Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư t mại việt may

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 73 trang )

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
LỜI MỞ ĐẦU
***************

Tiêu thụ sản phẩm hoàn toàn không phải là vấn đề mới mẻ đối với các doanh
nghiệp. Với vị trí là khâu cuối cùng kết thúc một chu kỳ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm có
vai trò hết sức quan trọng, thực hiện thu hồi vốn tiền tệ về doanh nghiệp để chuẩn bị
cho một chu kỳ sản xuất kinh doanh mới. Song thực tế cho thấy, không phải doanh
nghiệp nào cũng làm tốt công tác tiêu thụ sản phẩm, nhất là khi tiêu thụ sản phẩm ngày
càng khó khăn do tác động của môi trường cạnh tranh. Do đó việc làm tốt công tác tiêu
thụ sản phẩm đảm bảo cho doanh nghiệp có lãi để tồn tại và phát triển là nhiệm vụ
ngày càng phức tạp và nặng nề.
Làm tốt công tác tiêu thụ sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững trong cơ
chế thị trường, tự khẳng định sự tồn tại của mình để tiếp tục phát triển vươn lên.
Ngược lại, công tác tiêu thụ làm không tốt thì doanh nghiệp sẽ bị mất đi thị phần, dần
dần loại bỏ mình ra khỏi quá trình kinh doanh. Bởi vậy, tiêu thụ sản phẩm luôn là mối
quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.
Xuất phát từ quan điểm này, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu
Tư - Thương Mại Việt May trên cơ sở những lý luận đã được học ở Trường vừa qua
và những điều đã học được trong thực tế của doanh nghiệp. Được sự giúp đỡ tận tình
của và các chị trong các phòng kế toán của Công ty Cổ phần Đầu Tư - Thương Mại
Việt May, em đã quyết định chọn đề tài: “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần Đầu Tư - T.Mại Việt May ” để làm chuyên đề tốt
nghiệp.
Nội dung của đề tài được chia thành 3 phần :
* Phần 1 : Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh
Trong Doanh Nghiệp
* Phần 2 : Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ
Phần Đầu Tư – Thương Mại VIỆT MAY


*Phần 3 : Một Số Ý Kiến Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác
Định Kết quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư - Thương Mại VIỆT
MAY.

SVTH: Lê Thị Tường Vi

Trang 1


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
PHẦN I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán tiêu thụ
1.1. Khái niệm
Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hóa, dịch
vụ. Hay nói cách khác đó là quá trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái
hiện vật sang hình thái tiền tệ.
Thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp đã chuyển giao thành phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng,
đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
1.2. Nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ
− Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình xuất bán thành phẩm.
− Tính chính xác doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với ngân
sách nhà nước về các khoản thuế phải nộp.
− Hạch toán chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
− Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ thành phẩm.

2. Các phương thức tiêu thụ
2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Là phương thức mà khách hàng đến nhận hàng tại kho hoặc tại phân xưởng sản
xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên mua ký vào chứng từ bán hàng thì
hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển hàng về đơn vị
do người mua chịu.
2.2. Phương thức chuyển hàng
Là phương thức doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo địa điểm
ghi trong hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì số hàng đó được xác định là tiêu
thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho người mua do doanh nghiệp chịu.
Phương thức này được áp dụng đối với những khách hàng có quan hệ mua bán thường
xuyên với doanh nghiệp.

SVTH: Lê Thị Tường Vi

Trang 2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

2.3. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi hàng
Là phương thức doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các đại lý theo các
điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý này vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ. Sau khi kết thúc
hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một khoản thù lao về việc bán
hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo phần trăm trên tổng

giá bán.
2.4. Phương thức bán hàng trả chậm trả góp
Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập trung
bình có thể tiêu dùng được những mặt hàng này, các doanh nghiệp tiến hành bán hàng
theo phương thức trả chậm, trả góp. Theo phương thức này, khi giao hàng cho người
mua thì được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại thời điểm
mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ và phải chịu một
khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp. Thông thường số tiền phải trả ở các kỳ
bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
2.5. Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp còn có thể sử dụng sản
phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư, hàng hóa
khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của nhà nước.
3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
 Nội dung
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:

SVTH: Lê Thị Tường Vi

Trang 3



Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác đinh tương đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
 Nguyên tắc hạch toán
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi
nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia theo quy định.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa và dịch vụ tương tự về
bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu và không được ghi nhận là doanh thu.
- Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại
doanh thu như doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Cần hạch toán riêng biệt các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh
trong kỳ. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu
để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.
- Cuối kỳ kế toán, phải kết chuyển toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ để

xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.1.2 Chứng từ sử dụng:
-

Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng

-

Phiếu thu

-

Giấy báo có của ngân hàng

3.1.3 Tài khoản sử dụng

SVTH: Lê Thị Tường Vi

Trang 4


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

3.1.3.1. Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Công dụng:
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu
 Kết cấu tài khoản 511

TK 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của
doanh nghiệp trong kỳ.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.

- Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
- Số thu trợ cấp trợ giá của nhà
nước
- Doanh thu kinh doanh BĐS đầu
tư phát sinh trong kỳ.

TK 511 được chi tiết thành 6 TK cấp 2
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
+ TK 5118: Doanh thu khác
 Sơ đồ hạch toán
 Hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp


SVTH: Lê Thị Tường Vi

Trang 5


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

TK 111,112

TK 511

TK 111,112,131

Nộp thuế XK

DT bán hàng

TK 3333

TK 3331

Thuế XK
Thuế GTGT

TK 521,
531, 532


phải nộp
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu

TK 911
Kết chuyển DT thuần

 Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi hàng
Đơn vị giao đại lý (gửi hàng)
TK 156

TK 157
Hàng xuất kho gửi
đại lý

TK 632

Kết chuyền giá vốn
hàng đại lý khi tiêu
thụ

TK 911

TK 131

TK 511

Kết chuyền doanh
thu thuần


Doanh thu bán

Phí hoa hồng đại lý

hàng

trừ ngay vào số phải

Đơn vị nhận đại lý, ký TK
gửi 511
TK 911
Kết chuyển

TK 3331 Hoa hồng đại
doanh thu thuần
lý được hưởng
Thuế GTGT phải
nộp
TK 003
- Nhận - Bán

SVTH: Lê Thị Tường Vi

TK 641

thu
TK 331

TK 111,112


Tổng giá thanh TK
111,112
Số tiềntoán
còn lại đã
thu từ đại lý
Thanh toán
tiền giao đại lý
Trang 6


lại

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

 Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
TK 511

TK 111,112

Giá bán trả 1 lần chưa có thuế

Số tiền thu ngay

TK 3331

TK 131

Thuế GTGT đầu ra


Số tiền còn phải thu
của người mua

TK 515

TK 3387

Lãi trả chậm Doanh thu chưa thực hiện

3.1.3.2. Tài khoản 512 - Doanh thu nội bộ
 Công dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ doang nghiệp. Các đơn vị nội bộ ở đây là các đơn vị trực thuộc
trong cùng một công ty, tổng công ty.
 Kết cấu tài khoản 512
TK 512
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT
phải nộp theo phương pháp trực tiếp
tính trên doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ thực tế trong nội bộ doanh
nghiệp.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại.
SVTH:
Thị Tường
Vi thuần vào TK
- Kết Lê
chuyển
doanh thu

911 để xác định kết quả kinh doanh.

- Tổng doanh thu nội bộ thực tế phát

sinh trong kỳ

Trang 7


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

TK 512 không có số dư cuối kỳ.
TK 512 được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5122: Doanh thu bán các dịch vụ
+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Sơ đồ hạch toán
TK333

TK 512

Các khoản thuế tính trừ vào

TK 111,112,113
Bán hàng thu bằng tiền

doanh thu (Thuế TTĐB,
thuế XK, thuế GTGT trực tiếp)

TK 521, 531, 532
Cuối kỳ kết chuyển CKTM,
Giảm giá hàng bán, doanh thu

TK 641, 642
Doanh thu dược chuyển thẳng
để trả nợ

hàng bán bị trả lại phát sinh
TK911

TK 331,315
Các khoản tiền hoa hồng
Kết chuyển để xác định

phí hoa hồng trích từ doanh thu

kết quả kinh doanh

3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
3.2.1. Chiết khấu thương mại
3.2.1.1. Nội dung

SVTH: Lê Thị Tường Vi

Trang 8


Chuyên Đề Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

Là khoản tiền mà doanh nghiệp bán hàng giảm giá cho khách mua hàng với số
lượng hàng lớn, khoản chiết khấu này được ghi rõ trên hợp đồng mua bán hàng hóa
hoặc cam kết về mua hàng và phải được thể hiển rõ trên chứng từ bán hàng.
3.2.1.2. Chứng từ sử dụng:
-

Hóa đơn giá trị gia tăng

-

Phiếu giao hàng

3.2.1.3. Tài khoản sử dụng
TK 521 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ khoản chiết khấu thương mại cho
khách hàng đã mua với khối lượng theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi
trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua bán hàng.
 Kết cấu tài khoản 521
TK 521
- Số chiết khấu thương mại đã

- Kết chuyển toàn bộ số chiết

chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.

khấu thương mại để xác định
doanh thu thuần.


Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 521 được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2
+ TK 5211: Chiết khấu hàng hóa
+ TK 5212: Chiết khấu thành phẩm
+ TK 5213: Chiết khấu dịch vụ
3.2.1.4. Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 131

TK 521

Chiết khấu chấp nhận thanh
toán cho khách hàng

TK 511

Kết chuyển để tính doanh thu
thuần

3.2.2. Hàng bán bị trả lại
3.2.2.1. Nội dung

SVTH: Lê Thị Tường Vi

Trang 9


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền


Là số hàng hóa doanh nghiệp xác nhận là đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả
lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế
như không phù hợp yêu cầu, tiêu chuẩn, không đúng chủng loại.
3.2.1.2. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu giao hàng
- Văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả

lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn và đính kèm chứng từ nhập lại tại kho
của doanh nghiệp số hàng bị trả lại.
3.2.2.3. Tài khoản sử dụng
TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ doanh thu của số hàng hóa đã tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại từ chối thanh toán.
 Kết cấu tài khoản 531
TK 531
- Doanh thu của số hàng hóa

Kết chuyển doanh thu của số hàng
bị trả lại để xác định doanh thu
thuần.

bán bị trả lại phát sinh trong
kỳ.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
3.2.2.4. Sơ đồ hạch toán

TK 632


TK 531

TK 511

GVHB
bị trả lại
Kết chuyển để tính
doanh thu thuần
TK 111, 112, 131

Giá chưa
thuế

Giá thanh
toán

SVTH: Lê Thị Tường Vi

TK 3331
Giảm thuế
(nếu có)

Trang 10


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

3.2.3. Giảm giá hàng bán

3.2.3.1. Nội dung
Là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận do các nguyên
nhân thuộc về người bán như hàng bán kém chất lượng, không đúng quy cách hay giao
hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng.
3.2.3.2.Chứng từ sử dụng:
-

Hóa đơn giá trị gia tăng

-

Phiếu giao hàng

-

Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán

3.2.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 532 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ các khoản giảm giá cho khách hàng do
hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
 Kết cấu tài khoản 532
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán
đã chấp nhận cho khách hàng

Kết chuyển toàn bộ khoản
giảm giá hàng bán để xác định
doanh thu thuần


Tài khoản 532 không có số dư
cuối kỳ.
3.2.3.4. Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 131

TK 532

Giảm giá hàng bán
chấp nhận cho khách
hàng

TK 511

Kết chuyển để tính
doanh thu thuần

3.3. Kế toán giá vốn hàng bán
3.3.1. Nội dung các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho

SVTH: Lê Thị Tường Vi

Trang 11


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

3.3.1.1. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này dựa trên giả thuyết dòng chi phí là giá của những mặt hàng

nào nhập kho trước tiên sẽ sử dụng để tính giá cho hàng xuất dùng hay giá của những
mặt hàng còn tồn kho cuối kỳ là giá của những mặt hàng vừa nhập kho ở lần gần nhất.
Nghĩa là: đơn giá thực tế của hàng xuất kho được tính theo đơn giá lô hàng của hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, đơn giá của hàng tồn kho cuối kỳ được
tính theo giá của hàng nhập kho tại thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
3.3.1.2. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phương pháp này dựa trên giả thuyết dòng chi phí là giá của những mặt hàng
nhập kho ở lần gần nhất với lần xuất dùng sẽ sử dụng để tính giá cho hàng xuất dùng,
hay giá của những mặt hàng tồn kho cuối kỳ là giá của những mặt hàng còn tồn đầu kỳ
hay mua sớm nhất trong kỳ. Theo giả thuyết đó thì đơn giá thực tế của hàng xuất kho
được tính theo đơn giá của lô hàng nhập sau cùng, còn đơn giá của hàng tồn kho cuối
kỳ được tính theo giá của hàng còn tồn đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
3.3.1.3. Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này thì hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đúng
đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho.
3.3.1.4. Phương pháp bình quân gia quyền
Giá thực tế hàng
hóa xuất kho

=

Số lượng hàng
hóa xuất kho

x

Đơn giá thực
tế
bình quân


 Đơn giá thực tế bình quân có thể áp dụng một trong các cách tính sau:
* Bình quân sau mỗi lần nhập

Đơn giá BQ
sau lần nhập =
i

Giá thực tế hàng hóa
tồn kho trước ngày
nhập i
Số lượng hàng hóa tồn
kho trước ngày nhập i

+

Giá thực tế hàng hóa
nhập kho lần i

+

Số lượng hàng
hóa nhập kho lần
i

* Bình quân cả kỳ dự trữ

SVTH: Lê Thị Tường Vi

Trang 12



Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Đơn giá BQ
=
cả kỳ dự
trữ

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

Giá thực tế hàng
hóa tồn kho đầu kỳ
Số lượng hàng
hóa tồn kho đầu
kỳ

+
+

Giá thực tế hàng hóa
nhập kho trong kỳ
Số lượng hàng hóa
nhập kho trong kỳ

3.3.2 Chứng từ sử dụng
-

Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho

-


Bảng tổng hợp xuất,nhập, tồn

-

Bảng phân bổ giá

-

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

-

Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý

3.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ
bán trong kỳ, các khoản chi phí vượt trên mức bình thường, khoản hao hụt mất mát tồn
kho và các khoản trích lập cũng như hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho hay
thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
 Kết cấu TK 632
TK 632
- Trị giá vốn thực tế của hàng hóa đã

tiêu thụ trong kỳ.
- Chênh lệch giữa khoản dự phòng
giảm giá HTK phải lập năm nay lớn
hơn khoản đã lập năm trước.
3.3.4.

Sơkhông
đồ hạch
TK 632
cótoán
số dư cuối kỳ
TK 156

- Giá vốn hàng hóa bị trả lại.
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm
giá HTK cuối năm tài chính.
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa
đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
TK 632

Bán hàng hoá qua nhập kho
TK 157
Gửi bán hoặc giao
đại lý

SVTH: Lê Thị Tường Vi

TK 911
K/c giá vốn hàng bán

để xác định kết quả

Giá vốn hàng bán,
gửi bán


Trang 13


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

3.4. Kế toán chi phí bán hàng
3.4.1. Nội dung
- Chi phí bán hàng là những chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục vụ cho việc tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như:
+ Chi phí đóng gói, bảo quản, bốc dở, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi tiêu
thụ
+ Chi phí quảng cáo, giới thiệu, bảo hành sản phẩm
+ Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhân viên bộ phận
bán hàng
+ Chi phí hoa hồng trả cho các đại lý
+ Các chi phí khác bằng tiền như: chi phí hội nghị khách hàng, chi phí giao
dịch, tiếp khách hàng…
3.4.2 Chứng từ sử dụng
-

Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường

-

Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có

-


Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác liên quan

3.4.3. Tài khoản sử dụng
TK 641 – Chi phí bán hàng
 Kết cấu TK 641
TK 641
Chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong kỳ.

Kết chuyển chi phí bán hàng sang
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2
+ TK 6411: Chi phí nhân viên
+ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6415: Chi phí bảo hành
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

SVTH: Lê Thị Tường Vi

Trang 14


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền


+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
3.4.4. Sơ đồ hạch toán
TK 111,112,331,…
TK 641
TK111,112,138
CP dịch vụ mua ngoài và CP khác
Các khoản giảm CP
Bằng tiền
bán hàng
TK 133
Thuế GTGT
TK 152,153
nếu có
CP vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ
Cho bán hàng
TK 352
TK 142,242, 335
hoàn nhập DP phải trả
Phân bổ dần hoặc trích trước vào chi phí
bán hàng
TK 214
Trích khấu hao TCSĐ dùng cho
Bộ phận bán hàng
TK 911
TK 334,338
Tiền lương, phụ cấp, BHXH,
BHYT, KPCĐ của bộ phận bán hàng Cuối kỳ kết chuyển
TK 352
CP bán hàng trong kỳ

Trích dự phòng phải trả

3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
3.5.1. Nội dung
− Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục vụ
cho quản lý điều hành sản xuất kinh doanh và các khoản chi phí chung cho toàn doanh
nghiệp như:
+ Chi phí tiền lương, phụ cấp lương, các khoản trích theo lương của nhân viên
bộ phận quản lý doanh nghiệp
+ Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng

SVTH: Lê Thị Tường Vi

Trang 15


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

+ Chi phí khấu hao và sữa chữa TSCĐ dùng cho quản lý và các TSCĐ dùng
cho toàn doanh nghiệp
+ Các loại thế phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Các chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác
3.5.2 Chứng từ sử dụng
-

Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường


-

Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có

-

Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác liên quan

3.5.3. Tài khoản sử dụng
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Kết cấu TK 642
TK 642
Chi phí quản lý kinh doanh
thực tế phát sinh trong kỳ.

Kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
+ TK 6426: Chi phí dự phòng
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
3.5.4. Sơ đồ hạch toán


SVTH: Lê Thị Tường Vi

Trang 16


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

TK 152, 153

TK 642
Chi phí vật liệu, dụng cụ

TK 111, 112
các khoản giảm chi
phí QLKD

TK 334, 338

TK 911

Tiền lương, các khoản trích
theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

Kết chuyển để xác
định KQKD


TK142,242
Chi phí quản lý phải nộp
cho cấp trên
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí khác bằng tiền
TK 133

3.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
3.6.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
3.6.1.1 Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt
động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia cho doanh
nghiệp.
3.6.1.2 Chứng từ sử dụng
-

Phiếu tính lãi đi gửi

-

Phiếu thu

-

Giấy báo có ngân hàng

SVTH: Lê Thị Tường Vi


Trang 17


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

3.6.1.3. Tài khoản sử dụng
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
 Kết cấu tài khoản 515
TK 515
Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính sang TK 911 để xác định
KQKD.

- Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
3.6.1.4 Sơ đồ hạch toán
TK 911

TK 515

TK 111, 112, 152, 153
Thu bằng tiền, hiện vật
chiết khấu thanh toán


Kết chuyển để xác định
kết quả kinh doanh

TK 121, 221, 223, 222
Thu lãi đầu tư
TK 3387
Lãi bán hàng trả góp
TK 159, 229
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá đầu tư tài chính
TK 111, 112, 131
Thu cho thuê cơ sở hạ tầng
TK 3331

3.6.2. Kế toán chi phí tài chính
3.6.2.1. Nội dung

SVTH: Lê Thị Tường Vi

Trang 18


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt
động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp.
3.6.2.2. Chứng từ sử dụng
-


Phiếu tính lãi đi vay

-

Phiếu chi

-

Giấy báo nợ ngân hàng

3.6.2.3. Tài khoản sử dụng
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
 Kết cấu TK 635
TK 635
- Chi phí lãi tiền vay, lãi thuê tài sản,
thuê tài chính.
- Chiết khấu thanh toán cho người mua
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng
bán các khoản đầu tư
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán
- Lỗ bán ngoại tệ
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ
của hoạt động kinh doanh

- Hoàn nhập dự phòng giảm
giá đầu tư chứng khoán
- Kết chuyển chi phí tài chính
sang TK 911 để xác định

KQKD.

TK 635 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
3.6.2.4. Sơ đồ hạch toán

SVTH: Lê Thị Tường Vi

Trang 19


Chuyên Đề Tốt Nghiệp
TK 111, 112, 242, 335

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
TK 635

Trả lãi tiền vay, phân bổ
lãi, mua hàng trả chậm

TK 159, 229

Hoàn nhập số chênh lệch
dự phòng giảm giá đầu tư

TK 159, 229
Dự phòng giảm giá đầu tư
TK 911
TK 121, 221, 222, 223, 228
Lỗ về khoản đầu tư

TK 111, 112
Thu tiền từ các
TK 111(2), 112(2)
khoản đầu tư
Thu tiền bán ngoại tệ

Kết chuyển để xác định
kết quả kinh doanh

Lỗ bán ngoại tệ

3.7.3. Kế toán thu nhập và chi phí khác
3.7.1. Kế toán thu nhập khác
3.7.1.1. Nội dung
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp.
Đây là khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh.
3.7.1.2. Chứng từ sử dụng
-

Giấy báo có

-

Phiếu thu

3.7.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
 Kết cấu TK 711
TK 711
Kết chuyển sang TK 911 để

xác định kết quả kinh doanh.

Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ.

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ

SVTH: Lê Thị Tường Vi

Trang 20


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

3.7.1.4. Sơ đồ hạch toán
TK 911

TK 111, 112, 131

TK 711

Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ

TK 3331
Kết chuyển để xác định
kết quả kinh doanh

TK 152, 456, 211

Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư,
hàng hóa, TSCĐ
TK 221
Nhận góp vốn liên doanh liên kết
bằng vật tư, hàng hóa
TK 331, 338
Các khoản nợ phải trả không xác
định được chủ nợ

3.7.2. Kế toán chi phí khác
3.7.2.1. Nội dung
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp.
3.7.2.2. Chứng từ sử dụng
-

Phiếu chi

-

Giấy báo nợ ngân hàng

-

Hóa đơn GTGT

-

Hợp đồng kinh tế.


3.7.2.3. Tài khoản sử dụng
TK 811 – Chi phí khác
 Kết cấu TK 811
TK 811
Các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ.

SVTH: Lê Thị Tường Vi

-Kết chuyển sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.

Trang 21


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
3.7.2.4. Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112

TK 811
Các khoản chi phí khác
bằng tiền

TK 111, 112, 338

TK 911

Kết chuyển để xác định
kết quả kinh doanh

Khoản phạt do vi
phạm hợp đồng
TK 138
Trị giá tài sản thiếu ghi nhận
là khoản chi phí khác
TK 211, 213
Chi phí thanh lý, nhượng
bán TSCĐ
TK 214
Giá trị hao mòn

3.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
3.8.1. Nội dung và phương pháp tính
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là chi phí dùng để phản ánh số thuế thu
nhập doanh nghiệp trong kỳ làm căn cứ để tính lợi nhuận sau thuế.
 Phương pháp tính
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN (22%)
- Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập
Thu nhập
=
chịu thuế tính thuế

SVTH: Lê Thị Tường Vi

Thu nhập

được miễn
thuế

Các khoản lỗ được kết

+ chuyển theo quy định

Trang 22


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

- Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập
chịu thuế =

Doanh
thu

Chi phí
được trừ

-

+

Các khoản
thu nhập khác


3.8.2. Các tài khoản sử dụng
TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
 Kết cấu TK 821

TK 821
- Thuế TNDN phải nộp tính vào
chi phí thuế TNDN hiện hành
phát sinh trong năm.
- Thuế TNDN của các năm trước
phải nộp bổ sung do phát hiện sai
sót không trọng yếu của các năm
trước được ghi tăng chi phí thuế
thu nhập hiện hành

- Số thuế TNDN phải nộp trong
năm
- Số thuế TNDN phải nộp được
ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN
hiện hành sang tài khoản 911

Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ
3.8.3. Sơ đồ hạch toán

SVTH: Lê Thị Tường Vi


Trang 23


Chuyên Đề Tốt Nghiệp
TK 3334

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
TK 821

Số thuế TNDN phải nộp
trong kỳ

Ghi tăng số thuế TNDN do phát
hiện các sai sót không trọng yếu
của các năm trước

TK 3334
Ghi giảm số thuế TN doanh
nghiệp phải nộp do phát
hiện si sót không trọng yếu
của các năm trước
Ghi giảm số thuế TNDN
phải nộp do nộp thừa

TK 911
Kết chuyển để xác định
kết quả kinh doanh

3.9. Xác định kết quả kinh doanh

3.9.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh
- Kết quả trong doanh nghiệp chính là kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động
khác.
- Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính với một bên là giá
vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
- Việc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thường được tiến hành vào
cuối kỳ và kết quả đó được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận (lãi hoặc lỗ).
- Hoạch toán xác định kết quả kinh doanh cần tồn trọng một số nguyên tắc sau:
+ Phản ánh đầy đủ chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ kế
toán của doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hoach toán chi tiết theo từng loại hoạt
động và trong từng loại hoạt động có thể hạch toán chi tiết theo từng nội dung tùy theo
yêu cầu quản lý.
+ Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển để xác định kết quả kinh
doanh toàn bộ là doanh thu thuần và thu nhập thuần.
3.9.2. Chứng từ sử dụng

SVTH: Lê Thị Tường Vi

Trang 24


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền

- Chứng từ gốc phản ứng các khoản thu, chi phí như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán


hàng thông thường, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng phân bổ nguyên
vật liệu,công cụ dụng cụ,..
- Bảng tính kết quả HĐKD, kết quả hoạt động khác
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ tự lập khác
- Phiếu kết chuyển.

3.9.3. Tài khoản sử dụng
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
 Kết cấu TK 911
TK 911
- Giá vốn hàng bán của sản phẩm,

- Doanh thu thuần về sản phẩm,

hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí quản lý kinh doanh phát
sinh trong kỳ.
- Chi phí hoạt động tài chính và hoạt
động bất thường phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển lãi.

hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính.
- Thu nhập khác.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lỗ.

TK 911 không có số dư cuối kỳ


3.9.4. Sơ đồ hạch toán

SVTH: Lê Thị Tường Vi

Trang 25


×