng giao thông quan trọng nhƣ:
quốc lộ 5A, 18A, 183, đƣờng sắt qua các tỉnh Hà Nội – Hải Phòng, Q uảng Ninh –
Hà Nội. Hải Dƣơng tiếp giáp 6 tỉnh, thành phố. Phía Tây bắc giáp tỉnh Bắc Ninh,
phía bắc giáp tỉnh Bắc Giang, phía đông bắc giáp tỉnh Quảng Ninh, phía đông giáp
thành phố Hải Phòng, phía nam giáp tỉnh T hái Bình và phía tây giáp tỉnh Hƣng
Yên.
2

2

Tổng diện tích toàn tỉnh là 1.662 km , mật độ dân số 1.044 ngƣời/km trong
đó dân số chủ yếu tập trung ở vùng nông thôn. Dân số ở khu vực nông thôn chiếm
86% còn thành thị chiếm 14% tổng số dân. Hải Dƣơng đƣợc chia thành hai vùng,
vùng đồi núi và vùng đồng bằng. Vùng đồi núi nằm ở phía Bắc tỉnh, chiếm 11%
diện tích tự nhiên, vùng đồng bằng còn lại chiếm 89% diện tích tự nhiên. Tỉnh Hải
Dƣơng có hệ thống cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế
- xã hội của tỉnh phát triển. Trong lĩnh vực kinh tế, Hải Dƣơng đã và đang có những
bƣớc phát triển toàn diện và ổn định, tốc độ tăng trƣởng kinh tế đạt 14 ,3%, Năm
2013, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GDP theo giá 2010) ƣớc tăng 5,1% so cùng
kỳ 2012. Giá trị sản xuất nông nghiệp giảm 4,9%; giá trị sản xuất công nghiệp - xây
dựng đạt 18.714 tỷ đồng, tăng 5,1%; dịch vụ tăng 9%. Hoạt động xuất khẩu đạt kết

quả khá, tổng kim ngạch xuất khẩu ƣớc tăng 23,5%; giá trị hàng hóa nhập khẩu tăng
22% so cùng kỳ 2012. Tổng thu ngân sách toàn tỉnh đạt trên 2.470 tỷ đồng. Lĩnh
vực văn hóa – xã hội có bƣớc tiến bộ trên một số mặt, an sinh xã hội đƣợc giữ vững;
công tác quốc phòng – quân sự địa phƣơng tiếp tục đƣợc củng cố, tăng cƣờng.
Trong những năm trở lại đây, kinh tế xã hội của Hải Dƣơng có bƣớc phát
triển mạnh, thu hút đƣợc nhiều lao động từ khắp nơi trở về sin h sống, lao động nên
việc quản lý con ngƣời, đối tƣợng và địa bàn của lực lƣợng Công an tỉnh Hải
Dƣơng gặp rất nhiều khó khăn.

.d o

m

o

o

c u -tr a c k

C
w

w

w

.d o

m


C

lic

k

to

1
w

w

w

w

bu

bu

y

N

O
W

!


XC

er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c



h a n g e Vi
e

N
y
.c

to
k
lic

Tình hình an ninh trật tự nói chung của tỉnh có những diễn biến khá phức
tạp, trong đó có tình hình về tội phạm ma tuý và tệ nạn ma túy. Tình hình hoạt động
của bọn tội phạm về ma tuý và tệ nạn ma tuý phát hiện ngày càng tăng cả về số vụ
và tính chất mức độ nguy hiểm. Các đối tƣợng ngày càng có sự hoạt động công
khai, có tính chất liên huyện, liên tỉnh. M ột số đối tƣợng hoạt động tinh vi; có nhiều
thủ đoạn che giấu han hành vi phạm tội; gây khó khăn cho công tác phát hiện và xử
lý của cơ quan công an. Theo thống kê của Sở lao động thƣơng binh xã hội tỉnh Hải
Dƣơng, trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng chỉ tính riêng năm 2013 đã có hơn 3 nghìn
ngƣời mắc nghiện ma tuý, tập trung chủ yếu tại thành phố Hải Dƣơng, huyện Kinh
M ôn, Thanh Hà... Nhữ ng tác hại, ảnh hƣởng tiêu cực của nghiện hút mang đến cho
xã hội và chính ngƣời nghiện là rất lớn không chỉ đo đếm bằng vật chất mà nó ảnh
hƣởng không nhỏ tới hạnh phúc gia đình, đạo đức, sức khoẻ của ngƣời nghiện và
tâm lý xã hội. C ó ngƣời nghiện bị chết do dùng thuốc quá liều hoặc bị nhiễ m
HIV/AIDS do dùng chung bơm kim tiêm... tệ nạn nghiện hút còn đẩy ngƣời nghiện
vào con đƣờng phạm tội. Để có tiền mua thuốc thoả mãn cơn nghiện, ngƣời nghiện
đã đi đến dụ dỗ, lôi kéo thêm ngƣời khác mắc nghiện, tham gia vận chuyển, buôn
bán trái phép chất ma tuý, thực hiện các hành vi trộm cắp thậm trí cƣớp tài sản đe
doạ tới tính mạng, sức khoẻ của ngƣời khác.

Trong thời qua, tình hình tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng có
chiều hƣớng gia tăng với tính chất, diễn biến phức tạp, tội phạm hoạt động tinh vi,
mức độ ngày càng nguy hiểm, gây tâm lý hoang mang trong quần chúng nhân dân,
kéo theo sự mất ổn định tình hình trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng.
Trong đó phòng và chống tội phạm về ma túy đƣợc lực lƣợng Công an tỉnh đặc biệt
chú trọng. Để đấu tran h phòng chống loại tội phạm này, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân và các cơ quan bảo vệ pháp luật ở tỉnh Hải Dƣơng đã có
nhiều giải pháp tích cực đấu tranh phòng, chống các tội phạm về ma túy, nhằm góp
phần giữ vững an ninh chính trị, đảm bảo trật tự an toàn xã hội ở địa phƣơng

.d o

m

o

o

c u -tr a c k

C
w

w

w

.d o

m


C

lic

k

to

2
w

w

w

w

bu

bu

y

N

O
W

!


XC

er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c



h a n g e Vi
e

N
y
to
k
lic

.c

Hiện tƣợng trên đặt ra một vấn đề cấp bách là cần nghiên cứu, làm sáng tỏ
nguyên nhân của tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng, từ đó định hƣớng
và đề xuất giải pháp phòng ngừa tội phạm này trên địa bàn. Vì vậy, tác giả đã lựa
chọn việc nghiên cứu đề tài “Phòng ngừa các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh
Hải D ương” để làm sáng tỏ nguyên nhân của tội phạm về ma túy đồng thời đƣa ra
giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả phòng ngừa loại tội phạm này tại Hải Dƣơng.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Các tội phạm về ma túy đã đƣợc nhiều tác giả đề cập đến ở những khía cạnh
và mức độ khác nhau trong nhiều công trình nghiên cứu, trong đó phải kể đến m ột
số công trình sau:
Ở phạm vi toàn quốc, Luận án tiến sĩ Luật học: “Đấu tranh phòng chống các
tội phạm về ma túy ở Việt Nam”, của tác giả Nguyễn Tuyết M ai, Đại học Luật Hà
Nội. Luận án này đã nghiên cứu một cách toàn diện, sâu rộng, tình hình tội phạm về
ma túy trên toàn quốc từ năm 1998 đến năm 2006 dƣới góc độ tội phạm học.
Ở phạm vi các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng có một số luận văn ở
cấp độ thạc sỹ Luật học nhƣ: “Đấu tranh phòng chống ma túy trên địa bàn thành
phố Hồ C hí Minh” năm 1997 của tác giả Trịnh Văn Nam; “ Phòng ngừ a các tội

phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Lai Châu” năm 2009 của tác giả Đỗ Tiến Dũng,
“Phòng ngừa các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn” năm 2011 của
tác giả Nguyễn Hải Ninh; “Phòng ngừa các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh
Sơn La” năm 2011 của tác giả Cầm Xuân Thủy; “Phòng ngừa các tội phạm về ma
túy trên địa bàn tỉnh Thái N guyên” năm 2012 của tác giả N guyễn Thái Bình;
“Phòng ngừa tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Lào C ai” năm 2012 của tác giả
Đinh Thị M inh Cầm; “Phòng ngừ a các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh” năm 2013 của tác giả N guyễn Thị Phƣợng; ...
Tuy nhiên, cho tới nay vẫn chƣa có đề tài nào nghiên cứu m ột cách có hệ
thống về tình hình tội phạm về ma túy tại Hải Dƣơng, xác định những nguyên n hân
của tội phạm và đề xuất giải pháp phòng ngừa loại tội phạm này.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

.d o

m

o

o

c u -tr a c k

C
w

w

w


.d o

m

C

lic

k

to

3
w

w

w

w

bu

bu

y

N

O

W

!

XC

er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD

F-


c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi
e

N
y
to
k
lic

.c

Về đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu tình hình tội phạm ,
nguyên nhân và các giải pháp nâng cao hiệu quả phòng ngừa các tội phạm về ma
túy
Về phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu dƣới góc độ Tội phạm học về
các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng từ năm 2009 đến n ăm 2013.
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: M ục đích cuối cùng của Luận văn là đề xuất các giải
pháp phù hợp với đặc thù riêng của tỉnh Hải Dƣơng để nâng cao hiệu quả hiệu quả
phòng ngừa các tội phạm về ma tuý trên địa bàn tỉnh Hải D ƣơng trong thời gian tới.
Nhiệm vụ nghiên cứ u: Để đạt đƣợc mục đích nói trên, luận văn có những
nhiệm vụ cơ bản sau:
- Đánh giá tình hình các tội phạm về ma tuý trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng
trong thời gian từ năm 2009 đến năm 2013.
- Làm sáng tỏ nguyên nhân của các tội phạm về ma tuý trên địa bàn tỉnh Hải

Dƣơng .
- Dự báo tình hình các tội phạm về ma tuý trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng trong
thời gian tới.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác phòng ngừa các tội
phạm về ma tuý trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng .
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
Phương pháp luận: Luận văn đƣợc thực hiện trên cơ sở phƣơng pháp luận
của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Phương pháp nghiên cứu: Trong luận văn, tác giả sử dụng kết hợp các
phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể, bao gồm: phƣơng pháp tiếp cận định lƣợng, tiếp
cận tổng thể, tiếp cận bộ phận; phƣơng pháp chọn mẫu xác xuất ngẫu nhiên đơn
giản; phƣơng pháp phân tích thứ cấp dữ liệu; phƣơng pháp thống kê,chứng minh giả
thuyết, phân tích, tổng hợp và so sánh.
6. Những kết quả nghiên cứu m ới của luận văn

.d o

m

o

o

c u -tr a c k

C
w

w


w

.d o

m

C

lic

k

to

4
w

w

w

w

bu

bu

y

N


O
W

!

XC

er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD


F-

c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi
e

N
y
.c

to
k
lic

- Luận văn đánh giá đƣợc thực trạng và diễn biến, cơ cấu và tính chất của các
tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng trong giai đoạn từ năm 2009 đến
năm 2013 đồng thời lý giải m ột các khoa học những nguyên nhân của các tội phạm
đó.
- Luận văn cũng dự báo tình hình các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh
Hải Dƣơng thời gian tới và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả phòng ngừa tội
phạm này tại Hải Dƣơng.
7. Cơ cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh m ục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 2
chƣơng:
Chƣơng I: Tình hình các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng
giai đoạn 2009-2013.

Chƣơng II: Nguyên nhân của các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉ nh Hải
Dƣơng và các giải pháp phòng ngừa.

.d o

m

o

o

c u -tr a c k

C
w

w

w

.d o

m

C

lic

k


to

5
w

w

w

w

bu

bu

y

N

O
W

!

XC

er

O
W


F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi
e

N
y

to
k
lic

.c

CHƢƠNG I
TÌNH HÌNH CÁC T ỘI P HẠM VỀ MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HẢI DƢƠN G G IAI ĐOẠN 2009-2013
“Tình hình tội phạm là thực trạng và diễn biến của tội phạm đã xảy ra trong
1

đơn vị không gian và thời gian nhất định” . Nhƣ vậy, trong nội dung của tình hình
tội phạm là sự hợp thành của nhiều bộ phận có mối quan hệ, ảnh hƣởng lẫn nhau tạo
nên bức tranh mô tả chung về m ột nhóm tội hay một loại tội trong một khoảng thời
gian và m ột không gian nhất định. Các bộ phận đó bao gồm: thực trạng và diễn biến
của các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009 -2013.
1.1. Thực trạng của các tội phạm về ma tuý trên địa bàn tỉn h Hải Dƣơng
giai đoạn 2009-2013
“Thực trạng của tội phạm là tình trạng thực tế hiện có của tội phạm trong
2

đơn vị không gian và đơn vị thời gian nhất định xét về mức độ và về tính chất ” . Số
liệu thống kê tội phạm giai đoạn xét xử sơ thẩm ở tỉnh Hải Dƣơng là một căn cứ
quan trọng để đƣa ra những kết luận về thực trạng các tội phạm về ma túy trên địa
bàn tỉnh Hải Dƣơng.
1.1.1. Thực trạng của các tội phạm về ma tuý trên địa bàn tỉnh Hải
Dƣơng giai đoạn 2009-2013: xét về mức độ
* Tội phạm rõ
“Tội phạm rõ là tổng số tội phạm (thể hiện thông qua số vụ phạm tội và số bị

cáo) đã xảy ra trên thực tế, đã bị phát hiện và xử lý về hình sự .”

3

Theo số liệu thống kê, trong khoảng thời gian 5 năm từ năm 2009 đến năm
2013. Tòa án nhân dân các cấp của tỉnh Hải Dƣơng đã xét xử sơ thầm 712 vụ với
819 bị cáo về ma túy. Nhƣ vậy trung bình mỗi năm có k hoảng 142 vụ với 164 bị
cáo về ma túy đƣợc đƣa ra xét xử trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng (xem bảng số 1).
1

Trƣờng Đại học Luật Hà Nội (2012), Giáo trình tội phạm học, NXB. Công an nhân dân,
Hà Nội, trang 100.
2
Trƣờng Đại học Luật Hà Nội (2012), Giáo trình tội phạm họ c, Nxb Công an nhân dân, Hà
Nội, trang 112.
3
Dƣơng Tuyết M iên (2009), Bàn về tội phạm rõ, tội phạm ẩn trong tội phạm học, Tạp chí
luật học, Số 3/2010, trang 27.

.d o

m

o

o

c u -tr a c k

C

w

w

w

.d o

m

C

lic

k

to

6
w

w

w

w

bu

bu


y

N

O
W

!

XC

er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC


er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi
e

N
y
to
k
lic

.c

Bảng số 1: Số vụ và số bị cáo đã bị xét xử sơ thẩm về các tội phạm về ma
tuý trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013
Năm
2009
2010
2011
2012
2013

Tổng
Trung bình

Số vụ
Số bị cáo
134
153
143
156
90
101
173
194
172
215
712
819
142
164
(Nguồn: Tòa án nhân dân tỉnh Hải Dương)

Biểu đồ số 1: Số vụ và số bị cáo đã bị xét xử sơ thẩm về các tội phạm về ma
tuý trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013
250
200

134 153

173


143 156

150

90

194

215
172

101

100
50
0
2009

2010

Số vụ

2011

2012

Số người phạm tội

2013


Số vụ và số bị cáo về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng đã xét xử nêu trên
chƣa thể hiện đƣợc toàn bộ bức tranh của các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2009-2013 nhƣng cũng đã phản ánh đƣợc phần nào thực trạng của các tội
phạm về ma túy. Để làm rõ hơn thông số về tội phạm rõ của các tội phạm về ma túy
trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013, cần phân tích các số liệu về số vụ
và số bị cáo về ma túy trong sự so sánh với các số liệu khác có liê n quan.
Thứ nhất, so sánh số vụ và số bị cáo về ma túy với số vụ và số bị cáo nói
chung bị xét xử hình sự sơ thẩm trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009 -2013.

.d o

m

o

o

c u -tr a c k

C
w

w

w

.d o

m


C

lic

k

to

7
w

w

w

w

bu

bu

y

N

O
W

!


XC

er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c



h a n g e Vi
e

N
y
to
k
lic

.c

Bảng số 2: Số vụ, số bị cáo các tội phạm về ma túy và các tội phạm nói
chung trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013
Số vụ
Năm

Tội phạm
ma tuý
(1)

2009
2010
2011
2012
2013
Tổng

134
143

90
173
172
712

Số bị cáo

Tội phạm
nói chung
(2)

Tỉ lệ %
(1) / (2)

Tội phạm Tội phạm
ma tuý
nói chung
(3)
(4)

849
15,8%
792
18,1%
797
11,29%
900
19,2%
898
19,2%

4136
17,21%
(Nguồn: Tòa án nhân dân tỉnh

153
1475
156
1434
101
1448
194
1827
215
1713
819
7897
Hải Dương)

Tỉ lệ %
(3) / (4)
10,4%
10,9%
6,98%
10,6%
12,6%
10,37%

Qua bảng số liệu 2, tác giả nhận thấy trong thời gian từ năm 2009 đến năm
2013 trên toàn tỉnh Hải Dƣơng đã xảy ra 4136 vụ phạm tội nói chung với tổng số
7897 bị cáo trong đó có 712 vụ phạm tội về ma túy với 819 bị cáo, chiếm khoảng

17,21% tổng số vụ án trên toàn tỉnh và 10,37% tổng số bị cáo. Tỉ lệ số vụ, số bị cáo
về ma túy qua từng năm cũng tƣơng đối cao so với tổng số tội phạm. Điều này cho
thấy mức độ phổ biến của các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng.
Biểu đồ số 2: Số vụ phạm tội về ma túy so với số vụ phạm tội nói chung
trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạ n 2009-2013

712

4136
0

500

1000

1500

Số vụ phạm tội nói chung

2000

2500

3000

3500

4000

4500


Số vụ phạm tội về ma túy

Biểu đồ số 3: Số bị cáo các tội phạm về ma túy so với số bị cáo nói chung
trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009-2013

819
7897
0

1000

2000

3000

Số người phạm tội nói chung

4000

5000

6000

7000

8000

Số người phạm tội về ma túy


Thứ hai, so sánh số vụ phạm tội về ma túy đã bị xét xử sơ thẩm với nhóm tội

.d o

m

o

o

c u -tr a c k

C
w

w

w

.d o

m

C

lic

k

to


8
w

w

w

w

bu

bu

y

N

O
W

!

XC

er

O
W


F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi
e

N
y
to

k
lic

.c

đã bị xét sử sơ thẩm phổ biến nhất trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009 2013. So với tội phạm nói chung, số vụ các tội phạm xâm phạm sở hữ u chiếm tỉ lệ
cao nhất 44,71%, sau đó là số vụ các tội phạm xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh
dự, nhân phẩm của con ngƣời chiếm 18,18%, đứng thứ ba là số vụ các tội phạm về
ma túy với tỷ lệ 17,21%. C ó thể thấy, số vụ các tội phạm về ma túy tại Hải Dƣơng
tuy đứ ng thứ ba nhƣng tỉ lệ không thấp hơn nhiều so với nhóm tội phạm đứng thứ
hai-tội phạm xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của con ngƣời tại
Hải Dƣơng. Vì vậy, để góp phần vào công tác phòng ngừa các tội phạm trên địa bàn
tỉnh Hải Dƣơng nói chung, không chỉ cần tập trung nghiên cứu phòng ngừa các
nhóm tội nhƣ xâm phạm sở hữu hay tội phạm xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh
dự, nhân phẩm của con ngƣời mà cũng rất cần sự quan tâm, nghiên cứu việc phòng
ngừa các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh (xem bảng số 3).
Bảng số 3: Số vụ các tội phạm về ma túy, các tội phạm xâm phạm sở

hữu và các tội phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự con ngƣời và
các tội phạm khác trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009 -2013
Năm

2009

2010

2011

Tội phạm về m a túy 134
143

90
Tội ph ạm xâm
395
351
347
phạm sở hữu
Tội phạm xâm phạm
tính mạng, sức khỏe, 142
156
161
danh dự, nhân phẩm
của con ngƣời
Tội phạm khác
178
142
199
(Nguồn: Tòa án nhân dân

2012

2013

Tổng

173

172

712


Tỷ lệ so với
tội phạm nói
chung
17,21%

400

356

1849

44,71%

149

144

752

18,18%

178
226
823
tỉnh Hải Dương)

19,9%

Thứ ba, so sánh số vụ, số bị cáo và số ngƣời nghiện về ma túy với tổng số
dân cƣ để thấy đƣợc mức độ phổ biến trong dân cƣ của tội phạm ma túy cũng nhƣ tệ

nạn nghiện ma túy ở tỉnh Hải Dƣơng. Dƣới đây là bả ng số liệu về chỉ số tội phạm ,
chỉ số ngƣời phạm tội về ma túy và chỉ số ngƣời nghiện ma túy (tính trên 100.000
dân) trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009 -2013.

.d o

m

o

o

c u -tr a c k

C
w

w

w

.d o

m

C

lic

k


to

9
w

w

w

w

bu

bu

y

N

O
W

!

XC

er

O

W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi
e

N

y
to
k
lic

.c

Bảng số 4: Chỉ số tội phạm, chỉ số ngƣời phạm tội về ma tuý và chỉ số ngƣời
nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2009 – 2013
Năm

Dân số

Số vụ

Chỉ số
tội phạm

2009
2010
2011
2012
2013
Số TB

1705059
1712800
1718900
1735100
1741200

1722612

134
143
90
173
172
142

7,9
8,3
5,2
10,0
10,0
8,3

Số
Số bị Chỉ số ngƣời
ngƣời
cáo
phạm tội
nghiện
153
9,0
1832
156
9,1
1902
101
5,9

2343
194
11,2
2812
215
12,3
3180
163,8
9,5
2414

Chỉ số
ngƣời
nghiện
107,4
111,0
136,3
162,1
182,6
139,9

(Nguồn: Tòa án nhân dân tỉnh Hải Dương, Sở lao động thương binh xã hội
tỉnh H ải Dương, Tổng cục thống kê)
Chỉ số tội phạm, chỉ số ngƣời phạm tội về ma túy và chỉ số ngƣời nghiện tại
Hải Dƣơng tính bình quân một năm trên 100.000 dân là 8,3; 9,5 và 139,9. Con số
này cho biết cứ 100.000 ngƣời dân thì có khoảng 140 ngƣời nghiện ma túy; 8 vụ
phạm tội về ma túy và có 10 bị cáo về ma túy.
Thứ tư, so sánh số vụ và số bị cáo phạm các tội về ma túy trên địa bàn tỉnh
Hải Dƣơng với số vụ, số bị cáo phạm các tội về ma túy trên toàn quốc.
Bảng số 5: So sánh các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng với

các tội phạm về ma túy trên toàn quốc giai đoạn 2009-2013
Hải Dƣơng
Năm

Số vụ

Số bị cáo

1
2
2009
134
153
2010
143
156
2011
90
101
2012
173
194
2013
172
215
Tổng
712
819
TB
142

164
(Nguồn: Tòa án nhân dân tỉnh

Toàn quốc

Tỉ lệ

Số vụ

Số bị cáo

3

4

Số vụ
(1/3)

Số bị cáo
(2/4)

5
6
1,25%
1,1%
10.750
13.956
1,26%
1,1%
11.312

14.249
0,72%
0,65%
12.556
15.515
1,15%
1,03%
15.027
18.758
1,13%
1,11%
15.186
19.287
64.831
1,1%
1%
81.765
12.966
16.353
1,1%
1%
Hải Dương, Tòa án nhân dân Tối cao)

.d o

m

o

o


c u -tr a c k

C
w

w

w

.d o

m

C

lic

k

to

10
w

w

w

w


bu

bu

y

N

O
W

!

XC

er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e


!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi
e

N
y
.c

to
k
lic

Qua bảng số 5, có thể nhận thấy số vụ và số bị cáo phạm tội về ma túy trên
địa bàn tỉnh Hải Dƣơng chỉ chiếm tỉ lệ khoảng 1% so với số vụ và số bị cáo phạm
tội về ma túy xảy ra trên toàn quốc trong cùng khoảng thời gian từ năm 2009 đến
năm 2013. Con số trên cho thấy các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải

Dƣơng chiếm tỉ lệ không lớn trong tổng số các tội phạm về ma túy trên toàn quốc.
Để thấy rõ hơn mức độ phổ biến trong dân cƣ của tội phạm về ma túy ở Hải Dƣơng ,
tác giả so sánh chỉ số tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng với toàn quốc
(xem Phụ lục 1).
Bảng số 6: Chỉ số tội phạm và chỉ số ngƣời phạm tội ma túy trên địa bàn tỉnh
Hải Dƣơng và toàn quốc giai đoạn 2009-2013
Toàn Quốc
Hải Dƣơng
CSTP
CSNPT
CSTP
CSNPT
2009
12,5
16,2
7,9
9,0
2010
13,0
16,4
8,3
9,1
2011
14,3
17,7
5,2
5,9
2012
16,9
21,1

10,0
11,2
2013
16,9
21,4
10,0
12,3
Chỉ số TB
14,7
18,6
8,3
9,5
(Nguồn: Phòng thống kê Tòa án nhân dân tỉnh H ải Dương,
Năm

Tòa án nhân dân tối cao, Tổng cục thống kê)
Trong giai đoạn nghiên cứu, chỉ số tội phạm và chỉ số ngƣời phạm tội về ma
túy trung bình trên toàn quốc là 14,7 và 18,6 trong khi đó chỉ số tội phạm và chỉ số
ngƣời phạm tội trung bình năm của các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải
Dƣơng là 8,3 và 9,5, tức là bằng hơn 50% chỉ số tội phạm và chỉ số ngƣời phạm tội
trung bình năm của các tội phạm về ma túy trên toàn quốc (xem bảng số 6).
Thứ năm, so sánh số vụ và số bị cáo phạm các tội về ma túy trên địa bàn tỉnh
Hải Dƣơng với số vụ và số bị cáo phạm các tội về ma túy trên địa bàn giáp ranh nhƣ
tỉnh Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Trong giai đoạn nghiên cứu, số vụ và số bị cáo phạm các tội về ma túy trên
địa bàn tỉnh Hải Dƣơng thấp hơn so với các tỉnh giáp ranh với số vụ và số bị cáo
phạm tội về ma túy lần lƣợt là 142 và164 trong khi tại Bắc Ninh trung bình là 196

.d o


m

o

o

c u -tr a c k

C
w

w

w

.d o

m

C

lic

k

to

11
w


w

w

w

bu

bu

y

N

O
W

!

XC

er

O
W

F-

w


PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi
e

N
y
.c

to
k
lic


vụ với 222 bị cáo; Q uảng Ninh là 457 vụ với 569 bị cáo; Hải Phòng là 381 vụ với
477 bị cáo; tuy nhiên do vị trí địa lý của Hải Dƣơng nằm trên quốc lộ 5A - tuyến
đƣờng vận chuyển ma túy từ Hải Phòng đi Hà Nội và ngƣợc lại, đồng thời Hải
Dƣơng còn nằm trên quốc lộ 18 tuyến đƣờng vận chuyển ma túy từ Hà Nội qua Bắc
Ninh tới Hải Dƣơng đến vùng than và cảng Cái Lân của tỉnh Quảng Ninh nên tỉnh
Hải Dƣơng luôn bị ảnh hƣởng bởi các tội phạm về ma túy hoạt động trên những
tuyến đƣờng này cũng nhƣ các tỉnh giáp ranh. Các tội phạm về ma túy vẫn coi Hải
Dƣơng là địa bàn để thực hiện tội phạm cũng nhƣ là nơi trung chuyển ma túy. Điển
hình nhƣ vụ Vũ Duy Lâm ở huyện Lƣơng Tài, Tỉnh Bắc Ninh bị C ông an tỉnh Hải
Dƣơng bắt giữ ngày 28/4/2011 khi đang mua bán trái phép 1.039,013 gam heroin tại
khu vực nhà hàng 559- thành phố Hải Dƣơng (xem bảng số 7).
Bảng số 7: So sánh số vụ và số bị cáo phạm các tội về ma túy trên địa bàn
tỉnh Hải Dƣơng với số vụ và số bị cáo phạm các tội về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải
Phòng, Q uảng Ninh, Bắc Ninh
Năm
2009
2010
2011
2012
2013
Tổng
TB

Hải Dƣơng
Bắc Ninh
Quảng Ninh
Hải Phòn g
Số bị
Số bị

Số bị
Số bị
Số vụ
Số vụ
Số vụ
Số vụ
cáo
cáo
cáo
cáo
134
153
144
159
423
535
370
440
143
156
140
151
354
449
326
388
90
101
164
184

524
636
393
510
173
194
262
300
502
641
407
507
172
215
268
318
481
584
410
542
712
819
978
1112
2284
2845
1906
2387
142
164

196
222
457
569
381
477
((Nguồn: Tòa án nhân dân tỉnh H ải Dương, Bắc Ninh,
Quảng Ninh, thành phố Hải Phòng)
Ngoài ra, tác giả đặt chỉ số tội phạm và chỉ số ngƣời phạm tội về ma túy ở

Hải Dƣơng trong sự so sánh với chỉ số tội phạm và chỉ sổ ngƣời phạm tội về ma túy
tại các tỉnh Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải Phòng, để thấy rõ hơn mức độ phổ biến
trong dân cƣ của tội phạm về ma túy ở Hải Dƣơng (xem thêm Phụ lục 2, Phụ lục 4,
Phụ lục 3).

.d o

m

o

o

c u -tr a c k

C
w

w


w

.d o

m

C

lic

k

to

12
w

w

w

w

bu

bu

y

N


O
W

!

XC

er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD


F-

c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi
e

N
y
to
k
lic

.c

Bảng số 8: Chỉ số tội phạm và chỉ số ngƣời phạm tội ma túy trên địa bàn tỉnh
Hải Dƣơng, Bắc Ninh, Q uảng Ninh, Hải Phòng giai đoạn 2009-2013
Hải Dƣơng
Bắc Ninh
Quảng Ninh
Hải Phòng
CSTP CSNPT CSTP CSNPT CSTP CSNPT CSTP CSNPT
2009
7,9
9,0
14,0
15,5

36,9
46,7
20,1
23,9
2010
8,3
9,1
13,4
14,5
30,7
38,9
17,5
20,9
2011
5,2
5,9
15,5
17,4
45,0
54,7
20,9
27,1
2012
10,0
11,2
24,3
27,9
42,8
54,7
21,6

27,0
2013
10,0
12,3
24,4
28,9
40,7
49,5
21,5
28,5
Chỉ sô TB
8,3
9,5
18,5
20,9
39,2
48,9
20,4
25,5
(Nguồn: Tòa án nhân dân tỉnh Hải Dương, Bắc Ninh,
Năm

Quảng Ninh, Hải Phòng, Tổng cục thống kê.)
Trong giai đoạn 2009-2013, chỉ số tội phạm và chỉ số ngƣời phạm tội về ma
túy trung bình tại Hải Dƣơng là 8,3 và 9,5, ở Bắc Ninh là 18,5 và 20,9; ở Quảng
Ninh là 39,2 và 48,9; ở Hải Phòng là 20,4 và 25,5. Nhƣ vậy, so với các tỉnh khác
nhƣ Bắc Ninh, Q uảng Ninh, Hải Phòng chỉ số tội phạm và chỉ số ngƣời phạm tội về
ma túy ở Hải Dƣơng là thấp hơn.
* Tội phạm ẩn
Để đánh giá đúng thực trạng về mức độ của tội phạm nói chung, của các tội

phạm về ma túy nói riêng, ngoài việc nghiên cứu những vụ phạm tội đã đƣợc phát
hiện và xét xử, cần phải nghiên cứu m ột phần quan trọng, đó là phần ẩn tội phạm.
“Tội phạm ẩn là số lượng tội phạm và bị cáo đã thực hiện trên thực tế nhưng
không được tường thuật với cơ quan có thẩm quyền hoặc chưa bị phát hiện hoặc
chưa bị đưa ra xét xử, chư a có trong thống kê hình sự chính thức” .

1

Phần ẩn của các tội phạm về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn
2009-2013 là các tội phạm về ma túy đã xảy ra trên thực tế n hƣng chƣa bị phát hiện
hoặc chƣa bị xử lý bằng các giải pháp hình sự. Trong thực tế vẫn tồn tại m ột tỉ lệ
nhất định số vụ phạm các tội về ma túy chƣa bị xử lý hình sự. Tác giả đƣa ra cách
tính thể hiện mức độ (tƣơng đối) của tội phạm ẩn nhƣ sau:

1

Dƣơng Tuyết M iên (2009), Bàn về tội phạm rõ, tội phạm ẩn trong tội phạm học, Tạp chí
luật học, Số 3/2010, trang 30.

.d o

m

o

o

c u -tr a c k

C

w

w

w

.d o

m

C

lic

k

to

13
w

w

w

w

bu

bu


y

N

O
W

!

XC

er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC


er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi
e

N
y
.c

to
k
lic

Lấy thông tin từ những bản án mà tác giả đã khảo sát nhƣ: bản án số
115/2009/HSST ngày 12/6/2009 của Tòa án nhân dân thành phố Hải Dƣơng tỉnh
Hải Dƣơng, bị cáo N guyễn Tƣờng Sinh khai nhận đã m ua 06 gói ma túy, đã sử
dụng một gói, bị cáo bị bắt khi đang mua bán ma túy với mỗi gói ma túy sau khi
giám định có trọng lƣợng là 0,023 gam heroin; bản án số 62/2010/HSST ngày
15/4/2010 của Tòa án nhân dân thành phố Hải Dƣơng tỉnh Hải Dƣơng, bị cáo M ai
Trung Chiến đã mua 12 gói heroin với trọng lƣợng mỗi gói là 0,023gam để bán cho
các đối tƣợng nghiện ma túy, bị cáo bị bắt khi đang bán 01 gói heroin với trọng

lƣợng nhƣ trên cho đối tƣợng nghiện ma túy để sử dụng; bản án số 25/2012/HSST
ngày 15/8/2012 của T òa án nhân dân huyện Kim T hành tỉnh Hải Dƣơng, bị cáo V ũ
Thế Anh khai nhận đã mua 06 gói heroin với mục đích đem về sử dụng với trung
bình m ỗi gói có trọng lƣợng là 0,034 gam; bản án số 15/2013/HSST ngày 15/5/2013
của Tòa án nhân dân huyện Bình Giang tỉnh Hải Dƣơng, bị cáo Vũ Văn Hải khai
nhận đã m ua 01 gói heroin rồi tự chia thành 03 gói nhỏ khác, 01 gói nhỏ bị cáo đã
sử dụng, còn 02 gói nhỏ kia bị cáo đem bán lại cho những đối tƣợng nghiện khác
với mỗi gói nhỏ sau khi chia có trọng lƣợng trung bình là 0,023 gam heroin. Nhƣ
vậy, hầu nhƣ các bị cáo đều m ua bán, sử dụng những gói heroin nhỏ với trọng
lƣợng trung bình 0 ,023 gam heroin nhƣ m ột liều dùng.
Trong giai đoạn 2009-2013, trung bình mỗi năm tỉnh Hải Dƣơng có 2413
ngƣời nghiện. Dựa vào nhữ ng phân tích ở trên, tác giả giả sử số ngƣời nghiện trung
bình mỗi ngày sử dụng 0 ,023 gam heroin, 1 năm có 365 ngày, vậy trung bình m ỗi
năm số ngƣời nghiện này phải sử dụng 20.257,135 gam heroin. Trong khi đó, theo
số liệu của Viện kiếm sát nhân dân Tỉnh Hải Dƣơng, trong giai đoạn 2009 -2013 thu
giữ đƣợc 2.232,4548 gam heroin (xem phụ lục 5). Trung bình mỗi năm thu giữ
đƣợc 446,491 gam heroin. Nhƣ vậy, số heroin đã thu giữ đƣợc chỉ bẳng 2 ,2% lƣợng
heroin nhu cầu nêu trên. Nhƣ vậy, nếu tính theo cách này, tỉ lệ ẩn của các tội phạm
về ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng là 97 ,8%. Tuy nhiên, số ngƣời nghiện nói
trên mới chỉ là số ngƣời nghiện có hồ sơ quản lý chính thức, chƣa có số ngƣời

.d o

m

o

o

c u -tr a c k


C
w

w

w

.d o

m

C

lic

k

to

14
w

w

w

w

bu


bu

y

N

O
W

!

XC

er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!


XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


×